TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ QTKD
NGÔ TUẤN HÙNG
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU ĐỒNG TIẾN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh tế đầu tư
PHÚ THỌ, NĂM 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ QTKD
NGÔ TUẤN HÙNG
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU ĐỒNG TIẾN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành: Kinh tế đầu tư
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Mạnh Tuân
PHÚ THỌ, NĂM 2020
i
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................... 3
4.1.1. Thông tin thứ cấp ........................................................................................ 3
4.1.2. Thông tin sơ cấp .......................................................................................... 3
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu ................................................... 4
4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả...................................................................... 4
4.2.2. Phương pháp so sánh ................................................................................... 4
4.3. Phương pháp sử dụng ma trận SWOT ........................................................... 4
5. Kết cấu đề tài nghiên cứu .................................................................................. 4
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN TẠI DOANH NGHIỆP ......................................................................... 6
1.1. Lí luận chung về đầu tư phát triển trong doanh nghiệp ................................. 6
1.1.1. Các vấn đề cơ bản về đầu tư phát triển ....................................................... 6
1.1.2. Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp ......................................................... 7
1.1.3. Nội dung của đầu tư phát triển trong doanh nghiệp.................................. 14
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến đầu từ phát triển trong doanh nghiệp ............. 19
1.1.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển của doanh nghiệp .... 21
1.1.6. Kinh nghiệm về đầu từ phát triển ở một số doanh nghiệp ........................ 22
ii
Chương 2. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN RƯỢU ĐỒNG TIẾN............................................................................. 27
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Rượu Đồng Tiến ........................................ 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty................................................ 27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của bộ máy hoạt động công ty ... 29
2.1.3. Tình hình lao động tại công ty .................................................................. 30
2.2. Thực trạng đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Rượu Đồng Tiến ............. 36
2.2.1. Tình hình thực hiện tổng mức vốn đầu tư của công ty ............................. 36
2.2.2. Vốn đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Rượu Đồng Tiến theo nguồn
vốn ............................................................................................................... 37
2.2.3. Tình hình đầu tư phát triển của công ty phân theo các nội dung đầu tư ... 41
2.2.4. Hiệu quả đầu tư phát triển tại công ty Cổ phần Rượu Đồng Tiến ............ 60
2.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển tại công ty Cổ phần
Rượu Đồng Tiến .................................................................................................. 63
2.3.1. Các yếu tố bên trong ............................................................................... 63
2.4. Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Rượu Đồng Tiến
............................................................................................................................. 67
2.4.1. Kết quả đầu tư phát triển đạt được của công ty ........................................ 67
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động đầu tư phát triển của công
ty cổ phần Rượu Đồng Tiến ................................................................................ 69
Chương 3, MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU ĐỒNG TIẾN ............................ 74
3.1. Định hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển của công ty Cổ phần
Rượu Đồng Tiến ................................................................................................... 74
3.1.1. Nguyên tắc và quan điểm phát triển của công ty ...................................... 74
3.1.2. Định hướng, mục tiêu phát triển của công ty ............................................ 74
3.2. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của công ty Cổ phần Rượu
Đồng Tiến .................................................................................................... 78
iii
3.2.1. Điểm mạnh của công ty............................................................................. 78
3.2.2. Điểm yếu của công ty ................................................................................ 78
3.2.3. Cơ hội của công ty..................................................................................... 78
3.2.4. Thách thức của công ty ............................................................................. 79
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển tại công ty Cổ
phần Rượu Đồng Tiến ......................................................................................... 79
3.3.5. Giải pháp đầu tư theo quy trình................................................................. 85
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 94
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Tên viết tắt
Nội dung
