Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nông - Lâm - Ngư Nông nghiệp đánh giá các tác động của người dân địa phương đến tài nguyên rừng tại khu bảo t...

Tài liệu đánh giá các tác động của người dân địa phương đến tài nguyên rừng tại khu bảo tồn thiên nhiên thần sa phượng hoàng huyện võ nhai tỉnh thái nguyên.

.DOC
69
201
148

Mô tả:

i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN VIẾT DOANH Đề tài: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG CỦA NGƢỜI DÂN ĐỊA PHƢƠNG ĐẾN TÀI NGUYÊN RỪNG TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN THẦN SA-PHƢỢNG HOÀNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo :Chính quy Chuyên ngành : Quản lý tài nguyên rừng Lớp : LT- QLTNR K11 Khoa : Lâm nghiệp Khóa học :2014 - 2016 Thái Nguyên - năm 2016 ii ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN VIẾT DOANH Đề tài: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG CỦA NGƢỜI DÂN ĐỊA PHƢƠNG ĐẾN TÀI NGUYÊN RỪNG TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN THẦN SA-PHƢỢNG HOÀNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo :Chính quy Chuyên ngành : Quản lý tài nguyên rừng Lớp : LT- QLTNR K11 Khoa : Lâm nghiệp Khóa học :2014 - 2016 Giảng viên hƣớng dẫn TS: NGUYỄN THỊ THU HOÀN Thái Nguyên – năm 2016 i LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô giáo trong trƣờng Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên nói chung và các thầy cô giáo trong khoa Lâm nghiệp nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn tới cô TS.Nguyễn Thị Thu Hoàn, cô đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp. Trong quá trình làm việc với cô, tôi không ngừng tiếp thu kiến thức bổ ích mà còn học tập đƣợc tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm túc, hiệu quả, đây là những điều rất cần thiết cho tôi trong quá trình học tập và làm việc sau này. Sau cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, góp ý và dúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Do thời gian hoàn thành khóa luận có giới hạn, chắc chắn rằng khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót nên tôi rất mong đ ƣợc sự góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn để khóa luận tốt nghiệp của tôi đƣợc hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, tháng 5 năm 2016 Sinh viên thực hiện Nguyễn Viết Doanh ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu là quá trình điều tra trên thực địa hoàn toàn trung thực, chƣa công bố trên các tài liệu, nếu có gì sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Thái Nguyên ngày 4 tháng 6 năm 2016 XÁC NHẬN CỦA GVHD XAC NHẬN CỦA GVPB Ngƣời cam đoan Đồng ý cho bảo vệ kết quả trƣớc Hội đồng khoa học! Nguyễn Viết Doanh iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Hiện trạng rừng khu BTTN Thần Sa - Phƣợng hoàng..................12 Bảng 2.2: Thống kê số hộ nghèo năm 2015 của các xã nằm trong KBTTN .. 14 Bảng 4.1 : Diện tích canh tác lúa nƣớc trung bình của các hộ điều tra.........26 Bảng 4.2 : Diện tích trồng hoa màu trung bình của các hộ điều tra................27 Bảng 4.3: Số lƣợng chăn nuôi trung bình của các hộ điều tra.......................28 Bảng 4.4 : Cơ cấu thu nhập của ngƣời dân tại khu vực điều tra....................29 Bảng 4.5: Cơ cấu chi phí của các nhóm hộ tại khu vực điều tra.....................31 Bảng 4.6: Thống kê diện giao khoán bảo vệ rừng của khu bảo tồn................32 Bảng 4.7: Mức độ đốt nƣơng làm rẫy của các hộ gia đình............................35 Bảng 4.8: Mức độ khai thác gỗ của các hộ gia đình....................................... 36 Bảng 4.9 : Loài thực vật nơi khai thác của các hộ gia đình............................ 37 Bảng 4.10: Mức độ khai thác củi của các hộ gia đình.................................... 39 Bảng 4.11 : Loài, nơi khai thác và mục đích khai thác của các hộ.................40 Bảng 4.12 : Mức độ khai thác lâm sản ngoài gỗ của các hộ gia đình.............41 Bảng 4.13: Tên loài, nơi khai thác và mục đích khai thác.............................. 42 Bảng 4.14 : Tên loài, số lƣợng, động vật rừng bị các hộ khai thác...............43 Bảng 4.15 : Mức độ chăn thả gia súc của các hộ gia đình..............................44 Bảng 4.16 : Tổng hợp mức độ tác động của các hộ gia đình..........................45 iv DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Bản đồ Khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa - Phƣợng Hoàng...........10 Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện mức độ khai thác gỗ của các hộ gia đình.............37 Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện mức độ khai thác củi của các hộ gia đình............39 Hình 4.3: Biểu đồ thể hiện mức độ khai thác lâm sản ngoài gỗ của các hộ....42 Hình 4.4: Biểu đồ tỉ trọng của các hình thức tác động....................................45 Hình 4.5: Biểu đồ thu nhập từ việc tác động vào TNR của các hộ.....................46 v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VQG Vƣờn quốc gia KBTTN Khu bảo tồn thiên nhiên TNR Tài nguyên rừng ĐDSH Đa dạng sinh học LSNG Lâm sản ngời gỗ THCS Trung học cơ sở SXNN Sản xuất nông nghiệp SXLN Sản xuất lâm nghiệp KNBVR Khoanh nuôi bảo vệ rừng KNTS Khoanh nuôi tái sinh ĐNLR Đốt nƣơng làm rẫy KTGTB Khai thác gỗ trung bình KTCTB Khai thác củi trung bình vi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN................................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... iii DANH MỤC HÌNH VẼ..............................................................................................iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... v MỤC LỤC...................................................................................................................vi Phần 1: MỞ ĐẦU.........................................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề......................................................................................................... 1 1.2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................ 2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................3 1.4. Ý nghĩa của đề tài............................................................................................. 3 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học........................................3 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn..............................................................................3 Phần 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.......................................................................4 2.1. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc.....................................................4 2.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới............................................................4 2.2.2. Trong nƣớc............................................................................................... 6 2.3. Tình hình kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu...................................................9 2.3.1 Điều kiện tự nhiên...................................................................................... 9 2.3.2. Địa hình, địa chất, thổ nhƣỡng...............................................................10 2.3.3. Khí hậu thủy văn.....................................................................................11 2.3.4. Nhận xét chung........................................................................................18 Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀPHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................................................................... 20 3.1. Đối tƣợng, phạm vi và địa điểm nghiên cứu.................................................20 3.2. Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 20 3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu...............................................................................20 3.3.1. Nghiên cứu tài liệu thứ cấp có liên quan đến nội dung nghiên cứu.......20 3.3.2. Xác định và lựa chọn địa điểm nghiên cứu............................................ 21 vii PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.........................................23 4.1. Hiện trạng công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng tại khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa - Phƣợng Hoàng........................................................................... 23 4.1.1. Công tác tuyên truyền và các hoạt động bảo tồn thiên nhiên.................23 4.1.2. Công tác tuần tra bảo vệ rừng.................................................................24 4.1.3. Công tác phòng cháy chữa cháy rừng (PCCC).......................................24 4.1.4. Công tác khoán bảo vệ rừng....................................................................25 4.1.5. Công tác Thanh Tra - Pháp Chế, giải quyết khíu nại tố cáo...................25 4.2. Phân tích kinh tế hộ gia đình tại khu vực nghiên cứu....................................26 4.2.1 Đặc điểm chung........................................................................................26 4.2.2. Cơ cấu sản xuất....................................................................................... 26 4.2.3. Cơ cấu kinh tế..........................................................................................29 4.2.4. Một số nhận xét và đánh giá về kinh tế hộ gia đình nhằm làm cơ sở cho đề xuất các giải pháp.........................................................................................32 4.3. Các hình thức và mức độ tác động của ngƣời dân địa phƣơng đến khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa - Phƣợng Hoàng............................................................32 4.3.1. Các tác động tích cực của ngƣời dân trong công tác quản lý bảo vệ TNR tại KBTTN Thần Sa - Phƣợng Hoàng.............................................................32 4.3.2. Nguyên nhân của các tác động tích cực của ngƣời dân trong công tác quản lý bảo vệ TNR...........................................................................................33 4.3.3. Các hình thức và mức độ tác động bất lợi của ngƣời dân tới tài nguyên rừng tại khu vực nghiên cứu..............................................................................35 4.4. Các nguyên nhân dẫn đến tác động bất lợi của ngƣời dân tới TNR tại khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa - Phƣợng Hoàng.....................................................46 4.4.1.Các nguyên nhân về kinh tế.....................................................................46 4.4.2. Các nguyên nhân về xã hội..................................................................... 47 4.5. Đề xuất các giải pháp nhằm phát huy tác động tích cực và hạn chế các tác động bất lợi của ngƣời dân tới tài nguyên rừng tại khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa - Phƣợng hoàng................................................................................................49 viii 4.5.1. Tăng thu nhập qua đa dạng hoá các nguồn thu từ TNR và tạo cơ hội việc làm cho ngƣời dân............................................................................................50 4.5.2. Xây dựng mô hình vƣờn hộ, nâng cao thu nhập từ diện tích vƣờn hộ gia đình.............................................................................................................. 51 4.5.3. Hỗ trợ thị trƣờng.................................................................................... 51 4.5.4. Hỗ trợ tín dụng........................................................................................ 52 4.5.5. Xây dựng hệ thống thuỷ lợi, đƣờng giao thông.....................................52 4.5.6. Đẩy mạnh công tác thông tin và tuyên truyền........................................53 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................54 5.1. Kết luận...........................................................................................................54 5.2. Tồn tại............................................................................................................. 55 5.3. Khuyến nghị....................................................................................................55 TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................57 1 Phần 1:MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học (ĐDSH) đóng vai trò quan trọng trong sự tiến hóa, duy trì hệ thống tự nhiên và phát triển kinh tế xã hội. ĐDSH ở nhiều quốc gia trên thế giới đang bị suy giảm nghiêm trọng bởi các hoạt động của con ngƣời. Các khu bảo tồn thiên nhiên (KBTTN) đóng vai trò chủ chốt trong bảo tồn ĐDSH và đáp ứng các mục tiêu đa dạng của cộng đồng [5]. Trong vài thập kỷ qua, để đối phó với các nguy cơ suy giảm ĐDSH ngày càng tăng, hệ thống các vƣờn quốc gia (VQG) và KBTTT đã dần đ ƣợc hình thành. Hiện nay trên thế giới có hơn 100.000 KBTTN chiếm 11,7% diện tích đất liền toàn thế giới. VQG chiếm số l ƣợng và diện tích lớn nhất, tiếp đến là các KBTTN loài và sinh cảnh[2]. Tuy nhiên, để đảm bảo thực hiện một hệ thống quản lý phù hợp trên thực tế nhằm hiện thực hóa các lợi ích tiềm năng mà KBTTN có thể đem lại vẫn còn là thách thức lớn tại rất nhiều nơi trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Những mối đe dọa chính tới KBTTN th ƣờng xuất phát từ mâu thuẫn giữa mục tiêu bảo tồn và sinh kế của ng ƣời dân sống trong và bên ngoài ranh giới KBTTN. Khi những mâu thuẫn này ch ƣa đ ƣợc xác định và giải quyết, thì những vấn đề cơ bản của bảo tồn khó có thể giải quyết đ ƣợc. Khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa- Phƣợng Hoàng đ ƣợc xác lập trong phạm vi 07 xã và 01 thị trấn huyện Võ Nhai gồm:Xã Thần Sa, Phú Th ƣợng, Cúc Đƣờng, Vũ Chấn, Thƣợng Nung, Nghinh Tƣờng, Sảng Mộc, và thị trấn Đình Cả với tổng diện tích đất tự nhiên là 48.913,66ha. Đất quy hoạch cho rừng đặc dụng là 17.477,37ha (theo quyết định số 93/QĐ-UBND, ngày 13/01/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên) Theo quyết định số 1518/QĐ/UBND, Thái Nguyên, ngày 10 tháng 7 năm 2014. Quyết định về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Thái Nguyên năm 2013 đến năm 2020 và quyết định số 2500/QĐ/UBND ngày 05 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên. Quyết định về việc điều chỉnh một số nội dung của quyết định số 1518/QĐ/UBND ngày 10/7/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên, thì hiện nay diện tích rừng đặc dụng 2 đang đƣợc khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa - Phƣợng Hoàng quản lý là 19.913,54ha [3]. Khu vực này có hệ sinh thái rừng núi đá độc đáo, có tính ĐDSH phong phú với nhiều nguồn gen động thực vật quý hiếm và nhiều hệ sinh thái chuẩn của vùng núi đá. Nơi đây còn lƣu giữ các di tích khảo cổ học cũng nh ƣ các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh có giá trị. Bởi vậy, khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa - Phƣợng Hoàng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên đã đƣợc thành lập. Theo kết quả điều tra tại KBTTN Thần Sa-Phƣợng Hoàng thành phần thực vật ở khu bảo tồn có 1.096 loài, 645 chi, 160 họ ở 5 ngành thực vật khác nhau; 56 loài thú 25 họ và 8 bộ; 117 loài chim; 11 loài l ƣỡng c ƣ; 28 loài bò sát; 77 loài cá thuộc 13 họ và 4 bộ…Trong đó có nhiều loài có tên trong sách đỏ Việt Nam nhƣ: Lan hài Việt Nam, Re hƣơng, Đẳng sâm,Trò xanh, Nghiến ba gân, Hoàng đằng, Trai lý, Đinh mật, Hổ mang chúa, Tê tê, Vọc mũi hếch, Vọc bạc má, Hƣơu xạ,... Tuy nhiên, hiện nay ngƣời dân sinh sống ở vùng đệm KBTTN thậm chí ngay trong vùng lõi đã và đang từng ngày, từng giờ tác động tới tài nguyên rừng của khu bảo tồn dƣới các hình thức và mức độ tác động khác nhau. Trƣớc thực trạng trên, một câu hỏi lớn đặt ra cho các KBTTN nói chung và KBTTNThần Sa-Phƣợng Hoàng nói riêng là: Làm thế nào để hài hòa đ ƣợc mục tiêu bảo tồn với nhu cầu cuộc sống của ngƣời dân sống trong và cạnh các KBTTN? Để góp phần giải đáp cho câu hỏi trên khóa luận tiến hành: “Đánh giá các tác động của ngƣời dân địa phƣơng đến tài nguyên rừng tại Khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa - Phƣợng Hoàng, huyện Võ Nhai , tỉnh Thái Nguyên”. 1.2. Mục đích nghiên cứu Bảo tồn và phát triển tài nguyên rừng của KBTTN Thần Sa - Ph ƣợng Hoàng, Huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên đƣợc bền vững. 3 1.3. Mục tiêu nghiên cứu - Xác định đƣợc các hình thức và mức độ tác động của ng ƣời dân vào tài nguyên rừng tại KBTTN Thần Sa - Phƣợng Hoàng, Huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. - Xác định đƣợc các nguyên nhân dẫn tới tác động tích cực và bất lợi của ngƣời dân địa phƣơng tới tài nguyên rừng. - Đề xuất các giải pháp phát huy tác động tích cực và giảm thiểu tác động bất lợi nhằm thu hút ngƣời dân tham gia quản lý, bảo vệ và sử dụng bền 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Giúp cho sinh viên tự hệ thống và củng cố lại những kiến thức đã học. - Tạo cơ hội cho sinh viên làm quen, tìm hiểu kiến thức điều tra ngoài thực địa làm tiền đề cho công việc sau này. 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn - Là cơ sở giúp Ban quản lý KBTTN tham khảo xây dựng kế hoạch quản lý bảo vệ, phát triển rừng một cách có hiệu quả hơn. - Dần hình thành và bƣớc đầu làm quen với công tác nghiên cứu, đánh giá có khoa học để trang bị cho bản thân áp dụng vào thực tế. - Kết hợp việc làm khóa luận tốt nghiệp với việc hệ thống, củng cố những kiến thức đã học cả về lý thuyết lẫn thực hành. 4 Phần 2:TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 2.1. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc 2.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 2.1.1.1. Hiện trạng quản lý các VQG và khu bảo tồn thiên nhiên và những mẫu thuẫn phát sinh Theo định nghĩa của IUCN đã khẳng định bảo tồn ĐDSH là mục tiêu cơ bản của KBTTN: “KBTTN là một khu vực trên đất liền hoặc trên biển đ ƣợc khoanh vùng để bảo vệ ĐDSH, các tài nguyên thiên nhiên và văn hoá đi kèm, đƣợc quản lý bằng các công cụ pháp luật hoặc các hình thức quản lý có hiệu quả khác” IUCN (2008) [2] . Công ƣớc đa dạng sinh học (1992), xác định các KBTTN là công cụ hữu hiệu và có vai trò quan trọng trong bảo tồn ĐDSH “tại chỗ”. Tại điều 8 “Bảo tồn tại chỗ” của Công ƣớc có các mục quy đinh rõ các n ƣớc tham gia công ƣớc ĐDSH có trách nhiệm thành lập hệ thống KBTTN, xây dựng các h ƣớng dẫn lựa chọn, thành lập và quản lý các KBTTN, và quản lý các tài nguyên sinh học bên trong các KBTTN để bảo tồn và sử dụng bền vững [1]. Phần lớn các KBTTN đều đƣợc thiết lập vì mục đích Quốc gia, mà ít nghĩ đến các nhu cầu và mong muốn của ngƣời dân địa ph ƣơng. Dựa trên mô hình của Hoa Kỳ, phƣơng thức quản lý của nhiều VQG và KBTTN chủ yếu bao gồm việc ngăn cấm ngƣời dân địa phƣơng xâm nhập vào KBTTN và khai thác tài nguyên rừng(TNR). Phƣơng thức này gọi là biện pháp "Rào và phạt". Tại các nƣớc Đông Nam Châu Á phƣơng thức này tỏ ra không thích hợp vì để duy trì sự ĐDSH thì ngƣời dân địa phƣơng bị mất quyền tiếp cận với nguồn TNR, trong khi sự phụ thuộc của họ vào TNR là rất lớn [9]. Trƣớc những bất cập trong công tác bảo tồn ở các VQG, KBTTN trên thế giới, từ những năm đầu của thập kỷ 80 nhiều dự án nghiên cứu, hội thảo 5 quốc tế với sự đóng góp của các nhà khoa học, nhà nghiên cứu về bảo tồn đã đề xuất những thay đổi trong chiến lƣợc bảo tồn. Một chiến l ƣợc bảo tồn mới dần đƣợc hình thành và khẳng định tính ƣu việt, đó là liên kết quản lý KBTTN và VQG với các hoạt động sinh kế của ngƣời dân địa phƣơng, cần thiết có sự tham gia bình đẳng của các cộng đồng trên cơ sở tôn trọng nền văn hoá trong quá trình xây dựng các quyết định. Nhiều kết quả nghiên cứu trên thế giới và kinh nghiệm thực tiễn của các KBTTN và VQG khẳng định rằng để quản lý thành công cần dựa trên mô hình quản lý gắn bảo tồn ĐDSH với bảo tồn văn hoá của ngƣời dân địa phƣơng. Ở VQG Kakadu (Australia), những ngƣời thổ dân chẳng những đƣợc chung sống với VQG một cách hợp pháp mà họ còn đ ƣợc thừa nhận là chủ hợp pháp của VQG và đƣợc tham gia quản lý VQG thông qua các đại diện của họ trong ban quản lý. Tại VQG Wasur (Indonesia) vẫn tồn tại 13 làng bản với cuộc sống gắn với săn bắn cổ truyền [9] . 2.1.1.2. Những nghiên cứu về mối quan hệ giữa cộng đồng người dân vào tài nguyên rừng trong các VQG, KBTTN Theo Alice Sharp(1999) [11].Trong nghiên cứu của mình thực hiện tại làng Ban Pong, tỉnh S. Risaket, Thái Lan chỉ ra rằng các tầng lớp nghèo phải phụ thuộc vào rừng để chăn thả gia súc và thu hái tài nguyên lâm sản nh ƣ: Củi đun và hoa quả trong rừng. Tuy nhiên đây là một minh hoạ rất cần thiết của ngƣời dân địa phƣơng tham gia vào việc lập kế hoạch và thiết kế các dự án phát triển FAO(1996). Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa bảo tồn ĐDSH và phát triển đã trở thành vấn đề nổi lên trong các cuộc hội thảo, diễn đàn khoa học trong những năm gần đây. Vào tháng 6 năm 1992, tại Hội nghị Liên hiệp quốc về Môi tr ƣờng và Phát triển bền vững ở Rio De Janeiro, vấn đề này đã chính thức đ ƣợc công nhận [12]. 6 2.2.2. Trong nước 2.2.2.1. Các chính sách liên quan tới công tác bảo tồn và quyền lợi của người dân khi tham gia vào hoạt động bảo tồn các VQG, KBTTN Trải qua thời gian, diễn biến TNR ở các khu rừng đặc dụng nƣớc ta đã có nhiều thay đổi do sức ép của sự gia tăng dân số, nhu cầu về gỗ, lâm sản ngoài gỗ (LSNG) ngày một gia tăng đối với cộng đồng dân c ƣ sinh sống trong KBTTN. Việc đầu tƣ quản lý bảo vệ và phát triển các khu rừng đặc dụng còn hạn hẹp. Việc triển khai, thực thi các chính sách, pháp luật của nhà nƣớc đối với hệ thống này chƣa đồng bộ, kịp thời. Vì thế, dẫn đến có nhiều vi phạm nghiêm trọng vào các khu rừng đặc dụng. So với nhiều nƣớc trên thế giới và khu vực thì lịch sử thành lập các khu rừng đặc dụng ở Việt Nam tƣơng đối sớm. Tháng 7/1962, Quyết định số 72/TTg của thủ tƣớng chính phủ thành lập khu rừng cấm Cúc Phƣơng rộng 25.000 ha, sau này trở thành VQG đầu tiên của n ƣớc ta. Bên cạnh đó, Chính phủ còn ra các quyết định thành lập các khu rừng cấm Nam Bãi Cát Tiên (1978); VQG Cát Bà (1986); KBTTN Mom Rây Ngọc Vin (1982); VQG Côn Đảo (1984); VQG YokDon (1991); KBTTN đất ngập nƣớc Xuân Thuỷ (1994); KBTTN Tràm Chim Tam Nông (1994)…Ngoài ra, các nhà khoa học trong và ngoài nƣớc đã phát hiện nhiều khu rừng có giá trị cao về ĐDSH không những đối với Việt Nam mà còn cả trong khu vực và thế giới nh ƣ: KBTTN Vũ Quang (Hà Tĩnh); Pù Mát (Nghệ An); Phong Nha Kẽ Bàng (Quảng Bình); Xuân Liên Phù Luông (Thanh Hoá),…Từ đó đến nay, Việt Nam đã có 128 khu rừng đặc dụng đƣợc thành lập [8]. Trong nhiều năm qua, đã có rất nhiều nhà khoa học quan tâm tới việc nâng cao hiệu quả của các KBTTN và VQG theo quan điểm bảo tồn - phát triển. Đó là làm sao dung hoà mối quan hệ giữa bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế - xã hội của ngƣời dân địa phƣơng. 7 Theo Lê Trọng Cúc(1998) [5], đã đề cập đến các sản phẩm từ rừng và sức ép của ngƣời dân địa phƣơng vào rừng. Tác giả đã chỉ ra rằng: Diện tích rừng già ở miền núi phía Bắc Việt Nam đã giảm sút nghiêm trọng do việc khai thác gỗ, củi và các lâm sản khác nhƣ: Tre nứa, nấm, cây d ƣợc liệu, động vật hoang dã và đƣợc xem nhƣ là nguồn sinh kế chủ yếu của ngƣời dân miền núi. Trần Ngọc Lân (1999) [6],đã kết luận rằng Các nông hộ trong vùng đệm Pù Mát có sự gắn bó chặt chẽ với rừng, nguồn thu nhập từ khai thác lâm sản và canh tác nƣơng rẫy đóng vai trò quan trọng trong tổng thu nhập của mỗi nông hộ. Hiện nay, các nông hộ đang có sự chuyển đổi về sinh kế, song mới chỉ có rất ít ở các hộ có hiểu biết và có vốn đầu tƣ. Đỗ Anh Tuân (2001) [9],đã thực hiện một nghiên cứu điểm tại KBTTN Pù Mát cho đề tài: Nghiên cứu ảnh hƣởng của bảo tồn tới kế sinh nhai của cộng đồng địa phƣơng và thái độ của họ về chính sách bảo tồn. Tác giả chủ yếu đánh giá sự thay đổi sinh kế của ngƣời dân địa ph ƣơng do sự h ƣởng lợi của KBTTN và mức độ chấp nhận của cộng đồng qua việc phân tích mối quan hệ giữa cộng đồng và tài nguyên rừng. Nghiên cứu xác định các tỷ trọng thu nhập từ tài nguyên rừng trong tổng thu nhập chung của thôn nh ƣng ch ƣa cụ thể cho từng dân tộc và từng nhóm kinh tế hộ. Tác giả cho rằng hầu hết ngƣời dân địa phƣơng vẫn còn sử dụng TNR một cách bất hợp pháp. Tại thời điểm nghiên cứu, 34% tổng thu nhập hàng năm của một hộ gia đình trong vùng đệm và 62% tổng thu nhập của một hộ gia đình trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt là từ rừng. Việc thành lập KBTTN (năm 1997) đã làm giảm 30% - 71,4% diện tích đất và khoảng 50% thu nhập từ rừng của ng ƣời dân địa phƣơng. Mặc dù đã có một vài chƣơng trình hỗ trợ đƣợc thực hiện tại KBTTN, nhƣng chúng chƣa bù lại đƣợc những mất mát do thành lập KBTTN. Nhƣ vậy, các nghiên cứu đã thực hiện chủ yếu là phân tích, đánh giá sự phụ thuộc của cộng đồng địa phƣơng vào rừng và đất rừng. Nh ƣng vấn đề nhìn nhận từ góc độ cộng đồng địa phƣơng đối với tài nguyên rừng còn chƣa 8 đƣợc nghiên cứu sâu sắc. Một số nghiên cứu trong những năm gần đây đã đề cập đến vấn đề tác động của cộng đồng địa phƣơng tới tài nguyên rừng nhƣng chỉ giới hạn ở tác động của cộng đồng địa ph ƣơng vùng đệm đến các VQG hoặc KBTTN. Theo Quách Đại Ninh (2003) [7], đánh giá tác động của chính sách giao đất Lâm nghiệp đến quá trình phát triển kinh tế hộ gia đình. Qua nghiên cứu một số hộ gia đình có đất lâm nhiệp và không có đất lâm nghiệp trong địa bàn xã Bắc An, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng, tác giả kết luận rằng chính sách giao, khoán đất lâm nghiệp đã làm thay đổi nhận thức của ng ƣời dân vào rừng. Sau khi nhận đất, các hộ gia đình yên tâm sản xuất và sử dụng đất một cách hợp lý nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống, Tuy nhiên, đề tài ch ƣa đƣa ra đƣợc một số mô hình sản xuất mà ngƣời dân ƣa thích đồng thời phù hợp với điều kiện tự nhiên- kinh tế xã hội của vùng nghiên cứu để các hộ gia đình tham khảo và phát triển sản xuất. Theo Hoàng Quốc Xạ (2005) [10],khi “ Nghiên cứu tác động của cộng đồng địa phƣơng đến tài nguyên rừng vùng đệm VQG Xuân Sơn tỉnh Phú Thọ”, đã có sự kết hợp tốt giữa phân tích định tính và định l ƣợng trong việc tổ chức các hình thức tác động và nguyên nhân tác động, tạo cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động bất lợi đến tài nguyên rừng và hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng. Nhƣ vậy, các nghiên cứu về tác động qua lại giữa con ng ƣời và TNR cả trên thế giới và ở Việt Nam trong thời gian qua, đã đề cập đến nhiều khía cạnh khác nhau. Một số công trình nghiên cứu đã phân tích phƣơng pháp lý luận và thực tiễn để nghiên cứu mối quan hệ giữa rừng và TNR. Tuy nhiên, chỉ tập trung ở vùng đệm của các VQG hoặc KBTTN mà chƣa chú ý mở rộng ở các địa phƣơng khác nhau. Mặt khác, các nghiên cứu chƣa xây dựng đƣợc hệ thống các chỉ tiêu, chỉ số để đánh giá mức độ tác động của các dân tộc khác nhau, loại hộ khác nhau nên các giải pháp còn chung chung, tản mạn, 9 không tập trung vào giải quyết những khó khăn thực tế của ng ƣời dân. Vì vậy, vấn đề này cần tiếp tục đƣợc nghiên cứu và hoàn thiện. 2.3. Tình hình kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu 2.3.1 Điều kiện tự nhiên 2.3.1.1 Vị trí địa lý Khu BTTN Thần Sa - Phƣợng Hoàng trụ sở chính đặt tại Xã Cúc Đƣờng thuộc địa giới hành chính huyện Võ Nhai, cách thành phố Thái Nguyên khoảng 40km về phía Bắc. Phạm vi quy hoạch Khu bảo tồn nằm trong địa giới hành chính của 7 xã và 01 thị trấn của huyện Võ Nhai gồm: Thị trấn Đình Cả, xã Phú Thƣợng, xã Sảng Mộc, xã Thần Sa, xã Th ƣợng Nung, xã Nghinh Tƣờng, xã Vũ Chấn và xã Cúc Đƣờng. Diện tích đất quy hoạch vùng lõi khu rừng đặc dụng là 19.913,54ha (theo quyết định số 2500/QĐ/UBND ngày 05/11/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên). - Phía Bắc giáp huyện Na Rì, huyện Chợ Mới Tỉnh Bắc Kạn. - Phía Đông giáp huyện Bắc Sơn, Tỉnh Lạng Sơn. - Phía Tây giáp huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên. - Phía Nam giáp với các huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên. 10 Hình 2.1: Bản đồ Khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa - Phƣợng Hoàng (Nguồn KBTTN Thần Sa- Phượng Hoàng) 2.3.2. Địa hình, địa chất, thổ nhưỡng 2.3.2.1. Địa hình địa thế Khu BTTN Thần Sa - Phƣợng Hoàng thuộc vùng núi cao nằm phía đông nam của tỉnh Thái Nguyên, địa hình chia cắt hiểm trở, núi đá chiếm gần 87% diện tích đất. Khu vực thuộc phần cuối cùng phía nam của dãy Ngân Sơn bắt đầu từ Bắc Kạn. Độ cao tuyệt đối trung bình khoảng 700m. KBTTN có lịch sử kiến tạo địa chất vào kỷ Đệ Tam, d ƣới tác dụng của nhiệt độ, nƣớc, sinh vật và áp suất cùng với sự vận động của vỏ trái đất các sản phẩm phong hóa phân dị thành 2 dạng đá trầm tích: - Trầm tích hóa học: Đá Phinít phân bố rải rác, diện tích nhỏ. - Trầm tích cơ học: Đá sa thạch chiếm tỷ lệ lớn.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan