HỌC VIÊỆN NÔNG NGHIÊỆP VIÊỆT NAM
KHOA MÔI TRƯỜNG
-------------------
KHÓA LUÂÂN TỐT NGHIÊÂP
TÊN ĐỀ TÀI:
“ĐÁNH GIÁ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ
TRONG ĐIỀU KIỆN ĐÈN LED ĐỎ ĐẾN KHẢ NĂNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA TẢO”
Người thực hiện
: MAI ĐỨC TRUNG
Lớp
: MTD
Khóa
: 57
Chuyên ngành
: Khoa học Môi trường
Giáo viên hướng dẫn
: TS. ĐỖ THỦY NGUYÊN
Hà Nô i – 2016
HỌC VIÊỆN NÔNG NGHIÊỆP VIÊỆT NAM
KHOA MÔI TRƯỜNG
-------------------
KHÓA LUÂÂN TỐT NGHIÊÂP
TÊN ĐỀ TÀI:
“ĐÁNH GIÁ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ
TRONG ĐIỀU KIỆN ĐÈN LED ĐỎ ĐẾN KHẢ NĂNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA TẢO”
Người thực hiện
Lớp
Khóa
Chuyên ngành
Giáo viên hướng dẫn
Địa điểm thực tập
: MAI ĐỨC TRUNG
: MTD
: 57
: Khoa học Môi trường
: TS. ĐỖ THỦY NGUYÊN
: Bộ môn Công nghệ môi trường
Hà Nô i – 2016
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này tôi đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận
tình và sự động viên của các thầy cô giáo, gia đình và bạn bè.
Nhân dịp này, tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
thầyTS. Đỗ Thủy Nguyên, giảng viên bộ môn Công nghệ Môi trường – Học
viện Nông nghiệp Việt Nam, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện khóa
luận cũng như tận tình truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho
tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn toàn thể các quý thầy, cô giáo bộ môn Công
nghệ Môi trường – Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong thời gian thực tập tại bộ môn.
Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của anh Trần Minh
Hoàng, bạn Đinh Phương Thảo, Nguyễn Xuân Quỳnh, Nguyễn Thị Mai và
Nguyễn Mai Trang, những người đã luôn quan tâm và đồng hành cùng tôi
trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc tới bố mẹ, gia đình và bạn
bè đã động viên, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi thực hiện khóa luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 20,tháng 5, năm 2016.
Sinh viên thực hiện
MAI ĐỨC TRUNG
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................i
MỤC LỤC..........................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG..........................................................................................i
DANH MỤC HÌNH...........................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................i
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU...........................................................1
1.1. Tổng quan về tảo Chlorella........................................................................1
1.1.1. Đặc điểm phân loại..................................................................................1
1.1.2. Hình thái, cấu tạo....................................................................................1
1.1.3. Quá trình sinh sản....................................................................................1
1.1.4. Quá trình sinh trưởng, phát triển của tảo.................................................1
1.1.5. Quá trình quang hợp của tảo...................................................................1
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tảo Chlorella....................................................1
1.2.1. Nhiệt độ...................................................................................................1
1.2.2. Ánh sáng..................................................................................................1
1.2.3. Dinh dưỡng..............................................................................................1
1.3. Các nghiên cứu vềảnh hưởng nhiệt độ tới sự sinh trưởng phát triển của
tảo Chlorella Vulgarisvà hệ thống xử lý sử dụng tảo..................................1
1.4. Ứng dụngđèn LED trong xử lý nước thải sử dụng tảo...............................1
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU........................................................................................1
2.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................1
2.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................1
2.3. Nội dung nghiên cứu..................................................................................1
2.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................1
2.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp và sơ cấp.....................................1
2.4.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm:...............................................................1
2.4.3. Phương pháp xác định mật độ tảo bằng phương pháp đếm số lượng tế
bào bằng buồng đếm Burker – Turk........................................................1
2.4.4. Phương pháp phân tích Chlorophyll – a..................................................1
2.4.5.Phương pháp phân tích.............................................................................1
2.4.6. Phương pháp xử lý số liệu.......................................................................1
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..........................1
3.1 Khả năng sinh trưởng và xử lý nước thải của tảo trong các điều kiện
nhiệt độ khác nhau...................................................................................1
3.1.1. Khả năng sinh trưởng và phát triển của tảo.............................................1
3.1.2. So sánh hiệu quả xử lý nước thải của tảo trong các công thức khác nhau....1
3.1.3. Tương quan giữa hàm lượng Chlorophyll- a và hiệu suất loại bỏ dinh
dưỡng.......................................................................................................1
3.2.Đánh giá diễn biến sinh trưởng và khả năng xử lý nước thải của tảo với
sự thay đổi nhiệt độ theo ngày mô phỏng 2 mùa đông - hè.....................1
3.2.1. Diễn biến sinh trưởng của tảo.................................................................1
3.2.2. Biến động các thông số dinh dưỡng ở 2 công thức nhiệt độ mô phỏng
theo 2 mùa đông và hè.............................................................................1
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................1
1. Kết luận.........................................................................................................1
2. Kiến nghị.......................................................................................................1
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................1
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng điều chỉnh nhiệt độ trong ngày mô phỏng theo 2 công thức
mùa hè và mùa đông.............................................................................1
Bảng 3.1: Mật độ tảo và hàm lượng Chlorophyll- a ở các công thức sau.........1
thời gian nghiên cứu..........................................................................................1
Bảng 3.2: Hiệu quả xử lý nước thải trong các công thức nhiệt độ khác nhau
...............................................................................................................1
Bảng 3.3 : Nồng độ và hiệu suất loại bỏ N P tổng trong các công thức nhiệt
độ khác nhau.........................................................................................1
Bảng 3.4: Diễn biến Chlorophyll-a theo ngày mô phỏng 2 mùa đông và hè
...............................................................................................................1
Bảng 3.5: Biến động dinh dưỡng ở 2 công thức nhiệt độ mô phỏng 2 mùa
đông và hè.............................................................................................1
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Tảo Chlorella.....................................................................................1
Hình 1.2. Các giai đoạn phát triển đặc trưng của tảo........................................1
Hình 1.3: Tỉ lệ phát triển tảo ở các mức bức xạ và nhiệt độ khác nhau với 2
loài tảo Chlorella Vulgaris và Fragilaria Crotonensis..........................1
Hình 1.4: Tỉ lệ phát triển và sinh khối ở các nhiệt độ và nồng độ CO 2khác
nhau........................................................................................................1
Hình 1.5: Diễn biến Chlorophyll - a ở các công thức nhiệt độ và nồng độ
CO2 khác nhau........................................................................................1
Hình 1.6. Hiệu quả loại bỏ COD và dinh dưỡng ở đèn LED đỏ tại các
cường độ chiếu sáng 2000μmol/m2/s. a: Nước thải giàu C; b: nước
thải giàu N..............................................................................................1
Hình 1.7. Hiệu quả loại bỏ dinh dưỡng ở đèn LED đỏ tại các cường độ
chiếu sáng. a: Nước thải giàu C; b: nước thải giàu N............................1
Hình 1.8: HIỆU suất loại bỏ NH4+.....................................................................1
Hình 1.9: Hiệu suất loại bỏ NO3-.......................................................................1
Hình 1.10: Hiệu suất loại bỏ N tổng..................................................................1
Hình 1.11: Hiệu suất loại bỏ PO43-.....................................................................1
Hinh 2.1: Công thức thí nghiệm 1.....................................................................1
Hình 2.2: Bố trí thí nghiệm trong tủ định ôn.....................................................1
Hình 2.3: Công thức thí nghiệm 2.....................................................................1
Hình 2.4: Bố trí thí nghiệm trong tủ định ôn.....................................................1
Hình 3.1: Độ tăng mật độ tảo ở các công thức nhiệt độ khác nhau...................1
Hình 3.2: Độ tăng Chlorophyll- a ở các công thức nhiệt độ khác nhau............1
Hình 3.3: Hiệu suất loại bỏ COD ở các công thức nhiệt độ khác nhau.............1
Hình 3.4: Hiệu suất loại bỏ NH4 ở các công thức nhiệt độ khác nhau..............1
Hình 3.5: Hiệu suất loại bỏ PO43- ở các nhiệt độ khác nhau..............................1
Hình 3.6: Hiệu suất loại bỏ N tổng ở các công thức nhiệt độ khác nhau..........1
Hình 3.7: Hiệu suất loại bỏ P tổng ở các công thức nhiệt độ khác nhau...........1
Hình 3.8: Mối liên hệ giữa hiệu suất loại bỏ COD và hàm lượng Chlorophyll-a
................................................................................................................1
Hình 3.9: Mối liên hệ giữa hiệu suất loại bỏ NH4+ và hàm lượng Chlorophyll- a.....1
Hình 3.10: Mối liên hệ giữa hiệu suất loại bỏ TP và hàm lượng Chlorophyll-a.....1
Hình 3.11: Mối liên hệ giữa hiệu suất loại bỏ TN và hàm lượng Chlorophyll-a
................................................................................................................1
Hình 3.12:Mối liên hệ giữa hiệu suất loại bỏ PO43- và hàm lượng Chlorophyll-a....1
Hình 3.13: Hàm lượng Chlorophyll- a ở 2 công thức nhiệt độ mô phỏng
theo 2 mùa đông và hè...........................................................................1
Hình 3.14: Biến động tỉ lệ NH4+ theo thời gian giữa các công thức..................1
Hình 3.15:Biến động tỉ lệ PO43- theo thời gian giữa các công thức...................1
Hình 3.16: Biến động tỉ lệ COD theo thời gian giữa các công thức.................1
Hình 3.17: Biến động tỉ lệ NO3- theo thời gian giữa các công thức................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
COD
DIP
Nhu cầu oxy hóa học (Chemistry Oxygen Demand)
Photpho vô cơ (Dissolved Inorganic Phosphorus)
DOP
Photpho hữu cơ (Dissolved Organic Phosphorus)
HRAP
Công nghệ nuôi tảo hiệu suất cao (High-Rate Algal
s
Ponds)
Iopt
TCVN
TN
Cường độ ánh sáng tối ưu (Intensive of optimal light)
Tiêu chuẩn Việt Nam
Nitơ tổng số (Total Nitrogen)
TP
Photpho tổng số (Total Phosphorus)
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, công nghệ sinh học đang ngày một phát triển mạnh mẽ do
những hiệu quả vô cùng lớn mà nó mang lạivề kinh tế, xã hội cũng như môi
trường.Giải pháp sử dụng công nghệ sinh học đang được áp dụng trong rất nhiều
lĩnh vực đặc biệt là trong vấn đề xử lý nước thải thì công nghệ sinh họcđang
được các nước vô cùng quan tâm và ưu tiên thực hiện.
Trong số rất nhiều các công nghệ sinh học hiện nay thì gần đâycông nghệ
nuôi tảo hiệu suất cao (HRAPs) đã và đang được sử dụng nhiều cho mục đích xử
lý nước thải tại một số quốc gia phát triển, đặc biệt là sử dụng tảo Chlorella
Vulgaris. Nguyên lý của công nghệ dựa việc tạo điều kiện tối ưu cho tảo nhằm
mục đích tăng sinh khối. Các yếu tố làm tăng hiệu suất sinh học bao gồm: ánh
sáng, nhiệt độ, hàm lượng CO2 hoà tan trong nước và dinh dưỡng (N và P). Các
yếu tố này luôn có sẵn trong nước thải cho thấy tính khả thi của giải pháp. Và
trong các yếu tố trên thì nhiệt độ đóng một vai trò vô cùng quan trọng cho sự
sinh trưởng và phát triển của tảo.
Nuôi cấy tảo trong điều kiện ánh sáng tự nhiên cho hiệu quả không cao do
ảnh hưởng nhiều của thời tiết và cường độ không ổn định. Sử dụng ánh sáng
nhân tạo từ đèn LED giúp cung cấp ánh sáng một cách chủ động, điều chỉnh
bước sóng và cường độ phù hợp để rút ngắn thời gian sinh trưởng của tảo, từ đó
nâng cao hiệu suất xử lý chất dinh dưỡng. Theo kết quả của nhiều nghiên cứu thì
ánh sáng đỏ với cường độ phù hợp cho khả năng sinh trưởng và phát triển của
tảo cũng như loại bỏ chất dinh dưỡng là cao nhất.
Tuy nhiên, hệ thống xử lý bằng công nghệ sinh học phụ thuộc rất nhiều yếu tố
thời tiết trong đó có yếu tố nhiệt độ. Cho nêntrước khi đưa hệ thống này vào thực
tế cần phải có các nghiên cứu cụ thể. Câu hỏi quan trọng phải đặt ra bây giờ là
trong môi trường nước thải có tác động của ánh sáng thì vai trò của nhiệt độ đối
với sinh trưởng phát triển của tảo như thế nào và khả năng xử lý chất dinh dưỡng
ra sao. Chính vì các lí do trên, tôi lựa chọn thực hiện đề tài: “Đánh giá sự ảnh
hưởng của nhiệt độ trong điều kiện đèn LED đỏ đến khả năng xử lý nước
thải của tảo”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Khảo sát đánh giá sự ảnh hưởng của các công thứcnhiệt độ cố định khác
nhau tới khả năng sinh trưởng của tảo và hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt
- Khảo sát đánh giá ảnh hưởng của nhiệt độ mô phỏng 2 mùa đông hè tới
khả năng sinh trưởng của tảo và hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về tảo Chlorella
1.1.1. Đặc điểm phân loại
Giới: Plantae
Ngành: Chlorophyta
Lớp: Chlorophyceae
Bộ: Chlorococales
Họ: Chlorellaceae
Giống: Chlorella (Bold và Wynne, 1978)
Hình
1.1.
Tảo
Chlorella
1.1.2. Hình thái, cấu tạo
Chlorella là loại tảo đơn bào, không có tiêm mao, không có khả năng di
chuyển chủ động. Tế bào có dạng hình cầu hoặc hình oval. Kích cỡ tế bào từ 3 5µm, hay ngay cả 2 - 4µm tùy loài, tùy điều kiện môi trường và giai đoạn phát
triển. Màng tế bào có vách cellulose bao bọc, chịu được những tác động cơ học
nhẹ. Sự thay đổi của các điều kiện môi trường như ánh sáng, nhiệt độ, thành
phần các chất hóa học trong môi trường sẽ ảnh hưởng đến hình thái và chất
lượng của tế bào tảo (Trần Văn Vĩ,1995).
1.1.3. Quá trình sinh sản
Dưới những điều kiện sống tối ưu: nhiều ánh sáng, nước trong, không khí
sạch Chlorella sinh sản với tốc độ vô cùng lớn. Quá trình sinh sản nói chung
được chia thành nhiều bước: Sinh trưởng - trưởng thành - thành thục - phân chia
(Trần Đình Toại và Châu Văn Minh,2005).Tảo Chlorella sinh sản rất nhanh,
trong ba giờ có khả năng tăng gấp đôi mật độ. Tảo Chlorella không có sự sinh
sản hữu tính. Quá trình sinh sản được tiến hành nhờ tạo nên trong cơ thể mẹ các
tự bào tử. Tùy theo loài tảo và điều kiện môi trường mà số lượng các tự bào tử có
thể là 2, 4, 8, 16, 32 (thậm chí có trường hợp tạo ra 64 tự bào tử) sau khi kết thúc
sự phân chia, tự bào tử tách khỏi cơ thể mẹ bằng cách xé màng tế bào mẹ. Các tế
bào trẻ này sẽ lớn lên và phát triển đến giai đoạn chín, có khả năng sinh sản, toàn
bộ chu trình lập lại từ đầu (Trần Văn Vĩ, 1995).
1.1.4.Quá trình sinh trưởng, phát triển của tảo
Tamiya, (1963) trong khi nghiên cứu vòng đời của Chlorella Ellipsoidea
chia làm 4 giai đoạn:
Giai đoạn tăng trưởng: ở giai đoạn này các tự bào tử sẽ tăng nhanh về
kích thước nhờ các sản phẩm sinh tổng hợp.
Giai đoạn bắt đầu chín: tế bào mẹ chuẩn bị quá trình phân chia .
Giai đoạn chín mùi: tế bào nhân lên trong điều kiện có ánh sáng hoặc
trong bóng tối.
Giai đoạn phân cắt: màng tế bào mẹ bị vỡ ra, các tự bào tử được phóng
thích ra ngoài.
Theo Trần Thị Thanh Hiền và cộng sự (2003), với chế độ dinh dưỡng
thích hợp và điều kiện lý học thuận lợi quá trình sinh trưởng của tảo trải qua các
pha sau:
Hình 1.2. Các giai đoạn phát triển đặc trưng của tảo
Pha chậm: Do sự giảm trao đổi chất của tảo giống, tế bào gia tăng kích
thước nhưng không có sự phân chia.
Pha tăng trưởng: tế bào phân chia rất nhanh và liên tục, tùy thuộc vào
kích thước tế bào, cường độ ánh sáng, nhiệt độ…
Pha tăng trưởng chậm: sự sinh trưởng của tảo bị ức chế do sự thay đổi
một yếu tố nào đó.
Pha quân bình: Sự cân bằng được tạo ra giữa tốc độ tăng trưởng và các
nhân tố giới hạn.
Pha suy tàn: do dinh dưỡng cạn kiệt, tảo bị suy tàn.
1.1.5. Quá trình quang hợp của tảo
Các sắc tố hấp thụ năng lượng ánh sáng sử dụng cho quá trình quang hợp.
Chúng định vị trong các lục lạp của thực vật hoặc phân tán trong chất tế bào của
sinh vật nhân sơ. Tất cả các sinh vật quang hợp đều chứa chlorophyl và
carotenoid. Một số khác còn chứa phycobilin. Chlorophyll-a là sắc tố chính vì
năng lượng do nó hấp thụ được sử dụng trực tiếp cho các phản ứng sáng của
quang hợp. Các sắc tố còn lại là các sắc tố phụ vì năng lượng ánh sáng mà chúng
hấp thụ được đều phải truyền cho chlorophyll (chất diệp lục). Chất diệp lục hấp
thụ ánh sáng vùng đỏ và vùng xanh tím để lại vùng xanh lục tạo nên màu xanh
lục của lá cây. Phân tử diệp lục gồm có phần đầu thích nước là một vòng
porphyrin chứa nhân Mg và một cái đuôi hydrat carbon dài kỵ nước (rượu
phytol). Nhóm chất diệp lục ở vi khuẩn quang hợp về mặt cấu trúc đều giống với
nhóm chất diệp lục ở thực vật, nhưng hấp thụ ánh sáng ở các bước sóng dài hơn
và như vậy các vi sinh vật quang hợp đã sử dụng cả ánh sáng đỏ xa và ánh sáng
hồng ngoại trong quá trình quang hợp của mình. Trong dải bước sóng của ánh
sáng nhìn thấy (400-700nm) có 2 vùng hấp thụ của chlorophyll là xanh lam
(430nm) và đỏ (622nm) (Vũ Văn Vụ, Vũ Thanh Tâm, Hoàng Minh Tấn, 2005).
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tảo Chlorella
1.2.1. Nhiệt độ
Nhiệt độ là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của
thuỷ thực vật, so với các sinh vật trên cạn thì thuỷ sinh vật có khoảng thích nghi
về nhiệt độ hẹp hơn (Dương Trí Dũng, 2003). Hơn nữa, nhiệt độ là nhân tố chính
điều khiển tỉ lệ quang hợp của các loài thực vật trong đó có tảo. Các phản ứng
quang hơp điển hình của tảo tăng khi ta tăng nhiệt độ, với Q 10(tỉ lệ tăng ở 10 °C)
xấp xỉ 2.0. Khi đó phản ứng trao đổi chất của tảo tăng cho đến khi đạt nhiệt độ
tối ưu, ngoài ra nhiệt độ tăng có thể dẫn tới giảm khả năng hoà tan của các khí
đặc biệt là CO2 và O2 trong nước.Theo Payer, (1980) nhiệt độ không chỉ ảnh
hưởng trực tiếp đến quá trình trao đổi chất mà còn tác động lên cấu trúc của tế
bào tảo (Payer, 1980).
Đối với tảo thì mỗi loài tảo cần nuôi ở một khoảng nhiệt độ nước thích
hợp, ngoài ngưỡng nhiệt độ đó tảo sẽ không phát triển và có thể bị chết. Nhiệt độ
tăng làm tăng sự phát triển của tảo cho đến khi đạt nhiệt độ tối ưu(Soeder,
1981).Theo Karin và cộng sự., (2006), các loài vi tảo thường phát triển tốt trong
khoảng nhiệt độ từ 15 – 25oC. Còn theo Richmond, (1986) nhiệt độ tốt nhất cho
sự phát triển của tảo nằm trong khoảng 23 – 300C tùy loài và môi trường sống, ở
400C tế bào tảo sẽ bị tổn hại. Tăng nhiệt độ vượt quá mức tối ưu làm giảm tổng
hợp protein trong tế bào và do đó dẫn đến giảm tốc độ tăng trưởng (Konopka và
cộng sự., 1978), theo Liao (1983) thì
nhiệt độ tối ưu cho tảo Chlorella
Vulgarislà 250C, nhưng có thể chịu đựng được nhiệt độ 37 0C. Tuy nhiên ở các
môi trường khác nhau thì nhiệt độ tối ưu cho tảo Chlorella Vulgarislà khác nhau,
phụ thuộc vào các yếu tố môi trường như ánh sáng, dinh dưỡng, hàm lượng oxy
hòa tan…
1.2.2. Ánh sáng
Ánh sáng là nguồn năng lượng chính trong giai đoạn tăng trưởng quang tự
dưỡng của vi tảo. Để cho tảo phát triển cần một mức độ nhất định về cường độ
ánh sáng, tuy nhiên nếu ánh sáng quá mạnh vượt mức độ bão hòa sẽ gây ra hiện
tượng photoinhibition - hiện tượng ức chế ánh sáng. Điều này có thể làm bất hoạt
các enzym tham gia vào quá trình cố định CO 2, dẫn đến sẽ hạn chế sự phát triển
của tảo (Iqbal và cộng sự, 2001). Ở điều kiện thiếu ánh sáng trong thời gian dài
chúng sẽ thích nghi bằng cách tăng hàm lượng chlorophyll trong cơ thể. Đặc tính
ánh sáng khác nhau sẽ tạo ra chlorophyll khác nhau và cũng ảnh hưởng đến
quang hợp của tảo, mặt khác nó còn ảnh hưởng đến sinh trưởng và tỷ lệ sinh
khối (Hu, 2003). Cường độ ánh sáng thích hợp thay đổi rất lớn tùy theo điều kiện
nuôi. Nuôi trong bình thủy tinh, dung tích nhỏ cần cường độ ánh sáng khoảng
1.000 lux, với bể nuôi lớn cường độ ánh sáng cũng lớn khoảng 5.000 – 10.000
lux. Sử dụng ánh sáng nhân tạo thì thời gian chiếu sáng ít nhất 18 giờ/ngày. Nuôi
tảo Chlorella trong quy trình nước xanh cải tiến bằng cá rô phi, cường độ ánh
sáng cần khoảng 4.000 – 30.000 lux (Nguyễn Thanh Phương và cộng sự, 2003).
Ngoài cường độ ánh sáng, chu kỳ ánh sáng và các thành phần quang phổ của ánh
sáng cũng tác động tới sự phát triển của tảo. Trong điều kiện cường độ ánh sáng
cao, hiệu quả sử dụng ánh sáng có thể được tối ưu hóa bằng cách kéo dài thời
gian tối. Điều này cho phép bộ máy quang hợp trong tế bào tảo sử dụng được hết
các photon hấp thụ được và chuyển chúng thành năng lượng hóa học, do vậy
tránh được ảnh hưởng của photoinhibition. Theo Emerson và cộng sự , (1943),
ánh sáng màu xanh lam (456 nm) và ánh sáng màu đỏ(660 nm) có hiệu quả nhất
đối với sự quang hợp của tảo Chlorella Vulgaris.
1.2.3. Dinh dưỡng
Qúa trình quang hợp tảo cần nhiều vật chất dinh dưỡng để tổng hợp chất
hữu cơ và sinh trưởng, trong số các nguyên tố cần thiết cho tảo thì trong nước
chỉ có vài nguyên tố có thể đáp ứng đủ nhu cầu (O 2 và H2), các nguyên tố còn lại
đều có hàm luợng rất thấp so với nhu cầu của tảo. Do đó, tảo thường tăng cường
hấp thu và dự trữ các nguyên tố đó để phục vụ cho quá trình sinh trưởng cũng
như tổng hợp chất hữu cơ. Bên cạnh cacbon, nito và photpho là 2 nguồn dinh
dưỡng cần thiết cho quá trình phát triển của tảo (Valero, 1981).
a. Nito
Đối với Chlorella nguồn nito sử dụng là muối amoni, nitrat và urea trong
đó amoni cho kết quả tốt nhất (Iriarte, 1991). Trường hợp nguồn nito có đồng
thời amoni, nitrat và urea thì Chlorella sẽ sử dụng amoni trước còn nitrat và urea
sẽ được tảo chuyển hóa thành amoni trước khi kết hợp vào thành phần hữu cơ.
Việc bổ sung amoni vào tế bào tảo khi đang hấp thu nitrat thì lập tức hạn chế
hoàn toàn quá trình này. Sự hấp thu amoni là nguyên nhân kìm chế enzym hấp
thu nitrat. Amoni không ảnh hưởng đến sự tổng hợp tiền thể của enzym nitrat
nhưng amoni hoặc các sản phẩm chuyển hóa của nó dường như ngăn cản kết nối
tiền thể protein vào trong enzym hoạt hóa bằng cách hạn chế quá trình tổng hợp
protein cần thiết cho sự kết nối này (Oh – Hama và cộng sự, 1986). Chlorella có
thể sử dụng nguồn urea khi nó là nguồn cung cấp nito duy nhất (Roon, 1968).
Khi chuyển N – NO3- thành N – NH4+ đòi hỏi nguồn năng lượng và enzym khử
nitrat. Tương tự theo nghiên cứu của Ojeda (1986) về sự phát triển và thành phần
hóa học của 3 loài tảo sử dụng 4 nguồn nitrogen khác nhau. Ông nhận thấy tảo
phát triển tốt ở giai đoạn cuối khi sử dụng nguồn nitrat là urea trong khi
Chlorella có tốc độ phát triển cao giai đoạn tăng trưởng khi sử dụng amoni. Tùy
loài Chlorella mà có sự tích lũy acid béo hoặc tinh bột khác nhau:
ChlorellaEllipsoideaSK và ChlorellaPyrenoidosa sẽ tăng acid béo trong khi
Chlorella chỉ tăng về carbonhydrate và ChlorellaVulgaris tăng cả về carbon và
acid béo. Sự thay đổi quá trình trao đổi chất kết hợp với tốc độ phát triển của tế
bào tảo giảm dưới điều kiện thiếu nitrogen (Oh – Hama, 1986).
b. Photpho
Photpho là một trong những nhân tố chính trong thành phần của tảo.
Photpho có vai trò chính trong đa số các quá trình xảy ra trong tế bào đặt biệt là
quá trình chuyển hoá năng lượng và tổng hợp acid nucleic. Giống như nito,
photpho cũng là yếu tố giới hạn sinh trưởng của tảo. Tảo sử dụng chủ yếu là
photpho vô cơ. Photpho hữu cơ thường được thuỷ phân bởi các enzym ngoại bào
như phosphoesterase, phosphatase để chuyển sang dạng photpho vô cơ dễ tiêu.
Việc hấp thu photpho ở tảo được kích thích bởi ánh sáng. Photpho thường tồn tại
- Xem thêm -