Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất rau an toàn theo hướng vietgap của hộ nông dâ...

Tài liệu đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất rau an toàn theo hướng vietgap của hộ nông dân trên địa bàn xã đông sang, huyện mộc châu, tỉnh sơn la

.PDF
126
1693
117

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN __________________ *** __________________ ĐOÀN DIỄM CHINH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT RAU AN TOÀN THEO HƢỚNG VIETGAP CỦA HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐÔNG SANG, HUYỆN MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hà Nội – 2017 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN __________________ *** __________________ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT RAU AN TOÀN THEO HƢỚNG VIETGAP CỦA HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐÔNG SANG, HUYỆN MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA Tên sinh viên : ĐOÀN DIỄM CHINH Chuyên ngành đào tạo : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Lớp : K58 - KTNNA Niên khóa : 2013 - 2017 Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. LÊ PHƢƠNG NAM HÀ NỘI – 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong khóa luận là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận đã đƣợc cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong khóa luận này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng Sinh viên Đoàn Diễm Chinh i năm 2017 LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu, đến nay khóa luận tốt nghiệp “Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất rau an toàn theo hướng VietGAP của hộ nông dân trên địa bàn xã Đông Sang, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La” đã đƣợc hoàn thành. Để có thể thực hiện tốt cho khóa luận tốt nghiệp này trƣớc tiên tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các thầy cô khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, trƣờng Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên hƣớng dẫn của mình là Ths. Lê Phƣơng Nam – giảng viên Bộ môn Kinh Tế Tài Nguyên & Môi Trƣờng đã nhiệt tình hƣớng dẫn và chỉ bảo giúp đỡ tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện khóa luận. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn UBND xã Đông Sang, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La, Hợp tác xã rau an toàn Tự Nhiên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, cung cấp số liệu, tƣ liệu khách quan giúp tôi hoàn thành khóa luận này. Xin chân thành cảm ơn các hộ sản xuất rau tại xã đã cung cấp thông tin số liệu, giúp đỡ tôi trong quá trình làm khóa luận. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ, tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong qua trình thực hiện đề tài nghiên cứu. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng Sinh viên Đoàn Diễm Chinh ii năm 2017 TÓM TẮT KHÓA LUẬN Ngày nay, nhu cầu sử dụng các thực phẩm sạch, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm là một nhu cầu thiết yếu của con ngƣời trong đó có rau xanh là một loại thực phẩm không thể thiếu trong đời sống hàng ngày. Không chỉ có giá trị dinh dƣỡng cho sức khỏe con ngƣời mà nó còn mang lại giá trị về mặt kinh tế, đặc biệt là đối với các hộ nông dân sản xuất rau an toàn. Hiện nay diện tích trồng rau an toàn theo hƣớng VietGAP đang ngày càng đƣợc mở rộng, rất nhiều mô hình trồng RAT VietGAP đƣợc triển khai đƣợc nhiều vùng, nhiều địa phƣơng áp dụng đem lại hiệu quả kinh tế cao cho ngƣời nông dân. Đông Sang là một xã nằm ở phía nam huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La. Trƣớc đây, ngƣời dân ở đây chủ yếu sống bằng nghề trồng rau và làm nƣơng. Từ năm 2011 đến nay, các hộ dân trên địa bàn xã đã và đang trong quá trình thực hiện mô hình sản xuất rau an toàn theo hƣớng VietGAP, với hơn 20 năm kinh nghiệm trồng rau cùng với nhƣng ƣu ái mà thiên nhiên ban tặng đã giúp cho Đông Sang xây dựng mô hình rau an toàn theo hƣờng VietGAP đƣợc thuận lợi hơn. Đây là hƣớng đi đúng đắn và cần thiết trong quá trình phát triển nông nghiệp của xã nói riêng và của tỉnh Sơn La nói chung. Đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất rau an toàn theo hƣớng VietGAP của hộ nông dân trên địa bàn xã Đông Sang, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La” đƣợc thực hiện góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả trong sản xuất RAT theo hƣớng VietGAP, đánh giá hiệu quả kinh tế trong sản xuất rau an toàn VietGAP của hộ nông dân trên địa bàn xã Đông Sang trong thời gian gần đây, xác định những yếu tố ảnh hƣởng đến sản xuất rau an toàn VietGAP, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm nầng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất RAT theo hƣớng VietGAP cảu hộ nông dân trong thời gian tới. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các hộ sản xuất RAT và các hộ sản xuất rau thông thƣờng trên địa bàn xã Đông Sang. Để thực hiện nghiên cứu đề tài đã chọn ra 30 hộ sản xuất RAT và 15 hộ sản xuất rau thông thƣờng. Áp dụng phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu, phƣơng pháp thu thập số liệu, phƣơng pháp thống kê mô tả và thống kê so sánh. iii Qua quá trình nghiên cứu, điều tra, thu thập và xử lý thông tin đã thu đƣợc một số kết quả sau: (1) Tình hình sản xuất rau an toàn trên địa bàn xã Đông Sang trong 3 năm gần đây (2014 – 2016): Diện tích trồng rau an toàn ở xã tăng qua các năm, năm 2016 xã có 14,41 ha diện tích rau an toàn VietGAP, năng suất và sản lƣợng bình quân các loại rau tƣơng đối cao. (2) Tình hình sản xuất rau của các hộ điều tra: Các hộ sản xuất RAT có mức chi phí nhiều hơn vào trang thiết bị và công cụ sản xuất so với hộ rau thông thƣờng. Chi phí sản xuất bình quân cho một sào gieo trồng RAT là 1262,01 nghìn đồng cao hơn hộ sản xuất thông thƣờng với 982,54 nghìn đồng. Chủ yếu là từ các chi phí về vật tƣ kỹ thuật, hệ thống nhà lƣới, hệ thống tƣới phụ tự động, tài sản cố định. Các hộ sản xuất rau thƣờng sử dụng nhiều phân bón hóa học hơn trong khi hộ sản xuất rau an toàn sử dụng nhiều phân chuồng ủ hoại và phân vi sinh nhiều hơn. Mức sử dụng thuốc BVTV của nhóm hộ rau thƣờng cũng cao hơn hộ rau an toàn VietGAP. Chi phí sản xuất và đầu tƣ cho trang thiết bị, vật tƣ phục vụ cho sản xuất tƣơng đối lớn nên 80% hộ sản xuất rau an toàn có tham gia vay vốn từ quỹ ngân hàng hoặc một số tổ chức vay vốn ƣu đãi khác ở địa phƣơng. Sản phẩm rau an toàn chủ yếu đƣợc các hộ bán cho HTX RAT Tự Nhiên, tuy nhiên vào chính vụ với lƣợng rau không tiêu thụ hết đƣợc cho HTX các hộ nông dân sẽ phải bán ra ngoài cho thu gom hoặc bán lẻ tại chợ với mức giá bằng với giá rau thƣờng.Sản lƣợng bình quân trên mà hộ RAT bán cho HTX RAT Tự Nhiên là 37,75 tấn tƣơng đƣơng với 97,07% và 2,93% còn lại hộ RAT bán cho ngƣời tiêu dùng bên ngoài. Giá bán bình quân và năng suất bình quân hộ RAT VietGAP cao hơn hộ rau thƣờng từ 10 -15% nên doanh thu mang lại cũng sẽ cao hơn hộ rau thông thƣờng. Khi tính doanh thu trên mức đâu tƣ thì hiệu quả của nhóm hộ RAT VietGAP cũng cao hơn so với hộ sản xuất thông thƣờng. Bình quân một sào gieo trồng, RAT có tổng doanh thu là 6409,53 nghìn đồng và của hộ rau thông thƣờng là 2611,02 nghìn đồng, cao gấp 2,45 lần.Có thể kết luận hộ sản xuất RAT VietGAP đạt hiệu quả kinh tế cao hơn hộ sản xuất rau thông thƣờng. iv (3) Các yếu tố ảnh hƣởng đến sản xuất và hiệu quả kinh tế trong sản xuất rau an toàn theo hƣớng VietGAP của hộ nông dân bao gồm: Quy mô sản xuất, độ tuổi, số năm kinh nghiệm, nguồn vốn, giá cả và thông tin thị trƣờng, điều kiện tự nhiên và các chính sách, cơ chế quản lý. (4) Qua quá trình nghiên cứu đề tài có thể nhận thấy những mặt đƣợc và tồn tại trong quá trình sản xuất rau an toàn từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất của các hộ nông dân trên địa bàn xã Đông Sang: Thực hiện công tác quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn theo hƣớng VietGAP, hỗ trợ hộ sản xuất rau an toàn trong đầu vào (giống, vốn vay ƣu đãi, kỹ thuật,..) và đầu ra bằng cách tìm kiếm thêm nhiều thị trƣờng mới ổn định, xây dựng các khu chợ chuyên bán rau an toàn nhằm tạo dựng thƣơng hiệu, tích cực phát huy những lợi thế của điều kiện tự nhiên mang lại, áp dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất và nâng cao chất lƣợng công tác khuyến nông, các chính sách khuyến khích, hỗ trợ ngƣời sản xuất mở rộng và phát triển mô hình sản xuất rau an toàn theo hƣớng VietGAp mang tính lâu dài và ổn định. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii TÓM TẮT KHÓA LUẬN ...................................................................................... iii MỤC LỤC .............................................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HỘP ................................................................................ xi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................. xii PHẦN I: MỞ ĐẦU ...................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết .....................................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................3 1.2.1. Mục tiêu chung ...............................................................................................3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................3 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ......................................................3 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu .....................................................................................3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................3 PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT RAU AN TOÀN THEO HƢỚNG VIETGAP CỦA HỘ NÔNG DÂN .............4 2.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế sản xuất rau an toàn theo hƣớng VietGAP của hộ nông dân ..............................................................................................................4 2.1.1. Lý luận về hiệu quả kinh tế .............................................................................4 2.1.2. Đặc điểm sản xuất rau .....................................................................................7 2.1.3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và vai trò của mô hình sản xuất rau theo tiêu chuẩn VietGap...................................................................................................................12 2.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới hiệu quả kinh tế của việc áp dụng mô hình sản xuất rau theo hƣớng VietGAP ........................................................................................16 2.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................20 2.2.1. Tình hình sản xuất rau theo tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt(GAP) của một số nƣớc trên thế giới ........................................................................................20 2.2.2. Tình hình thực hiện sản xuất rau an toàn theo hƣớng VietGAP tại Việt Nam ......... 23 vi 2.2.3. Bài học kinh nghiệm .....................................................................................26 PHẦN III ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................28 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ...........................................................................28 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên .........................................................................................28 3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ................................................................................30 3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................38 3.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu .............................................................38 3.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................................38 3.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu .............................................................................40 3.2.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu ......................................................................40 3.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ...........................................................................41 3.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh thực trạng mô hình sản xuất rau của hộ......................41 3.3.2. Chỉ tiêu phản ánh kết quả của mô hình sản xuất rau .....................................41 PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................43 4.1. Khái quát về tình hình sản xuất và tiêu thụ rau trên địa bàn xã Đông Sang .....43 4.1.1. Khái quát về tình hình sản xuất và tiêu thụ rau trên địa bàn xã Đông Sang .43 4.1.2. Khái quát về tình hình sản xuất và tiêu thụ rau an toàn theo hƣớng VietGAP tại xã Đông Sang .....................................................................................................44 4.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế mô hình sản xuất rau an toàn theo hƣớng VietGAP của các hộ điều tra xã Đông Sang ...........................................................................46 4.2.1. Thông tin chung về hộ điều tra......................................................................46 4.2.2. Diện tích, năng suất, sản lƣợng các loại rau chính của hộ .............................50 4.2.3. Chi phí sản xuất một số loại rau an toàn chính theo hƣớng VietGAP so với sản xuất rau thông thƣờng .......................................................................................52 4.2.4. Tình hình tiêu thụ rau an toàn theo hƣớng VietGAP của hộ nông dân ..........56 4.2.5. Hiệu quả kinh tế sản xuất rau an toàn theo hƣớng VietGAP của các hộ điều tra ............................................................................................................................61 4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả trong sản xuất rau an toàn theo hƣớng VietGAP của hộ nông dân xã Đông Sang ...............................................................74 vii 4.3.1. Quy mô sản xuất ...........................................................................................74 4.3.2. Nguồn vốn....................................................................................................77 4.3.3. Độ tuổi ..........................................................................................................79 4.3.4. Số năm kinh nghiệm .....................................................................................80 4.3.5. Giá cả và thông tin thị trƣờng .......................................................................83 4.3.6. Điều kiện tự nhiên .........................................................................................87 4.3.7. Chủ trƣơng, chính sách phát triển sản xuất rau an toàn theo hƣớng VietGAP .....88 4.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất rau an toàn theo hƣớng VietGAP .........90 4.4.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ...............................................................................90 4.4.2. Một số giải pháp chủ yếu ..............................................................................90 PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................95 5.1. Kết luận............................................................................................................95 5.2. Kiến nghị .........................................................................................................97 5.2.1. Đối với nhà nƣớc ..........................................................................................97 5.2.2. Đối với ủy ban nhân dân xã Đông Sang ........................................................98 5.2.3. Đối với các hộ nông dân ...............................................................................98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................99 viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Sự khác biệt các loại rau trồng hiện nay ...................................................9 Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất đai của xã Đông Sang từ năm 2016.....................31 Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động của xã Đông Sang giai đoạn 2014-2016 ..33 Bảng 3.3: Cơ cấu sản lƣợng giá trị của các ngành sản xuất của xã Đông Sang giai đoạn 2014 - 2016 ....................................................................................................36 Bảng 3.4. Đối tƣợng và nội dung điều tra ...............................................................39 Bảng 4.1. Diện tích, năng suất, sản lƣợng rau trên toàn xã qua 3 năm 2014 – 2016 ......44 Bảng 4.2. Diện