Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nông - Lâm - Ngư Nông nghiệp đánh giá khả năng sinh sản và sức sản xuất thịt của dê ở hai công thức lai đực f...

Tài liệu đánh giá khả năng sinh sản và sức sản xuất thịt của dê ở hai công thức lai đực f1, f2 (boer x bách thảo) với cái địa phương bắc kạn

.DOC
79
79
97

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM –––––––––––––––––––––––––––– ĐẶNG TUẤN ANH ĐÁNH GIÁ KH Ả NĂNG SINH SẢN VÀ SỨC SẢN XUẤT THỊT CỦA DÊ Ở HAI CÔNG TH ỨC LAI ĐỰC F1, F2 (BOER x BÁCH TH ẢO) VỚI CÁI ĐỊA PHƯƠNG BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ CHĂN NUÔI THÁI NGUYÊN - 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM –––––––––––––––––––––––––––– ĐẶNG TUẤN ANH ĐÁNH GIÁ KH Ả NĂNG SINH SẢN VÀ SỨC SẢN XUẤT THỊT CỦA DÊ Ở HAI CÔNG TH ỨC LAI ĐỰC F1, F2 (BOER x BÁCH TH ẢO) VỚI CÁI ĐỊA PHƯƠNG BẮC KẠN Chuyên ngành: Chăn nuôi Mã s ố: 60.62.01.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ CHĂN NUÔI Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN HƯNG QUANG THÁI NGUYÊN - 2016 i LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực tập và th ực hiện đề tài này, tôi đã nh ận được sự quan tâm, ch ỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè; sự động viên khích ệl của gia đình để tôi hoàn thành lu ận văn. Nhân d ịp này tôi xin được bày t ỏ lòng bi ết ơn sâu s ắc tới PGS. TS. Nguyễn Hưng Quang với cương vị giáo viênướhng dẫn khoa học, đã t ận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành lu ận văn. Cảm ơn Ban đào t ạo Sau đại học - Đại học Thái Nguyên; Khoa Sauđại học, Khoa Chăn nuôi thú y - Trường đại học Nông lâm Thái Nguyên; Trạm thú y huyện Bạch Thông, Chi c ục thú y (Bắc Kạn), các hộ gia đình chăn nuôi dê trênđịa bàn các xã Chu H ương (Ba Bể), Hòa M ục (Chợ Mới), Phường Xuất Hóa (TP B ắc Kạn) đã giúp đỡ, tạo điều kiện trong quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành lu ận văn. Nhân d ịp này tác giả chân thành c ảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viênđể tôi hoàn thành lu ận văn tốt nghiệp của mình. Xin chân thành c ảm ơn. Thái Nguyên, ngày tháng ămn 2016 Học viên Đặng Tuấn Anh ii LỜI NÓI ĐẦU Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c ứu của riêng cá nhân tôi. Cácố s liệu công b ố trong luận văn là trung th ực, chính xác và có trích dẫn rõ ràng. Tác giả chịu trách nhiệm hoàn toàn v ề nội dung và các số liệu đã công b ố trong luận văn này. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu và hoàn thành lu ận văn đều đã được cảm ơn đầy đủ. Thái Nguyên, ngày tháng ămn 2016 Học viên Đặng Tuấn Anh iii MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................................................i LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................................................ii MỤC LỤC...................................................................................................................................................iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................................................vi DANH MỤC HÌNH ẢNH..................................................................................................................vii MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................................1 2. Mục tiêu ủca đề tài..............................................................................................................................2 3. Ý ngh ĩa khoa học và ý ngh ĩa thực tiễn của đề tài................................................................3 3.1. Ý ngh ĩa khoa học.............................................................................................................................3 3.2. Ý ngh ĩa thực tiễn..............................................................................................................................3 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LI ỆU..........................................................................................4 1.1. Cơ sở khoa học về sinh trưởng, sinh sản và lai t ạo của dê.............................................4 1.1.1. Cơ sở khoa học về sinh trưởng...............................................................................................4 1.1.2. Cơ sở khoa học về sinh sản......................................................................................................6 1.1.3. Cơ sở khoa học về lai tạo........................................................................................................11 