ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
NGUYỄN THỊ HỒNG LIÊN
ĐÀO TẠO NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ CHO CÁC
DOANH NGHIỆP THEO MÔ HÌNH DỰ ÁN LIÊN KẾT
GIỮA NHÀ TRƢỜNG VÀ DOANH NGHIỆP (NGHIÊN
CỨU TRƢỜNG HỢP TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
TP. HỒ CHÍ MINH)
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TP. HCM, 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
NGUYỄN THỊ HỒNG LIÊN
ĐÀO TẠO NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ CHO CÁC
DOANH NGHIỆP THEO MÔ HÌNH DỰ ÁN LIÊN KẾT
GIỮA NHÀ TRƢỜNG VÀ DOANH NGHIỆP (NGHIÊN
CỨU TRƢỜNG HỢP TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
TP. HỒ CHÍ MINH)
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MÃ SỐ: 60 34 04 12
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH NGỌC THẠCH
TP. HCM, 2015
Công trình đƣợc hoàn thành tại: Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội
và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trịnh Ngọc Thạch
Phản biện 1: TS. Đào Thanh Trƣờng
Phản biện 2: TS. Vũ Văn Khiêm
Luận văn đã đƣợc bảo vệ trƣớc hội đồng chấm luận văn thạc sĩ họp tại
phòng .......Trƣờng Đại học KHXH&NV Tp. HCM 15 giờ 30 ngày 03
tháng 7 năm 2015
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm thƣ viện ĐHQG
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ .................................................................................. 8
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 9
1.
Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 9
2.
Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................... 10
3.
Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 14
4.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 14
5.
Mẫu khảo sát ......................................................................................................... 15
6.
Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 15
7.
Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................... 16
8.
Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 16
9.
Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 17
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔ HÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN
LỰC CÔNG NGHỆ GIỮA NHÀ TRƢỜNG VỚI DOANH NGHIỆP ............................... 18
1.1. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................... 18
1.1.1. Nguồn nhân lực .............................................................................................. 18
1.1.2. Nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ........................................................ 19
1.1.3. Quản trị nguồn nhân lực ................................................................................ 22
1.1.4. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ........................................................... 23
1.1.5. Mô hình dự án ................................................................................................ 24
1.2. Cơ sở lý luận về mô hình dự án liên kết giữa nhà trƣờng với doanh nghiệp trong
đào tạo .............................................................................................................................. 25
1.2.1
Chức năng đào tạo nguồn nhân lực trong các trường đại học...................... 25
1.2.2
Lợi ích của doanh nghiệp từ hoạt động liên kết với nhà trường ................... 27
1.2.3
Lợi ích của xã hội từ hoạt động liên kết giữa DN với NT.............................. 28
1.2.4
Hoạt động liên kết đào tạo góp phần nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng
nghề nghiệp .................................................................................................................. 28
1.3. Mối quan hệ biện chứng trong liên kết đào tạo nhân lực giữa nhà trƣờng và doanh
nghiệp............................................................................................................................... 29
Tiểu kết chƣơng 1 ............................................................................................................ 30
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG MÔ HÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
CÔNG NGHỆ GIỮA NHÀ TRƢỜNG VÀ DOANH NGHIỆP TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC
CÔNG NGHỆ TP.HCM ...................................................................................................... 32
2.1 Chính sách, chiến lƣợc của Đảng và nhà nƣớc về hoạt động liên kết giữa trƣờng
đại học với doanh nghiệp ................................................................................................. 32
2.1.1 Quan điểm của Đảng, Chính phủ và các Bộ, ngành về vấn đề liên kết giữa
trường đại học với doanh nghiệp ................................................................................. 32
2.1.2. Tình hình hoạt động liên kết đào tạo giữa trường đại học với doanh nghiệp ở
nước ta hiện nay........................................................................................................... 33
2.2 Kinh nghiệm hợp tác giữa trƣờng đại học và các doanh nghiệp tại một số quốc gia
trên thế giới ...................................................................................................................... 35
2.2.1. Kinh nghiệm ở trường đại học Mỹ ..................................................................... 35
2.2.2. Kinh nghiệm ở trường đại học Singapore ......................................................... 36
2.2.3. Kinh nghiệm ở trường đại học Trung Quốc ...................................................... 38
2.3 Khái quát về Đại học Công nghệ TP. HCM.......................................................... 39
2.3.1. Quá trình hình thành và phát triển trường ........................................................ 39
2.3.2. Sứ mệnh và mục tiêu phát triển trường ............................................................. 40
2.3.3. Cơ cấu tổ chức trường ....................................................................................... 41
2.3.4. Các hoạt động chính của trường ....................................................................... 42
2.4 Thực trạng mô hình liên kết đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp giữa
trƣờng ĐH và DN (nghiên cứu trƣờng hợp trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM)........ 47
2.4.1
Đánh giá thực trạng mô hình liên kết giữa NT với DN trong đào tạo nguồn
nhân lực công nghệ cho DN ........................................................................................ 48
2.4.2
Kết quả khảo sát đánh giá thực trạng............................................................ 49
2.4.3
Đánh giá chung và những vấn đề cần xem xét hoàn thiện ............................ 59
Tiểu kết chƣơng 2 ............................................................................................................ 63
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH DỰ ÁN LIÊN KẾT GIỮA NHÀ
TRƢỜNG VỚI DOANH NGHIỆP VỀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ CỦA
TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM............................................................................. 65
3.1 Nguyên tắc và yêu cầu của việc nghiên cứu đề xuất các giải pháp hoàn thiện liên
kết NT với DN trong đào tạo nguồn nhân lực công nghệ ................................................ 65
3.1.1
Các nguyên tắc xây dựng giải pháp hoàn thiện mô hình dự án liên kết với
doanh nghiệp................................................................................................................ 65
3.1.2
Tiếp cận theo quan điểm hệ thống - cấu trúc ................................................ 66
3.1.3
Tiếp cận theo quan điểm thị trường ............................................................... 67
3.1.4
Nguyên tắc đảm bảo quan điểm lịch sử - tính thực tiễn ................................ 67
3.1.5
Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế ....................................... 69
3.2 Đề xuất giải pháp hoàn thiện mô hình dự án liên kết ............................................ 69
3.3 Khách thể khảo nghiệm ......................................................................................... 86
Tiểu kết chƣơng 3 ............................................................................................................ 88
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 89
KHUYẾN NGHỊ.................................................................................................................. 92
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin chân thành tỏ l ng biết ơn đến Ban Giám hiệu, quý
Thầy/Cô Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc Gia
Hà Nội; Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc Gia
TP. HCM, đã giảng dạy và trang bị kiến thức cho tôi. Chân thành ghi ơn quý
Thầy/Cô đã hết l ng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt
thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách
hoàn chỉnh.
Xin chân thành bày tỏ l ng biết ơn đến Thầy PGS.TS. Trịnh Ngọc
Thạch đã hết l ng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành
luận văn này. Xin gởi lời tri ân của tôi đối với những điều mà Thầy đã dành
cho tôi.
Tôi cũng xin cảm ơn Lãnh đạo Nhà trƣờng, quý Thầy/Cô, các đồng
nghiệp của Trƣờng Đại học Công nghệ TP.HCM đã hỗ trợ cho việc cung cấp
tài liệu giúp tôi hoàn thành luận văn.
Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị trong lớp cao học quản
lý KH&CN Khóa QH-2012-X, TP.HCM, các đồng nghiệp đã động viên và
giúp đỡ tôi hoàn thành khóa học này.
Trân trọng cảm ơn!
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
14
13
15
16
17
18
19
20
Từ viết tắt
BGH
CB
CBQL
DA
ĐH &DN
ĐH-CĐ
ĐHKHXH&NV
ĐHQGTPHCM
DN
GD&ÐT
GV
HĐQT
HV&SV
KH&CN
NC&TK
NCKH
QLGD
SĐH
SHTT
TP. HCM
Nội dung
Ban Giám hiệu
Cán bộ
Cán bộ quản lý
Dự án
Đại học & Doanh nghiệp
Đại học-Cao đẳng
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Doanh nghiệp
Giáo dục và Đào tạo
Giảng viên
Hội đồng quản trị
Học viên và sinh viên
Khoa học và Công nghệ
Nghiên cứu và triển khai
Nghiên cứu khoa học
Quản lý giáo dục
Sau đại học
Sở hữu trí tuệ
Thành phố Hồ Chí Minh
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Tên bảng
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trƣờng Đại học Công nghệ (HUTECH)
Cơ cấu GV cơ hữu và hợp đồng dài hạn
Nhận thức của CBQL NT, quản lý DN về các yếu tố ảnh
hƣởng tích cực đến chất lƣợng đào tạo nhân lực
Đánh giá của CBQL các cấp, lãnh đạo các cơ sở viện, trung
tâm, lãnh đạo NT, và DN về hình thức hợp tác
Đánh giá về các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hợp tác
Đánh giá về mức độ hợp tác
Đánh giá của cựu HV&SV và DN về chất lƣợng đào tạo
Đánh giá của DN về khả năng đáp ứng yêu cầu công việc
Kết quả khảo sát ý kiến của DN về mối liên kết về cơ sở
vật chất và tài chính cho đào tạo của NT
Mức độ liên kết về nhân sự giữa NT và DN
Thông tin trích ngang về khách thể khảo nghiệm
Kết quả khảo nghiệm các giải pháp đƣợc đề xuất
Trang
38
43
46
47
47
48
51
52
54
55
84
85
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọ n đ ề tà i
Nguồn nhân lực là nhân tố quan trọng hàng đầu, là động lực chính
thúc đ y phát triển bền vững quá trình sản xuất kinh doanh. Phát triển nguồn
nhân lực cũng là yếu tố chủ đạo để thu hút và duy trì các nguồn vốn đầu tƣ
trong môi trƣờng cạnh tranh. Chính vì thế, năng lực của nguồn nhân lực s
ảnh hƣởng tới sự phát triển kinh tế, xã hội và môi trƣờng trên nhiều phƣơng
diện. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế nhƣ hiện nay, việc nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực là điều kiện tiên quyết để duy trì và phát triển sức cạnh tranh
của doanh nghiệp, nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng, thúc đ y phát
triển toàn diện nền kinh tế, cũng nhƣ là điều kiện để ngƣời lao động tự tin,
khẳng định đƣợc và củng cố đƣợc vị thế doanh nghiệp trong xã hội.
Tuy nhiên, ở Việt Nam hiện nay chất lƣợng đào tạo nhân lực ở nhiều
trƣờng chƣa cao, chƣa thật sự gắn kết giữa nhu cầu với s dụng; vẫn c n
khoảng cách lớn giữa trình độ tay nghề của HV&SV ra trƣờng và yêu cầu của
các đơn vị s dụng lao động. Vì vậy, rất nhiều ngƣời sau khi đã tốt nghiệp các
trƣờng đại học vẫn không đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc. Các doanh nghiệp
khó tìm đƣợc những lao động vừa ý, hoặc tuyển dụng đƣợc thì doanh nghiệp
cũng phải c đi tập huấn, đào tạo lại chuyên môn nghiệp vụ mới có thể s
dụng đƣợc. Một trong những nguyên nhân quan trọng của tình trạng này là do
thiếu sự liên kết giữa nhà trƣờng với doanh nghiệp trong đào tạo.
Chính vì thế, sự hợp tác liên kết giữa các trƣờng đại học và các doanh
nghiệp là rất cấp thiết. Một số chƣơng trình liên kết với doanh nghiệp trong
đào tạo và phát triển nhân lực công nghệ trƣớc đây của nhà trƣờng kết quả
c n hạn chế về nhiều mặt, chất lƣợng thấp dẫn đến trình trạng một số doanh
nghiệp không mặn mà hoặc từ chối liên kết với nhà trƣờng.
Để góp phần thúc đ y hoạt động liên kết giữa nhà trƣờng và doanh
nghiệp tại đơn vị công tác ngày một phát triển về số lƣợng lẫn chất lƣợng
hơn, đây cũng là vấn đề đang đƣợc lãnh đạo nhà trƣờng, doanh nghiệp, nhà
đầu tƣ, nhà tuyển dụng, … quan tâm và là việc làm cấp bách hiện nay.
Bên cạnh đó, sự phát triển đa dạng của các ngành nghề, sự hỗ trợ của
hệ thống chính sách, pháp luật của nhà nƣớc, sự di chuyển nhân lực giữa các
khu vực, sự hình thành của hệ thống đổi mới quốc gia... nhất là trong xu thế
hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng nhƣ hiện nay, cạnh tranh diễn ra ngày
càng gay gắt, sự chuyển dịch nguồn lao động giữa các nƣớc là một thách thức
lớn đối với các doanh nghiệp và nền kinh tế Việt Nam nói chung. Để nâng
cao năng lực cạnh tranh, các doanh nghiệp luôn mong muốn xây dựng đƣợc
lực lƣợng lao động mạnh. Trong khi đó, các trƣờng đại học có sứ mệnh đào
tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lƣợng cao, đáp ứng nhu cầu lao động của
doanh nghiệp và xã hội. Nhƣ vậy, về mặt lý thuyết, doanh nghiệp và nhà
trƣờng rất cần “gặp gỡ nhau” trong đào tạo và s dụng nguồn nhân lực, qua
đó tận dụng đƣợc thế mạnh của nhau. Việc nâng cao chất lƣợng nguồn nhân
lực là điều kiện tiên quyết để duy trì và phát triển sức cạnh tranh của doanh
nghiệp, nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng, thúc đ y phát triển toàn
diện nền kinh tế, cũng nhƣ là điều kiện để ngƣời lao động tự tin, khẳng định
đƣợc và củng cố đƣợc vị thế cá nhân trong xã hội. Chính vì thế sự hợp tác
giữa các trƣờng đại học và các DN là rất cần thiết và rất quan trọng.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài
C
C
M
làm đề tài của luận văn Thạc sĩ, chuyên
ngành Quản lý Khoa học và Công nghệ.
2. Tổ ng quan tình hình nghiên cứu
Ngày nay, khi khoa học & công nghệ đã và đang trở thành lực lƣợng
sản xuất trực tiếp và là nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh của từng quốc
gia, từng doanh nghiệp thì việc đổi mới công tác giáo dục đào tạo kết hợp
chặt ch với doanh nghiệp là một xu thế, là biện pháp tích cực của nền giáo
dục năng động, sáng tạo. Nghị quyết Đại hội X (2006) của Đảng đã chỉ rõ để
thực hiện thắng lợi công cuộc đ y mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn
với kinh tế tri thức phải phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao, tức là
chuyển hƣớng chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực theo chiều rộng sang
chiều sâu, coi trọng và gia tăng nhanh chất lƣợng của nguồn nhân lực. Đại hội
XI (2011) Đảng ta lựa chọn phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn
nhân lực chất lƣợng cao, là khâu đột phá của chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã
hội từ nay đến năm 2020. Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài.
Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang
phát triển toàn diện năng lực và ph m chất ngƣời học. Học đi đôi với hành; lý
luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trƣờng kết hợp với giáo dục gia đình và
giáo dục xã hội. Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo cần tiếp tục đổi mới
chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp giảng dạy và phƣơng thức đào tạo đội
ngũ lao động có chất lƣợng cao, đặc biệt là trong các ngành kinh tế, kỹ thuật
mũi nhọn, công nghệ cao. Gắn việc hình thành các khu công nghiệp, khu công
nghệ cao với hệ thống các trƣờng đào tạo nghề, mở rộng các hình thức đào
tạo nghề đa dạng, linh hoạt phù hợp với nhu cầu thực tế xã hội.
Từ việc nhận thức đúng đắn về vai tr nhân lực khoa học & công nghệ
cũng nhƣ những khó khăn, vƣớng mắc trong quá trình đào tạo nhân lực cho
các doanh nghiệp theo mô hình liên kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp tại
các trƣờng đại học và cao đẳng, các nhà khoa học đã và đang có những
nghiên cứu với nhiều góc độ, ở nhiều khía cạnh và cấp độ khác nhau. Để khai
thác tƣ liệu có liên quan đến đề tài: Đào tạo nhân lực công nghệ cho các
doanh nghiệp theo mô hình dự án liên kết giữa nhà trường và doanh nghiệp
(nghiên cứu trường hợp trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh)
TP.HCM”, tôi đã tìm đọc, nghiên cứu và vận dụng một số tài liệu sau:
-
Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Giao Long (2006), đề tài: Đổi mới
quản lý nhân lực Khoa học & Công nghệ (Trường Đại học Khoa học Xã hội
và Nhân văn - ĐHQGTPHCM). Đề tài này đã đi vào phân tích, khảo sát thực
trạng quản lý nhân lực ở Viện KH&CN Việt Nam, những yếu tố tích cực, đạt
đƣợc trong quá trình phát triển và những hạn chế c n tồn tại.
-
Đề tài luận văn Thạc sĩ Giải pháp phát triển nhân lực KH & CN
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, Nguyễn Thị Hoàng (2006), TRƯỜNG
ĐHKHXH&NV - ĐHQGTPHCM: đã làm cụ thể hóa một số giải pháp phát
triển nhân lực trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, từ các giải pháp này, nhân rộng và
làm hình mẫu về phát triển nhân lực KH&CN cho một số vùng lân cận.
-
Chính sách phát triển nhân lực khoa học và công nghệ của tỉnh
Tiền Giang đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển trường đại học Tiền
Giang, là đề tài luận văn Thạc sĩ, Bùi Thanh Vân (2006), Trường Đại học
Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh).
-
Luận văn ThS. của Nguyễn Thị Hạnh, ngành: Quản lý khoa học
và công nghệ (2010), với đề tài: Chính sách phát triển nhân lực khoa học và
công nghệ để xây dựng Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội. Đề tài đã hệ
thống hóa cơ sở lý luận về nhân lực KH&CN. Phân tích thực trạng nhân lực
KH&CN ở Trƣờng Đại học Công nghiệp Hà Nội trong thời điểm hiện nay.
Đánh giá những tác động của chính sách đào tạo, bồi dƣỡng, tuyển dụng, s
dụng nguồn nhân lực KH&CN của trƣờng ĐH Công nghiệp Hà Nội. Đề xuất
một số giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực KH&CN thích hợp trong đó
chú trọng việc xác định các ngành nghề mũi nhọn, các ngành nghề cần ƣu tiên
trƣớc mắt, phù hợp với yêu cầu công nghiệp hóa và hiện đại hóa có khả năng
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc nói chung cũng nhƣ
Trƣờng Đại học Công nghiệp Hà Nội nói riêng.
-
Đề tài luận văn ThS: Biện pháp quản lý nhằm tăng cường hợp
tác với doanh nghiệp trong đào tạo của các trường nghề ở tỉnh nam định, Lã
Duy Tuấn (2009), luận văn chỉ đi sâu tìm hiểu các vấn đề: Thực trạng về sự
hợp tác trong đào tạo giữa trƣờng nghề (Trƣờng CĐ nghề, trƣờng trung cấp
nghề, trung tâm dạy nghề) với DN; các yếu tố hƣởng đến mối quan hệ hợp tác
này; một số hoạt động quản lý nhằm tăng cƣờng hợp tác với DN trong đào tạo
của hiệu trƣởng các trƣờng nghề ở tỉnh Nam Định. Hoàn thiện và đổi mới một
số biện pháp quản lý nhằm tăng cƣờng hợp tác giữa trƣờng nghề với DN ở
tỉnh Nam Định góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề.
-
Thực hiện chính sách thu hút nhân lực KH&CN theo dự án
(Nghiên cứu trƣờng hợp tỉnh Bình Phƣớc): luận văn Thạc sĩ Lý Văn Dƣỡng,
2011. Trên cơ sở khảo sát thực trạng công tác thu hút nhân lực KH&CN tại
địa phƣơng, luận văn đề xuất một số giải pháp thu hút nhân lực KH&CN
thông qua các dự án phát triển kinh tế-xã hội về công tác tại tỉnh Bình Phƣớc.
-
Chu Trí Thắng, (2011), tác giả Luận văn ThS chọn đề tài Chính
sách hợp tác với nước ngoài về đào tạo SĐH của Việt Nam trong thời kỳ hội
nhập quốc tế” nhằm bổ sung và hoàn thiện cho những chính sách về đào tạo
nhân lực sau đại học của Việt Nam, trình bày chính sách hợp tác quốc tế về
đào tạo nhân lực SĐH của Việt Nam bắt đầu từ thời kỳ đổi mới cho đến thời
điểm hiện nay. Kinh nghiệm về HTQT trong đào tạo nhân lực SĐH của bốn
nƣớc điển hình là Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc. Phân tích, đánh
giá các chính sách HTQT về đào tạo nhân lực SĐH của Việt Nam theo quan
điểm hội nhập, phát triển nhân lực, phát triển kinh tế - xã hội. Đề xuất các giải
pháp để hoàn thiện chính sách đào tạo nhân lực SĐH có hiệu quả, chất lƣợng,
tiên tiến, phục vụ cho các mục tiêu hội nhập của đất nƣớc.
-
Đề tài Một số giải pháp kết hợp đào tạo giữa nhà trường và
doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề ở Nghệ An” luận văn
thạc sĩ khoa học của tác giả Hoàng Xuân Trƣờng, năm 2009, trƣờng Đại học
Vinh đã nghiên cứu tình hình thực tế của việc kết hợp đào tạo với các doanh
nghiệp của các trƣờng dạy nghề trên địa bàn tỉnh Nghệ An, đồng thời đƣa ra
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động này.
-
Luận án tiến sỹ của tác giả Trần Khắc Hoàn (2006), trƣờng Đại
học Giáo dục với đề tài: Kết hợp đào tạo tại trương và doanh nghiệp nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo nghề ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay” đã
phân tích và đƣa ra vấn đề tăng cƣờng mối quan hệ giữa NT và các đơn vị sản
xuất là một trong những giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo. Tác giả cho
rằng cần có sự gắn kết giữa NT và DN trong đào tạo nghề, giúp tƣơng tác hỗ
trợ nhau trong đào tạo giữa giảng dạy lý thuyết và thực hành.
-
Nghiên cứu “ Gắn đào tạo s
dụng, nhà trƣờng với doanh
nghiêp” của tiến sỹ Trần Anh Tài, nhà xuất bản ĐHQGHN, năm 2009 đã nêu
lên thực trạng mối quan hệ giữa NT với DN đồng thời đƣa ra các giải pháp
gắn kết đào tạo với s dụng, nhà trƣờng với xã hội.
-
Nghiên cứu “Phát triển mô hình liên kết bền vững giữa cơ sở đào
tạo và các doanh nghiệp dệt may trong xu hƣớng hội nhập WTO” của tác giả
Nguyễn Thị Bích Thu, trƣờng Đại học Đà Nẵng đã đề xuất một số giải pháp
phát triển mô hình liên kết bền vững giữa các cơ sở đào tạo và các doanh
nghiệp dệt may. Tuy nhiên các giải pháp chƣa đƣợc phân tích sâu về nội dung
và cách thức thực hiện.
Các đề tài trên đã nêu lên những thực trạng chung và đã đƣa ra những
giải pháp khái quát nhằm phát triển nhân lực KH&CN trong điều kiện hội
nhập, song chƣa đáp ứng cụ thể trong quá trình xây dựng, hình thành phát
triển nhân lực quản lý của một đơn vị cụ thể, hình thành và một số giải pháp
tối ƣu trong thời điểm hiện nay.
Trên cơ sở tham khảo các nghiên cứu nói trên, tác giả bao quát toàn
diện về các khía cạnh của vấn đề liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh
nghiệp, từ đó tác giả hy vọng có thể đề xuất những giải pháp mang tính hiệu
quả và tính khả thi cao.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất giải pháp đào tạo nhân lực công nghệ theo mô hình dự án liên
kết giữa doanh nghiệp và nhà trƣờng ở trƣờng Đại học Công nghệ Thành phố
Hồ Chí Minh.
4. Phạm vi nghiên cứu
-
Không gian nghiên cứu: trƣờng Đại học Công nghệ Thành phố
Hồ Chí Minh.
-
Phạm vi nội dung nghiên cứu: Các giải pháp thực hiện mô hình
liên kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo
nhân lực công nghệ.
-
Phạm vi thời gian: nghiên cứu quá trình thực hiện các hoạt động
đào đào tạo nhân lực công nghệ qua mô hình dự án liên kết với doanh nghiệp
trong giai đoạn 2009 - 2014 ở trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM.
5. Mẫu khảo sát
Tác giả s dụng bảng điều tra làm công cụ nghiên cứu bởi vì có thể
thu thập thông tin tƣơng đối nhanh trong khoảng một thời gian ngắn. Có 2
phần chính trong bảng câu hỏi.
-
Phần 1: Khảo sát 4 cơ sở giáo dục, 30 các cơ quan, doanh
nghiệp, cá nhân…
-
Phần 2: Tìm hiểu các ý kiến của 12 nhà khoa học, chuyên gia,
CBQL, 20 GV tại các Khoa, Ph ng, Ban, Trung tâm, Viện thuộc trƣờng ĐH
Công nghệ TP. HCM.
6. Câu hỏi nghiên cứu
• Câu hỏi nghiên cứu chủ đạo:
Mô hình dự án liên kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp đƣợc thiết kế
nhƣ thế nào để nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân lực công nghệ
• Các câu hỏi nghiên cứu cụ thể:
1. Có các hình thức liên kết nào giữa doanh nghiệp với các trƣờng đại
học trong đào tạo và phát triển nhân lực công nghệ
2. Các chƣơng trình liên kết giữa doanh nghiệp với các trƣờng đại học
trong đào tạo và phát triển nhân lực công nghệ đang diễn ra nhƣ thế nào kết
quả ra sao
3. Giải pháp đào tạo phát triển nhân lực công nghệ theo mô hình dự án
liên kết giữa nhà trƣờng với doanh nghiệp cụ thể nhƣ thế nào Phù hợp với
trƣờng ĐH Công nghệ Tp.HCM Nhân lực đáp ứng tốt yêu cầu tuyển dụng
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
7. Giả thuyết nghiên cứu
Các cách thức/giải pháp thực hiện hoạt động đào tạo nhân lực
KH&CN theo mô hình dự án liên kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp là phù
hợp với nhu cầu thực tiễn hiện nay, là điều kiện để doanh nghiệp duy trì và
phát triển, nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng, thúc đ y phát triển
toàn diện nền kinh tế, cũng nhƣ là điều kiện để ngƣời lao động tự tin, khẳng
định đƣợc và củng cố đƣợc vị thế cá nhân trong xã hội.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
-
Phƣơng pháp phân tích tài liệu thứ cấp gồm tài liệu liên quan và
có ảnh hƣởng, tác động đến họat động của mô hình dự án liên kết giữa nhà
trƣờng và doanh nghiệp tại trƣờng trong thời gian qua nhƣ: nguồn tƣ liệu, số
liệu sẵn có về thực trạng công tác đào tạo và tuyển dụng, báo cáo tổng kết
thƣờng niên, khen thƣởng cuối năm, báo cáo tự đánh giá kiểm định chất
lƣợng, kỷ yếu hội thảo khoa học về đào tạo nhân lực công nghệ …
-
Phƣơng pháp điều tra xã hội học: Tác giả đã tiến hành khảo sát
bằng phiếu điều tra với 20 GV và 30 cán bộ quản lý DN (gồm cán bộ tham
gia trực tiếp vào việc quản lý hoạt động đào tạo, tuyển dụng) và cựu HV&SV
với một số cán bộ quản lý của trƣờng, Khoa, trung tâm, ph ng ban trực thuộc
trƣờng. Điều tra bằng phiếu hỏi, khảo sát thực tế tại các doanh nghiệp liên kết
đầu tƣ, triển khai, chuyển giao KH&CN, tuyển dụng nhân sự..
-
Phƣơng pháp phỏng vấn: thu thập thông tin dựa trên cơ sở quá
trình giao tiếp bằng lời nói có tính đến mục đích đặt ra, nhằm tìm hiểu cuộc
sống, kinh nghiệm và nhận thức của ngƣời cung cấp thông tin.
-
Phƣơng pháp chuyên gia: tiếp cận đội ngũ những ngƣời có trình
độ cao, am hiểu sâu về lĩnh vực nghiên cứu khoa học, xin ý kiến đánh giá,
nhận xét, định hƣớng của họ về vấn đề nghiên cứu.
Thông qua việc thu thập, phân tích, tổng hợp các nguồn tài liêu, tác
giả hệ thống hoá các vấn đề lý thuyết có liên quan thành cơ sở lý luận để trình
bày các khái niệm, nêu giả thuyết khoa học định hƣớng cho quá trình nghiên
cứu đề tài. Tác giả cũng đã nghiên cứu các văn kiện, các văn bản qui phạm,
qui chế về công tác quản lý giáo dục, quản lý hoạt động KH&CN, luật giáo
dục, luật KH&CN, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc. Đồng thời, tác giả cũng
nghiên cứu sách, báo, tài liệu về khoa học quản lý, cập nhật một số lý luận
quản lý hiện đại, về phƣơng pháp luận nghiên cứu khoa học và những vấn đề
khác liên quan đến đề tài. Để tìm hiểu thực trạng đào tạo nhân lực công nghệ
của Trƣờng ĐH Công nghệ TP.HCM, tác giả đã phối hợp các phƣơng pháp:
-
Phƣơng pháp chuyên gia: tiếp cận đội ngũ những ngƣời có trình
độ cao, am hiểu sâu về lĩnh vực NCKH, xin ý kiến đánh giá, nhận xét, định
hƣớng của họ về vấn đề nghiên cứu.
9. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham
khảo thì luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận của mô hình liên kết đào tạo nguồn nhân lực
công nghệ giữa nhà trƣờng với doanh nghiệp.
Chƣơng 2. Thực trạng của việc liên kết đào tạo nguồn nhân lực công
nghệ giữa nhà và doanh nghiệp tại trƣờng đại học Công nghệ Tp.HCM.
Chƣơng 3. Các giải pháp hoàn thiện mô hình dự án liên kết giữa nhà
trƣờng với doanh nghiệp về đào tạo nhân lực công nghệ của trƣờng đại học
Công nghệ Tp. HCM.
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔ HÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ GIỮA NHÀ TRƢỜNG VỚI
DOANH NGHIỆP
1.1.
Mộ t số khái niệ m cơ bả n
1.1.1. Nguồn nhân lực
Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về nguồn nhân lực. Theo
Liên Hợp Quốc thì “Nguồn nhân lực là tất cả những kiến thức, kỹ năng, kinh
nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có quan hệ tới sự phát triển
của mỗi cá nhân và của đất nước”. Ngân hàng thế giới cho rằng: “nguồn
nhân lực là toàn bộ vốn con người bao gồm thể lực, trí lực, kỹ năng nghề
nghiệp…của mỗi cá nhân. Như vậy, ở đây nguồn lực con người được coi như
một nguồn vốn bên cạnh các loại vốn vật chất khác:vốn tiền tệ, công nghệ, tài
nguyên thiên nhiên” [35].
Theo tổ chức lao động Quốc tế thì cho rằng: “Nguồn nhân lực của một
quốc gia là toàn bộ những người trong độ tuổi có khả năng tham gia lao
động”.
Nguồn nhân lực đƣợc hiểu theo hai nghĩa: “Theo nghĩa rộng, nguồn
nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho sản xuất xã hội, cung cấp
nguồn lực con người cho sự phát triển”. Do đó, nguồn nhân lực bao gồm toàn
bộ dân cƣ có thể phát triển bình thƣờng. Theo nghĩa hẹp, nguồn nhân lực là
khả năng lao động của xã hội, là nguồn lực cho sự phát triển kinh tế xã hội,
bao gồm các nhóm dân cƣ trong độ tuổi lao động, có khả năng tham gia vào
lao động, sản xuất xã hội, tức là toàn bộ các cá nhân cụ thể tham gia vào quá
trình lao động, là tổng thể các yếu tố về thể lực, trí lực của họ đƣợc huy động
vào quá trình lao động. Kinh tế phát triển cho rằng: “nguồn nhân lực là một
bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động, nguồn
nhân lực được biểu hiện trên hai mặt: về số lượng đó là tổng số những người
trong độ tuổi lao động làm việc theo quy định của Nhà nước và thời gian lao
động có thể huy động được từ họ; về chất lượng, đó là sức khoẻ và trình độ
chuyên môn, kiến thức và trình độ lành nghề của người lao động. Nguồn lao
động là tổng số những người trong độ tuổi lao động quy định đang tham gia
lao động hoặc đang tích cực tìm kiếm việc làm. Nguồn lao động cũng được
hiểu trên hai mặt: số lượng và chất lượng. Như vậy theo khái niệm này, có
một số được tính là nguồn nhân lực nhưng lại không phải là nguồn lao động,
đó là: Những người không có việc làm nhưng không tích cực tìm kiếm việc
làm, tức là những người không có nhu cầu tìm việc làm, những người trong
độ tuổi lao động quy định nhưng đang đi học…”1 [12;13;36]
Từ những quan niệm trên, tiếp cận dƣới góc độ của Kinh tế Chính trị
có thể hiểu: “nguồn nhân lực là tổng hoà thể lực và trí lực tồn tại trong toàn
bộ lực lượng lao động xã hội của một quốc gia, trong đó kết tinh truyền thống
và kinh nghiệm lao động sáng tạo của một dân tộc trong lịch sử được vận
dụng để sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần phục vụ cho nhu cầu hiện tại
và tương lai của đất nước. Trong thời đại ngày nay, con người được coi là
một ''tài nguyên đặc biệt'', một nguồn lực của sự phát triển kinh tế. Nguồn
nhân lực trở thành vấn đề chiếm vị trí trung tâm trong hệ thống phát triển các
nguồn lực. Chăm lo đầy đủ đến con người là yếu tố bảo đảm chắc chắn nhất
cho sự phồn vinh, thịnh vượng của mọi quốc gia. Đầu tư cho con người là
đầu tư có tinh chiến lược, là cơ sở chắc chắn nhất cho sự phát triển bền
vững”2 [30;35;36].
1.1.2. Nguồn nhân lực
Theo tổ chức lao động quốc tế thì: Nguồn nhân lực của một quốc gia
là toàn bộ những ngƣời trong độ tuổi có khả năng tham gia lao động.
Nhân lực khoa học và công nghệ (KH&CN) có thể đƣợc hiểu theo
những cách khác nhau. Theo cuốn KH&CN Việt Nam 2003 và cuốn “ C m
1
Trung Đức (2008), Thông tin và Phát triển, Khoa học và Công nghệ châu Á một xu thế mới, số 6/2008, tr. 16-18
2
Tạp chí công nghiệp (2007), Nguồn nhân lực Việt Nam trong quá trình hội nhập, số 4/2007, tr. 52-57
nang về đo lƣờng nguồn nhân lực KH&CN” của Tổ chức Hợp tác và phát
triển kinh tế (OECD), thì nhân lực KH&CN bao gồm những ngƣời đáp ứng
đƣợc một trong những điều kiện sau đây [19]:
1) Đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng và làm việc trong một ngành
KH&CN;
2) Đã tốt nghiệp đại học và cao đẳng, nhưng không làm việc trong
một ngành KH&CN nào;
3) Chưa tốt nghiệp đại học và cao đẳng, nhưng làm một công việc
trong một lĩnh vực KH&CN đòi hỏi trình độ tương đương.
Theo Hƣớng dẫn thống kê nghiên cứu và triển khai (NC&TK) của
OECD (C m nang FRASCATI), nhân lực NC&TK bao gồm những ngƣời
trực tiếp tham gia vào hoạt động NC&TK hoặc trực tiếp hỗ trợ hoạt động
NC&TK. Nhân lực NC&TK đƣợc chia thành 3 nhóm [12;13]:
-
Nhóm 1: Cán bộ nghiên cứu (nhà nghiên cứu/nhà khoa học/kỹ sư
nghiên cứu). Đây là những cán bộ chuyên nghiệp có trình độ cao đẳng/đại
học, thạc sĩ và tiến sĩ hoặc không có văn bằng chính thức, song lại làm các
công việc tƣơng đƣơng nhƣ nhà nghiên cứu/nhà khoa học, tham gia vào quá
trình tạo ra tri thức, sản ph m và quy trình mới, tạo ra phƣơng pháp và hệ
thống mới.
-
Nhóm 2: Nhân viên kỹ thuật và tương đương.Nhóm này bao gồm
những ngƣời thực hiện các công việc đ i hỏi phải có kinh nghiệm và hiểu biết
kỹ thuật trong những lĩnh vực của KH&CN. Họ tham gia vào NC&TK bằng
việc thực hiện những nhiệm vụ khoa học và kỹ thuật có áp dụng những khái
niệm và phƣơng pháp vận hành dƣới sự giám sát của các nhà nghiên cứu.
-
Nhóm 3: Nhân viên phụ trợ trực tiếp NC&TK. Bao gồm những
ngƣời có hoặc không có kỹ năng, nhân viên hành chính văn ph ng tham gia
vào các dự án NC&TK. Trong nhóm này bao gồm cả những ngƣời làm việc
liên quan đến nhân sự, tài chính và hành chính trực tiếp phục vụ công việc
NC&TK của các tổ chức NC&TK.
Quan điểm của UNESCO về hai khái niệm này là [14;31]:
- Xem thêm -