1
CNH - HĐH
Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
2
CSHT
Cơ sở hạ tầng
3
ERP
4
ISO
Enterprise resource planning systems (Phần mềm
quản lý đa chức năng)
International Organization for Standartion (Tổ
chức tiêu chuẩn hóa quốc tế)
Hazard Analysis and Critical Control Point (Hệ
5
HACCP
thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới
hạn)
6
NĐ - CP
Nghị định - Chính phủ
7
NSNN
Ngân sách nhà nước
8
NXB
Nhà xuất bản
9
SWOT
Điểm mạnh, điểm yếu. cơ hội, thách thức
10
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
11
TSCĐ
Tài sản cố định
12
TTBQ
Tăng trưởng bình quân
13
TUV NORD
Technischer Überwachungs - Verein (Cơ quan
kiểm định kỹ thuật của Đức)
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động theo tính chất công việc giai đoạn 2017 – 2019 ...... 30
Bảng 2.2. Cơ cấu doanh thu của công ty giai đoạn 2017 - 2019 ........................ 31
Bảng 2.3: Báo cáo tài chính hợp nhất giai đoạn 2017 - 2019 ............................. 33
Bảng 2.4: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu so với kế hoạch đề ra ...................... 35
giai đoạn 2017 - 2019 .......................................................................................... 35
Bảng 2.5: Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư phát triển của công ty cổ phần
Rượu Đồng Tiến giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................. 36
Bảng 2.6: Vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2017 - 2019 ...................................... 38
Bảng 2.7: Cơ cấu vốn đầu tư theo nguồn hình thành giai đoạn 2017 - 2019 ..... 39
Bảng 2.8: Tỷ trọng vốn đầu tư theo nguồn hình thành giai đoạn 2017 - 2019 ..... 40
Bảng 2.9: Tình hình thực hiện vốn đầu tư phát triển tại công ty phân theo nội dung
đầu tư giai đoạn 2017 - 2019............................................................................... 42
Bảng 2.10: Tình hình đầu tư cho cơ sở hạ tầng của công ty ............................... 44
giai đoạn 2017 - 2019 .......................................................................................... 44
Bảng 2.11: Tỷ trọng đầu tư cơ sở vật chất giai đoạn 2017 - 2019 ...................... 46
Bảng 2.12: Vốn đầu tư vào máy móc thiết bị, phương tiện truyền dẫn .............. 47
giai đoạn 2017 - 2019 .......................................................................................... 47
Bảng 2.13: Tình hình đầu tư vào máy móc, thiết bị và phương tiện truyền dẫn giai
đoạn 2017 - 2019 ................................................................................................. 48
Bảng 2.14: Thiết bị máy móc, công nghệ lớn của công ty đầu tư ...................... 50
giai đoạn 2017 - 2019 .......................................................................................... 50
Bảng 2.15: Vốn đầu tư cho hàng tồn kho giai đoạn 2017 - 2019 ....................... 51
Bảng 2.16 : Vốn đầu tư vào nguồn nhân lực của công ty ................................... 52
giai đoạn 2017 - 2019 .......................................................................................... 52
Bảng 2.17: Số lượng lao động đào tạo theo hình thức của công ty .................... 53
Bảng 2.18: Phân loại trình độ đào tạo ................................................................. 55
vi
Bảng 2.19: Vốn đầu tư cho hoạt đổi mới và phát triển khoa học - công nghệ giai
đoạn 2017 - 2019 ................................................................................................. 57
Bảng 2.20: Vốn đầu tư cho hoạt động Marketing, thương hiệu ......................... 59
giai đoạn 2017 - 2019 .......................................................................................... 59
Bảng 2.21: Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của công ty ...................................... 61
Bảng 2.22: Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - xã hội của công ty............................ 62
giai đoạn 2017-2019 ............................................................................................ 62
Bảng 2.23: Kết quả hoạt động đầu tư phát triển của công ty .............................. 68
giai đoạn 2017 - 2019 .......................................................................................... 68
Bảng 2.24: Số nhân lực của công ty trong giai đoạn 2017 - 2019 ...................... 69
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Doanh thu thuần của công ty Cổ phần Rượu Đồng Tiến ............... 33
giai đoạn 2017-2019 ............................................................................................ 33
Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận của Công ty Cổ phần Rượu Đồng Tiến giai đoạn 20172019 ..................................................................................................................... 34
Biểu đồ 2.3: Tình hình thực hiện vốn đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần Rượu
Đồng Tiến phân theo nội dung đầu tư giai đoạn 2017 - 2019 ............................ 43
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty ……………………29
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế của nước ta còn gặp nhiều khó khăn
và thử thách, cũng theo đánh giá của Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thư
XII, Đảng ta khẳng định cần tiếp tục đổi mới và phát triển kinh tế doanh nghiệp
để thực hiện tốt vai trò và đóng góp vào nền kinh tế của cả nước. Trong đó doanh
nghiệp giữ vị trí then chốt trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy nền kinh tế, cạnh
tranh trên thị trường trong và ngoài nước, đưa nước ta đi lên, hội nhập kinh tế thế
giới và khu vực. Trong bối cảnh như vậy, tất cả các ngành nghề đều phải chú trọng
vào hoạt động đầu tư phát triển của mình và các doanh nghiệp rượu - bia cũng
không phải ngoại lệ.
Theo số liệu thống kê, hiện nay ngành rượu - bia đóng góp 50.000 tỷ đồng
tiền thuế vào ngân sách nhà nước cùng 220.000 việc làm. Đây là ngành có tốc độ
tăng trưởng cao và ổn định trong thời gian gần đây. Trong thị trường rượu - bia
Việt Nam, công ty Cổ phần Rượu Đồng Tiến đã có chiến lược đầu tư đúng đắn về
vốn, về nguồn nhân lực, xây dựng nhà máy, văn phòng, kế hoạch marketing, kế
hoạch bán hàng, kế hoạch sản xuất phù hợp giúp cho công ty luôn là doanh nghiệp
có đóng góp trong nước nói chung và trên địa bàn tỉnh Phú Thọ nói riêng.
Hoạt động đầu tư phát triển đối với một doanh nghiệp là vô cùng quan trọng
vì nó quyết định sự ra đời, tồn tài và phát triển của doanh nghiệp đó. Tuy nhiên,
phải làm sao cho hoạt động đầu tư phát triển của doanh nghiệp trở nên hiệu quả
cao nhất không phải là một điều đơn giản đối với tất cả các doanh nghiệp. Cho
đến nay, khái niệm đầu tư phát triển không còn gì xa lạ với những doanh nghiệp
sản xuất cũng như kinh doanh sản phẩm dịch vụ, song việc nhìn nhận, thực hiện
có hiệu quả các nội dung của hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp đối
với mọi doanh nghiệp không dễ dàng.
2
Không ngoại lệ, công ty Cổ phần Rượu Đồng Tiến cũng nhận thức rõ được
tầm quan trọng của hoạt động đầu tư phát triển. Từ khi thành lập, công ty Cổ phần
Rượu Đồng Tiến luôn quan tâm chú trọng đến hoạt động đầu tư phát triển của
công ty. Đến nay, công ty đã đạt được những kết quả kinh doanh đáng kể.
Tuy nhiên, việc tiến hành đầu tư phát triển của công ty vẫn còn nhiều khó
khăn. Nguyên nhân là do hệ thống quản lý vốn đầu tư phát triển chưa được thống
nhất dẫn đến việc đầu tư chưa được rõ ràng, quá trình tái cơ cấu vốn đầu tư phát
triển chưa được toàn diện, công tác quản lý, kiểm tra, giám sát vốn đầu tư phát
triển còn nhiều bất cập. Chính vì thế qua quá trình tìm hiểu tình hình thực tế hoạt
động đầu tư phát triển của công ty cũng như kiến thức đã học được, em đã quyết
định chọn đề tài: ‘‘Đầu tư phát triển tại công ty Cổ phần Rượu Đồng Tiến’’ làm
đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng về hoạt động đầu tư phát triển tại công ty Cổ phần
Rượu Đồng Tiến. Từ đó đưa ra một số giải pháp tăng cường và nâng cao hiệu quả
đầu tư phát triển tại Công ty cổ phần Rượu Đồng Tiến.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động đầu tư phát
triển tại doanh nghiệp.
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động đầu tư phát triển tại công ty Cổ
phần Rượu Đồng Tiến.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển tại công ty Cổ phần
Rượu Đồng Tiến.
- Giải pháp nhằm tăng cường và nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển tại công
ty cổ phần Rượu Đồng Tiến.
3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu tình hình đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Rượu
Đồng Tiến.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Thực trạng và giải pháp đầu tư phát triển tại công ty cổ
phần Rượu Đồng Tiến.
Phạm vi thời gian: Đề tài điều tra và phân tích số liệu trong giai đoạn từ
2017- 2019.
Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Rượu Đồng Tiến tại Khu Liên
Phương, Phường Minh Phương, Thành phố Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Thông tin thứ cấp
Tài liệu từ sách báo như : sách giáo trình, các công trình nghiên cứu khoa
học đã được xuất bản, thông tin trên mạng internet...về đầu tư phát triển. Tài liệu,
số liệu đã được công bố về kết quả hoạt đông kinh doanh, tình hình sử dụng chi
phí kinh doanh... Các số liệu này thu thập từ báo cáo tổng kết hàng năm của công
ty cổ phần Rượu Đồng Tiến. Các thông tin thu thập được có tác dụng cho biết tình
hình nghiên cứu, cung cấp lý luận cơ bản, cung cấp thông tin về tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh nói chung và thực trạng đầu tư phát triển tại công ty cổ
phần Rượu Đồng Tiến nói riêng.
4.1.2. Thông tin sơ cấp
Thu thập thông tin về đầu tư phát triển từ các nhà đại lí, bán lẻ, nhà hàng,
quán ăn, quán nhậu, quán bar trên địa bàn tỉnh Phú Thọ có phân phối rượu của
công ty Cổ phần Rượu Đồng Tiến.
4
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả
Được vận dụng để mô tả bức tranh tổng quát về thực trạng đầu tư phát triển
tại công ty Cổ phần Rượu Đồng Tiến giai đoạn 2017 - 2019. Thống kê mô tả là
các phương pháp có liên quan đến việc thu thập dữ liệu, tóm tắt, trình bày, tính
toán và mô tả các đặc trừng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng
nghiên cứu. Thông kê mô tả được sử dụng để mô những đặc tính cơ bản của dữ
liệu thu thập được từ nghiên cứu thí nghiệm qua các cách khác nhau.
4.2.2. Phương pháp so sánh
Thông qua nguồn số liệu đã thu thập từ thực tế và các số liệu thứ cấp đã
thu thập, tiến hành so sánh thực trạng tình hình đầu tư phát triển tại công ty Cổ
phần Rượu Đồng Tiến giai đoạn 2017 - 2019.
4.3. Phương pháp sử dụng ma trận SWOT
SWOT là thuật ngữ đại diện cho Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (điểm
yếu), Opportunities (cơ hội) và Threats (thách thức). Strengths và Weaknesses đại
diện cho những yếu tố trong nội bộ của doanh nghiệp. Đây là hai yếu tố bạn có
thể kiểm soát và thay đổi được. Thường các yếu tố này có liên quan tới hoạt động
công ty, tài sản thuộc về doanh nghiệp, phát triển sản phẩm,…Opportunities và
Threats là các yếu tố bên ngoài, thường liên quan tới thị trường và mang tính vĩ
mô. Doanh nghiệp hoàn toàn có thể nắm bắt cơ hội, nhưng cũng phải quan tâm và
đề phòng tới những thách thức từ bên ngoài có thể sẽ ập tới. Với những yếu tố
này, doanh nghiệp thường không thể kiểm soát và thay đổi được, như các vấn đề
về đối thủ cạnh tranh, giá nguyên vật liệu đầu vào, xu hướng mua sắm của khách
hàng, và nhiều hơn nữa.
5. Kết cấu đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
khóa luận bao gồm 3 chương:
5
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về đầu tư phát triển tại doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Rượu Đồng
Tiến.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư phát triển tại
công ty cổ phần Rượu Đồng Tiến.
6
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI
DOANH NGHIỆP
1.1. Lí luận chung về đầu tư phát triển trong doanh nghiệp
1.1.1. Các vấn đề cơ bản về đầu tư phát triển
1.1.1.1. Khái niệm
Đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tư, là hoạt động sử dụng vốn
trong hiện tại để tạo ra tài sản vật chất, trí tuệ mới, năng lực sản xuất mới và duy
trì những tài sản hiện có nhằm tạo thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển.
Đầu tư phát triển là một phương thức đầu tư trực tiếp trong đó quá trình đầu
tư làm tăng giá trị sản xuất, năng lực sản xuất, năng lực phục vụ của tài sản.
Xét về bản chất chính là đầu tư tài sản vật chất và sức lao động trong đó
người có tiền bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt động nhằm tăng thêm hoặc tạo ra
tài sản mới cho mình đồng thời cho cả nền kinh tế, từ đó làm tăng tiềm lực sản
xuất kinh doanh và mọi hoạt động sản xuất khác, là điều kiện chủ yếu tạo việc
làm, nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội.
Đó chính là việc bỏ tiền ra để xây dựng, sửa chữa nhà cửa và kết cấu hạ
tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt chúng trên nền bệ, bồi dưỡng đào tạo nguồn
nhân lực, thực hiện các chi phí thường xuyên gắn liền với sự hoạt động của các
tài sản này nhằm duy trì hoặc tăng thêm tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang
tồn tại, bổ sung tài sản và tăng thêm tiềm lực của mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế
- xã hội của đất nước. [12]
1.1.1.2. Đặc điểm
Quy mô tiền vốn, vật tư, lao động cần thiết cho hoạt động đầu tư phát triển
thường rất lớn. Vốn đầu tư lớn nằm khê đọng lâu trong suốt quá trình thực hiện
đầu tư. Quy mô vốn đầu tư lớn thường đòi hỏi phải có giáp pháp tạo vốn và huy
động vốn hợp lý, xây dựng các chính sách, qui hoạch và, kế hoạch đầu tư đúng
7
đắn, quản lý chặt chẽ tổng vốn đầu tư, bố trí vốn theo tiến độ đầu tư, thực hiện
đầu tư trọng tâm trọng điểm.
Thời kì đầu tư kéo dài (bắt đầu thực hiện - hoàn thành và đi vào hoạt động).
Nhiều công trình đầu tư phát triển có thời gian đầu tư kéo dài hàng chục năm
Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài. Thời gian vận hành các kết
quả đầu tư tính từ khi đưa vào hoạt động cho đến khi hết thời gian sử dụng và đào
thải công trình. Trong suốt quá trình vận hành, các thành quả đầu tư chịu sự tác
động hai mặt, cả tích cực và tiêu cực của nhiều yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội.
Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển mà là các công trình xây
dựng thường phát huy tác dụng ở ngay tại nơi nó được tạo dựng nên, do đó, quá
trình thực hiện đầu tư cũng như thời kỳ vận hành các kết quả chịu ảnh hưởng lớn
của các nhân tố về tự nhiên, kinh tế, xã hội vùng.
Đầu tư phát triển có độ rủi ro cao. Do qui mô vốn đầu tư lớn, thời kỳ đầu
tư kéo dài và thời gian vận hành các kết quả đầu tư cũng kéo dài nên mức độ rủi
ro của hoạt động đầu tư phát triển thường cao. Rủi ro đầu tư do nhiều nguyên
nhân, trong đó nguyên nhân chủ quan về phía nhà đầu tư như chất lượng quản lý
kém, chất lượng sản phẩm không đạt yêu cầu, cũng như nguyên nhân khách quan
như giá nguyên liệu tăng, giá bán sản phẩm giảm, công suất sản xuất không đạt
công suất thiết kế. [12]
1.1.2. Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm
Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp là hoạt động sử dụng vốn cùng các
nguồn lực khác trong hiện tại nhằm duy trì hoạt động và làm tăng thêm tài sản
mới cho doanh nghiệp, tạo thêm việc làm, phát triển nguồn nhân lực và nâng cao
đời sống các thành viên trong đơn vị.
Đầu tư phát triển quyết định sự ra đời, tồn tài và phát triển của mỗi doanh
nghiệp. Đầu tư phát triển góp phần xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm lắp đặt máy
8
móc thiết bị, đổi mới khoa học công nghệ. Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp
có vai trò rất quan trọng. [9]
1.1.2.2. Đặc điểm của đầu tư phát triển trong doanh nghiệp
Hoạt động đầu tư phát triển có các đặc điểm chủ yếu sau:
Quy mô tiền vốn, vật tư, lao động cần thiết cho hoạt động đầu tư phát triển
thường rất lớn.
Vốn đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của vốn nói chung. Vốn đầu tư
phát triển là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những chi phí đã chi ra để tạo ra năng lực
sản xuất ( tăng thêm tài sản cố định và tài sản lưu động) và các khoản đầu tư phát
triển khác.
Trên phạm vi nền kinh tế, vốn đầu tư phát triển bao gồm: vốn đầu tư xây
dựng cơ bản, vốn lưu động bổ sung và vốn đầu tư phát triển khác. Trong đó, vốn
đầu tư xây dựng cơ bản là quan trọng nhất. Đó là những chi phí bằng tiền để xây
dựng mới, mở rộng, xây dựng lại hay là khôi phục năng lực sản xuất của tài sản
cố định trong nền kinh tế. Quy mô các dự án đầu tư có lớn hay không thể hiện ở
nguồn vốn đầu tư.
Thời kì đầu tư kéo dài.
Thời kì đầu tư được tính từ khi khởi công thực hiện dự án cho đến khi dự
án hoàn thành và đưa vào hoạt động. Do quy mô các dự án đầu tư thường rất lớn
nên thời gian hoàn thành các dự án thường tốn rất nhiều thời gian, có khi tới hàng
chục năm như các công trình thuỷ điện, xây dựng cầu đường.
Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài.
Thời gian vận hành các kết quả đầu tư được tính từ khi đưa vào hoạt động
cho đến khi hết hạn sử dụng và đào thải công trình. Các thành quả của hoạt động
đầu tư có thể kéo dài hàng chục năm hoặc lâu hơn thế. Trong quá trình vận hành
các kết quả của đầu tư phát triển chịu tác động cả hai mặt, tích cực và tiêu cực của
nhiều yếu tố tự nhiên, chính trị, kinh tế, xã hội. Do đó, yêu cầu đặt ra đối với công
tác đầu tư là rất lớn, nhất là về công tác dự báo về cung cầu thị trường sản phẩm
9
đầu tư trong tương lai, quản lý tốt quá trình vận hành, nhanh chóng đưa thành quả
đầu tư đưa vào sử dụng, hoạt động tối đa công suất để nhanh chóng thu hồi vốn,
tránh hao mòn vô hình, chú ý đến cả độ trễ thời gian trong đầu tư. Đây là đặc điểm
có ảnh hưởng rất lớn đến công tác quản lý hoạt động đầu tư.
Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển là các công trình xây dựng
thường phát huy tác dụng ngay tại nơi nó được tạo dựng nên.
Quá trình thực hiện đầu tư cũng chịu ảnh hưởng rất lớn của các nhân tố về
tự nhiên, kinh tế, xã hội vùng. Các điều kiện tự nhiên của vùng như khí hậu, đất
đai…có tác động rất lớn trong việc thi công, khai thác và vận hành các kết quả
đầu tư. Đối với các công trình xây dựng, điều kiện về địa chất ảnh hưởng rất lớn
không chỉ trong thi công mà cả trong giai đoạn đưa công trình vào sử dụng, nếu
nó không ổn định sẽ làm giảm tuổi thọ cũng như chất lượng công trình. Tình hình
phát triển kinh tế của vùng ảnh hưởng trực tiếp tới việc ra quyết định và quy mô
vốn đầu tư. Ngoài ra, môi trường xã hội cũng ảnh hưởng rất lớn đến việc thực
hiện các dự án đầu tư như phong tục tập quán, trình độ văn hoá,…
Hoạt động đầu tư phát triển có độ rủi ro cao.
Mọi kết quả và hiệu quả của quá trình thực hiện đầu tư chịu nhiều ảnh hưởng
của các yếu tố không ổn định theo thời gian và điều kiện địa lý của không gian.
Để quản lý hoạt động đầu tư có hiệu quả trước hết cần nhận diện rủi ro. Có rất
nhiều rủi ro trong hoạt động đầu tư, các rủi ro về thời tiết ví dụ như trong quá trình
đầu tư gặp phải mưa bão, lũ lụt…làm cho các hoạt động thi công công trình đều
phải dừng lại ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ và hiệu quả đầu tư. Các rủi ro về thị
trường như giá cả, cung cầu các yếu tố đầu vào và sản phẩm đầu ra thay đổi. Ngoài
ra quá trình đầu tư còn có thể gặp rủi ro do điều kiện chính trị xã hội không ổn
định. Khi đã nhận diện được các rủi ro nhà đầu tư cần xây dựng các biện pháp
phòng chống rủi ro phù hợp với từng loại rủi ro. [9]
10
1.1.2.3. Nguồn vốn cho hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp
a. Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn thuộc về chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Vốn chủ sở hữu có nguồn gốc từ một chủ sở hữu hoặc do các bên góp vốn để kinh
doanh mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán.
Nguồn vốn chủ sở hữu được hình thành từ phần tích lũy nội bộ doanh
nghiệp (vốn hình thành ban đầu, vốn bổ sung từ lợi nhuận giữ lại), và phần khấu
hao hàng năm. Nguồn vốn này có ưu điểm là đảm bảo tính độc lập, chủ động,
không phụ thuộc vào chủ nợ, hạn chế rủi ro về tín dụng. Dự án được tài trợ từ
nguồn vốn này sẽ không làm suy giảm khả năng vay nợ của đơn vị.
Vốn ban đầu
Khi thành lập doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp phải có một số vốn ban đầu
nhất định, do các cổ đông – chủ sở hữu góp vốn. Hình thức sở hữu doanh nghiệp
quyết định tính chất và hình thức tạo vốn của doanh nghiệp. Với công ty cổ phần,
vốn do các cổ đông đóng góp là yếu tố quyết định để hình thành công ty. Mỗi cổ
đông đóng góp là một chủ sở hữu của công ty và chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn
trên giá trị cổ phần mà họ nắm giữ.
Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia
Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia là bộ phận lợi nhuận được sử dụng để
tái đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài trợ bằng lợi nhuận không chia - nguồn vốn nội bộ là một phương thức
tạo nguồn tài chính quan trọng của doanh nghiệp, vì doanh nghiệp được giảm chi
phí, giảm bớt sự phụ thuộc vào bên ngoài.
Để có lợi nhuận tái đầu tư, doanh nghiệp phải hoạt động có lợi nhuận và
được phép tiếp tục đầu tư. Đối với công ty cổ phần, lợi nhuận để tái đầu tư nhiều
hay ít liên quan đến cổ tức được nhận của cổ đông.
Cổ phiếu
11
Cổ phiếu là hoạt động tài trợ dài hạn của doanh nghiệp và là nguồn tài chính
dài hạn rất quan trọng của doanh nghiệp.
Cổ phiếu thường. Là loại cổ phiếu thông dụng nhất được trao đổi, mua bán
trên thị trường.
Cổ phiếu ưu tiên là loại cổ phiếu phát hành có kèm thheo một số điều kiện
ưu tiên cho nhà đầu tư sở hữu nó. Thường chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng
số cổ phiếu được phát hành. Tuy nhiên trong một số trường hợp, việc sử dụng cổ
phiếu ưu tiên là thích hợp. Cổ phiếu ưu tiên thường được trả bằng cổ tức cố định.
Người sở hữu cổ phiếu này sẽ được trả lãi trước các cổ đông thông thường. [9]
b. Nguồn vốn nợ
Nguồn vốn nợ có thể hình thành từ việc vay nợ hoặc phát hành chứng khoán
thông qua hai hình thức tài trợ chủ yếu: tài trợ gián tiếp qua các trung gian tài
chính (ngân hàng, thương mại, các tổ chức tín dụng) hoặc trực tiếp qua thị trường
vốn, thị trường chứng khoán, hoạt động tín dụng thuê mua).
Trái phiếu công ty
Trái phiếu là dạng công cụ nợ do các cơ quan công quyền, các doanh nghiệp
đang hoạt động phát hành nhằm huy động vốn trên thị trường, trong đó, các trái
chủ được cam kết sẽ thanh toán cả gốc lẫn lãi trong một thời hạn nhất định.
Có một số loại trái phiếu sau đây: Trái phiếu có lãi suất cố định, trái phiếu
có lãi suất thay đổi, trái phiếu có thể thu hồi
Nguồn vốn tín dụng của ngân hàng
Vốn vay ngân hàng là một trong những nguồn vốn quan trọng nhất đối với
sự phát triển của các doanh nghiệp. Sự phát triển của các doanh nghiệp gắn liền
với các dịch vụ tài chính do các ngân hàng thương mại cung cấp, trong đó có việc
cung ứng nguồn vốn tín dụng, đặc biệt, đảm bảo đủ vốn cho các dự án mở rộng
hoặc đầu tư chiều sâu của doanh nghiệp.
Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển
- Xem thêm -