1.2. Đặc điểm của dê Boer, Bách ảtho và dê Cỏ......................................................................13 1.2.1. Đặc điểm của dê Boer............................................................................................................13 1.2.2. Đặc điểm về dê Bách Thảo....................................................................................................14 1.2.3. Đặc điểm về dê Cỏ...................................................................................................................15 1.3. Tình hình chăn nuôi, lai t ạo dê trên ếthgiới......................................................................15 1.3.1. Tình hình chăn nuôi dê trên thế giới..................................................................................15 1.3.2. Tình hình lai tạo dê trên ếthgiới...........................................................................................16 1.4. Tình hình chăn nuôi, lai t ạo dêở Việt Nam......................................................................18 1.4.1. Tình hình chăn nuôi dê ở Việt Nam...................................................................................18 1.4.2. Tình hình lai tạo dêở Việt Nam............................................................................................19 1.5. Tình hình chăn nuôi dê tại Bắc Kạn......................................................................................21 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PH ƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU . 23 2.1. Đối tượng, địa điểm và th ời gian nghiên cứu...................................................................23 2.1.1. Đối tượng nghiên ứcu...............................................................................................................23 iv 2.1.2. Địa điểm nghiên ứcu.................................................................................................................23 2.1.3. Thời gian nghiên ứcu................................................................................................................23 2.2. Nội dung nghiên cứu....................................................................................................................23 2.3. Phương pháp nghiênứcu..............................................................................................................24 2.3.1. Phương phápđiều tra.................................................................................................................24 2.3.2. Bố trí thí nghiệm.........................................................................................................................24 2.3.3. Theo dõi thí nghi ệm.................................................................................................................25 2.3.4. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp..............................................................................26 2.4. Xử lý s ố liệu....................................................................................................................................29 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU VÀ TH ẢO LUẬN..........................................30 3.1. Hiện trạng chăn nuôi dê trong nông hộ trênđịa bàn nghiên cứu...............................30 3.1.1. Số lượng đàn dê của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2015.........................................30 3.1.2. Cơ cấu độ tuổi đàn dê trênđịa bàn nghiên cứu..............................................................31 3.1.3. Quy mô ch ăn nuôi dê trong nông hộ................................................................................33 3.2. Khả năng sinh sản của các công thức lai.............................................................................33 3.2.1. Kết quả theo dõi sinh lý sinh s ản của dê cái.................................................................33 3.2.2. Khả năng sinh sản của các lô TN........................................................................................36 3.3. Khả năng sinh trưởng của dê con các công thức lai.......................................................37 3.3.1. Kết quả theo dõi sinh tr ưởng tích lũy..............................................................................37 3.3.2. Kết quả theo dõi sinh tr ưởng tuyệt đối............................................................................40 3.3.3. Kết quả theo dõi sinh tr ưởng tương đối..........................................................................44 3.3.4. Hệ số tương quan giữa khối lượng dê bố, mẹ và kh ối lượng sơ sinh dê con .. 45 3.3.5. Kết quả theo dõi kích th ước chiều đo..............................................................................47 3.4. Kết quả khảo sát vàđánh giá chất lượng thịt con lai.......................................................50 3.4.1. Kết quả mổ khảo sát dê thí nghiệm....................................................................................50 3.4.2. Kết quả đánh giá chất lượng thịt dê...................................................................................52 3.5. Đánh giá ệhiu quả kinh tế các công thức lai......................................................................53 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ..............................................................................................................56 1. Kết luận...................................................................................................................................................56 2. Đề nghị....................................................................................................................................................57 TÀI LI ỆU THAM KHẢO..............................................................................................................58 DANH MỤC ẢNH MINH HỌA..................................................................................................63 PHẦN PHỤ LỤC......................................................................................................65 v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Boer Dê Boer BT Co cs Dê Bách Thảo Dê Cỏ (địa phương) Cộng sự Hệ số biến dị Cv(%) CV DTC ĐC g Kg KL Nxb p. P (Sig.) SE X Cao vây Dài thân chéo Đối chứng Gram Kilogram Khối lượng Nhà xu ất bản Page (trang) So sánh sai khácốstrung bình Sai số trung bình (SE: standard error) Giá trị trung bình (Mean) TL TN TP tr. VNđ VN PTNT UBND Tỷ lệ Thí nghiệm Thành ph ố Trang Việt Nam đồng Vòng ng ực Phát triển nông thôn Ủy ban nhân dân vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm đánh giá khảnăng sinh sản............................................24 Bảng 2.2. Sơ đồ theo dõi kh ả năng sinh trưởng và s ức sản xuất thịt............................25 Bảng 3.1: Số lượng đàn dê tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2015.........................................30 Bảng 3.2: Cơ cấu độ tuổi đàn dê trênđịa bàn nghiên cứu.....................................................32 Bảng 3.3: Quy mô ch ăn nuôi dê trong nông hộ trênđịa bàn nghiên cứu......................33 Bảng 3.4: Đặc điểm sinh lý sinh s ản của dê cái trong thí nghiệm...................................34 Bảng 3.5: Khả năng sinh sản của các công thức lai.................................................................36 Bảng 3.6: Sinh trưởng tích lũy của dê con các thí nghiệm...................................................38 Bảng 3.7: Sinh trưởng tuyệt đối của dê thí nghiệm.................................................................41 Bảng 3.8: Sinh trưởng tương đối của dê thí nghiệm...............................................................44 Bảng 3.9: Hệ số tương quan và ph ương trình hồi quy giữa khối lượng dê con ơs sinh và kh ối lượng dê bố, mẹ thời điểm phối giống........................................46 Bảng 3.10: Kích thước các chiều đo của dê thí nghiệm........................................................48 Bảng 3.11: Kết quả mổ khảo sát dê thí nghiệm.........................................................................50 Bảng 3.12: Thành ph ần hóa h ọc của thịt dê thí nghiệm......................................................52 Bảng 3.13: So sánh ơs bộ hạch toán kinh ết hiệu quả chăn nuôi dê..................................55 vii DANH MỤC HÌNH ẢNH Trang Hình 3.1: Biều đồ sinh trưởng tích lũy của dê thí nghiệm....................................................40 Hình 3.2: Biều đồ sinh trưởng tuyệt đối của dê thí nghiệm.................................................42 Hình 3.3: Biều đồ sinh trưởng tương đối của dê thí nghiệm...............................................45 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trên thế giới, chăn nuôi dê tập trung ở các nước đang phát triển, những vùng khô c ằn núi đá và chủ yếu ở khu vực nông thôn v ới quy mô nh ỏ. Ở những nước phát triển, chăn nuôi dê có quy mô đàn l ớn hơn và theo ph ương thức chăn nuôi thâm canh, hi ệu quả kinh tế đạt khá cao. Trong vòng 15 năm qua, số lượng dê trên thế giới tăng 50%, trâu bò ch ỉ tăng 9%, trong khi đó s ố lượng cừu giảm 4%. Năm 2007 tổng sản lượng thịt các loại của toàn th ế giới đạt trên 269 triệu; trong đó th ịt dê chỉ khoảng 4,8 triệu tấn, chiếm 1,76% tổng sản lượng thịt. Châu Á là n ơi sản xuất nhiều thịt dê nhất, các nước cung cấp nhiều thịt dê nhất là Trung Qu ốc, sau là Ấn Độ và Pakistan (Hoàng V ăn Bình, 2014 [11]; FAOSTAT, 2016 [50]) Ở Việt Nam, chăn nuôi dê cũng là ngh ề truyền thống lâu đời của người nông dân. Dê được nuôi ch ủ yếu ở những vùng trung du, miền núi, trong đó có tỉnh Bắc Kạn, đây c ũng là d ịa phương có ngh ề chăn nuôi dê phát triển. Tuy nhiên, hình thức chăn nuôi ph ổ biến vẫn là qu ảng canh. Giống dêđang được nuôi ch ủ yếu là dê Cỏ địa phương, có t ầm vóc bé, khối lượng nhỏ, lớn chậm và kh ả năng cho thịt thấp. Nhiều nghiên ứcu cho thấy dê nội thích nghi tốt với tập quán chăn thả quảng canh, mắn đẻ, tăng đàn nhanh, ch ất lượng thịt cao, được coi là đặc sản và th ực phẩm chức năng. Tuy nhiên, năng suất không cao, do t ầm vóc nh ỏ (con cái trưởng thành đạt 25 - 28 kg, con đực đạt 30 - 35 kg); sinh trưởng chậm, khối lượng mỗi dê 6 tháng tuổi chỉ đạt 11 - 12 kg (Đặng Xuân Biên, 1993 [2]; Hội chăn nuôi, 2006 [22]). Tuy có nh ững hạn chế trên, song nếu làm t ốt công tác nuôi dưỡng và và công tác quản lý đàn, nh ất là qu ản lý giao ph ối, thì tỷ lệ hao hụt của đàn dê sẽ giảm và tránh được thoái hóa giống. Hiện nay, Việt Nam đã nh ập các giống dê ừt Ấn Độ với mục đích nâng cao năng suất và ch ất lượng sản phẩm. Nhận thức về vai trò c ủa con dêđã thay đổi và tiềm năng của nó b ắt đầu được khai thác tích cực hơn. Tuy còn có nh ững quan điểm 2 khác nhau về chủ trương phát triển, song chăn nuôi dê đang ngày càng được chú trọng và có đóng góp l ớn vào vi ệc phát triển kinh tế của người nghèo. Đặc biệt con dêđược coi là con v ật có th ể giúp người nông dân t ăng thêm thu nhập, xoáđói, giảm nghèo và vươn lên làm giàu. Nhiều nghiên ứcu đã cho th ấy lai tạo là ph ương pháp ảci tiến giống nhanh nhất. Con lai có s ức sản xuất cao hơn nhiều so với giống bản địa. Nhằm đánh giáđược hiệu quả của tổ hợp dê lai, khai thácưu thế và ti ềm năng ưu việt của giống dê lai, khắc phục những nhược đểm của dê Cỏ, phát huy những ưu điểm của dê Bách Thảo và dê Boer, tạo con lai đạt năng suất cao, thích nghi tốt, phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh ết xã h ội của địa phương nói chung, phục vụ cho sản xuất, tăng hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi dê. Nâng cao thu nhập cho người chăn nuôi, góp ph ần xóa đói gi ảm nghèo cho người dân ở các vùng gò, đồi, núi trong tỉnh Bắc Kạn, đặc biệt là ng ười nghèo có ý ngh ĩa kinh tế rất lớn. Tuy nhiên dê lai là loại dê mới, nó được người chăn nuôi ti ếp nhận một cách khác nhau và thực hiện khác nhau. Người chăn nuôi c ần phải cung cấp đầy đủ thức ăn và điều kiện nuôi d ưỡng, chuồng trại, thuốc thú y… m ới phát huyđược năng xuất, chất lượng của giống. Việc triển khai các mô hình chăn nuôi dê lai của trung tâm Khuy ến Nông - Khuy ến Lâm t ỉnh Bắc Kạn từ năm 2013 đã đápứng được nhu cầu cần thiết là con gi ống có n ăng xuất cao so với dê ỏc, chi phí đầu tư thấp phù hợp với khả năng đầu tư của người chăn nuôi. Từ những nhận thức trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá khả năng sinh sản và s ức sản xuất thịt của dêở hai công th ức lai đực F1, F2 (Boer x Bách thảo) với cáiđịa phương Bắc Kạn”. 2. Mục tiêu ủca đề tài - Xácđịnh được tổng đàn, quy mô ch ăn nuôi, c ơ cấu độ tuổi, tỷ lệ đực giống, cái giống trênđịa bàn nghiên cứu. - Đánh giáđược khả năng sinh sản, sức sản xuất thịt của các công thức phối (đực 1/2 Boer x 1/2BT x cái ỏc), (đực 3/4 Boer x 1/4BT x cái ỏc) và ( đực cỏ x cái ỏc). - Đánh giáơsbộ hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi c ủa của các công thức phối (đực 1/2 Boer x 1/2BT x cái ỏc), (đực 3/4 Boer x 1/4BT x cái ỏc) và ( đực cỏ x cái ỏc). 3 3. Ý ngh ĩa khoa học và ý ngh ĩa thực tiễn của đề tài 3.1. Ý ngh ĩa khoa học - Khai thác ửs dụng ưu thế lai của dê ngoại về tầm vóc, kh ối lượng, khả năng sinh sản và s ức kháng bệnh của dê nội. - Bổ sung nguồn tài li ệu tham khảo cho công tác nghiên ứcu, giảng dạy và chỉ đạo sản xuất. 3.2. Ý ngh ĩa thực tiễn - Góp ph ần đẩy mạnh và phát triển đàn dê tại địa phương; tăng hiệu quả của việc chăn nuôi trong th ực tiễn. - Đa dạng hóa các sản phẩm hàng hóa t ừ dê, ảsn phẩm của dê bản địa. - Nhân r ộng số lượng đàn dê tại địa phương, bổ sung nguồn tư liệu cho quá trình chăn nuôi và ch ế biến thực phẩm. - Nâng cao nh ận thức của người dân đối với quy trình chăm sóc, nuôi d ưỡng dê lai. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LI ỆU 1.1. Cơ sở khoa học về sinh trưởng, sinh sản và lai t ạo của dê 1.1.1. Cơ sở khoa học về sinh trưởng 1.1.1.1. Quy luật sinh trưởng và kh ối lượng tích lũy của dê Sinh trưởng là quá trình tích lũy các chất dinh dưỡng trong cơ thể để gia súc tăng về kích thước (thay đổi về lượng) hay là quá trình tích lũy về khối lượng của các ơc quan và toàn b ộ cơ thể, đồng thời là s ự tăng lên về kích thước các chiều đo của cơ thể dựa trên ơc sở quy luật di truyền của sinh giới. Quá trình sinh trưởng và phát triển của gia súc chia làm hai giai đoạn chính: - Giai đoạn trong bào thai: ngu ồn dinh dưỡng của thai nhi hoàn toàn ph ụ thuộc vào c ơ thể mẹ. Do vậy để thai nhi phát triển bình thường, cần cung cấp cho cơ thể con mẹ một khối lượng thức ăn hợp lý th ỏa mãn nhu c ầu các hoạt động sinh lý của dê cái trong các giaiđoạn khác nhau ủca kỳ mang thai, bao gồm nhu cầu cho duy trì của cơ thể mẹ, sự sinh trưởng và phát triển của thai nhi và b ản thân (nhau thai). Cũng cần tính đến sự tích lũy và ti ết sữa của con mẹ. - Giai đoạn ngoài thai (Lê Thanh Hải và cs, 1994 [18]), đã nghiên cứu đây là giai đoạn cơ thể chịu tácđộng trực tiếp với cácđiều kiện sinh thái môi trường, dựa vào nh ững đặc điểm sinh lý đặc trưng người ta chia một đời gia súc nói chung làm 5 giai đoạn: sơ sinh, thời ký bú sữa đầu, trước thành th ục về tính, thành th ục về tính và mang thai. Để đánh giá khảnăng sinh trưởng của dê, người ta dùng phương pháp cân đo từng thời điểm (thường từ sơ sinh đến 36 tháng tuổi), khi con vật trưởng thành k ết hợp với giámđịnh. Sau đó k ết quả được biểu diễn bằng đồ thị, biểu đồ để đánh giá conậvt qua sinh trưởng tích lũy, cường độ sinh trưởng tương đối, tuyệt đối và kích th ước một số chiều đo cơ bản. Phát dục là s ự thay đổi, tăng thêm và hoàn chỉnh cácđặc tính, chức năng của các bộ phận của cơ thể (thay đổi về chất). Sự sinh trưởng và phát dục luôn đi đôi v ới nhau tạo nên ựs phát triển của cơ thể. Đây là tính tr ạng số lượng chịu ảnh hưởng lớn của các yếu tố di truyền và các yếu tố từ môi tr ường bên ngoài. Và do có s ự tương tác giữa kiểu di truyền và ngo ại cảnh mà mang tính quy lu ật, đảm bảo 5 cho cơ thể phát triển đạt tỷ lệ hài hòa và cân đối. Sự sinh trưởng và phát dục của dê thường tuân theo quy lu ật sinh trưởng phát dục không đồng đều theo giai đoạn tuổi và gi ới tính. Đối với sự phát triển của một cơ thể sống quá trình sinh trưởng và phát dục có m ối liên hệ chặt chẽ với nhau. Sinh trưởng là s ự thay đổi về số lượng, phát dục thay đổi về chất lượng. Tại một thời điểm nào đó có th ể hai quá trình này diễn ra song song, nhưng cũng có th ể quá trình sinh trưởng diễn ra yếu và quá trình phát dục mạnh và ng ược lại. Hai quá trình này có mối liên hệ chặt chẽ, nếu phát dục không đầy đủ con vật sẽ trở nên dị tật, ngược lại nếu sinh trưởng không đầy đủ con vật sẽ còi c ọc chậm lớn. Nguyễn Văn Thiện (1995) [41], cho rằng khả năng sinh trưởng của gia súc phụ thuộc vào gi ống, thức ăn, trạng thái ứsc khỏe của cơ thể, đồng thời còn ph ụ thuộc vào s ự phát dục của giới tính, vào t ập tính của gia súc và điều kiện môi trường sống. Do vậy, con người có th ể sử dụng các phương pháp chọn lọc, lai tạo giống, cùng với các tácđộng quản lý, nuôi d ưỡng chăm sóc t ốt, hợp lý để nâng cao khả năng sinh trưởng. Trong chăn nuôi dê, để đánh giáựssinh trưởng và phát dục ta dùng phương pháp cân khối lượng và đo kích thước các chiều đo của cơ thể. Ở các cơ sở chăn nuôi th ường chỉ dùng biện pháp cân khối lượng, ít chú ý đến các chiều đo, vì vậy đánh giáựssinh trưởng thường không chính xác. Vì chỉ dựa vào kh ối lượng thì có thể dê thiếu thức ăn, khối lượng không t ăng, nhưng các chiều vẫn có th ể tăng lên. Đối với dê ta thường cân và đo vào các thời điểm sơ sinh, 3, 6, 9 và 12 tháng tuổi để đánh giá khảnăng sinh trưởng. Đây là ch ỉ tiêu quan trọng vì trong chăn nuôi cùng điều kiện sống như nhau, những dê có tốc độ sinh trưởng nhanh sẽ có tiêu tốn thức ăn cho 1kg tăng trọng thấp hơn những con khác. Từ khối lượng dê, ta tính toán các chỉtiêuđánh giá sinhưởtrng dê gồm: + Sinh trưởng tích lũy: Thể tích, kích thước, khối lượng của toàn b ộ cơ thể hoặc từng bộ phận tích lũy được tại các thời điểm sinh trưởng. + Sinh trưởng tuyệt đối: Sự tăng lên về thể tích, kích thước, khối lượng của toàn th ể hoặc từng bộ phận cơ thể trong một đơn vị thời gian. 6 + Sinh trưởng tương đối: Sự tăng thêm về thể tích, kích thước, khối lượng của cơ thể hoặc từng bộ phận tại thời điểm sinh trưởng sau, so với thời điểm sinh trưởng trước và được tính theo phần trăm. 1.1.1.2. Khả năng sản xuất của dê Khả năng sản xuất của gia súc là khả năng tạo ra các ảsn phẩm thịt, sữa, lông, da, s ức kéo,… Kh ả năng sản xuất thịt là ch ỉ tiêu quan trọng trong chăn nuôi dê, bênạnhc đó còn ph ụ phẩm như nội tạng, máu, xương, lông… Kh ả năng sản xuất thịt phụ thuộc vào nhi ều yếu tố khác nhau như giống, thức ăn, chăm sóc, nuôi dưỡng, độ tuổi khảo sát. - Khả năng sản xuất thịt: Đánh giá khảnăng sản xuất thịt và ch ất lượng thịt của gia súc ngoài việc theo dõi t ốc độ sinh trưởng, phát triển của gia súc qua từng giai đoạn, còn ph ải theo dõi s ự thay đổi về khối lượng, phẩm chất thịt, tiêu ốtn thức ăn/kg tăng khối lượng là r ất cần thiết, nhằm xây d ựng chế độ dinh dưỡng hợp lý, phù hợp với đặc điểm của gia súc đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Các chỉ tiêu đánh giáứsc sản xuất thịt gồm: Tỷ lệ thịt xẻ, tỷ lệ thịt tinh, tỷ lệ mỡ, tỷ lệ xương, tỷ lệ da lông, t ỷ lệ nội tạng… - Chất lượng thịt: Các thành phần hóa h ọc, vật lý để đánh giá chất lượng thịt, chất lượng dinh dưỡng của thịt dê ũcng phụ thuộc nhiều vào các yếu tố giống, thức ăn, điều kiện nuôi d ưỡng, thời điểm khảo sát. Các chỉtiêuđánh giá chất lượng thịt phổ biến là: T ỷ lệ vật chất khô, t ỷ lệ protein thô, t ỷ lệ mỡ thô, t ỷ lệ khoáng ổtng số, tỷ lệ các axit amin… - Khả năng sản xuất sữa: còn ph ụ thuộc vào di truy ền (bản chất con giống) và đặc điểm cá thể, mặt khác còn phụ thuộc vào điều kiện nuôi d ưỡng gia súc. Mức độ dinh dưỡng có ảnh hưởng rất rõ r ệt đến khả năng tiết sữa bởi lẽ sữa được tạo nên từ các chất dinh dưỡng của thức ăn. Vì vậy, để nâng cao kh ả năng tiết sữa của gia súc không những phải chọn lọc, cải tiến chất lượng con giống mà còn ph ải cung cấp đầy đủ, cân đối về số lượng và ch ất lượng thức ăn. 1.1.2. Cơ sở khoa học về sinh sản 1.1.2.1. Đặc điểm về khả năng sinh sản của dê Cácđặc tính sinh sản của dêđược biểu hiện ra ngoài khi chúng đã thành th ục về tính dục. Sự thành th ục về tính của dêđược xácđịnh khi dê cái có biểu hiện thải 7 trứng, dêđực sản xuất được tinh trùng và có bi ểu hiện tính dục. Tuổi thành th ục tính dục thực sự đến muộn hơn, khi đó c ơ thể con vật đã phát triển khả đầy đủ và có kh ả năng sinh sản, nhân gi ống được. Sinh sản là m ột đặc tính quan trọng của gia súc nhằm duy trì và b ảo tồn nòi giống từ thế hệ này sang th ế hệ khác của cơ thể sống. Động vật có vú thực hiện quá trình sinh ảsn thông qua s ự thụ tinh giữa tinh trùng và tr ứng ở cơ quan sinh dục con cái. So với các loài vật nuôi và gia súc ăn cỏ khác, dêđược coi là con v ật có kh ả năng sinh sản cao. Để đánh giáựssinh sản của chúng người ta thường thể hiện bằng các chỉ tiêu sinh sản như: tuổi thành th ục về tính, tuổi phối giống lần đầu, tuổi động dục lần đầu, tuổi đẻ lứa đầu, thời gian động dục lại sau đẻ, khoảng cách giữa hai lứa đẻ,... đồng thời người ta còn quan tâm đến một số chỉ tiêu sinh lý sinh sản như chu kỳ động dục, thời gian và nh ững biểu hiện động dục của gia súc cái, thời gian mang thai của con cái. So với các gia súcă n cỏ khác, dê là con ậvt có kh ả năng sinh sản cao. Từ nghiên ứcu của Devendra và McLeroy (1984)[48], tu ổi thành th ục về tính trung bình của dê lúc 4 - 12 thángổtui, khác nhau theo giống và ch ế độ dinh dưỡng. Theo Đặng Xuân Biên (1993)[1], dê ỏc thành th ục về tính dục lúc 4 - 6 tháng tuổi. Sau khi thành th ục về tính, lúc này dê mới thực sự bước vào th ời kỳ sinh sản. Thời kỳ sinh sản của dê thông thường từ 7 - 10 năm. Đối với dê cái nên choốphigiống lần đầu khi dêđạt được độ tuổi và kh ối lượng tối thiểu cần thiết, như dê Bách Thảo thường phải 7-9 tháng tuổi và kh ối lượng phải đạt 19-20kg. Trong thực tế sản xuất áp dụng bằng cách bỏ qua 2 lần dộng dục đầu tiên của dê cái sauđó m ới phối giống. Đối với dê cái sinhả n,s thường sau khi đẻ 1,5-2 tháng khi dêđã ph ục hồi sức khoẻ mới cho phối giống lại. Các tác ảgiDevendra và Burns (1983)[47], cho bi ết trong thời kỳ sinh sản, dêđực thường có ho ạt động sinh sản thường xuyên và liênụtc, dê cái có hoạt động sinh sản theo chu kỳ động dục, chửa đẻ, tiết sữa, nuôi con, r ồi lại động dục trở lại. Ở dê có ba loại chu kỳ tính dục loại dài và ng ắn là không ph ổ biến và có t ỷ lệ thấp, còn lo ại vừa (17 - 23 ngày) chi ếm tỷ lệ cao và ph ổ biến. Chu kỳ tính dục của dê xảy ra như đối với gia súc khác và có các giaiđoạn với các biểu hiện ra ngoài: pha tr ước 8 động dục: 4 - 6 ngày; pha động dục: 24 – 28 gi ờ; pha sau động dục: 5 - 7 ngày và pha yên ĩtnh: 11 - 16 ngày (Devendra và McLeroy, 1984 [48]). Khi dêđộng dục, dê có các biểu hiện: bồn chồn, kêu kéo dài,đ uôi ve v ẩy, âm hộ sưng đỏ, chảy dịch nhày, nh ảy lên con khác và chịu cho con khác nhảy lên, giảm ăn uống, giảm tiết sữa. Phát hiện động dục và ph ối giống nếu nhốt chung dêđực với dê cái thì dêđực dễ dàng phát hiện ra những con dê cáiđộng dục. Vì thế để phát hiện dê cáiđộng dục người ta có th ể quan sát theo dõi các ấdu hiệu động dục của dê cái hay sử dụng một vài con đực “thí tình” để kiểm tra. Đối với dê có thể dùng phương pháp đeo bao dương vật cho con đực để làm vi ệc này. Bu ổi sáng thả dê cái và dêđực ra sân chơi, theo dõi đàn dê, nếu thấy con đực đuổi theo con dê cái nào mà con cáiđó đứng im cho con đực nhảy thì nhanh chóng b ắt nhốt riêng con dê cáiđóvào chu ồng, kiểm tra nếu thấy âm h ộ hơi sưng và ướt thì chọn con đực để cho phối. Thời điểm rụng trứng của dê cái vào cuối thời gian động dục. Theo Devendra và McLeroy (1984)[48], th ời điểm rụng trứng của dê 21 – 36 giờ kể từ khi có bi ểu hiện động dục. Phối giống dê cáiố tt nhất vào th ời điểm 12 giờ và ph ối lập lại 2 lần vào th ời điểm 24 giờ kể từ khi dê cáiắbt đầu động dục. Sự thụ tinh khi trứng và tinh trùng gặp nhau ở 1/3 phía trênống dẫn trứng. Tác giả Lê Anh Dương (2007)[16], cho biết thường sau phối giống 21 ngày, n ếu dê cái khôngđộng dục lại thì có ngh ĩa là dê cáiđ ã có th ể có ch ửa. Thực tế, hầu hết cácđàn dê có chung đực cái và được chăn thả tự do vì vậy phối giống tự nhiên là phổ biến. Phối tinh nhân t ạo sẽ phức tạp hơn, tỷ lệ đậu thai thấp hơn đặc biệt là v ới tinh đông l ạnh. Trong nuôi chung đực cái thì tỷ lệ đực giống so với cái sinh ảsn là 1/30. Trong giai đoạn động dục, nếu dê cáiđược phối giống đạt kết quả thì sẽ sảy ra quá trình thụ tinh. Sự thụ tinh diễn ra khi trứng và tinh trùng g ặp nhau ở 1/3 phần trênống dẫn trứng, gồm 3 giai đoạn: + Giai đoạn 1: Tinh trùng vận động trong ống dẫn trứng, hướng về tế bào trứng. Khi gặp tế bào tr ứng, tinh trùng bao vây quanh tr ứng, tiết enzim hyaluronidaza để phá vỡ màng phóng x ạ. Enzim này không đặc trưng cho loài, n ếu ít quá ẽs không đủ để phá vỡ màng, nh ưng nhiều quá ẽs phá hủy tế bào tr ứng. 9 + Giai đoạn 2: Tinh trùng tiết enzim zonalizin phá hủy màng trong su ốt, enzim này đặc trưng cho loài vì v ậy chỉ có tinh trùng cùng loài m ới phát huyđược tác dụng. Những tinh trùng khỏe mạnh mới tiếp cận noãn hoàng. + Giai đoạn 3: Đầu tinh trùng tiết ezim muraminidaza, chỉ có m ột tinh trùng sức sống cao nhất xuyên qua màng noãn hoàng, đầu tinh trùng tự tách khỏi thân để vào g ặp trứng. Tại đây di ễn ra quá trìnhđồng hóa l ẫn nhau giữa tinh trùng và nhân của trứng, tạo thành h ợp tử lưỡng bội 2n, hợp tử làm t ổ ở sừng tử cung sau đó phát triển thành phôi. Sau giai đoạn thụ tinh, dê cáiướbc vào giai đoạn mang thai. Thời gian mang thai của dê giaođộng từ 143 - 165 ngày ( Đinh Văn Bình, 1995 [3]; Đinh Văn Bình và Nguy ễn Duy Lý, 2003 [6]). Vì v ậy người chăn nuôi ph ải chuẩn bị đỡ đẻ cho dê trước 140 ngày. Tr ước khi đẻ 5-10 ngày nên giảm bớt thức ăn tinh ở những dê cái có n ăng suất sữa cao để tránh viêm vú,ốtssữa (Phạm Sỹ Lăng và Nguy ễn Đăng Khải, 2001)[25]. Kết thúc giai đoạn mang thai là quá trình đẻ. Đây là quá trình sinh lý ph ức tạp dẫn đến việc đẩy thai và nhau thai ra kh ỏi cơ thể mẹ Thông th ường nhau thai ra sau khi đẻ 4-6 giờ, tối đa là 12 gi ờ. Các chất dịch tồn đọng trong tử cung được đẩy hết ra ngoài. Ph ần lớn chất này theo nhau thai ra ngoài. Tuy nhiên vẫn còn t ồn tại một ít dịch lẫn máu, nhạt dần và được đẩy ra hết sau 2 tuần sau khi đẻ. Tử cung co lại trạng thái bình thường. Toàn b ộ quá trình sinh ảsn này được điều phối một cách nhịp nhàng gây cho gia súc động dục theo chu kỳ, giữa nuôi thai khi ch ửa và sinh con khi đẻ, tiết sữa nuôi con r ồi lại chuẩn bị cho chu kỳ động dục tiếp theo. Dê là loại gia súc đa thai có khả năng đẻ từ 1 - 4 con/lứa. Sau khi đẻ con dê ầcn một thời gian nhất định để hồi phục cơ quan sinh dục. Thời gian động dục trở lại sau đẻ phụ thuộc vào quá trình hồi phục của buồng trứng. Do vậy cần chăm sóc nuôi dê tốt để nâng cao s ức đề kháng, ứsc khỏe cũng như khả năng sinh sản của dê cái. Để đánh giá khảnăng sinh sản của dê, ta dùng các chỉtiêuđánh giáồgm: + Tuổi đẻ lứa đầu: Tính từ khi dê sinh rađến ngày đẻ lứa đầu tiên. Tuổi đẻ lứa đầu phụ thuộc vào tu ổi thành th ục tính dục, việc phát hiện động dục, kỹ thuật 10 giống, di truyền, chế độ chăm sóc… Tu ổi đẻ lứa đầu ở dê Barbari là 398,6 ngày, dê Jumnapari 581,3 ngày, dê Beetal 556,4 ngày, dê ỏc là 300 ngày ( Đặng Xuân Biên, 1979 [1]), 336,4 ngày (Lê Văn Thông, 2005 [44]) + Tuổi động dục lần đầu: Thời điểm dê thành thục chức năng sinh dục và xuất hiện hạm muốn giao phối lần đầu. Theo Đinh Văn Bình (1998)[4] tuổi động dục lần đầu của dê Barbari là 313,1 ngày, dê Jumnapari 406,5 ngày, dê Beetal 372,7 ngày, dê cỏ là 176,81 ngày (Lê Văn Thông, 2005 [44]) + Khoảng cách ứla đẻ: Khoảng thời gian giữa lần đẻ trước và l ần đẻ tiếp sau. Khoảng cách ứla đẻ phụ thuộc vào th ời gian có ch ửa lại sau đẻ. Theo Nguyễn Thị Mai (2002)[28] dê Bách Thảo có kho ảng cách ứla đẻ 180-210 ngày; dê cỏ 270 ngày (Đặng Xuân Biên, 1979 [1]), 275,6 ngày (Chu Đình Khu, 1996 [24]). + Thời gian mang thai: Thời gian tính từ khi dê thụ thai đến khi đẻ, thời gian mang thai dao động từ 146-156 ngày ( Đặng Xuân Biên, 1979 [1]); dê Barbari là 148,1 ngày, dê Jumnapari 149,61 ngày và dê Beetal 148,1 ngày ( Đinh Văn Bình, 1998 [4]) + Số con sơ sinh/lứa: Số dê conđẻ ra trong một lứa đẻ của dê mẹ. Tác giả Lê Văn Thông (2005)[44] cho bi ết dê ỏc đẻ 1,61 con/lứa, Mai Hữu Yên (1998)[45] là 1,52 con/lứa, Đinh Văn Bình (1998)[4] dê Barbari là 1,45 con/lứa, dê Jumnapari 1,36 con/lứa, dê Beetal 1,3 con/lứa. + Ngoài ra còn m ột số chỉ tiêu khác nhưtỷ lệ thụ thai; thời gian có ch ửa lại sau đẻ; số con sơ sinh/cái/năm; số lứa/cái/năm. 1.1.2.2. Đặc điểm về cho sữa Nguyễn Kim Lin và cs (2010)[27]; Nguy ễn Bá Mùi (2006)[29], cho ằrng bầu vú của dê nằm ở dưới bụng giữa hai chân sau và g ồm 2 núm vú. Trong bề ngoài b ầu vú là một khối song song bao gồm hai tuyến sữa, giữa hai tuyến sữa có m ột vách ngăn. Vì thế tuyến sữa bên bầu vú này cạn hết thì bên bầu vú kia vẫn còn nguyên. Các tuyến tiết sữa của vú bố trí theo tuyến chùm, phân chia thành nhi ều thùy, mỗi thùy lại chia thành nhi ều túi. Các tuyến này t ập trung vào nh ững ống dẫn sữa, các ống này ch ảy dồn cái nọ vào cái kia và cuối cùng đổ vào b ể sữa. Trong vú còn có các mạch máu, dây thần kinh và b ạch huyết. Tỷ lệ hệ số trung bình để tạo ra 1 lít sữa cần một lượng máuđi qua tĩnh mạch vú là khoảng trên 500 lít máu. 11 1.1.3. Cơ sở khoa học về lai tạo 1.1.3.1. Tính trạng số lượng Tính trạng số lượng được gọi là tính tr ạng đo lường. Tuy nhiên, có một số tính trạng mà giá trị của nó thu được băng cáchđếm: Số con đẻ ra trong một lứa, số trứng đẻ ra trong một chu kỳ… v ẫn được coi là tính tr ạng số lượng. Phần lớn các tính trạng có giá trị kinh tế của vật nuôi đều là tính tr ạng số lượng, hầu như các thay đổi trong quá trình tiến hóa c ủa sinh vật là s ự thay đổi của tính trạng số lượng. Tính trạng số lượng có các đặc trưng sau: Tính trạng số lượng biến thiên liênục;t Phân bố tần suất giá trị của tính trạng số lượng là phân b ố chuẩn; Là tính tr ạng do nhiều gen điều khiển, mỗi gen có m ột tácđộng nhỏ; Chịu tácđộng rất lớn của các yếu tố ngoại cảnh. 1.1.3.2. Sự di truyền tính trạng số lượng Di truyền học số lượng vẫn lấy các quy luật di truyền của Mendel làm c ơ sở, nhưng do đặc điểm riêng ủca tính trạng số lượng so với tính trạng chất lượng nên phương pháp nghiênứcu của di truyền học số lượng khác với phương pháp nghiên cứu của di truyền học Mendel (Trần Đình Miên và cs, 1994) [30]. Ở cácđời lai, tính trạng số lượng không phân ly theo m ột tỷ lệ nhất định, kết quả đó h ầu như đối lập với quy luật di truyền Mendel. Do vậy nhiều nhà nghiên cứu di truyền trước đây cho rằng sự di truyền tính trạng số lượng không tuân theo quy lu ật di truyền Mendel. Đến năm 1908, các công trình nghiên ứcu của Nilsson - Ehle mới xácđịnh được tính trạng số lượng biến thiên liênụct và di truy ền theo đúng quy luật của tính trạng chất lượng có bi ến dị giánđoạn. tức là các định luật cơ bản về di truyền của Meldel (Trần Đình Miên và cs, 1994) [30]. Bộ phận di truyền liên quan ớti các tính trạng số lượng được gọi là di truy ền học số lượng hoặc di truyền sinh trắc hay di truyền thống kê. Dođặc trưng của tính trạng số lượng nên phương pháp nghiênứcu di truyền số lượng khác với phương pháp nghiênứcu di truyền chất lượng. Đối tượng nghiên ứcu không d ừng lại ở mức độ cá thể mà ph ải mở rộng ở mức độ quần thể bao gồm các nhóm cá thể. Sự sai khác giữa các cá ểthkhông th ể chỉ là s ự phân loại và ph ải có s ự đo lường từng cá thể. Tính trạng số lượng chịu tácđộng của nhiều cặp gen, phương thức di truyền của các ặcp gen này tuân theo các quy luật cơ bản
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan