BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
*********
ĐOÀN THỊ THANH THÚY
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CUNG CẤP SẢN
PHẨM KHÍ CNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CNG VIETNAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 09, năm 2022.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
---------------------------
ĐOÀN THỊ THANH THÚY
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CUNG CẤP SẢN
PHẨM KHÍ CNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CNG VIETNAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 8340101
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 09 năm 2022.
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn
khoa học của giảng viên. Những nội dung tham khảo trong luận văn được tôi trích
dẫn nguồn rõ ràng và bảo đảm được điều kiện về tỷ lệ trùng lắp theo quy định hiện
hành.
Người cam đoan
Đoàn Thị Thanh Thúy
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài những nỗ lực không ngừng của bản thân,
tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ và những lời động viên chân thành từ
rất nhiều người, tôi xin kính gửi lời cảm ơn đến:
1. Người hướng dẫn khoa học, TS. Nguyễn Thị Đức Loan đã dành thời gian
và tâm huyến giúp đỡ tôi về mặt chuyên môn và học thuật;
2. Ban lãnh đạo Công ty CP khí CNG Vietnam và các anh chị em trong công
ty đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, trong giai đoạn nghiên cứu, thu thập
thông tin số liệu để xây dựng hoàn thành luận văn;
3. Các anh chị là các lãnh đạo, nhân viên công ty đối tác với CNG Vietnam đã
dành thời gian và nhiệt huyết trả lời những thông tin để tôi có cơ sở nghiên cứu;
4. Ban Giám hiệu trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu và Viện đào tạo Sau đại
học của trường cùng các Thầy các Cô đã nhiệt tình giảng dạy những môn học của
chương trình Sau đại học cũng như tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành nhiệm
vụ học tập và nghiên cứu của bản thân mình.
5. Những người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ủng hộ và động viên tôi
trong suốt những năm tháng học tập và làm việc vất vả, đặc biệt là giai đoạn làm
luận văn tốt nghiệp đầy khó khăn và áp lực.
Xin cảm ơn vì tất cả.
Tác giả luận văn
Đoàn Thị Thanh Thúy
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ..........................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ......................................................................................... ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. x
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .......................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.5.1. Thu thập dữ liệu ............................................................................................. 3
1.5.1.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp ................................................................................ 3
1.5.1.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp.................................................................................. 3
1.5.2. Phương pháp thực hiện .................................................................................. 4
1.5.2.1. Nghiên cứu định tính .................................................................................. 4
1.5.2.2. Nghiên cứu định lượng ............................................................................... 4
1.6. Đóng góp của đề tài về mặt thực tiễn ................................................................... 5
1.7. Kết cấu bài luận văn ............................................................................................. 5
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI
LÒNG
............................................................................................................. 6
2.1. Cơ sở lý thuyết về dịch vụ .................................................................................... 6
2.1.1. Khái niệm về dịch vụ ..................................................................................... 6
2.1.2. Đặc điểm của dịch vụ .................................................................................... 7
2.2. Cơ sở lý thuyết về chất lượng dịch vụ .................................................................. 9
2.2.1. Khái niệm về chất lượng dịch vụ ................................................................... 9
iv
2.2.2.
Đo lường chất lượng dịch vụ ....................................................................... 11
2.3. Cơ sở lý thuyết về sự hài lòng khách hàng......................................................... 13
2.3.1. Khái niệm về sự hài lòng khách hàng.......................................................... 13
2.3.2. Đo lường sự hài lòng khách hàng ................................................................ 15
2.4. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng ...................... 16
2.5. Tổng quan về sản phẩm khí CNG ...................................................................... 17
2.6. Các công trình nghiên cứu thực nghiệm ............................................................ 18
2.6.1. Nghiên cứu được thực hiện ngoài nước ...................................................... 18
2.6.2.
2.6.3.
Nghiên cứu được thực hiện trong nước ....................................................... 20
Nhận xét các công trình thực nghiệm .......................................................... 22
2.6.4.
Mô hình và giả thuyết nghiên cứu đề xuất .................................................. 22
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 26
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................... 27
3.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 27
3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính .................................................................... 28
3.3. Dữ liệu và mô hình nghiên cứu .......................................................................... 31
3.3.1. Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................... 31
3.3.2. Mô hình nghiên cứu chính thức ................................................................... 33
3.4. Nghiên cứu định lượng ....................................................................................... 34
3.4.1. Phân tích độ tin cậy bằng Cronbach’s Alpha .............................................. 34
3.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................ 34
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 35
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................... 36
4.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần CNG Việt Nam ................................................. 36
4.1.1. Tổng quan về CNG Vietnam ....................................................................... 36
4.1.2. Hiện trạng về lĩnh vực và năng lực kinh doanh của Công ty ...................... 36
4.1.3. Hiện trạng về cơ sở vật chất và hạ tầng kinh doanh của Công ty ............... 37
4.1.4. Mô hình tổ chức hiện tại của Công ty CP CNG Vietnam gồm ................... 38
4.1.5. Kết quả thực hiện chiến lược/kế hoạch của CNG Việt Nam giai đoạn đến
2020
..................................................................................................................... 39
4.1.5.1. Tình hình thực hiện chỉ tiêu SXKD .......................................................... 39
4.1.5.2. Đánh giá chung tình hình thực hiện đến thời điểm hiện tại..................... 41
4.2. Bối cảnh và xu hướng phát triển về thị trường tiêu thụ khí trên thế giới và Việt
Nam ........................................................................................................................... 42
4.2.1. Bối cảnh thị trường thế giới và khu vực ...................................................... 42
4.2.2. Xu hướng chuyển dịch năng lượng toàn cầu ............................................... 44
v
4.2.3.
Bối cảnh thị trường khí Việt Nam ............................................................... 44
4.3. Dự báo nguồn cung cấp khí ................................................................................ 47
4.3.1.
4.3.2.
4.3.3.
Nguồn cung khí trong nước ......................................................................... 47
Nguồn nhập khẩu CNG ............................................................................... 48
Đánh giá khả năng nguồn cung cấp khí cho CNG Vietnam ....................... 52
4.4. Phân tích thống kê mô tả .................................................................................... 54
4.4.1. Số lượng mẫu thu thập dữ liệu và tỷ lệ hồi đáp ........................................... 54
4.4.2. Thống kê mô tả mẫu .................................................................................... 54
4.4.3. Phân tích độ tin cậy bằng Cronbach’s Alpha .............................................. 56
4.5. Phân tích nhân tố khám phá EFA ....................................................................... 58
4.5.1.
Phân tích nhân tố khám phá cho biến độc lập ............................................. 58
4.5.2.
Phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc .......................................................... 61
4.6. Phân tích hồi quy đa biến các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng .................... 63
4.6.1. Phân tích tương quan ................................................................................... 63
4.6.2. Phân tích hồi quy ......................................................................................... 64
4.6.3. Kiểm định mô hình ...................................................................................... 65
4.6.3.1. Kiểm định sự phù hợp của mô hình.......................................................... 65
4.6.3.2. Kiểm định đa cộng tuyến .......................................................................... 66
4.6.3.3.
4.6.3.4.
Kiểm định hiện tượng tự tương quan ....................................................... 66
Kiểm định phương sai thay đổi ................................................................ 67
4.6.3.5. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư ................................................ 69
4.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................................ 70
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 73
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .............................................. 74
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 74
5.2. Định hướng kế hoạch của công ty ...................................................................... 74
5.2.1. Sức mạnh cạnh tranh của CNG Việt Nam ................................................... 74
5.2.2. Mục tiêu chiến lược đến năm 2025 ............................................................. 75
5.2.2.1. Bao phủ thị trường CNG/LNG toàn quốc và nhanh chóng ..................... 75
5.2.2.2. Gắn kết các bên liên quan trong chiến lược hoạt động ........................... 77
5.3. Hàm ý quản trị .................................................................................................... 78
5.3.1. Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với Sự tin cậy ...................................... 78
5.3.2. Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với Sự thuận tiện ................................. 79
5.3.3. Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với nhân tố Sự đáp ứng ....................... 80
5.3.4. Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với Phương tiện vật chất hữu hình...... 81
5.3.5. Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với Sự đồng cảm ................................. 83
vi
5.3.6.
Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với chất lượng sản phẩm ..................... 85
5.3.7.
Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với Năng lực phục vụ ......................... 85
5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................. 86
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ i
PHỤ LỤC .................................................................................................................. iii
DANH MỤC PHỤ LỤC ........................................................................................... iii
PHỤ LỤC 01: DANH SÁCH CHUYÊN GIA........................................................... iv
PHỤ LỤC 02: BẢNG CÂU HỎI CHUYÊN GIA ...................................................... v
PHỤ LỤC 03: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT.........................................................xii
PHỤ LỤC 04: KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU .......................................................... xvi
vii
DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết đầy đủ/Diễn giải
Viết tắt
AT-CL-MT
An toàn – Chất lượng – Môi trường
BGĐ
Ban Giám đốc
BKS
Ban Kiểm soát
CBCNV
Cán bộ Công nhân viên
CNG
Khí thiên nhiên nén (Compressed Natural Gas)
CNG Việt Nam/Công ty
Công ty Cổ phần CNG Việt Nam
CTCP
Công ty Cổ phần
ĐHĐCĐ
Đại hội đồng cổ đông
HD
Hướng dẫn
HĐQT
Hội đồng Quản trị
ISO
Tiêu chuẩn ISO
KCN
Khu Công nghiệp
LNG
Khí thiên nhiên hóa lỏng (Liquefied Natural Gas)
LNST
Lợi nhuận sau thuế
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
LPG
Khí hóa lỏng (Liquefied Petroleum Gas)
OHSAS
Tiêu chuẩn Sức khỏe Nghề nghiệp và An toàn
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
PRU
Trạm giảm áp (Pressure Reducing Unit)
PV Gas/Tổng Công ty
Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP
PV Gas D
CTCP Phân phối Khí thấp áp Dầu khí Việt Nam
PV Gas North
CTCP Kinh doanh Khí Miền Bắc
PVN/Tập đoàn
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PetroVietnam)
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1: Lược trích các kết quả nghiên cứu ngoài nước ...................................19
Bảng 2. 2: Lược trích các kết quả nghiên cứu trong nước ....................................20
Bảng 2. 3: Phân biệt mô hình chất lượng dịch vụ SERVPERF và SERVQUAL .22
Bảng 3. 1: Tổng hợp từ hoạt động nghiên cứu định tính ......................................28
Bảng 3. 2: Mã hóa thang đo ....................................................................................30
Bảng 4. 1: Tiến trình tăng vốn điều lệ của công ty Cổ phần CNG Việt Nam .......36
Bảng 4. 2: Tổng hợp nguồn cung khí trong nước ..................................................48
Bảng 4. 3: Các dự án Kho cảng CNG .....................................................................49
Bảng 4. 4: Cơ cấu mẫu khảo sát .............................................................................55
Bảng 4. 5: Kiểm định thang đo các biến độc lập ....................................................56
Bảng 4. 6: KMO and Bartlett's Test biến độc lập ...................................................58
Bảng 4. 7: Total Variance Explained ......................................................................59
Bảng 4. 8: Bảng ma trận phép xoay nhân tố các biến độc lập ..............................60
Bảng 4. 9: KMO and Bartlett's Test của biến phụ thuộc .......................................61
Bảng 4. 10: Bảng nhân tố biến phụ thuộc ..............................................................62
Bảng 4. 11: Kết quả phân tích tương quan .............................................................63
Bảng 4. 12: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter ....................................65
Bảng 4. 13: Mức độ giải thích của mô hình ...........................................................66
Bảng 4. 14: Mức độ phù hợp của mô hình: Phân tích phương sai ANOVA ........66
Bảng 4. 15: Kiểm định Spearman's rho ..................................................................67
Bảng 4. 16: Kết quả nghiên cứu ..............................................................................70
Bảng 4. 17: Mức độ đóng góp của các nhân tố ......................................................71
Bảng 5. 1: Mục tiêu sản lượng của CNG Việt Nam 2021-2025 ............................76
Bảng 5. 2: Thống kê mô tả biến mức độ tin cậy .....................................................78
Bảng 5. 3: Thống kê mô tả biến sự thuận tiện .......................................................79
Bảng 5. 4: Thống kê mô tả biến mức độ đáp ứng...................................................80
Bảng 5. 5: Thống kê mô tả biến phương tiện vật chất hữu hình ..........................81
Bảng 5. 6: Thống kê mô tả biến sự đồng cảm ........................................................83
Bảng 5. 7: Thống kê mô tả biến chất lượng sản phẩm ..........................................85
Bảng 5. 8: Thống kê mô tả biến năng lực phục vụ ................................................85
ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2. 1. Mô hình nghiên cứu ...............................................................................23
Hình 3. 1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu ...................................................................27
Hình 3. 2: Mô hình nghiên cứu chính thức ...........................................................33
Hình 4. 1. Mô hình tổ chức hiện tại của Công ty CP CNG Vietnam ....................38
Hình 4. 2: Phân phối chuẩn của phần dư ..............................................................69
Hình 5. 1: Mục tiêu chiến lược đến năm 2025 .......................................................75
x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4. 1: Kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 2016-2020 của CNG Vietnam
...................................................................................................................................39
Biểu đồ 4. 2: Tình hình tiêu thụ khí phân theo khu vực thị trường giai đoạn
2016-2020 của CNG Vietnam ..................................................................................40
Biểu đồ 4. 3: Tỷ trọng khách hàng theo nhóm ngành của CNG Vietnam năm
2020 ...........................................................................................................................40
Biểu đồ 4. 4: Nhu cầu khí gia tăng quý 2 năm 2021 so với quý 2 năm 2020 ........43
1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn đề tài
Có nhiều phương pháp để có thể tạo ra được các lợi thế cạnh tranh như tìm
cách tự đổi mới, sở hữu trí tuệ, quy mô, thông tin độc quyền, thậm chí là khóa cả
nguồn cung. Tuy nhiên, một trong những phương pháp khá hữu hiệu để tạo được lợi
thế đó là giữ vững lòng trung thành thương hiệu. Để có được lòng trung thành
thương hiệu một cách lâu dài, doanh nghiệp cần phải chăm sóc khách hàng thật tốt,
cụ thể đó là chất lượng dịch vụ luôn được tăng cường đổi mới ngay cả trước, trong
và sau khi cung cấp sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
Năm 2021, công ty đạt sản lượng khí CNG hơn 223,5 triệu m3, đạt 103% kế
hoạch; sản lượng ký LPG đạt 13.631,7 tấn, đạt 100% kế hoạch. Doanh thu năm
2020 của CNG Việt Nam là 2.314,3 tỷ đồng, đạt 103% so với kế hoạch đã đề ra.
Lợi tức sau thuế đạt gần 52 tỷ VNĐ, đạt 107% kế hoạch đề ra trước đó. Theo đại
diện CNG Việt Nam, năm 2021, công ty sẽ tập trung phát triển, mở rộng thị trường
sản xuất CNG; chuẩn bị sẵn sàng các phương án cụ thể để kinh doanh CNG theo kế
hoạch của năm 2022. Ngoài ra, CNG Việt Nam tăng cường duy tu, bảo dưỡng hệ
thống thiết bị máy móc theo quy trình nghiêm ngặt, kiểm soát tình hình dịch bệnh
để có phương án phòng, chống dịch Covid-19 hiệu quả, đặc biệt trong các dịp Lễ,
Tết nhằm bảo đảm nguồn cung cấp khí liên tục, an toàn và hiệu quả đến tay khách
hàng.
CNG Việt Nam và công ty chuyên sản xuất, vận chuyển, phân phối khí nén
thiên nhiên. Đây là một mặt hàng tương đương hoặc thay thế cho các loại sản phẩm
tạo nhiệt như than đá, xăng dầu và các loại tạo nhiệt lượng khác để phục vụ cho các
nhà máy sản xuất, các động cơ hoạt động cần nhiệt và cả trong giao thông.
Là một người đang làm việc tại công ty này, bản thân nhận thấy công ty có
quy mô hoạt động lớn, cung cấp một khối lượng mặt hàng về năng lượng rất lớn,
khách hàng không phải là cá nhân hay tư nhân nhỏ lẻ mà hầu hết là các doanh
nghiệp lớn. Xét về tầm quan trọng của việc phát triển kinh tế địa phương và khu
vực, công ty như là một nút quan trọng trong chuỗi cung ứng loại sản phẩm đặc biệt
này. Theo đó, nên có những nghiên cứu bài bản, có hàm lượng khoa học để phát
hiện những kết quả sát sườn với thực tế tại công ty để góp phần cải tiến chất lượng
2
dịch vụ, nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng doanh nghiệp của công ty.
Vì vậy tôi chọn đề tài luận văn: “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng doanh
nghiệp đối với chất lượng dịch vụ cung cấp sản phẩm khí CNG tại Công ty Cổ
phần CNG Vietnam”. Luận văn sẽ đề xuất một số các khuyến nghị để khắc phục
những tồn tại cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp và chăm sóc khách
hàng đối với mặt hàng khá đặc biệt này.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng của chất lượng dịch vụ dành cho
khách hàng sử dụng sản phẩm khí CNG tại Công ty Cổ phần CNG Vietnam, đánh
giá mức độ hài lòng của khách hàng là những công ty, doanh nghiệp sử dụng loại
hình sản phẩm đặc biệt này và đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng dịch
vụ cung cấp sản phẩm khí CNG tại Công ty Cổ phần CNG Vietnam.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Chất lượng dịch vụ là một trong những mục tiêu cụ thể và quan trọng mà luận
văn đặt ra với các nhiệm vụ chi tiết gồm: nghiên cứu lý thuyết trước đây đã nghiên
cứu và đề cập đến chất lượng dịch vụ; xác định rõ chất lượng dịch vụ là gì cùng với
các yếu tố dùng để đo lường chất lượng dịch vụ; xác định những nhân tố nào tác
động đến chất lượng dịch vụ trong quá trình cung cấp sản phẩm khí CNG của Công
ty Cổ phần CNG Vietnam và mức độ hài lòng của khách hàng doanh nghiệp về dịch
vụ này ra sao.
Luận văn hướng đến việc khuyến nghị các giải pháp chi tiết, cụ thể hướng đến
sự hài lòng của các công ty, doanh nghiệp đã và đang sử dụng sản phẩm khí CNG
của công ty để giữ chân khách hàng trước nhiều biến động của thị trường, của dịch
bệnh covid-19 hoành hành và các đối thủ cạnh tranh. Những khuyến nghị này được
đưa ra trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng thông qua các số liệu định lượng thu
thập được trong quá trình nghiên cứu.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu 1: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng doanh nghiệp
đối với chất lượng dịch vụ cung cấp sản phẩm khí CNG tại Công ty Cổ phần CNG
Vietnam?
3
Câu 2: Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tác động đến sự hài lòng khách
hàng doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ cung cấp sản phẩm khí CNG tại
Công ty Cổ phần CNG Vietnam?
Câu 3: Chất lượng dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp của Công ty Cổ
phần CNG Vietnam sẽ được cải tiến nhờ vào các giải pháp hữu hiệu nào?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Sự hài lòng khách hàng khách hàng doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ
cung cấp sản phẩm khí CNG tại Công ty Cổ phần CNG Vietnam.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Công ty Cổ phần CNG Vietnam.
Về thời gian: Thu thập dữ liệu sơ cấp từ các đối tượng liên quan được tiến
hành bằng phương pháp khảo sát trong khoảng tháng 3 và tháng 4 năm 2022. Dữ
liệu thứ cấp là kết quả hoạt cung cấp khí tại công ty Cổ phần CNG Vietnam từ năm
2016-2020.
Đối tượng khảo sát: Khách hàng doanh nghiệp của công ty Cổ phần CNG
Vietnam.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1. Thu thập dữ liệu
1.5.1.1.
Nguồn dữ liệu thứ cấp
Tác giả thu thập dữ liệu thứ cấp là các báo cáo tổng kết công tác năm của công
ty Cổ phần CNG Vietnam kể từ năm 2016 đến hết năm 2020. Ngoài ra, một số các
sản phẩm nghiên cứu khoa học của các tác giả đi trước có liên quan đã được tác giả
thu thập, xử lý, thống kê để bổ trợ cho luận văn trong suốt quá trình nghiên cứu.
Điển hình như tác giả sử dụng lại công cụ là bộ thang đo SERVQUAL và
SERVPERF của Parasuraman trong nghiên cứu mô hình chất lượng dịch vụ.
1.5.1.2.
Nguồn dữ liệu sơ cấp
Tác giả khai thác nguồn thông tin và dữ liệu sơ cấp chính đó được cung cấp
bởi những công ty, doanh nghiệp là những tổ chức đã và đang sử dụng dịch vụ và
sản phẩm khí CNG do công ty Cổ phần CNG Vietnam cung cấp.
4
1.5.2. Phương pháp thực hiện
1.5.2.1.
Nghiên cứu định tính
Để thực hiện hoàn thành luận văn này, tác giả sử dụng một phần của nghiên
cứu định tính nhằm thực hiện một số công việc và thu được các kết quả ban đầu như
sau:
- Nghiên cứu các lý thuyết nền và xây dựng một bảng câu hỏi sơ bộ. Bảng câu
hỏi này được tác giả chọn lọc từ những bảng câu hỏi chuẩn tắc đã được các tác giả
khác sử dụng để triển khai nghiên cứu trong những bối cảnh nghiên cứu khác nhau
trong và ngoài nước.
- Thảo luận tay đôi với các cán bộ/chuyên viên quản lý kinh doanh của Công
ty, là những đối tượng thường xuyên nhận phản hồi từ khách hàng. Kết quả của các
cuộc thảo luận sẽ giúp tác giả điều chỉnh một số nội dung của bảng hỏi cho phù hợp
với thực tế tại công ty.
- Triển khai hỏi thử đối với một số khách hàng thân quen mua hàng tại công
ty– là khách hàng có sản lượng bình quân tháng lớn nhất Công ty (theo số liệu năm
2021). Kết quả hỏi thử, một lần nữa được ứng dụng vào việc nâng cấp bảng hỏi để
nó trở thành một bảng hỏi phù hợp hơn đối với chính công ty và các khách hàng của
công ty Cổ phần CNG Vietnam.
1.5.2.2.
Nghiên cứu định lượng
Kết quả nghiên cứu định tính làm nền tảng quan trọng để triển khai phiếu hỏi
đến những người có liên quan, thu được kết quả dữ liệu sơ cấp, tác giả tiến hành các
bước định lượng để có được các kết quả sau cùng như sau:
- Các phiếu hỏi được phát bằng cả hai kênh là trực tiếp và trực tuyến đến
khách hàng doanh nghiệp và thu hồi kết quả phỏng vấn qua phiếu này.
- Kết quả các phiếu được xem xét loại bỏ những phiếu trả lời không hợp lệ,
sau đó các phiếu hợp lệ được nhập vào máy tính và xử lý bằng phần mềm SPSS.
- Các hoạt động nghiên cứu tiếp theo được tác giả triển khai gồm: kiểm định
độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, loại bỏ các biến không
đủ độ tin cậy. Sau đó phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy đa biến
các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng, thực hiện kiểm định ANOVA.
Bước tiếp theo phía cuối công đoạn nghiên cứu là thống kê mô tả để phát hiện các
5
giá trị trung bình, các độ lệch chuẩn của các thành phần trong thang đo để làm căn
cứ kết luận về các vấn đề đặt ra.
1.6. Đóng góp của đề tài về mặt thực tiễn
Sản phẩm nghiên cứu của luận văn này là kết quả thực tiễn để tìm ra những
yếu tố nào có tác động trực tiếp đến chất lượng dịch vụ trong quá trình cung cấp sản
phẩm khí CNG của Công ty Cổ phần CNG Vietnam theo kết quả nghiên cứu để có
được. Kết quả nghiên cứu, phân tích này sẽ phần nào góp phần đáp ứng nhu cầu
thông tin trong công tác cải tiến chất lượng dịch vụ cung cấp sản phẩm khí CNG tại
Công ty Cổ phần CNG Vietnam, theo đó cũng giữ vững niềm tin cho khách hàng
doanh nghiệp tham gia mua hàng tại Công ty Cổ phần CNG Vietnam.
1.7. Kết cấu bài luận văn
Bài luận văn bao gồm 05 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài;
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng;
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu;
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận;
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị.
6
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ
HÀI LÒNG
2.1. Cơ sở lý thuyết về dịch vụ
2.1.1. Khái niệm về dịch vụ
Vai trò của một công ty, doanh nghiệp hiện nay thường được xã hội thừa nhận
theo một trong ba hoặc hai trong ba hoặc là cả ba nội dung chính đó là Sản xuất,
Kinh doanh và Cung cấp dịch vụ. Sản xuất thường dễ hình dung là hoạt động sau đó
tạo ra được một sản phẩm hữu hình, là thứ mà người ta có thể thấy được bằng mắt,
sờ được bằng tay. Kinh doanh thường được quy về hoạt động mua bán nghĩa là một
món hàng hóa được trao đi và thu về bằng giá trị tiền tương đương. Bàn về khái
niệm dịch vụ, luận văn lược trích một số khái niệm về dịch vụ như sau:
Theo C. Mác: “Dịch vụ là con đẻ của nền kinh tế sản xuất hàng hóa, khi mà
kinh tế hàng hóa phát triển mạnh, đòi hỏi một sự lưu thông thông suốt, trôi chảy,
liên tục để thoả mãn nhu cầu ngày càng cao đó của con người thì dịch vụ ngày càng
phát triển”.
Theo Philip Kotler: “Dịch vụ là bất kỳ hoạt động hay lợi ích nào mà chủ thể
này có thể cung cấp cho chủ thể kia. Trong đó đối tượng cung cấp nhất định phải
mang tính vô hình và không dẫn đến bất kỳ quyền sở hữu một vật nào cả. Còn việc
sản xuất dịch vụ có thể hoặc không cần gắn liền với một sản phẩm vật chất nào”.
Theo PGS.TS Nguyễn Văn Thanh: “Dịch vụ là một hoạt động lao động sáng
tạo nhằm bổ sung giá trị cho phần vật chất và làm đa dạng hoá, phong phú hoá,
khác biệt hoá, nổi trội hoá… mà cao nhất trở thành những thương hiệu, những nét
văn hoá kinh doanh và làm hài lòng cao cho người tiêu dùng để họ sẵn sàng trả tiền
cao, nhờ đó kinh doanh có hiệu quả hơn”.
Theo https://jes.edu.vn/: “Dịch vụ là hàng hóa mang tính vô hình, trong quá
trình sản xuất và tiêu dùng không hề tách rời nhau, bao gồm những loại dịch vụ
trong hệ thống các ngành sản phẩm Việt Nam theo quy định của pháp luật”.
Những năm gần đây, khái niệm của dịch vụ trong lĩnh vực quản lý chất lượng
cũng được trình bày trong TCVN ISO 9000:2015 về quản lý chất lượng – Cơ sở và
từ vựng như sau: “dịch vụ là đầu ra của một tổ chức với ít nhất một hoạt động cần
được thực hiện giữa tổ chức và khách hàng”.
7
Thông qua các quan điểm tuy có cách phát biểu khác nhau về dịch vụ trong
phần này, tác giả nhận thấy khi đề cập đến khái niệm về dịch vụ cần lưu ý đến một
số khía cạnh quan trọng như sau:
- Về nguồn gốc hình thành: dịch vụ hình thành từ sự phát triển vượt trội của
nền kinh tế hàng hóa, nếu không có nền kinh tế phát triển thì sẽ không kéo theo sự
phát triển của dịch vụ đi kèm.
- Về sản phẩm: dịch vụ cũng là một loại hình sản phẩm, nhưng khác với một
sản phẩm hữu hình thông thường, dịch vụ là một sản phẩm vô hình.
- Về giá trị: dịch vụ được xem như là một giá trị gia tăng để góp phần làm cho
các giá trị vật chất càng tăng lên.
- Về sự tương tác và tính sở hữu: dịch vụ là hoạt động có tính tương tác đa
chiều giữa nhiều đối tượng lẫn nhau, ít nhất cũng phải có sự tương tác hai chiều
giữa hai đối tượng, bên giao và bên nhận. Mặc dù dịch vụ có tính chuyển giao,
nhưng nó chỉ diễn ra sự chuyển giao về mặt giá trị, nó lại không tạo ra một sự
chuyển giao quyền sở hữu nào. Việc không chuyển giao quyền sở hữu như là một
đặc tính đặc thù riêng có của dịch vụ.
Để có thể làm rõ hơn về tính chất không chuyển giao quyền sở hữu khi hoàn
thành một giao dịch về dịch vụ, ta có thể lấy ví dụ thực tế rằng với hai chủ thể, chủ
thể thứ nhất là chủ của chiếc xe hơi giá trị hàng tỷ đồng, chủ thể thứ hai là chủ tiệm
bảo trì xe hơi. Một dịch vụ diễn ra giữa hai chủ thể này có tên là “bảo trì xe hơi”.
Sau khi chủ thể thứ hai thực hiện xong việc bảo trì chiếc xe cho chủ thể thứ nhất,
chiếc xe hơi được gia tăng giá trị về độ bền động cơ và các thiết bị, giao dịch đã
diễn ra nhưng quyền sở hữu chiếc xe vẫn thuộc về chủ sở hữu thứ nhất.
2.1.2. Đặc điểm của dịch vụ
So với các sản phẩm hữu hình khác, dịch vụ đem lại những sản phẩm vô hình
nhưng có giá trị cho cuộc sống con người trong thời đại phát triển, cho quá trình sản
xuất kinh doanh của công ty, doanh nghiệp. Dịch vụ có một số đặc điểm điển hình
như sau:
- Tính vô hình: như đã trình bày trong phần khái niệm, vì dịch vụ không đem
lại một sản phẩm vật chất hữu hình, nên rõ ràng là nó có tính chất vô hình, nghĩa là
một sản phẩm mà người ta không thể dùng các giác quan thông thường như xúc
8
giác, khứu giác, vị giác để cảm nhận nó trước khi nó diễn ra, đổi lại người ta có thể
dùng cảm giác để cảm nhận nó trong và sau khi nó diễn ra để đánh giá hiệu quả của
nó.
- Tính không đồng nhất: sự không đồng nhất của một sản phẩm thuộc về dịch
vụ dù cùng một loại hình, nhưng lại không có những tiêu chuẩn chung để đánh giá
chất lượng của nó, nguyên nhân một phần của đặc trưng này cũng vì dịch vụ không
đem lại sản phẩm hữu hình nên khi người ta cảm nhận về giá trị thường thiên về
định tính và cảm giác hơn là lượng hóa chúng.
- Tính không thể tách bạch, không thể lưu trữ: tính chất này thể hiện sự khác
biệt hoàn toàn và rõ nét giữa sản phẩm dịch vụ với các loại sản phẩm vật chất khác.
Đó là, chúng không thể tồn tại được lâu dài, chúng chỉ xuất hiện, tồn tại trong một
khoảng thời gian nhất định khi có sự giao dịch giữa hai đối tượng và thông thường
chúng mất đi ngay sau cuộc giao dịch thành công. Như vậy có nghĩa là một khi diễn
ra một dịch vụ, việc cung cấp và sử dụng diễn ra gần như đồng thời.
- Tính không thể chuyển quyền sở hữu: xuất phát từ tính chất vô hình và tính
chất không thể lưu trữ, nên kéo theo một tính chất phái sinh là không thể chuyển
nhượng quyền sở hữu được.
Vì vậy, khách hàng chỉ có thể sử dụng quyền của mình để hưởng thụ các giá trị
mà dịch vụ mang lại trong một thời gian ngắn nhất định, không thể mang quyền sở
hữu đó chuyển giao cho một đơn vị hay cá nhân nào khác. Bên cạnh đó, việc kiểm
tra chất lượng dịch vụ được thực hiện phải khác với việc kiểm tra chất lượng của
một sản phẩm hàng hóa vật chất thông thường khác. Điểm khác biệt lớn nhất là
kiểm tra chất lượng dịch vụ phải được diễn ra trong suốt thời kỳ mà giao dịch của
dịch vụ đó diễn ra, không thể kiểm tra theo thời điểm mà có thể đánh giá được chất
lượng như đánh giá một sản phẩm hữu hình. Đi kèm với việc kiểm tra chất lượng
dịch vụ, người ta thường căn cứ vào một đối tượng quan trọng thụ hưởng giá trị của
dịch vụ đó là khách hàng. Việc kiểm tra này được thể hiện từ khâu đầu vào, đến
khâu triển khai và cả khâu đầu ra về sự hài lòng và mức độ thỏa mãn của người
dùng.
- Xem thêm -