tích, năng suất, sản lƣợng rau an toàn xã Đông Sang 2014 – 2016 46 Bảng 4.3. Thông tin của chủ hộ điều tra .................................................................47 Bảng 4.4. Tài sản, trang thiết bị phục vụ sản xuất rau của các hộ điều tra xã Đông Sang năm 2016 .......................................................................................................50 Bảng 4.5. Tình hình diện tích, năng suất, sản lƣợng ba loại rau chính ....................51 Bảng 4.6. Chi phí sản xuất Cải bắp của các hộ điều tra xã Đông Sang năm 2016 ..52 Bảng 4.7. Chi phí sản xuất Cà chua của các hộ điều tra xã Đông Sang năm 2016 ..54 Bảng 4.8. Chi phí sản xuất Cải mèo của các hộ điều tra xã Đông Sang năm 2016 .55 Bảng 4.9. Giá bán các loại rau ................................................................................57 Bảng 4.10. Doanh thu từ sản xuất rau của các hộ điều tra xã Đông Sang năm 2016......58 Bảng 4.11. Tình hình tiêu thụ sản xuất RAT VietGAP của hộ nông dân xã Đông Sang năm 2016 theo đối tƣợng mua ........................................................................60 Bảng 4.12. Tình hình tiêu thụ sản xuất RAT VietGAP của hộ nông dân xã Đông Sang theo địa điểm bán ...........................................................................................61 Bảng 4.13 Kết quả sản xuất bình quân/hộ của nhóm hộ điều tra xã Đông Sang năm 2016 ........................................................................................................................61 Bảng 4.14. Kết quả sản xuất bình quân/sào của nhóm hộ điều tra xã Đông Sang năm 2016 ................................................................................................................65 Bảng 4.15. Hiệu quả sản xuất bình quân/hộ của nhóm hộ điều tra xã Đông Sang năm 2016 ................................................................................................................70 Bảng 4.16. Hiệu quả sản xuất bình quân/sào của nhóm hộ điều tra xã Đông Sang năm 2016 ................................................................................................................73 ix Bảng 4.17. Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất rau của các hộ điều tra theo quy mô sản xuất gieo trồng ............................................................................................76 Bảng 4.18. Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất rau của các hộ điều tra theo nguồn vốn của hộ ...............................................................................................................78 Bảng 4.19. Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất rau của các hộ điều tra theo tuổi của chủ hộ .............................................................................................................79 Bảng 4.20. Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất rau của các hộ điều tra theo số năm kinh nghiệm của hộ .................................................................................................82 Bảng 4.21. Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất rau của các hộ điều tra theo việc nắm bắt thông tin thị trƣờng....................................................................................86 x DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HỘP Biểu đồ 4.1. Giá bán các loại rau của các hộ ...........................................................58 Biểu đồ 4.2. Doanh thu từ sản xuất rau của các hộ điều tra xã Đông Sang năm 2016 ....59 Biểu đồ 4.3. Biến động giá cả của sản xuất rau giữa 2 nhóm hộ năm 2016 ............83 Hộp 4.1. Ý kiến về tình hình bán rau an toàn ..........................................................84 Hộp 4.2. Đất đai ảnh hƣởng đến sản xuất rau của hộ .............................................88 Hộp 4.3. Ảnh hƣởng của khí hậu, thời tiết đến sản xuất rau ...................................88 Hộp 4.4. Quan tâm của chính quyền .......................................................................89 Hộp 4.5. Mong muốn của HTX cho phát triển sản xuất RAT Tự Nhiên .................90 xi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BQ : Bình quân BVTV : Bảo vệ thực vật CC : Cơ cấu DT : Diện tích ĐVT : Đơn vị tính GTSX : Giá trị sản xuất HQKT : Hiệu quả kinh tế HTX : Hợp tác xã IPM : Quản lý dịch hại tổng hợp KHCN : Khoa học công nghệ LĐGĐ : Lao động gia đình NS : Năng suất RAT : Rau an toàn SL : Sản lƣợng TSCĐ : Tài sản cố định UBND : Ủy Ban Nhân dân VietGAP : Vietnamese Good Agricultural xii PHẦN I: MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết Việt Nam là một nƣớc có nền nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất chủ lực và có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế, xã hội. Hiện nay Đảng và Nhà nƣớc vẫn đang rất quan tâm đến đầu tƣ và phát triển nông nghiệp. Trong đó việc ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất rau, củ, quả là một lĩnh vực cần thiết giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất, chất lƣợng và hiệu quả sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của ngƣời tiêu dùng. Rau là một trong những thực phẩm thiết yếu trong bữa ăn hằng ngày của con ngƣời. Việt Nam có khả năng sản xuất rau quanh năm với số lƣợng, chủng loại rau rất phong phú, đa dạng từ 60 – 80 loại rau trong vụ đông xuân, 20 – 30 loại rau trong vụ hè thu đáp ứng nhu cầu nội địa và xuất khẩu. Tuy nhiên vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm với rau xanh hiện nay vẫn là một chủ đề gây nhiều tranh luận và đƣợc Chính phủ và ngƣời dân đặc biệt quan tâm. Trƣớc thực trạng nỗi lo về an toàn thực phẩm của mỗi ngƣời dân, trong thời gian gần đây có nhiều thông tin đồn đoán về sự mất an toàn thực phẩm nhƣ thông tin rằng ngƣời trồng rau mới phun thuốc trừ sâu hôm trƣớc thì hôm sau đã đem bán hay sử dụng các thuốc kích thích tăng trƣởng cho rau rất độc hại, một số vụ ngộ độc thực phẩm xuất phát từ nguồn rau xanh (Đinh Đức Hiệp, 2013). Bài toán đặt ra đó là làm thế nào để có thể tiêu dùng đƣợc rau sạch, sản xuất rau sạch nhƣ thế nào, bảo quản và chế biến ra sao, đó là vấn đề đòi hỏi cơ quan quản lí nhà nƣớc cũng nhƣ ngƣời dân cùng chung sức giải quyết. Hiện nay đã có những chính sách và quy định của nhà nƣớc về sản xuất rau sạch, rau an toàn. Quyết định số 379/QĐ-BNN ngày 28/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành về quy trình sản xuất nông nghiệp tốt cho rau quả tƣơi an toàn và quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt Chƣơng trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chƣơng trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020. Đây là những quy trình có mục đích hƣớng dẫn các nhà sản xuất nâng cao chất lƣợng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, ngăn ngừa hoặc giảm tối đa những nguy cơ tiềm ẩn về hóa học, sinh học và vật lý có thể gây ra 1 trong suốt quá trình sản xuất, thu hoạch và chế biến nông sản. Cho đến thời điểm hiện tại mô hình sản xuất rau theo quy trình VietGAP đƣợc đánh giá là một quy trình sản xuất rau an toàn mang lại hiệu quả cao và thích hợp với nhiều loại rau vì vậy đƣợc khuyến khích vào ứng dụng sản xuất (Đỗ Thị Phƣơng, 2015) Mộc Châu là huyện thuộc tỉnh Sơn La có thế mạnh về phát triển du lịch và sản xuất nông nghiệp. Với hơn 3000 ha rau các loại, tận dụng đƣợc lợi thế thiên nhiên ban tặng, Mộc Châu đang hƣớng tới phát triển nông nghiệp công nghệ cao, đặc biệt là xây dựng mô hình rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP với mục tiêu đa dạng chủng loại và hƣớng tới xuất khẩu ra thị trƣờng thế giới (Đỗ Duy Hùng, 2015). Đông Sang là một xã nằm ở phía nam huyện Mộc Châu, nằm trong vùng có tốc độ phát triển kinh tế nhanh và có điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế- xã hội. Diện tích đất tự nhiên năm 2016 là 4553 ha, dân số 5464 ngƣời; Diện tích đất nông nghiệp là 3289,76 ha chiếm 72,75% tổng diện tích đất tự nhiên. Diện tích lớn đất nông nghiệp chiếm vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của xã cùng với ƣu thế về khí hậu có mùa đông lạnh vừa phải, là điều điện thuận lợi cho các loại cây trồng từ nhiệt đới đến á nhiệt đới nhất là các loại rau, củ, quả ôn đới mà phía nam không thể có (Báo cáo thống kê xã Đông Sang, 2016). Ngƣời dân nơi đây chủ yếu sinh sống bằng nghề nông với kinh nghiệm trồng trọt và chăn nuôi lâu năm. Mặt khác hệ thống giao thông của xã tƣơng đối thuận lợi, gần QL6 nên việc giao lƣu hàng hoá rất thuận tiện tạo điều kiện cho kinh tế phát triển nhanh, vững chắc.Trong những năm gần đây ngành sản xuất nông nghiệp của xã có bƣớc phát triển rõ rệt. Nhờ tiếp cận đƣợc công nghệ kĩ thuật cũng nhƣ quy trình sản xuất rau an toàn mà hiệu quả kinh tế và đời sống của ngƣời dân trong xã đƣợc cải thiện đáng kể. Bên cạnh đó vẫn còn có các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh tế của mô hình đòi hỏi cần có các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế từ mô hình sản xuất rau theo hƣớng VietGAP. Chính vì thế tôi đã quyết định chọn đề tài: “ Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất rau an toàn theo hướng VietGAPcủa hộ nông dân trên địa bàn xã Đông Sang, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La”. 2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế về sản xuấtrau an toàntheo hƣớng VietGAP của các hộ nông dân trên địa bàn xã Đông Sang. Từ đó đề ra một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả của mô hình, cải thiện sản xuất nông nghiệp và đời sống cho ngƣời dân trong xã. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất rau an toàn theo hƣớng VietGAP. - Đánh giá thực trạng về sản xuất và hiệu quả kinh tế của mô hình trồng rau an toàntheo hƣớng VietGAP trên địa bàn xã Đông Sang, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La. - Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến mô hình sản xuất rau an toàn theohƣớng VietGAP trên địa bàn xã Đông Sang, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất rau an toàn theo hƣớng VietGAP trên địa bàn xã Đông Sang, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La. 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề phát triển sản xuất rau an toàn theo hƣớng VietGAP trên địa bàn xã Đông Sang, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La. - Đối tƣợng khảo sát: Các hộ nông dân trồng rau theo hƣớng VietGAP và các hộ nông dân trồng rau theo phƣơng pháp trồng truyền thống. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Đánh giá kết quả, hiệu quả kinh tế mô hình trồng rau an toàn theo hƣớng VietGAP trên địa bàn xã, giới hạn 3 loại rau là cải bắp, cải mèo, cà chua. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất rau an toàn theo hƣớng VietGAP - Phạm vi không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu trên địa bàn xã Đông Sang – huyện Mộc Châu – tỉnh Sơn La. - Phạm vi thời gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu trong khoảng từ tháng 1/2017 đến tháng 6/2017. Các số liệu thứ cấp thu thập từ 2014 - 2016. 3 PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT RAU AN TOÀN THEO HƢỚNG VIETGAP CỦA HỘ NÔNG DÂN 2.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế sản xuất rau an toàn theo hƣớng VietGAP của hộ nông dân 2.1.1. Lý luận về hiệu quả kinh tế 2.1.1.1. Khái niệm hiệu quả Hiệu quả là sự liên quan giữa nguồn lực đầu vào khan hiếm (nhƣ lao động, vốn, máy móc…) với kết quả trung gian hay kết quả cuối cùng. Hiệu quả là một phạm trù đƣợc sử dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, xã hội. Hiểu theo nghĩa rộng, hiệu quả thể hiện mối tƣơng quan giữa các biến số đầu ra thu đƣợc (outputs) so với các biến số đầu vào đã đƣợc sử dụng để tạo ra những kết quả đầu ra đó (Võ Đình Quyết, 2014). Theo Paul A. Samuelson (1991): “Hiệu quả có nghĩa là không lãng phí hoặc sử dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm để thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn của con ngƣời.” 2.1.1.2. Hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế mà trong đó phản ánh sản xuất đạt cả hiệu quả kĩ thuật và hiệu quả phân bổ của các hoạt động kinh tế (Phạm Vân Đình, Đỗ Kim Chung, 1997). Theo Nguyễn Tiến Mạnh (1995): HQKT là tiêu chuẩn hàng đầu để lựa chọn các dự án đầu tƣ, các phƣơng án phát triển kinh tế. Nhƣ vậy, hiệu quả kinh tế là khái niệm phản ánh chất lƣợng của hoạt động kinh tế, nó sẽ cho chúng ta biết mức độ sử dụng nguồn lực vào mục đích sản xuất nào đó . Theo Võ Đình Quyết (2004): Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực…) để đạt đƣợc mục tiêu xác định. H = K/C (1) Với H: là hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng (quá trình kinh tế nào đó); K: là kết quả thu đƣợc từ hiện tƣợng (quá trình) kinh tế đó; 4 C: là chi phí toàn bộ để đạt đƣợc kết quả đó. Và có thể khái niệm ngắn gọn: hiệu quả kinh tế phản ánh chất lƣợng hoạt động kinh tế và đƣợc xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt đƣợc với chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó. 2.1.1.3 Quan điểm đánh giá hiệu quả kinh tế Xét dƣới nhiều góc độ từ trƣớc đến nay có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế của các nhà kinh tế học đƣa ra. Điển hình cho quan điểm này là tác giả Manfred Kuhu (1988), theo ông: "Tính hiệu quả đƣợc xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh". Đây là quan điểm đƣợc nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng vào tính hiệu quả kinh tế của các quá trình kinh tế. Theo Phạm Thị Thanh Xuân (2015), hiện nay có hai quan điểm về hiệu quả kinh tế: *Quan điểm truyền thống: Khi nói đến hiệu quả kinh tế là phần còn lại của kết quả sau khi đã trừ đi chi phí. HQKT là tỷ lệ giữa kết quả thu đƣợc với chi phí bỏ ra, hay ngƣợc lại là chi phí trên một đơn vị sản phẩm hay giá trị sản phẩm. Quan điểm này đã xác định hiệu quả sản xuất trong trạng thái tĩnh sau khi đã kết thúc chu kỳ sản xuất.Trong khi đó, HQKT không những cho chúng ta biết đƣợc kết quả của quá trình sản xuất mà còn giúp xem xét trƣớc khi ra quyết định có nên tiếp tục đầu tƣ hay không và nên đầu tƣ bao nhiêu, đến mức độ nào. Quan điểm truyền thống không tính đến yếu tố thời gian khi tính toán các khoản thu và chi cho một hoạt động kinh doanh. Do đó, thu và chi trong tính toán HQKT chƣa đầy đủ và chính xác. Đặc biệt những hoạt động có chu kỳ sản xuất dài thì việc tính đến yếu tố thời gian trong phân tích HQKT có ý nghĩa quan trọng. Vì vậy không thể hiện đƣợc khi sử dụng cách tính này. *Quan điểm hiện đại: Theo quan điểm hiện đại khi tính HQKT phải căn cứ vào tổ hợp các yếu tố. Cụ thể là: - Trạng thái động của mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra. Về mối quan hệ này, HQKT đƣợc thể hiện qua việc đo lƣờng hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ và HQKT của từng hoạt động sản xuất. 5 - Yếu tố thời gian: đƣợc coi là một yếu tố quan trọng trong tính toán HQKT. Cùng một lƣợng vốn đầu tƣ nhƣ nhau và cùng có tổng doanh thu bằng nhau nhƣng có thể HQKT khác nhau trong những thời điểm khác nhau. Đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp, những hoạt động có chu kỳ sản xuất dài, việc tính đến yếu tố thời gian của dòng tiền là rất quan trọng. - Hiệu quả tài chính, xã hội và môi trƣờng: hiệu quả về tài chính phải phù hợp với xu thế thời đại, phù hợp với chiến lƣợc tăng trƣởng và phát triển bền vững của các quốc gia (Phạm Thị Thanh Xuân, 2015). Qua phân tích hai quan điểm về hiệu quả kinh tế, khái niệm HQKT có thể đƣợc hiểu nhƣ sau: Hiệu quả kinh tế là phạm trù phản ánh trình độ năng lực quản lý điều hành của các tổ chức sản xuất nhằm đạt được kết quả đầu ra cao nhất với chi phí đầu vào thấp nhất. *Phân loại hiệu quả kinh tế - Căn cứ vào nội dung của hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế (hiệu quả kinh doanh) :là một phạm trù kinh tếphản ánh trình độ quản lý và năng lực kinh doanh của tổ chức đó nhằm đảm bảo thu đƣợc kết quả cao nhất theo những mục tiêu đã đặt ra với chi phí thấp nhất. HQKT ở đây đƣợc biểu hiện bằng tổng giá trị sản phẩm, tổng thu nhập, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận, mối quan hệ đầu ra-đầu vào. Hiệu quả xã hội: là mối tƣơng quan so sánh giữa kết quả xã hội và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả xã hội có liên quan chặt chẽ với hiệu quả kinh tế và biểu hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con ngƣời. Hiệu quả môi trƣờng: là hiệu quả vừa mang tính chất lâu dài vừa đảm bảo lợi ích trƣớc mắt, gắn với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng sinh thái. - Căn cứ vào yêu cầu tổ chức và quản lý kinh tế theo cấp, ngành,… HQKT quốc dân: là xem xét hiệu quả kinh tế chung cho toàn bộ nền kinh tế. Đánh giá một cách toàn diện tình hình sản xuất và phát triển sản xuất của nền kinh tế, hệ thống pháp luật, chính sách của nhà nƣớc tác động đến phát triển kinh tế - xã hội nói chung. 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng