TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ QTKD
TONGSAVATH KOMMALY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TẠI BAN QUẢN LÝ
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ
Phú Thọ, 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ QTKD
TONGSAVATH KOMMALY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TẠI BAN QUẢN LÝ
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Kinh tế (Kinh tế đầu tư)
Mã số:
Người hướng dẫn: Ths. Đỗ Thu Hương
Phú Thọ, 2020
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng em, chưa
công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông
tin xác thực.
Em xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình !
Việt Trì, ngày 31 tháng 5 năm 2020
Sinh viên
Tongsavath Kommaly
i
LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ths. Đỗ Thu Hương đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo cùng các anh chị cán bộ và
nhân viên tại Ban quản lý KCN tỉnh Phú Thọ, đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn
thành đề tài này.
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn đọc để
đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Việt Trì, ngày 31 tháng 5 năm 2020
Sinh viên
Tongsavath Kommaly
ii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nguyên cứu ......................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
5. Kết cấu để tài nghiên cứu .................................................................................. 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NHÂN LỰC .......................................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về đầu tư phát triển nhân lực ................................................... 5
1.1.1. Tổng quan về đầu tư và đầu tư phát triển.................................................... 5
1.1.2. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực .............................................................. 10
1.1.3. Nội dung đầu tư phát triển nguồn nhân lực............................................... 15
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư phát triển nhân lực ........... 18
1.2. Cơ sở thực tiễn về đầu tư phát triển nhân lực .............................................. 21
1.2.1. Kinh nghiệm đầu tư phát triển nhân lực tại Ban quản lý khu công nghiệp
tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................................................................... 21
1.2.2. Bài học rút ra đối với Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ .... 23
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN NHÂN LỰC TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
PHÚ THỌ ............................................................................................................ 24
2.1. Tổng quan về ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ .................... 24
2.1.1. Giới thiệu chung ........................................................................................ 24
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 24
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức .............................................................................. 25
2.1.4. Kết quả hoạt động của ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ ... 29
2.2. Thực trạng đầu tư phát triển nhân lực tại Ban quản lý các khu công nghiệp
tỉnh Phú Thọ ........................................................................................................ 30
2.2.1. Tình hình nhân lực tại Ban quản lý các KCN tỉnh Phú Thọ ..................... 30
iii
2.2.2. Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển nhân lực tại ban quản lý các KCN
tỉnh Phú Thọ ........................................................................................................ 36
2.2.3. Công tác quản lý hoạt động đầu tư phát triển nhân lực ............................ 49
2.3. Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển nhân lực tại Ban quản lý các KCN tỉnh
Phú Thọ ............................................................................................................... 52
2.3.1. Kết quả đạt được ....................................................................................... 52
2.3.2. Những hạn chế .......................................................................................... 53
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .............................................................. 54
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC
TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ .............. 56
3.1. Định hướng phát triển nhân lực tại ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Phú
Thọ giai đoạn 2020 - 2025 .................................................................................. 56
3.1.1. Quan điểm, phương hướng........................................................................ 56
3.1.2. Mục tiêu..................................................................................................... 56
3.2. Giải pháp tăng cường đầu tư phát triển nhân lực tại Ban quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới .............................................................. 57
3.2.1. Tăng cường khả năng huy động vốn đầu tư phát triển nhân lực và lập kế
hoạch dự trù kinh phí .......................................................................................... 57
3.2.2. Hoàn thiện công tác quy hoạch nhân lực và mở rộng quy mô đào tạo ..... 59
3.2.3. Củng cố mục tiêu, chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực........ 62
