BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KINH TẾ
--------
TRẦN VŨ HOÀNG ANH
ÑAÙNH GIAÙ COÂNG TAÙC QUAÛN TRÒ CUNG ÖÙNG
NGUYEÂN LIEÄU TAÏI COÂNG TY COÅ PHAÀN
NHÖÏA NHA TRANG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
GVHD: ThS. TRẦN CÔNG TÀI
Nha Trang, tháng 07 năm 2013
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, cũng như trong thời gian thực tập để hoàn thành
bài khóa luận tốt nghiệp này, trước hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy
cô trong khoa Kinh tế - Trường Đại học Nha Trang đã truyền đạt những kiến thức
hữu ích làm cơ sở lý thuyết cho bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Quản trị kinh doanh, đặc
biệt là thầy Trần Công Tài đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong thời gian làm
khóa luận.
Xin cảm ơn Ban Giám đốc cùng tập thể ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên
trong Công ty CP Nhựa Nha Trang, đặc biệt là cô Đoàn Thị Nhi, chị Trần Huỳnh
Ngọc Dung cùng các cô chú, anh chị trong phòng Kinh doanh, phòng Kế toán đã
tạo điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp các số liệu cần thiết, thông tin thực tế về
Công ty và hướng dẫn tận tình để em có thể hoàn thành đợt thực tấp tốt nghiệp này.
Nha Trang, tháng 06 năm 2013
Sinh viên thực tập
Trần Vũ Hoàng Anh
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CUNG ỨNG
NGUYÊN LIỆU NHỰA............................................................................................3
1.1. Khái quát về nguyên liệu nhựa ...........................................................................4
1.1.1.
1.1.2.
1.1.3.
1.1.4.
Khái niệm nguyên liệu nhựa.......................................................................4
Đặc điểm nguyên liệu nhựa ........................................................................4
Phân loại nguyên liệu nhựa ........................................................................5
Vai trò của nguyên liệu nói chung và của nguyên liệu nhựa nói riêng .......6
1.2. Vai trò, ý nghĩa, mục tiêu của quản trị cung ứng nguyên liệu ............................7
1.2.1. Khái niệm quản trị cung ứng nguyên liệu ..................................................7
1.2.2. Vai trò, ý nghĩa của quản trị cung ứng nguyên liệu ...................................7
1.2.2.1. Vai trò của quản trị cung ứng nguyên liệu ...........................................7
1.2.2.2. Ý nghĩa của quản trị cung ứng nguyên liệu ..........................................9
1.2.3. Mục tiêu của quản trị cung ứng ..................................................................9
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị cung ứng nguyên liệu ...............10
1.3.1. Các yếu tố bên ngoài ................................................................................10
1.3.1.1. Môi trường kinh tế ..............................................................................10
1.3.1.2. Môi trường chính trị - pháp luật..........................................................10
1.3.1.3. Môi trường tự nhiên ............................................................................11
1.3.1.4. Nhà cung cấp.......................................................................................11
1.3.2. Các yếu tố bên trong .................................................................................12
1.3.2.1. Đặc điểm của sản phẩm ......................................................................12
1.3.2.2. Đội ngũ lao động trong bộ phận cung ứng .........................................12
1.3.2.3. Kỹ thuật – công nghệ ..........................................................................13
1.3.2.4. Khả năng huy động vốn, tình hình tài chính của công ty ...................13
1.3.2.5. Hệ thống kho bãi, phương tiện vận tải ................................................13
1.4. Nội dung cơ bản của công tác quản trị cung ứng nguyên liệu ..........................14
1.4.1. Hoạch định nhu cầu nguyên liệu ..............................................................14
iii
1.4.2. Tổ chức lựa chọn nhà cung ứng, mạng lưới thu mua ...............................16
1.4.3. Thực hiện đơn hàng / hợp đồng cung ứng ................................................18
1.4.3.1. Lập đơn hàng, ký kết hợp đồng cung ứng ..........................................18
1.4.3.2. Thực hiện đơn hàng / hợp đồng cung ứng ..........................................19
1.4.3.3. Nhập kho nguyên liệu, bảo quản, cung cấp cho các bộ phận có nhu
cầu
.............................................................................................................20
1.4.4. Kiểm tra, kiểm soát công tác quản trị cung ứng .......................................21
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CUNG ỨNG
NGUYÊN LIỆU NHỰA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA NHA TRANG ....23
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Nhựa Nha Trang ............................................24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Nhựa Nha Trang 24
2.1.2. Chức năng, nhiện vụ, quyền hạn của Công ty ...........................................25
2.1.2.1. Chức năng ...........................................................................................25
2.1.2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................25
2.1.2.3. Quyền hạn ...........................................................................................26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ...........................................................................................26
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................26
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận ...............................................26
2.1.3.3. Cơ cấu tổ chức sản xuất ......................................................................32
2.1.4. Năng lực kinh doanh của Công ty .............................................................35
2.1.4.1. Vốn......................................................................................................35
2.1.4.2. Lao động .............................................................................................36
2.1.4.3. Kỹ thuật – công nghệ ..........................................................................39
2.1.5. Đánh giá hiệu quả kinh doanh và tình hình tài chính của Công ty trong 3
năm 2010 – 2012 ...................................................................................................40
2.1.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển trong thời gian tới .......48
2.1.6.1. Thuận lợi .............................................................................................48
2.1.6.2. Khó khăn .............................................................................................49
2.1.6.3. Phương hướng phát triển Công ty trong thời gian tới ........................49
2.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị cung ứng nguyên liệu tại Công
ty Cổ phần Nhựa Nha Trang .....................................................................................51
2.2.1. Các yếu tố bên ngoài .................................................................................51
2.2.1.1. Môi trường kinh tế ..............................................................................51
2.2.1.2. Môi trường chính trị - pháp luật .........................................................51
2.2.1.3. Môi trường tự nhiên ............................................................................52
iv
2.2.1.4. Nhà cung cấp ......................................................................................53
2.2.2. Các yếu tố bên trong ..................................................................................53
2.2.2.1. Đặc điểm của sản phẩm ......................................................................53
2.2.2.2. Đội ngũ lao động trong bộ phận cung ứng .........................................54
2.2.2.3. Khả năng huy động vốn, tình hình tài chính của Công ty ..................55
2.2.2.4. Hệ thống kho bãi, phương tiện vận tải................................................55
2.3. Công tác quản trị cung ứng nguyên liệu tại Công ty Cổ phần Nhựa Nha Trang.
...........................................................................................................................56
2.3.1. Hoạch định nhu cầu nguyên liệu ...............................................................56
2.3.1.1. Nghiên cứu thị trường, đánh giá tình hình cung ứng nguyên liệu trong
ngành .............................................................................................................56
2.3.1.2. Xác định nhu cầu nguyên liệu ............................................................57
2.3.1.3. Kế hoạch tiến độ mua sắm nguyên liệu ..............................................61
2.3.2. Tổ chức lựa chọn nhà cung ứng, mạng lưới thu mua ................................61
2.3.3. Thực hiện cung ứng nguyên liệu ...............................................................65
2.3.3.1. Lập đơn hàng, ký kết hợp đồng cung ứng ..........................................66
2.3.3.2. Thực hiện mua sắm nguyên liệu .........................................................66
2.3.3.3. Nhập kho nguyên liệu, bảo quản, cung cấp cho các bộ phận có nhu
cầu
.............................................................................................................69
2.3.4. Kiểm tra, kiểm soát công tác quản trị cung ứng ........................................75
2.4. Đánh giá chung về công tác quản trị cung ứng nguyên liệu tại Công ty Cổ
phần Nhựa Nha Trang ...............................................................................................75
2.4.1. Ưu điểm .....................................................................................................75
2.4.2. Tồn tại ........................................................................................................77
2.4.3. Nguyên nhân ................................................................................................77
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan......................................................................77
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan .........................................................................78
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CUNG
ỨNG NGUYÊN LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA NHA TRANG .......79
3.1. Giải pháp 1: Nâng cao trình độ đội ngũ quản lý trong công tác quản trị cung
ứng nguyên liệu, tăng số lượng nhân viên trong bộ phận cung ứng .........................80
3.1.1. Cơ sở của giải pháp.....................................................................................80
3.1.2. Nội dung thực hiện ......................................................................................81
3.1.3. Kết quả dự kiến ............................................................................................82
v
3.2. Giải pháp 2: Củng cố, tăng cường mối quan hệ với các nhà cung ứng và hoàn
thiện hệ thống cung ứng ............................................................................................83
3.2.1. Cơ sở của giải pháp.....................................................................................83
3.2.2. Nội dung thực hiện ......................................................................................83
3.2.3. Kết quả dự kiến ............................................................................................85
3.3. Giải pháp 3: Huy động nguồn vốn cho công tác quản trị cung ứng nguyên liệu ...
...........................................................................................................................85
3.3.1. Cơ sở của giải pháp.....................................................................................85
3.3.2. Nội dung thực hiện ......................................................................................86
3.3.3. Kết quả dự kiến ............................................................................................87
3.4. Giải pháp 4: Hoàn thiện hệ thống thông tin về quản trị cung ứng nguyên liệu. 87
3.4.1. Cơ sở của giải pháp.....................................................................................87
3.4.2. Nội dung thực hiện ......................................................................................87
3.4.3. Kết quả dự kiến ............................................................................................88
KẾT LUẬN ..............................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................90
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CCDV
: Cung cấp dịch vụ
CP
DTBH
: Cổ phần
: Doanh thu bán hàng
ĐVT
HĐQT
: Đơn vị tính
: Hội đồng quản trị
LNST
: Lợi nhuận sau thuế
LNTT
: Lợi nhuận trước thuế
NL
: Nguyên liệu
NPT
QĐ
: Nợ phải trả
: Quyết định
SP
SXKD
Th.s
TM&DV
: Sản phẩm
: Sản xuất kinh doanh
: Thạc sỹ
: Thương mại và dịch vụ
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
TP
TSDH
TSNH
VCSH
VP
: Trách nhiệm hữu hạn
: Thành phố
: Tài sản dài hạn
: Tài sản ngắn hạn
: Vốn chủ sở hữu
: Văn phòng
vii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình vốn kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2010 – 2012 ........... 36
Bảng 2.2: Tình hình lao động của Công ty trong 3 năm 2010 – 2012 ...................... 37
Bảng 2.3: Năng lực máy móc, thiết bị năm 2012 tại Công ty ................................... 39
Bảng 2.4: Tài sản của Công ty trong năm 2012 ....................................................... 40
Bảng 2.5: Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh 2010 – 2012 ................................ 41
Bảng 2.6: Phân tích sự biến động của nguồn vồn và tài sản 2010 – 2012 ................ 43
Bảng 2.7: Các chỉ số tài chính của Công ty trong 3 năm 2010 – 2012 ..................... 45
Bảng 2.8: Số lượng lao động trong bộ phận cung ứng trong 3 năm 2010 – 2012 .... 54
Bảng 2.9: Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty trong 3 năm 2010 – 2012 ....... 60
Bảng 2.10: Hệ thống nhà cung ứng của Công ty ...................................................... 65
Bảng 2.11: Số lượng nguyên liệu thu mua của Công ty trong 3 năm 2010-2012..... 67
Bảng 2.12: Hệ thống kho bãi của Công ty năm 2012 ............................................... 71
Bảng 2.13: Tình hình tồn trữ nguyên liệu của Công ty 2 năm 2011 – 2012............. 72
viii
DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Nhựa Nha Trang ............. 26
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty ............................................. 32
Sơ đồ 2.3: Quy trình công nghệ sản xuất chai PET .................................................. 32
Sơ đồ 2.4: Quy trình công nghệ sản xuất bao bì ....................................................... 34
Sơ đồ 2.5: Quy trình công tác cung ứng nguyên liệu tại Công ty ............................. 58
Sơ đồ 2.6: Quy trình đánh giá, lựa chọn nhà cung ứng của Công ty ........................ 62
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ bố trí kho bãi của Công ty CP Nhựa Nha Trang ........................... 72
Sơ đồ 2.8: Quy trình cấp phát nguyên liệu ................................................................ 73
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Một doanh nghiệp muốn sản xuất ra bất kỳ sản phẩm nào cũng cần phải có
nguyên liệu đầu vào. Nguyên liệu là một trong các yếu tố sản xuất cơ bản, là cơ sở
để tạo nên thành phẩm, hàng hoá cho doanh nghiệp. Nguyên liệu là nhân tố có vai
trò quan trọng trong quá trình sản xuất, đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra một cách
nhịp nhàng, cân đối và kịp thời. Vì cung ứng nguyên liệu đảm bảo cung cấp thường
xuyên nguyên liệu cho sản xuất nên nó là một trong các điều kiện tiền đề nhằm đảm
bảo cho hoạt động sản xuất có hiệu quả. Vì vậy, doanh nghiệp muốn làm ăn tốt thì
cần phải chú trọng đến việc hoàn thiện công tác quản trị cung ứng nguyên liệu.
Tính đến hết năm 2012, Việt Nam có khoảng 2000 doanh nghiệp đang hoạt
động trong lĩnh vực nhựa. Với t trọng chiếm 4,48 so với toàn ngành công nghiệp
nội địa và giữ vai trò một ngành phụ trợ thiết yếu cần phát triển trong các kế hoạch
kinh tế của Nhà nước, ngành Nhựa là một trong 10 ngành được Nhà nước ưu tiên
phát triển do có tăng trưởng tốt, ổn định, xuất khẩu mạnh và có khả năng cạnh tranh
cao với các nước trong khu vực. Với tiền thân là công ty sản xuất lâu năm trong
ngành, Công ty Cổ phần Nhựa Nha Trang cần phát triển hơn về cả chiều sâu lẫn
chiều rộng trong lĩnh vực sản xuất để nắm bắt các cơ hội, tạo nên thương hiệu và
khẳng định được vị thế của mình.
Nhận thấy được tầm quan trọng và ý nghĩa của công tác quản trị cung ứng
nguyên liệu và được sự đồng ý của ngành Quản trị kinh doanh, khoa Kinh tế Trường Đại học Nha Trang và Công ty Cổ phần Nhựa Nha Trang, em tiến hành
thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác quản trị cung ứng nguyên liệu tại Công ty
Cổ phần Nhựa Nha Trang”. Với mong muốn được tìm hiểu về công tác quản trị
cung ứng nguyên liệu tại Công ty và gợi ý một số giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác này tại Công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tập vận dụng lý thuyết vào thực tiễn nhằm củng cố, bổ sung và nâng cao
kiến thức đã học.
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về công tác quản trị cung ứng
nguyên liệu.
2
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản trị nguyên liệu tại Công ty Cổ
phần Nhựa Nha Trang, nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng trên cơ sở đó đưa ra
một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác quản trị nguyên liệu tại Công ty.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê.
Phương pháp phân tích, đánh giá.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác quản trị cung ứng nguyên liệu – là một
phần của đầu vào và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác này của Công ty Cổ phần
Nhựa Nha Trang giai đoạn 2010 – 2012.
5. Đóng góp của đề tài
Về mặt lý thuyết: Đề tài góp phần hoàn thiện những lý luận cơ bản về công tác
quản trị cung ứng nguyên liệu nhựa.
Về mặt thực tiễn: Đề tài phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản trị cung
ứng nguyên liệu của Công ty Cổ phần Nhựa Nha Trang trong thời gian qua, từ đó
đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị cung ứng nguyên liệu
của Công ty.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của đề
tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của công tác quản trị cung ứng nguyên liệu nhựa.
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị cung ứng nguyên liệu tại Công ty Cổ
phần Nhựa Nha Trang.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị cung ứng nguyên liệu tại
Công ty Cổ phần Nhựa Nha Trang.
3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CUNG ỨNG
NGUYÊN LIỆU NHỰA
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ CUNG ỨNG NGUYÊN
LIỆU NHỰA
4
1.1. Khái quát về nguyên liệu nhựa
1.1.1. Khái niệm nguyên liệu nhựa
Nguyên liệu là những đối tượng lao động do con người sản xuất hoặc khai
thác từ tự nhiên và tiếp tục được đưa vào quá trình sản xuất tiếp theo. Nguyên liệu
là một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất (đó là sức lao động, đối tượng lao
động và tư liệu lao động), trực tiếp cấu tạo nên thực thể của sản phẩm. Theo C.Mác:
“Đối tượng đã qua một lần lao động trước kia rồi … thì gọi là nguyên liệu”. Như
vậy tất cả nguyên liệu đều là đối tượng lao động, nhưng không phải mọi đối tượng
lao động đã trải qua sự tác động của con người.
Theo đó, nguyên liệu nhựa cũng là yếu tố đầu vào của một quá trình sản xuất
sản phẩm. Nguyên liệu nhựa gồm hạt nhựa nguyên sinh các loại, nhựa tái chế…
Đầu vào của ngành Nhựa rất nhiều loại, tùy thuộc vào loại hình, mục đích hoạt
động mà mỗi Công ty sẽ có nguyên liệu đầu vào khác nhau. Sản phẩm đầu ra của
doanh nghiệp này có thể là nguyên liệu đầu vào của doanh nghiệp khác.
1.1.2. Đặc điểm nguyên liệu nhựa
Chất dẻo hay còn gọi là nhựa hoặc polime, là các hợp chất cao phân tử, được
dùng làm vật liệu để sản xuất nhiều loại vật dụng trong đời sống hằng ngày cho đến
những sản phẩm công nghiệp, gắn với đời sống hiện đại của con người. Chúng là
những vật liệu có khả năng bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp suất và vẫn
giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.
Nguyên liệu nhựa là những tài sản lưu động thuộc nhóm hàng tồn kho, nguyên
liệu tham gia giai đoạn đầu của quá trình sản xuất kinh doanh để hình thành nên sản
phẩm mới, chúng rất đa dạng và phong phú về chủng loại.
Nguyên liệu nhựa là cơ sở vật chất hình thành nên thực thể sản phẩm nhựa
trong mỗi quá trình sản xuất và nó không ngừng chuyển hoá và biến đổi về mặt giá
trị và chất lượng.
Giá trị nguyên liệu được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm mới
được tạo ra.
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, nguyên liệu chiếm t trọng cao
trong tài sản lưu động và tổng chi phí sản xuất, để tạo ra sản phẩm thì nguyên liệu
cũng chiếm t trọng đáng kể.
5
Hầu hết các nguyên liệu nhựa được sản xuất từ dầu mỏ và khí đốt nên giá nguyên
liệu nhựa chịu tác động trực tiếp từ sự biến động của giá xăng dầu trên thế giới.
1.1.3. Phân loại nguyên liệu nhựa
Phân loại theo hiệu ứng của polyme với nhiệt độ
Nhựa nhiệt dẻo: là loại nhựa khi nung nóng đến nhiệt độ chảy mềm thì nó
chảy mềm ra và khi hạ nhiệt độ thì nó đóng rắn lại. Thường tổng hợp bằng phương
pháp trùng hợp. Các mạch đại phân tử của nhựa nhiệt dẻo liên kết bằng các liên kết
yếu (liên kết hydro, vanderwall). Tính chất cơ học không cao khi so sánh với nhựa
nhiệt rắn. Nhựa nhiệt dẻo có khả năng tái sinh được nhiều lần, ví dụ như :
polyetylen (PE), polypropylen (PP), polystyren (PS), poly metyl metacrylat
(PMMA), poly butadien (PB), poly etylen tere phtalat (PET), …
Nhựa nhiệt rắn: là hợp chất cao phân tử có khả năng chuyển sang trạng thái
không gian 3 chiều dưới tác dụng của nhiệt độ hoặc phản ứng hóa học và sau đó
không nóng chảy hay hòa tan trở lại được nữa, không có khả năng tái sinh. Một số
loại nhựa nhiệt rắn: ure focmadehyt (UF), nhựa epoxy, phenol focmadehyt (PF),
nhựa melamin, poly este không no…
Vật liệu đàn hồi (elastome): là loại nhựa có tính đàn hồi như cao su.
Phân loại theo ứng dụng
Nhựa thông dụng: là loại nhựa được sử dụng số lượng lớn, giá rẻ, dùng nhiều
trong những vật dụng thường ngày, như: PP, PE, PS, PVC, PET, ABS,…
Nhựa kỹ thuật: là loại nhựa có tính chất cơ lý trội hơn so với các loại nhựa
thông dụng, thường dùng trong các mặt hàng công nghiệp, như: PC, PA…
Nhựa chuyên dụng: là các loại nhựa tổng hợp chỉ sử dụng riêng biệt cho từng
trường hợp.
Phân loại theo thành phần hóa học mạch chính
Polyme mạch cacbon: polyme có mạch chính là các phân tử cacbon liên kết
với nhau: PE, PP, PS, PVC, PVAc…
Polyme dị mạch: polyme trong mạch chính ngoài nguyên tố cacbon còn có các
nguyên tố khác như O, N, S… Ví dụ như PET, POE, poly sunfua, poly amit…
Polyme vô cơ như poly dimetyl siloxan, sợi thủy tinh, poly photphat,…
6
1.1.4. Vai trò của nguyên liệu nói chung và của nguyên liệu nhựa nói riêng
Nguyên liệu là yếu tố đầu vào quan trọng, không thể thiếu của quá trình sản
xuất, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Nguyên liệu là một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất, nó trực tiếp tạo nên
thực thể sản phẩm. Nguyên liệu nhựa là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của các công ty nhựa, ảnh hưởng lớn đến việc sử dụng một cách có hiệu quả
các yếu tố của sản xuất như sức lao động, máy móc thiết bị, nguồn vốn… Vậy vấn
đề đặt ra là phải cung ứng nguyên liệu đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, quy
cách và đúng thời gian, như vậy mới đảm bảo sản xuất liên tục, giao hàng đúng theo
hợp đồng.
Việc cung ứng đầy đủ, kịp thời, đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất có ý nghĩa
nhiều mặt đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với từng sản
phẩm cụ thể, chất lượng nguyên liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm
với những mức độ khác nhau, chủng loại nguyên liệu ảnh hưởng đến cơ cấu sản
xuất. Giá nguyên liệu sẽ quyết định giá thành sản phẩm, bởi vậy cần cung ứng
nguyên liệu với giá hợp lý mà vẫn đảm bảo chất lượng.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, lợi nhuận đã trở thành mục đích cuối
cùng của sản xuất kinh doanh. Mối quan hệ t lệ nghịch giữa lợi nhuận và chi phí
ngày càng được quan tâm. Vì thế các doanh nghiệp đều ra sức tìm con đường giảm
chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Do vậy, nguyên liệu nhựa cần được quản lý
thật tốt. Quản lý nguyên liệu càng khoa học thì cơ hội đạt hiệu quả kinh tế càng cao.
Với vai trò như vậy yêu cầu quản lý nguyên liệu cần chặt chẽ trong tất cả các khâu
từ cung ứng, bảo quản, dự trữ đến khâu sử dụng.
Trong khâu cung ứng: Các doanh nghiệp cần phải thường xuyên cung ứng
nguyên liệu để đáp ứng kịp thời cho quá trình sản xuất, tạo ra sản phẩm và các nhu
cầu khác của doanh nghiệp. Tại đây đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ về khối lượng,
quy cách, chủng loại, giá cả.
Trong khâu dự trữ và bảo quản: Để quá trình sản xuất được liên tục phải dự
trữ nguyên liệu đầy đủ, không gây gián đoạn sản xuất cũng như không dự trữ quá
lượng cần thiết gây ứ đọng vốn, tốn diện tích. Đồng thời phải thực hiện đầy đủ chế
độ bảo quản giữ cho nguyên liệu duy trì đến mức cao nhất chất lượng ban đầu.
Trong khâu sử dụng: Doanh nghiệp cần tính toán đầy đủ, chính xác, kịp
thời giá nguyên liệu có trong giá vốn thành phẩm. Do vậy trong khâu sử dụng phải
7
tổ chức tốt việc ghi chép, phản ánh tình hình xuất dùng và sử dụng nguyên liệu
trong sản xuất kinh doanh đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả. Tóm lại, nguyên
liệu nhựa không những giữ vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất, nó còn giữ
vai trò quan trọng trong việc quản lý giá thành và tài chính trong các doanh nghiệp.
1.2. Vai trò, ý nghĩa, mục tiêu của quản trị cung ứng nguyên liệu [4]
1.2.1. Khái niệm quản trị cung ứng nguyên liệu
Quản trị là hoạt động không thể thiếu trong mọi daonh nghiệp, mọi tổ chức.
Theo Stoner và Robbins “Quản trị là tiến trình bao gồm việc hoạch định, tổ chức,
quản trị con người và kiểm tra các hoạt động trong một đơn vị một cách có hệ thống
nhằm hoàn thành mục tiêu của đơn vị đó”.
Cung ứng là quá trình đảm bảo nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, dịch
vụ…cho hoạt động của tổ chức/ doanh nghiệp được tiến hành liên tục, nhịp nhàng
và có hiệu quả.
Quản trị cung ứng nguyên liệu có vai trò quyết định trong trong toàn bộ quá
trình quản trị cung ứng của một doanh nghiệp. Quá trình bao gồm các hoạt động
phức tạp, trong đó các nhà quản trị tổ chức cung ứng nguyên liệu nhằm đảm bảo
cho quá trình hoạt động của tổ chức diễn ra liên tục, nhịp nhàng và hiệu quả. Mục
tiêu của quá trình này gắn với mục tiêu của doanh nghiệp là nhằm đạt mức lợi
nhuận có thể chấp nhận được và duy trì năng lực cạnh tranh trên thị trường.
Quản trị cung ứng là tiếp cận một cách khoa học – toàn diện và có hệ thống
quá trình cung ứng, nhằm thực hiện cung ứng một cách có hiệu quả.
Nói chung, quản trị cung ứng nguyên liệu là tổng hợp các hoạt động phân tích
môi trường, hoạch định, tổ chức thực hiện và kiểm tra, kiểm soát toàn bộ hoạt động
cung ứng nguyên liệu của đơn vị nhằm đạt mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất.
1.2.2. Vai trò, ý nghĩa của quản trị cung ứng nguyên liệu
1.2.2.1. Vai trò của quản trị cung ứng nguyên liệu
Cung ứng là một hoạt động quan trọng, không thể thiếu trong mọi tổ chức
Mọi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đều cần có các hoạt động sau:
- Sáng tạo – phải có ý tưởng và khả năng sáng tạo không ngừng.
- Tài chính – thu hút vốn và quản lý nguồn vốn.
- Nhân sự - quản lý nguồn nhân lực.
8
- Mua hàng – thu mua nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, dịch vụ…để phục
vụ cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
- Sản xuất, chế biến – tổ chức sản xuất, chế biến nguyên vật liệu thành sản phẩm.
- Phân phối – tiếp nhận và bán các hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp làm ra.
Để thực hiện các hoạt động trên, trong doanh nghiệp thường có các bộ phận:
- Phòng kỹ thuật – nghiên cứu và phát triển.
- Phòng tài chính / kế toán tài vụ.
- Phòng tổ chức.
- Phòng cung ứng / Logistics.
- Phòng điều độ sản xuất và các phân xưởng sản xuất.
- Phòng marketing và bán hàng.
Như vậy, mọi doanh nghiệp không thể tồn tại, phát triển nếu không được cung
cấp các yếu tố đầu vào. Cung ứng là hoạt động nhằm đáp ứng các nhu cầu đó của
doanh nghiệp – cung ứng là hoạt động không thể thiếu trong mọi tổ chức.
Cung ứng là một nhân tố có ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp
Quản trị cung ứng nguyên liệu là nhân tố ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu hoạt động cung ứng nguyên liệu tốt
thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mới có thể diễn ra liên tục,
nhịp nhàng, đạt năng suất cao, tiết kiệm chi phí và làm ra sản phẩm đạt chất lượng
tốt, giá thành hạ, đáp ứng yêu cầu của khách hàng và đối tác. Đặc biệt trong điều
kiện hiện nay, chi phí nguyên liệu chiếm t trọng ngày càng cao trong giá thành sản
phẩm thì cung ứng nguyên liệu càng có vai trò quan trọng và có ảnh hưởng lớn đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Cung ứng đóng vai trò người quản lý hoạt động sản xuất từ bên ngoài
Để đáp ứng nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất, thường có hai nguồn: hoặc là
doanh nghiệp tự sản xuất hoặc thu mua, đặt hàng từ bên ngoài. Cùng với sự phân
công lao động xã hội thì nguồn thứ hai – đặt hàng mua bên ngoài càng trở nên quan
trọng hơn. Vì vậy nếu quản trị cung ứng nguyên liệu làm đúng chức năng của mình:
cung cấp nguyên liệu đúng chủng loại, số lượng, chất lượng, kịp thời và với chi phí
thấp thì hoạt động sản xuất sẽ được tiến hành liên tục, nhịp nhàng và mang hiệu quả
9
cao. Còn ngược lại thì quá trình sản xuất bị gián đoạn, hiệu quả mang lại thấp. Công
tác này không chỉ điều phối hoạt động sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp
mình mà còn có khả năng can thiệp, chi phối hoạt động sản xuất kinh doanh của các
nhà cung cấp. Do vậy, cung ứng chính là nhân tố điều phối sản xuất từ bên ngoài.
1.2.2.2. Ý nghĩa của quản trị cung ứng nguyên liệu
Từ vai trò của quản trị cung ứng nguyên liệu có thể thấy công tác này mang ý
nghĩa lớn đối với doanh nghiệp:
- Đảm bảo cho sản xuất tiến hành nhịp nhàng, liên tục.
- Tạo điều kiện nâng cao trình độ kỹ thuật của sản xuất, kích thích các hoạt
động sáng tạo, nâng cao năng lực sản xuất.
- Tạo điều kiện nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
- Tạo điều kiện nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
1.2.3. Mục tiêu của quản trị cung ứng
Ở cấp cao (các nhà lãnh đạo doanh nghiệp)
Các nhà lãnh đạo yêu cầu bộ phận cung ứng phải đạt được mục tiêu “5 đúng”:
- Đúng chất lượng.
- Đúng nhà cung cấp.
- Đúng số lượng.
- Đúng thời điểm.
- Đúng giá.
Ở bộ phận chiến lược quản trị cung ứng
Người ta đặt ra 8 mục tiêu:
- Đảm bảo cho hoạt động của công ty được liên tục, ổn định.
- Mua được hàng với giá cạnh tranh.
- Mua hàng một cách khôn ngoan.
- Dự trữ ở mức tối ưu.
- Phát triển những nguồn cung cấp hữu hiệu và đáng tin cậy.
- Giữ vững mối quan hệ tốt đẹp với các nhà cung ứng hiện có.
10
- Tăng cường hợp tác với các phòng ban khác trong công ty.
- Thực hiện mua hàng một cách có hiệu quả.
Ở bộ phận nghiệp vụ cung ứng
Mục tiêu của bộ phận này là hoàn thành tốt các kế hoạch mua hàng/cung ứng
đã được lập ra.
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản trị cung ứng nguyên liệu
1.3.1. Các yếu tố bên ngoài [3]
1.3.1.1. Môi trƣờng kinh tế
Môi trường kinh tế của doanh nghiệp được xác định thông qua tiềm lực của
nền kinh tế quốc gia. Ngày nay, những khía cạnh của môi trường kinh tế được các
nhà quản lý xem xét, phân tích trên toàn cảnh của từng khu vực và thế giới để dự
báo các xu hướng biến động nhằm ra các quyết định trong quản lý một cách đúng
đắn, thích nghi với môi trường.
Các nhân tố quan trọng để đánh giá môi trường kinh tế bao gồm: tốc độ tăng
trưởng kinh tế, lãi suất ngân hàng, lạm phát, t giá hối đoái, hệ thống thuế và mức
thuế, sự phát triển của ngành kinh doanh mới, thu nhập bình quân/ người/ năm, mức
độ thất nghiệp, cơ cấu chi tiêu của tầng lớp dân cư… Đặc biệt trong các yếu tố này
thì yếu tố về lãi suất ngân hàng, lạm phát và t giá hối đoái là những yếu tố có ảnh
hưởng mạnh đến khâu đầu vào của quá trình cung ứng nguyên liệu. Nó ảnh hưởng
rất lớn tới các quyết định mua sắm, đầu tư và nhập khẩu của doanh nghiệp ở từng
giai đoạn phục vụ cho sản xuất.
1.3.1.2. Môi trƣờng chính trị - pháp luật
Các yếu tố thuộc môi trường chính trị - pháp luật có ảnh hưởng ngày càng lớn
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và theo nhiều chiều hướng
khác nhau. Môi trường chính trị - pháp luật gồm: hệ thống các quan điểm, đường lối
chính sách của Chính phủ, hệ thống pháp luật hiện hành, các xu hướng ngoại giao
của Chính phủ, những diễn biến chính trị trong nước, khu vực và trên toàn thế giới.
Sự ổn định của chính trị tạo ra môi trường thuận lợi đối với các hoạt động kinh
doanh và quản lý trong kinh doanh. Trong một xã hội ổn định về chính trị, thống
nhất về đường lối, các nhà kinh doanh được đảm bảo an toàn về đầu tư, quyền sở
hữu và các tài sản khác của họ.
11
Các chiến lược phát triển kinh tế quốc gia, các chính sách và chương trình
hành động của các cấp, các ngành trong nền kinh tế, chính sách thu chi hàng năm,
chính sách phát triển ngành sẽ tạo ra cơ hội hay nguy cơ cho các ngành, các doanh
nghiệp, các tổ chức trong nền kinh tế.
1.3.1.3. Môi trƣờng tự nhiên
Các yếu tố thuộc môi trường tự nhiên: vị trí địa lý, khí hậu, quang cảnh thiên
nhiên, tài nguyên rừng biển, vấn đề ô nhiễm môi trường, sự thiếu hụt năng lượng…
cùng với nhu cầu ngày càng lớn các nguồn lực này đã buộc doanh nghiệp phải thay
đổi quyết định và biện pháp hoạt động liên quan.
Nhiều yếu tố tự nhiên như thời tiết, khí hậu trong năm theo khu vực địa lý
cũng ảnh hưởng đến các quyết định chiến lược kinh doanh và các hoạt động quản lý
cung ứng.
1.3.1.4. Nhà cung cấp
Sức ép cạnh tranh của nhà cung cấp thể hiện ở những đặc điểm, trong đó có
các đặc trưng cơ bản sau:
Mức độ tập trung của nhà cung cấp thể hiện ở quy mô và số lượng các nhà
cung ứng. Số lượng nhà cung cấp quyết định đến áp lực cạnh tranh, quyền lực đàm
phán của họ đối với ngành nói chung và doanh nghiệp nói riêng. Nếu thị trường có
một vài nhà cung ứng lớn sẽ tạo nên áp lực cạnh tranh mạnh, ảnh hưởng tới sản xuất
của toàn ngành. Ngược lại, khi trên thị trường thị phần của các nhà cung cấp được
chia nhỏ thì sức ép cạnh tranh sẽ được giảm xuống, khả năng ảnh hưởng tới ngành
của một nhà cung ứng là không nhiều.
Tầm quan trọng của nhà cung ứng thể hiện ở số lượng sản phẩm mà họ cung
ứng, sự khác biệt về sản phẩm cung ứng, khả năng thay thế của các nhà cung ứng,
chi phí chuyển đổi của các doanh nghiệp trong ngành.
Sự hiểu biết thông tin về nhà cung cấp cũng giúp cho doanh nghiệp có quyết
định đúng đắn nhất về lựa chọn nhà cung ứng. Trong thời đại bùng nổ thông tin
hiện nay, điều đó cũng là nhân tố quan trọng để doanh nghiệp giảm sức ép cạnh
tranh từ nhà cung cấp.
Vậy nên với tất cả các ngành, các nhà cung ứng đều có quyền lực nhất định
phụ thuộc vào thị phần và giá trị của sản phẩm của nhà cung ứng.
- Xem thêm -