ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------
QUÀNG THỊ LỄ
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI ĐỊA
BÀN PHƯỜNG MƯỜNG THANH - THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN
TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Quản lý tài nguyên và môi trường
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khóa học
: 2015 – 2019
Thái Nguyên, năm 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------
QUÀNG THỊ LỄ
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI ĐỊA
BÀN PHƯỜNG MƯỜNG THANH - THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN
TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Quản lý tài nguyên và môi trường
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khóa học
: 2015 – 2019
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Nguyễn Khắc Thái Sơn
Thái Nguyên, năm 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng đối
với mỗi sinh viên trước khi tốt nghiệp ra trường. Đó là thời gian để sinh viên
tiếp cận thực tế, củng cố và vận dụng kiến thức đã học được trong nhà trường
vào công việc ngoài thực tế, thực hiện phương châm “Học đi đôi với hành’và
trang bị cho họ một lượng kiến thức cần thiết, chuyên môn vững vàng đồng
thời giúp hoàn thiện hơn về kiến thức luận, phương pháp làm việc, năng lực
công tác nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn sản xuất và nghiên cứu khoa học.
Sau một thời gian thực tập tốt nghiệp và nghiên cứu tại cơ sở, bản luận
văn tốt nghiệp của em đã hoàn thành. Có được kết quả này, em xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc tới sự quan tâm của Nhà trường và Ban chủ nhiệm khoa, và đặc biệt là
sự tận tình giúp đỡ của thầy giáo PGS.TS nguyễn Khắc Thái Sơn, người trực
tiếp hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp, cũng như sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình
của cán bộ địa chính Phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên và các anh,
các chị ở địa phương đã tạo điều kiện giúp đỡ em tiếp cận công việc thực tế,
hoàn thành tốt kỳ thực tập và khóa luận tốt nghiệp.
Trong suốt thời gian thực tập và làm khóa luận em đã cố gắng hết mình
nhưng do kinh nghiệm thực tế chưa có nhiều, kiến thức và thời gian thực tập
có hạn; bước đầu tiếp cận, làm quen công việc thực tế và phương pháp nghiên
cứu nên chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót và hạn chế. Em mong nhận
được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô và bạn bè để luận văn của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, tháng năm 2019
Sinh viên
Quàng Thị Lễ
ii
MỤC LỤC
Phần 1 MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ..............................................................................3
Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .....................................................4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................4
2.1.1. Cơ sở lý luận .....................................................................................................4
2.1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................4
2.1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài ....................................................................................5
2.2. Khái quát về chuyển quyền sử dụng đất ..............................................................6
2.2.1. Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất .........................................................6
2.2.2. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất ......................................8
2.2.2.1 Điều kiện thực hiện quyền sử dụng đất ...........................................................8
2.2.2.2 Thời điểm thực hiện các quyền chuyển quyền sử dụng đất ............................9
2.3. Quản lý nhà nước đối với vấn đề chuyển quyền sử dụng đất ............................11
2.3.1. Quan niệm về quản lý nhà nước đối với quyền sử dụng đất ..........................11
2.3.2. Vai trò của quản lý nhà nước về chuyển quyền sử dụng đất ..........................12
2.4. Tình hính quản lý đất đai ở thế giới và Việt Nam..............................................13
2.4.1. Tình hình quản lý đất đai của một số nước trên thế giới ................................13
2.4.2. Sơ lược về tình hình chuyển quyền sử dụng đất của một số tỉnh ở Việt Nam
và ở Tỉnh Điện Biên ..................................................................................................16
2.4.2.1. Tình hình chuyển quyền sử dụng đất của một số tỉnh ở Việt Nam..............16
Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............20
3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .........................................................................20
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu: Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân .......................................................................................................20
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu: Vấn đề về chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình
và cá nhân tại phường Mường Thanh .......................................................................20
iii
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ......................................................................20
3.2.1. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 3 đến tháng 5 năm 2019 ..............................20
3.2.2. Địa điểm nghiên cứu: Phường Mường Thanh, TP. Điện Biên Phủ ................20
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................20
3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................21
3.4.1.Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu ................................................21
3.4.2. Phương pháp tổng hợp ....................................................................................21
3.4.3. phương pháp xử lí số liệu ................................................................................21
3.4.4. Phương pháp so sánh.......................................................................................22
Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................23
4.1. Đánh giá tình hình điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường Mường
Thanh .........................................................................................................................23
4.1.1. Điều kiện tư nhiên của phường Mường Thanh ...............................................23
4.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội .................................................................................26
4.1.3. Thực trạng quản lí đất đai tại phường Mường Thanh ......................................29
4.2. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Mường
Thanh giai đoạn 2016 đến năm 2018 ........................................................................35
4.2.1. Đánh giá công tác chuyển đổi quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Mường
Thanh giai đoạn 2016 đến năm 2018 ........................................................................35
4.2.2. Đánh giá công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn phường
Mường Thanh giai đoạn 2016 – 2018 .......................................................................35
4.2.3. Đánh giá công tác cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trên địa bàn
phường Mường Thanh giai đoạn 2016 – 2018..........................................................37
4.2.5. Đánh giá công tác tăng cho quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Mường
Thanh giai đoạn 2016 – 2018 ....................................................................................38
4.2.6. Đánh giá công tác thừa kế quyền sử dụng đất trên địa bàn phườngMường
Thanh giai đoạn 2016 – 2018 ....................................................................................39
4.2.7. Đánh giá công tác thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
phường Mường Thanh giai đoạn 2016 – 2018..........................................................40
iv
4.2.8. Tổng hợp và đánh giá kết quả thực hiện các hình thức chuyển quyền sử dụng
đất trên địa phường Mường Thanh giai đoạn 2016 – 2018 .....................................42
4.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân phường Mường Thanh về công tác chuyển
quyền sử dụng đất .....................................................................................................43
4.3.1. Đánh giá sự hiểu biết của người dân phường Mường Thanh về những quy
định chung của công tác chuyển quyền sử dụng đất .................................................43
4.3.2. Đánh giá sự hiểu biết của cán bộ quản lý và người dân phường Mường Thanh
tại khu vực nghiên cứu về các hình thức chuyển quyền sử dụng đất........................44
4.3.3. Tổng hợp ý kiến của cán bộ quản lý trong công tác chuyển quyền sử dụng
đất. .............................................................................................................................54
4.4. Đánh giá thuận lợi, khó khăn trong công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa
bàn phường Mường Thanh giai đoạn từ năm 2016-2018 .........................................55
4.4.1. Thuận lợi trong công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn phường
Mường Thanh giai đoạn từ năm 2016-2018 .............................................................55
4.4.2. Khó khăn trong công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn phường
Mường Thanh giai đoạn từ năm 2016-2018 .............................................................55
4.4.3. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên
địa bàn phường Mường Thanh ..................................................................................56
Phần 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................57
5.1. Kết luận ..............................................................................................................57
5.2. Đề nghị ...............................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................59
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2018................................................... 31
Bảng 4.2: Biến động diện tích theo mục đích sử dụng năm 2018 .................. 33
so với năm 2016 .............................................................................................. 33
Bảng 4.3. Kết quả công tác chuyển nhượng QSDĐ trên địa bàn phường
Mường Thanh giai đoạn 2016 – 2018 ............................................................. 36
Bảng 4.4: Kết quả cho thuê QSDĐ trên địa bàn phường Mường Thanh giai
đoạn 2016 – 2018 ............................................................................................ 37
Bảng 4.5. Kết quả tặng cho QSDĐ trên địa bàn phường Mường Thanh........ 38
giai đoạn năm 2016 – 2018 ............................................................................. 38
Bảng 4.6. Kết quả thừa kế QSDĐ trên địa bàn phường.................................. 39
Mường Thanh giai đoạn 2016 – 2018 ............................................................. 39
Bảng 4.7. Kết quả thế chấp bằng giá trị QSDĐ trên địa bàn phường Mường
Thanh giai đoạn 2016 – 2018 .......................................................................... 41
Bảng 4.8: Kết quả chuyển QSDĐ phường Mường Thanh giai đoạn
2016-2018........................................................................................................ 42
Bảng 4.9. Những hiểu biết cơ bản của cán bộ quản lý và người dân tại khu
vực nghiên cứu về những quy định chung của chuyển QSDĐ ....................... 43
Bảng 4.10. Những hiểu biết cơ bản của cán bộ quản lý và người dân tại khu
vực nghiên cứu về hình thức chuyển đổi QSDĐ ............................................ 45
Bảng 4.11. Những hiểu biết cơ bản của cán bộ quản lý và người dân tại khu
vực nghiên cứu về hình thức chuyển nhượng QSDĐ ..................................... 47
Bảng 4.12. Những hiểu biết cơ bản của cán bộ quản lý và người dân tại khu
vực nghiên cứu về cho thuê, cho thuê lại QSDĐ ............................................ 49
Bảng 4.13. Những hiểu biết cơ bản của cán bộ quản lý và người dân tại khu
vực nghiên cứu về hình thức thừa kế QSDĐ .................................................. 50
vi
Bảng 4.14. Những hiểu biết cơ bản của cán bộ quản lý và người dân tại khu
vực nghiên cứu về hình thức tặng cho QSDĐ ................................................ 51
Bảng 4.15. Những hiểu biết cơ bản của cán bộ quản lý và người dân tại khu
vực nghiên cứu về hình thức thế chấp, bảo lãnh bằng QSDĐ ........................ 53
vii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Từ, cụm từ viết tắt
Nghĩa của các cụm từ viết tắt
BTNMT
Bộ Tài Nguyên Môi Trường
BTC
Bộ Tài Chính
ĐKĐĐ
Đăng ký đất đai
GCN
Giấy chứng nhận
QSDĐ
Quyền sử dụng đất
HĐND
Hội đồng nhân dân
LĐĐ
Luật đất đai
NĐ-CP
Nghị định chính phủ
NXB
Nhà xuất bản
UBND
Ủy ban nhân dân
UBMTTQ
Ủy ban mặt trận tổ quốc
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là tài sản của tự nhiên, là tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng
và là một trong những tài nguyên vô cùng quý giá của con người. Đất đai có
những tính chất đặc trưng khiến nó không giống bất cứ tư liệu sản xuất nào.
Đất đai là loại tài nguyên không tái tạo và nằm trong nhóm tài nguyên hạn chế
của Việt Nam, là nguồn tài nguyên giới hạn về số lượng, có vị trí cố định
trong không gian, không thể di chuyển được theo ý muốn chủ quan của con người.
Ý thức được tầm quan trọng của công tác quản lý và sử dụng đất đai một
cách phù hợp và hiệu quả. Nhà nước ta đã sớm ban hành và hoàn thiện các văn
bản luật để quản lý tài nguyên quý giá này: Chuyển quyền sử dụng đất là một
trong những quyền lợi cơ bản của mỗi người sử dụng đất. Trên thực tế, hoạt
động chuyển quyền sử dụng đất là một hoạt động diễn ra từ xưa đến nay và tồn
tại dưới nhiều hình thức rất đa dạng. Tuy nhiên chỉ đến luật đất đai năm 1993
chuyển quyền sử dụng đất mới được quy định một cách có hệ thống về các
hình thức chuyển quyền, cũng như trình tự thủ tục thực hiện các quyền đó, đây
là một bước đột phá quan trọng trong việc quy định các quyền của người sử
dụng đất, mở ra thời kỳ mới tạo điều kiện thuận lợi cho các quan hệ đất đai vận
động phù hợp với cơ chế thị trường. Trong quá trình thực hiện và sửa đổi, bổ
sung Luật Đất đai năm 2003 ra đời, hoàn thiện hơn khắc phục những tồn tại
của Luật Đất đai 1993, những vấn đề về chuyển quyền sử dụng đất được quy
định chặt chẽ và cụ thể về số hình thức chuyển quyền và trình tự thủ tục chuyển
quyền cũng như những vấn đề liên quan đến công tác chuyển quyền.
Theo nhịp phát triển của kinh tế và xã hội, lĩnh vực đất đai trở thành một
trong những lĩnh vực quan trọng cho sự phát triển của đất nước. Nhằm thực hiện
tốt hơn nữa công tác quản lý đất đai nhà nước đã ban hành Luật Đất đai 2013
2
với nhiều nội dung đổi mới trong đó có sự thay đổi về các hình thức chuyển
quyền so với luật 2003. Luật 2013 được ban hành để góp phần tiến hành các
hoạt động như: Quy hoạch, thống kê, kiểm kê, thanh tra đất đai.… Đây là các
hoạt động vừa mang tính pháp lý vừa mang tính nghiệp vụ để đưa công tác
quản lý đất đai ổn định, sắp xếp một cách có hệ thống. Bên cạnh sự tuân thủ
theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành của người sử dụng đất là không
ít các trường hợp chuyển quyền sử dụng đất trái phép, mua bán sang tay, đầu
cơ đất đai… Điều này làm ảnh hưởng rất lớn đến đời sống và sử dụng đất.
Chính vì vậy, công tác chuyển quyền sử dụng đất là một vấn đề nóng bỏng
cần được sự quan tâm của rất nhiều người dân và cơ quan ban ngành. Việc
tìm hiểu, hệ thống lại tình hình chuyển quyền sử dụng đất để có những kết
luận đúng, những giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện công tác chuyển quyền
sử dụng đất ở các địa phương là hết sức cần thiết.
Cùng với sự phát triển chung của cả nước, tốc độ đô thị hoá của tỉnh
Điện Biên cũng diễn ra khá mạnh trong giai đoạn từ năm 2016-2018, đặc biệt
là địa bàn các phường có tốc độ đô thị hóa cao như phường Mường Thanh.
Với quá trình đô thị hoá nhanh chóng như vậy khiến cho đất đai trên địa bàn
biến động khá mạnh, nhiều khu dân cư mới được quy hoạch.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự nhất trí của Ban giám hiệu Trường
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản Lí Tài Nguyên, và
sự nhất trí của thầy hướng dẫn em đã tiến hành thực hiện đề tài: Đánh giá công
tác chuyển quyền sử dụng đất tại địa bàn phường Mường Thanh, thành
phố Điện Biên, tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2016-2018.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1- Đánh giá được kết quả chuyển quyền sử dụng đất giai đoạn từ năm
2016-2018 trên địa bàn phường Mường Thanh.
2- Đánh giá được sự hiểu biết của người dân địa phương về chuyển
quyền sử dụng đất và đánh giả sự hiểu biết đó theo nhóm đối tượng.
3
3- Đánh giá được nguyên nhân từ đó đưa ra các kiến nghị và đề xuất các
giải pháp cho các cấp,có thẩm quyền phải phù hợp với thực tế của địa phương
và phù hợp với luật pháp do Nhà nước quy định nhằm đẩy mạnh công tác ở
địa phương.
1.3. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa khoa học: Làm rõ các quy định của pháp luật hiện hành trong
việc chuyển quyền sử dụng đất, thực trạng và tồn tại trong lĩnh vực trên nhằm
đề xuất các giải pháp phù hợp.
- Ý nghĩa thực tiễn: Giúp sinh viên củng cố những kiến thức đã học và
tiếp xúc thực tế với vấn đề nghiên cứu.
Giúp cơ quan quản lý nắm chắc, quản chặt các giao dịch về đất đai, giảm
khiếu kiện về đất đai, giảm các giao dịch phi chính thức và tăng thu cho ngân sách
nhà nước.
4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận
Việc chuyển QSDĐ là cơ sở cho việc thay đổi quan hệ pháp luật đất đai.
Trong quá trình sử dụng đất đai từ trước đến nay luôn có sự biến động do
chuyển QSDĐ. Mặc dù, trong Luật Đất đai 1993 Nhà nước chỉ quy định
phạm vi hạn hẹp trong việc chuyển QSDĐ như chỉ quy định cho phép chuyển
quyền sử dụng với đất nông nghiệp, như chuyển đổi, còn chuyển nhượng, cho
thuê, thế chấp và thừa kế các loại đất hầu như bị cấm đoán. Nhưng thực tế các
quyền này vẫn diễn ra rất sôi động và trốn tránh sự quản lý của Nhà nước.
Luật Đất Đai 2013 được sửa đổi thời là hành lang pháp lí điều chỉnh các
quan hệ về đất đai đã được quốc hội thông qua.
Luật Đất đai 2013, Nhà nước tiếp tục bổ xung thêm những điều
luật mới về chuyển QSDĐ cho người sử dụng đất dễ dàng và thuận lợi hơn và
cũng đồng thời chọn lọc và rút gọn những điểm chưa phù hợp như bỏ đi hình
thức, bảo lãnh bằng giá trị QSDĐ.
2.1.2. Cơ sở thực tiễn
Nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước,
các xã hội ngày càng phát triển thị trường đất đai ngày càng sôi động vì vậy
nhu cầu chuyển QSDĐ của người sử dụng cũng như công tác quản lý nhà
nước trong lĩnh vực này là một tất yếu khách quan nhằm đạt tới một sự phát
triển cao hơn, phù hợp hơn nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của người
sử dụng cũng như của toàn xã hội. Luật đất đai năm 2013 ra đời, đã bổ sung
cơ sở pháp lí chặt chẽ cho việc quản lý và sử dụng đất trên cơ sở hoàn thiện
các nội dung quản lý nhà nước về đất đai, cũng như hoàn thiện quy định điều
chỉnh các mối quan hệ về đất đai của toàn xã hội.
5
Phường Mường Thanh là khu vực nằm ở trung tâm thành phố Điện
Biên.Từ đó có đất đai và giá trị cao hơn nhu cầu sử dụng đất tăng cao kéo
theo đó là nhu cầu chuyển quyền sử dụng đất cũng ngày một được tăng cao.
Chính từ nhu cầu thực tiễn nói trên mà chuyển QSDĐ tại phường
Mường Thanh đã được trở thành vấn đề quan tâm lớn không chỉ của người
dân mà còn của các cấp, các ngành, nhất là cơ quan quản lý đất đai địa
phương. Thực tế, trong thời gian qua, kể từ khi Luật Đất đai năm 2013 ra đời
và có hiệu lực,Uỷ ban nhân dân Phường Mường Thanh và các ngành liên
quan đã được xây dựng nhiều kế hoạch cho các hoạt động trong lĩnh vực này
nhằm đẩy mạnh hoạt động chuyển QSDĐ tại địa phương, từ đó góp phần vào
sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung cũng như sự phát triển thị trường đất
đai nói riêng.
2.1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài
- Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
- Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Căn cứ thông tư số 29/2014/TT-BTNMT NGÀY 02/06/2014 của Bộ
Tài Nguyên và Môi Trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
- Nghị định 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 quy định về lệ
phí trước bạ.
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
6
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Thông tư số 02/2016/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2016 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ.
2.2. Khái quát về chuyển quyền sử dụng đất
2.2.1. Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất
2.2.1.1. Chuyển đổi quyền sử dụng đất
Chuyển đổi QSDĐ là phương thức đơn giản nhất của việc chuyển
QSDĐ. Hành vi này chỉ bao hàm việc “đổi đất lấy đất” giữa các chủ thể sử
dụng đất, nhằm mục đích chủ yếu là tổ chức lại sản xuất cho phù hợp, khắc
phục tình trạng manh mún, phân tán đất đai hiện nay.
- Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp
thông qua chuyển đổi quyền sử dụng đất [14]
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao
đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền
sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng
đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác
7
để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ
việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ [14]
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp tự thỏa thuận với nhau
bằng văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp [7]
2.2.1.2. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Chuyển nhượng QSDĐ là hình thức phổ thông nhất của việc chuyển
QSDĐ. Nó là việc chuyển QSDĐ cho người khác trên cơ sở có giá trị. Trong
trường hợp này người được nhận đất phải trả cho người chuyển quyền sử dụng
một khoản tiền hoặc hiện vật ứng với mọi chi phí mà họ đã bỏ ra để có được
QSDĐ và tất cả chi phí đầu tư làm tăng giá trị của đất đó.
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng
đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy
định tại Điều 191 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận
chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của
Chính phủ [15]
2.2.1.3. Tặng cho quyền sử dụng đất
Tặng cho QSDĐ là một hình thức chuyển QSDĐ cho người khác theo
quan hệ tình cảm mà người chuyển sử dụng không thu lại tiền hoặc hiện vật
nào cả. Nó thường diễn ra theo quan hệ tình cảm huyết thống, tuy nhiên cũng
không loại trừ ngoài quan hệ này.
Tặng cho QSDĐ là một hình thức chuyển quyền không phải là mới
nhưng trước đây không có qui định trong luật nên khi thực tiễn phát sinh
người ta cứ áp dụng các qui định của hình thức thừa kế sang để thực hiện.
Đây cũng là một hình thức đặc biệt của chuyển nhượng QSDĐ mà người
chuyển quyền không thu lại tiền hoặc hiện vật. Tuy nhiên, để tránh lợi dụng
8
trường hợp này để trốn thuế nên Nhà nước qui định cụ thể những trường hợp
nào thì được phép tặng cho không phải chịu thuế chuyển quyền hoặc thuế thu
nhập và những trường hợp nào vẫn phải chịu loại thuế này.
2.2.1.4. Thừa kế quyền sử dụng đất
Thừa kế QSDĐ là việc người sử dụng đất khi chết để lại QSDĐ của
mình cho người khác theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Quan hệ thừa kế là một dạng đặc biệt của quan hệ chuyển nhượng, nội
dung của quan hệ này vừa mang ý nghĩa kinh tế, vừa mang ý nghĩa chính trị
xã hội.
2.2.1.5. Góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
Quyền góp vốn bằng giá trị QSDĐ là việc người sử dụng đất có quyền
coi giá trị QSDĐ của mình như một tài sản dân sự đặc biệt để góp với người
khác cùng hợp tác sản xuất kinh doanh. Việc góp này có thể sẩy ra giữa 2 hay
nhiều đối tác và rất linh động, các đối tác có thể góp đất, góp tiền, hoặc góp
cái khác như sức lao động, công nghệ, máy móc... theo thoả thuận. Qui định
này tạo cơ hội cho sản xuất hàng hoá phát triển. Đồng thời, các đối tác có thể
phát huy các sức mạnh riêng của mình; từ đó thành sức mạnh tổng hợp dễ
nâng cao hiệu quả sử dụng đất nói riêng và sản xuất, kinh doanh nói chung.
2.2.2. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất
2.2.2.1 Điều kiện thực hiện quyền sử dụng đất
Luật đất đai năm 2013 quy định tại khoản 1 và khoản 2, Điều 188: Khi
người sử dụng đất thuộc vào các đối tượng được chuyển quyền muốn thực
hiện các quyền chuyển QSDĐ thì phải đảm bảo 4 điều kiện như sau:
1- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và
trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
2- Đất không có tranh chấp;
3- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
4- Trong thời hạn sử dụng đất.
9
Ngoài ra đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193
và 194 của Luật đất đai năm 2013.
2.2.2.2 Thời điểm thực hiện các quyền chuyển quyền sử dụng đất
Thời điểm mà người sử dụng đất được thực hiện các quyền của mình
cũng được qui định tại Điều 98 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP như sau [9]:
1- Thời điểm người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho QSDĐ, thế chấp, bảo lãnh,
góp vốn bằng QSDĐ theo qui định của pháp luật về đất đai đối với đất do
Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê, cho phép chuyển mục đích
sử dụng phải nộp tiền sử dụng đất được qui định như sau:
- Trường hợp người sử dụng đất không được phép chậm thực hiện nghĩa
vụ tài chính hoặc không được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì chỉ được thực hiện
các quyền của người sử dụng đất kể từ khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính
theo qui định của pháp luật;
- Trường hợp người sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định cho chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc cho ghi nợ nghĩa vụ
tài chính thì được thực hiện các quyền của người sử dụng đất kể từ khi có
quyết định đó;
- Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính
hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính theo qui định của pháp luật thì được thực
hiện các quyền của người sử dụng đất kể từ khi có quyết định giao đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất, ký hợp đồng thuê đất.
2- Thời điểm hộ gia đình, cá nhân được thực hiện các quyền chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng cho QSDĐ, thế chấp, bảo lãnh, góp
vốn bằng QSDĐ theo qui định của pháp luật về đất đai đối với đất nông
nghiệp do Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất được xác định từ khi
quyết định giao đất có hiệu lực thi hành.
10
3- Thời điểm người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển
nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng cho QSDĐ, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng
QSDĐ theo qui định của pháp luật về đất đai đối với đất chuyển hình thức
thuê đất sang hình thức giao đất được xác định từ khi thực hiện xong nghĩa vụ
tài chính theo qui định của pháp luật.
4- Thời điểm người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho QSDĐ, thế chấp, bảo lãnh,
góp vốn bằng QSDĐ theo qui định của pháp luật về đất đai đối với trường
hợp được miễn nghĩa vụ tài chính theo qui định của pháp luật được xác định
từ khi có quyết định giao đất, ký hợp đồng thuê đất.
5- Thời điểm người thực hiện dự án xây dựng kinh doanh nhà ở để bán
và cho thuê được chuyển nhượng QSDĐ thực hiện như sau: Tổ chức kinh tế,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngoài sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán
hoặc cho thuê chỉ được phép chuyển nhượng QSDĐ đối với diện tích đất đã
hoàn thành việc đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án được xét duyệt; trường hợp
dự án đầu tư xây dựng nhà ở có dự án thành phần thì được phép chuyển
nhượng QSDĐ sau khi đã hoàn thành việc đầu tư theo dự án thành phần của
dự án đầu tư được xét duyệt; không cho phép chuyển nhượng QSDĐ dưới
hình thức bán nền mà chưa xây dựng nhà ở (Điều 101 Nghị định số
181/2004/NĐ-CP) [9].
Thời điểm được thực hiện các quyền của người sử dụng đất quy định tại
điều 168 Luật Đất đai năm 2013, như sau [22]:
1- Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy
chứng nhận. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất,
cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng
11
đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính
hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài
chính trước khi thực hiện các quyền.
2- Thời điểm người thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong
dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê; chuyển
nhượng quyền sử dụng đất đồng thời chuyển nhượng toàn bộ dự án đối với dự
án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê sau khi
có Giấy chứng nhận và có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 194 của Luật này
2.3. Quản lý nhà nước đối với vấn đề chuyển quyền sử dụng đất
2.3.1. Quan niệm về quản lý nhà nước đối với quyền sử dụng đất
Nhà nước quản lý các vấn đề xã hội nói chung và đất đai nói riêng bằng
pháp luật. Riêng về lĩnh vực đất đai, đó là một hệ thống pháp luật đồ sộ bao
gồm các văn bản do nhiều cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Từ
năm 1993 đến nay, nhà nước ở trung ương đã ban hành nhiều văn bản quy
phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai.
Bên cạnh đó, uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
cũng ban hành nhiều văn bản tổ chức thi hành ở địa phương. Hệ thống văn
bản quy phạm pháp luật về đất đai được ban hành trong 20 năm qua đã tạo cơ
sở pháp lý quan trọng trong việc tổ chức thực hiện các nội dung quản lý nhà
nước về đất đai. Đó là một hệ thống pháp luật tương đối đầy đủ, giải quyết
khá tốt mối quan hệ đất đai ở khu vực nông thôn, bước đầu đáp ứng được các
mối quan hệ đất đai mới hình thành trong quá trình công nghiệp hoá (CNH)
và đô thị hoá. Hệ thống PLĐĐ luôn đổi mới, ngày càng phù hợp hơn với yêu
cầu phát triển kinh tế, bảo đảm quốc phòng, an ninh và ổn định xã hội. Bên
cạnh nội dung hành chính, hệ thống PLĐĐ đã có nội dung kinh tế – xã hội
- Xem thêm -