3.2.4. Tạo động lực cho cán bộ, công nhân viên phát triển và hoàn thiện năng lực
trình độ chuyên môn ............................................................................................ 63
3.2.5. Nâng cao hiệu quả công tác đầu tư phát triển nguồn nhân lực ................. 64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 67
1. Kết luận ........................................................................................................... 67
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 68
2.1. Đối với Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ ............................. 68
2.2. Đối với cán bộ, nhân viên trong ban ............................................................ 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 70
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ đầy đủ
STT
Từ viết tắt
1
CCN
Cụm công nghiệp
2
ĐTPT
Đầu tư phát triển
3
KCN
Khu công nghiệp
4
NXB
Nhà xuất bản
5
NSNN
Ngân sách nhà nước
6
TP
Thành Phố
7
UBND
Ủy ban nhân dân
8
VĐT
Vốn đầu tư
v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Thống kê trình độ chuyên môn của nhân lực tại Ban quản lý các KCN
tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2017 - 2019 .................................................................... 31
Bảng 2.2. Thống kê trình độ tin học, ngoại ngữ của nhân lực tại Ban quản lý các
KCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2017 – 2019.......................................................... 32
Bảng 2.3. Thống kê trình độ lý luận chính trị của nhân lực tại Ban quản lý các
KCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2017 – 2019.......................................................... 33
Bảng 2.4. Thống kê về độ tuổi của nhân lực tại Ban quản lý các KCN tỉnh Phú
Thọ giai đoạn 2017 – 2019.................................................................................. 34
Bảng 2.5. Thống kê về giới tính của nhân lực tại Ban quản lý các KCN tỉnh Phú
Thọ giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................................. 35
Bảng 2.6. Nguồn vốn cho hoạt động đầu tư phát triển tại ban quản lý các KCN
tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2017-2019 ...................................................................... 37
Bảng 2.7. Nguồn vốn ĐTPT nhân lực của ban quản lý các KCN tỉnh Phú Thọ giai
đoạn 2017 - 2019 ................................................................................................. 38
Bảng 2.8. Cơ cấu nguồn vốn ĐTPT nhân lực của ban quản lý các KCN tỉnh Phú
Thọ giai đoạn 2017 – 2019.................................................................................. 39
Bảng 2.9. Cơ cấu vốn thực hiện đầu tư phát triển nhân lực tại Ban quản lý các
KCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2017 - 2019 .......................................................... 41
Bảng 2.10. Vốn đầu tư đào tạo nhân lực của ban quản lý trong giai đoạn 20172019 ..................................................................................................................... 43
Bảng 2.11. Số lượng nhân lực được cử đi đào tạo phân theo đối tượng đào tạo của
Ban giai đoạn 2017- 2019 ................................................................................... 45
Bảng 2.12. Đầu tư cho chăm sóc sức khỏe, y tế ................................................. 46
Bảng 2.13. Đầu tư cải thiện môi trường làm việc ............................................... 47
Bảng 2.14. Thu nhập của cán bộ, công nhân viên theo các vị trí công việc tại ban
quản lý các KCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2017 – 2019 ...................................... 48
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức ban quản lý các KCN tỉnh Phú Thọ ............. 25
Biểu đồ 2.1. Số lượng nhân lực trình độ tin học, ngoại ngữ tại ban quản lý các
KCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2017 - 2019 .......................................................... 33
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển nhân lực của Ban quản lý các
KCN tỉnh Phú Thọ năm 2019.............................................................................. 42
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu sử dụng vốn đầu tư phát triển nhân lực tại Ban quản lý các
KCN tỉnh Phú Thọ năm 2019.............................................................................. 42
vii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, nhân lực là một trong những nguồn lực quan trọng thức đẩy sự
phát triển của một tổ chức cũng như toàn xã hội. Tuy nhiên nguồn lực này lại đặc
biệt hơn các nguồn lực khác ở chỗ, đây là nguồn lực tạo ra của cải vật chất và
tinh thần cho xã hội nhưng cũng lại chính là đối tượng tiêu dùng những sản phẩm
đó. Hơn nữa, tài nguyên con người là nhân tố cần có cách quản lý và khai thác
khác hẳn so với những tài nguyên khác. Vì vậy, vấn đề đầu tư phát triển nguồn
nhân lực cũng mang nhiều đặc điểm khác biệt so với hoạt động đầu tư phát triển
nói chung.
Việc nghiên cứu về đầu tư phát triển nhân lực cũng là một trong những vấn
đề cần thiết cấp bách, vì vai trò quyết định của nguồn nhân lực đối với xã hội (vĩ
mô) nói chung, và sự sống còn của các đơn vị tổ chức (vi mô) nói riêng. Một tổ
chức muốn hoạt động có hiệu quả phải tạo dựng được một nguồn nhân lực chất
lượng cao và có các chính sách phát huy tối đa thế mạnh của nguồn nhân lực đó.
Việc đầu tư phát triển nhân lực sao cho phù hợp tình hình thực tế mỗi tổ chức,
đơn vị sẽ góp phần quan trọng quyết định đến thành công của tổ chức đó.
Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ là một cơ quan trực thuộc
UBND tỉnh Phú Thọ, cũng không nằm ngoài xu hướng chung đó. Ban quản lý rất
quan tâm đến hoạt động đầu tư phát triển nhân lực. Đây được xếp vào là một trong
những hoạt động mang tính cấp thiết của ban, nhất là trong điều kiện hội nhập
kinh tế hiện nay.
Ngay từ ngày đầu hoạt động tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Phú
Thọ đã rất chú trọng đến hoạt động đầu tư phát triển nhân lực và đã mang lại
những thành quả đáng kể. Tuy nhiên, việc thực hiện các hoạt động đầu tư phát
triển nhân lực tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ này còn có một
bất cập cũng như các hạn chế do nhiều nguyên nhân cả chủ quan và khách quan.
Xuất phát từ tình hình thực tiễn đó và thông qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Ban
quản lý các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ tôi đã lựa chọn đề tài: “Đầu tư phát
1
triển nhân lực tại ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ” làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nguyên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phản ánh thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả của đầu tư
phát triển nhân lực tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động đầu tư phát
triển nhân lực.
- Tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng hoạt động đầu tư phát triển nhân lực tại
Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ.
- Để xuất giải pháp nhằm tăng cường đầu tư phát triển nhân lực tại Ban
quản lý các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động đầu tư phát triển nhân lực tại Ban quản lý các khu công nghiệp
tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Thực trạng và giải pháp đầu tư phát triển nhân lực tại
Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ.
Phạm vi thời gian: số liệu thu thập trong 3 năm từ 2017 – 2019.
Phạm vi không gian: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ.
Địa chỉ: Số 332, đường Nguyễn Tất Thành, xã Trưng Vương, TP Việt Trì
tỉnh Phú Thọ.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp
Tài liệu từ sách báo như : sách giáo trình, các công trình nghiên cứu khoa
học đã được xuất bản, thông tin trên mạng internet... về đầu tư phát triển nhân lực.
Tài liệu, số liệu đã được công bố về kết quả hoạt đông của ban về hoạt động đầu
2
tư phát triển như báo cáo tổng kết hàng năm của Ban quản lý các khu công nghiệp
tỉnh Phú Thọ, báo cáo về hoạt động đào tạo bồi dưỡng cán bộ nhân viên trong
ban.
4.1.2. Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp là những số liệu phục vụ cho nội dung nghiên cứu. Những
số liệu này được thu thập từ việc phỏng vấn cá nhân, bộ phận tại Ban quản lý các
khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ.
Đề tài tiến hành phỏng vấn cán bộ tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Phú Thọ và một số nhân viên đang làm việc Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Phú Thọ.
4.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
4.2.1. Phương pháp xử lý số liệu
- Ghi chép, lưu trữ các thông tin đã thu thập.
Những thông tin đã thu thập được về số lượng lao động tuyển dụng, các chỉ
tiêu tuyển dụng qua các năm... của Ban quản lý các khu công nghiệp, tiến hành
ghi chép và làm tài liệu để thực hiện bài báo cáo.
- Phân loại thông tin thu thập được.
+ Lựa chọn, loại bỏ những số liệu kém giá trị
+Tính toán lại số liệu trên cơ sở tôn trọng số liệu gốc
- Phân tích tổng hợp thông tin thu thập được.
Trên cơ sở những thông tin đã thu thập được tiến hành tính toán các chỉ
tiêu, xây dựng cá bảng thống kê và đưa ra những nhận xét của bản thân về công
tác đầu tư phát triển nhân lực tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ.
4.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp
Phương pháp so sánh
Đó là việc đối chiếu các chỉ tiêu đã được lượng hóa có cùng một nội dung,
tổ chức tương tự để xác định xu hướng, mức độ biến động của hiện tượng. Cụ thể
là tổng hợp và so sánh các số liệu kinh doanh, số lượng tiêu thụ sản phẩm,… nhằm
tăng cường công tác đầu tư phát triển nhân lực của Ban quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Phú Thọ. Sử dụng so sánh số tương đối và tuyệt đối qua các năm:
3
- So sánh tuyệt đối: Là hiệu số của hai chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ
sở. So sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa thực hiện kỳ này và thực
hiện kỳ trước.
- So sánh tương đối: Là tỉ lệ % của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc
để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ
tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả giúp trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau
để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu. Thống kê mô tả được sử
dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được của từ nghiên cứu
thực nghiệm qua các cách thức khác nhau.
Phương pháp phân tích
Phương pháp này sử dụng lý luận, các kiến thức đã học để phân tích sự biến
động của các sự vật, hiện tượng. Qua đó rút ra những nhận xét về nhân tố làm hạn
chế hoặc thúc đẩy hoạt động của các hiện tượng nghiên cứu. Cụ thể là qua bảng
số liệu sẽ nhận thấy được sự biến động của lao động, nguồn vốn,… ảnh hưởng
đến công tác đầu tư phát triển nhân lực của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Phú Thọ.
5. Kết cấu để tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tư phát triển nhân lực
Chương 2: Thực trạng đầu tư phát triển nhân lực tại Ban quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Phú Thọ.
Chương 3: Giải pháp tăng cường đầu tư phát triển nhân lực tại Ban quản lý
các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ.
4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN NHÂN LỰC
1.1. Cơ sở lý luận về đầu tư phát triển nhân lực
1.1.1. Tổng quan về đầu tư và đầu tư phát triển
1.1.1.1. Đầu tư
a. Khái niệm
Đầu tư là quá trình sử dụng vốn hoặc các nguồn lực khác nhằm đạt được
một hoặc một tập hợp các mục tiêu nào đó. Hoặc thậm chí đơn giản cho rằng: đầu
tư chính là quá trình mà tiền đẻ ra tiền [2].
Đầu tư theo nghĩa rộng: Là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành
các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong
tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực
có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt
được có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và
nguồn lực [2].
Đầu tư theo nghĩa hẹp: Bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực
ở hiện tại nhằm đêm lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai lớn
hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó [2].
Từ đây có khái niệm về đầu tư như sau: Đầu tư là hoạt động sử dụng các
nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất
kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích
kinh tế xã hội.
b. Đặc điểm
Một là, đầu tư đòi hỏi phải có một số vốn nhất định. Số vốn này không sinh
lời trong quá trình thực hiện đầu tư.
Hai là, thời gian tiến hành công cuộc đầu tư tương đối dài, thường là 2 năm
trở lên tùy thuộc vào quy mô, phạm vi.
Ba là, thành quả của đầu tư có giá trị sử dụng lâu dài.
5
Bốn là, lợi ích do hoạt động đầu tư đem lại thể hiện ở hai mặt là lợi ích tài
chính và lợi ích kinh tế - xã hội.
Năm là, các công trình đầu tư được vận hành tại nơi nó được tạo ra.
Sáu là, để đảm bảo cho hoạt động đầu tư đạt được mục tiêu mong muốn,
đem lại hiệu quả kinh tế- xã hội thì phải làm tốt công tác tính toán toàn diện các
mặt kinh tế - xã hội, môi trường pháp lý có liên quan và các yếu tố bất định khác.
c. Phân loại
Theo quan điểm quản lý của chủ đầu tư, hoạt động đầu tư có thể chia thành:
- Đầu tư gián tiếp: Trong đó người bỏ vốn không trực tiếp tham gia điều
hành quá trình quản lý, quá trình thực hiện và vận hành các kết quả đầu tư. Thường
là việc các cá nhân, các tổ chức mua các chứng chỉ có giá như cổ phiếu, trái phiếu
.. v.v hoặc là việc viện trợ không hoàn lại, hoàn lại có lãi xuất thấp của các quốc
gia với nhau [2].
- Đầu tư trực tiếp: Trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham gia quá trình điều
hành, quản lý quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư[2]. Đầu tư trực tiếp
được phân thành hai loại sau:
Đầu tư dịch chuyển: Là loại đầu tư trong đó người có tiền mua lại một
số cổ phần đủ lớn để nắm quyền chi phối hoạt động của doanh nghiệp. Trong
trường hợp này việc đầu tư không làm gia tăng tài sản mà chỉ thay đổi quyền sở
hữu các cổ phần doanh nghiệp [2].
Đầu tư phát triển: Là việc bỏ vốn đầu tư để tạo nên những năng lực sản
xuất mới (về cả lượng và chất) hình thức đầu tư này là biện phát chủ yếu để cung
cấp việc làm cho người lao động, là tiền đề đầu tư gián tiếp và đầu tư dịch chuyển
[2].
1.1.1.2. Đầu tư phát triển
a. Khái niệm
Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp là hoạt động sử dụng vốn cùng các
nguồn lực khác trong hiện tại nhằm duy trì sự hoạt động và làm tăng thêm tài sản
mới cho doanh nghiệp, tạo thêm việc làm, phát triển nguồn nhân lực và nâng cao
đời sống các thành viên trong đơn vị [4].
6
Nói một cách rõ ràng hơn, đầu tư phát triển chính là việc chỉ dùng vốn trong
hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản
vật chất (nhà xưởng, thiết bị) tài sản trí tuệ (tri thức, kĩ năng…) gia tăng năng lực
sản xuất, tạo thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển.
Xét về bản chất chính là đầu tư tài sản vật chất và sức lao động trong đó
người có tiền bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt động nhằm tăng thêm hoặc tạo ra
tài sản mới cho mình đồng thời cho cả nền kinh tế, từ đó làm tăng tiềm lực sản
xuất kinh doanh và mọi hoạt động sản xuất khác, là điều kiện chủ yếu tạo việc
làm, nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội. Đó chính là việc bỏ tiền
ra để xây dựng, sửa chữa nhà cửa và kết cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và
lắp đặt chúng trên nền bệ, bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi
phí thường xuyên gắn liền với sự hoạt động của các tài sản này nhằm duy trì hoặc
tăng thêm tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại, bổ sung tài sản và tăng
thêm tiềm lực của mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế - xã hội của đất nước[4].
b. Phân loại
Căn cứ vào lĩnh vực phát huy tác dụng , đầu tư phát triển trong doanh
nghiệp bao gồm các nội dung: Đầu tư phát triển sản xuất , đầu tư phát triển - cơ
sở hạ tầng - kỹ thuật , đầu tư phát triển văn hóa giáo dục, y tế và dịch vụ xã hội
khác, đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật và những nội dung đầu tư phát triển
khác. Cách tiếp cận này là căn cứ để xác định qui mô vốn đầu tư, đánh giá kết quả
hoạt động cho từng ngành, lĩnh vực trong doanh nghiệp.
Theo nội dung cụ thể, đầu tư phát triển trong doanh nghiệp bao gồm đầu
tư xây dựng cơ bản, đầu tư hàng tồn trữ, đầu tư phát triển nguồn nhân lực đầu tư
phát triển khoa học và công nghệ, đầu tư cho hoạt động marketing và đầu tư các
tài sản vô hình khác.
Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tư nhằm tái tạo tài sản cố định
của doanh nghiệp. Đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm các họat động chính như: xây
lắp và mua sắm máy móc thiết bị. Hoạt động đầu tư này đòi hỏi vốn lớn và chiếm
tỷ trọng cao trong tổng vốn đầu tư phát triển của đơn vị [4].
7
Đầu tư bổ sung hàng tồn trữ. Hàng tồn trữ trong doanh nghiệp là toàn bộ
nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm và sản phẩm hoàn thành được tổn trữ trong
doanh nghiệp. Tùy theo loại hình doanh nghiệp, qui mô và cơ cầu các mặt hàng
tồn trữ cũng khác nhau. Nguyên vật liệu là một bộ phận hàng tồn trữ không thể
thiếu của doanh nghiệp sản xuất nhưng lại không có trong doanh nghiệp thương
mại dịch vụ. Tỷ trọng đầu tư vào hàng tồn trữ trong tổng vốn đầu tư phát triển của
doanh nghiệp thương mại thường cao hơn các loại hình doanh nghiệp khác. Do
vậy, xác định qui mô đầu tư hàng tồn trữ tối ưu cho doanh nghiệp lại rất cần thiết
[4].
Đầu tư phát triển nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực có vị trí các biệt quan
trọng trong nền kinh tế và doanh nghiệp. Chỉ có nguồn nhân lực chất lượng cao
mới đảm bảo giành thắng lợi trong cạnh tranh. Do vậy, đầu tư nâng cao chất lượng
nhân lực là rất cần thiết. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực bao gồm: đầu tư cho
hoạt động đào tạo ( chính quy, không chính quy, dài hạn ngắn hạn, bồi dưỡng
nghiệp vụ… ) đội ngũ lao động; đầu tư cho công tác chăm sóc sức khỏe, y tế, đầu
tư cải thiện môi trường, điều kiện làm việc của người lao động ... Trả lương đúng
và đủ cho người lao động cũng được xem là hoạt động đầu tư phát triển [4].
Đầu tư nghiên cứu và triển khai các hoạt động khoa học và công nghệ Phát
triển sản phẩm mới và các lĩnh vực hoạt động mới đòi hỏi cần đầu tư cho các hoạt
động nghiên cứu, triển khai, ứng dụng công nghệ. Đầu tư nghiên cứu hoặc mua
công nghệ đòi hỏi vốn lớn và độ rủi ro cao, hiện nay khả năng đầu tư cho hoạt
động nghiên cứu và triển khai khoa học và công nghệ của doanh nghiệp Việt Nam
còn khá khiêm tốn. Cùng với đà phát triển của kinh tế đất nước và doanh nghiệp,
trong tương lai tỳ lệ chi cho hoạt động đầu tư này sẽ ngày càng tăng, tương ứng
với nhu cầu và khả năng của doanh nghiệp [4].
Đầu tư cho hoạt động marketing: Hoạt động marketing là một trong những
hoạt động quan trong của doanh nghiệp. Đầu tư cho hoạt động marketing bao gồm
đầu tư cho hoạt động quảng cáo, xúc tiến thương mại xây dựng thương hiệu... Đầu
tư cho các hoạt động marketing cần chiếm một tỷ trọng hợp lý trong tổng vốn đầu
tư của doanh nghiệp [4].
8
c. Vai trò
Thứ nhất, tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Nhu cầu của con người phát triển đòi hỏi tiêu dùng nhiều hơn, hàng hoá có
chất lượng cao, mẫu mã đẹp đa dạng và phong phú. Vì thế, các nhà sản xuất và
cung cấp dịch vụ muốn tồn tại, phát triển phải không ngừng đầu tư. Hoạt động
đầu tư của doanh nghiệp có thể được tiến hành theo những chiến lược khác nhau
để giành lợi thế cạnh tranh trên thị trường [4].
Thứ hai, đầu tư tạo điều kiện nâng cao chất lượng sản phẩm .
Muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp phải
tăng cường đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành. Trong
điều kiện đó, đầu tư có ý nghĩa cực kỳ quan trọng [4].
Thứ ba, đầu tư tạo điều kiện giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận.
Sản xuất kinh doanh đều nhằm gia tăng lợi nhuận. Hoạt động đầu tư của
mỗi doanh nghiệp chính là hoạt động nhằm thực hiện chiến lược sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đó với mục tiêu đạt được lợi nhuận mà doanh nghiệp đề
ra. Khi lợi nhuận càng cao thì lợi ích càng lớn và ngược lại. Nếu đầu tư mang lại
hiệu quả cao góp phần gia tăng doanh thu, tạo điều kiện giảm chi phí sản xuất,
tăng lợi nhuận [4].
Thứ tư, đầu tư góp phần đổi mới công nghệ, trình độ khoa học kĩ thuật
trong sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp luôn luôn chú trọng đến đổi mới
công nghệ, bổ sung máy móc thiết bị hiện đại nhằm nâng cao có sức chanh tranh
của mình. Doanh nghiệp tiến hành mua sắm máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ
nhằm nâng cao năng suất, đổi mới sản phẩm cả về những loại mẫu mã và chất
lượng [4].
Thứ năm, đầu tư góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Để hoạt động hiệu quả, doanh nghiệp cần có đội ngũ lao động có trình độ.
Trình độ kĩ năng của người lao động ảnh hưởng tới quá trình sản xuất kinh doanh
và chất lượng sản phẩm. Cùng với điều kiện sản xuất như nhau trong lao động có
trình độ cao sẽ tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt hơn. Đầu vào lao động bao gồm
9
những hoạt động nhà đầu tư đào tạo cán bộ quản lý, nâng cao trình độ tay nghề
người lao động và bù đắp đủ hao phí để sản xuất sức lao động [4].
1.1.2. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
1.1.2.1. Khái niệm đầu tư phát triển nguồn nhân lực
a. Khái niệm nhân lực
Đến này đã có khá nhiều tài liệu, công trình nghiên cứu đưa ra các định
nghĩa khác nhau về nguồn nhân lực.
Nguồn nhân lực là một bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khá năng
tham gia lao động. Nguồn nhân lực được biểu hiện trên hai mặt. Về mặt số lượng
thì đó là tổng số những người trong độ tuổi lao động làm việc theo quy định của
nhà nước và thời gian lao động có thể huy động được từ họ. Về chất lượng, đó là
sức khỏe và trình độ chuyên môn, kiến thức và trình độ lành nghề của người lao
động, nguồn lao động là tổng số những người trong độ tuổi lao động quy định
đang tham gia lao động hoặc đang tích cực tìm kiếm việc làm [3].
Theo tác giả Trần Kim Dung (2008), “Nhân lực của một tổ chức được hình
thành trên cơ sở của các cá nhân có vai trò khác nhau và được liên kết với nhau
theo những mục tiêu nhất định". Theo tác giả, nhân lực là loại nguồn lực không
giống các nguồn lực khác. Đây chính là nguồn lực mà trong đó con người liên kết
được với nhau, thực hiện vai trò của con người trong việc thực hiện các tiêu đích
của tổ chức. Còn bản thân các nguồn lực khác không tự kết nối, không tự hình
thành các mối liên kết được nếu không có con người. Vì vậy, vai trò của con người
trong quá trình xây dựng và phát triển tổ chức và xã hội là rất quan trọng.
Nói về nguồn nhân lực, tại Nghị quyết Đại hội XI của Đảng xác định:
“Nguồn lao động có trí tuệ cao, có tay nghề thành thạo, có phẩm chất tốt đẹp được
đào tạo, bồi dưỡng và phát huy bởi một nền giáo dục tiên tiến gắn liền với một
nền khoa học, công nghệ hiện đại”. Còn trong báo cáo của Liên hợp quốc đánh
giá về những tác động toàn cầu hóa đối với nhân lực thì định nghĩa: “Nhân lực là
trình độ lành nghề, kiến thức và năng lực thực có thực tế cùng với những năng lực
tồn tại dưới dạng tiềm năng của con người.” Đây là cách tiếp cận nhấn mạnh về
chất lượng nhân lực, quan tâm tới tiềm năng của con người.
10
Như vậy, có thể hiểu rằng, nguồn nhân lực là loại nguồn lực không giống
các nguồn lực khác. Đây chính là nguồn lực mà trong đó con người liên kết được
với nhau, thực hiện vai trò của con người trong việc thực hiện các mục đích của
tổ chức. Còn bản thân các nguồn lực khác không tự kết nối, không tự hình thành
các mối liên kết được nếu không có con người. Vì vậy, vai trò của con người trong
quá trình xây dựng và phát triển tổ chức và xã hội là rất quan trọng.
Tóm lại, nhân lực là toàn bộ khả năng thể lực và trí lực của con người tham
gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố về thể chất và tinh thần được
huy động vào quá trình lao động, bao gồm số lượng và chất lượng những người
lao động đáp ứng nhu cầu nhất định về loại hình lao động tương ứng của môi
doanh nghiệp, tổ chức trên thị trường. Nói cách khác nhân lực được hiểu là lực
lượng lao động với kỹ năng nhất định để làm công việc nào đó mà xã hội hay thị
trường có nhu cầu.
b. Khái niệm đầu tư phát triển nguồn nhân lực
Trong thời đại ngày nay, con người được coi là một “tài nguyên đặc biệt”,
một nguồn lực của sự phát triển kinh tế. Bởi vậy việc phát triển con người, phát
triển nguồn nhân lực trở thành vấn đề chiếm vị trí trung tâm trong hệ thống phát
triển các nguồn lực. Chăm lo đầy đủ đến con người là yếu tố bảo đảm chắc chắn
nhất cho sự phồn vinh, thịnh vượng của mọi quốc gia. Đầu tư cho con người là
đầu tư có tính chiến lược, là cơ sở chắc chắn nhất cho sự phát triển bền vững [5].
Cho đến này, do xuất phát từ các cách tiếp cận khác nhau, nên vẫn có nhiều
cách hiểu khác nhau khi bàn về vấn đề đầu tư phát triển nhân lực.
Theo quan niệm của Liên hiệp quốc, đầu tư phát triển nhân lực bao gồm
đầu tư cho giáo dục, đạo tạo và sử dụng tiềm năng con người nhằm thúc đầy phát
triển kinh tế - xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Có quan điểm cho rằng: Đầu tư phát triển nguồn nhân lực là gia tăng giá trị
cho con người, cả giá trị vật chất và tinh thần, cả trí tuệ lẫn tâm hồn cũng như kỹ
năng nghề nghiệp, làm cho con người trở thành người lao động có những năng
lực và phẩm chất mới, cao hơn đáp ứng được những yêu cầu to lớn và ngày càng
tăng của sự phát triển kinh tế - xã hội.
11
- Xem thêm -