LỜI NÓI ĐẦU
Viễn thông là một lĩnh vực phát triển mạnh mẽ, không chỉ gia tăng về mặt dịch
vụ mà vấn đề công nghệ cũng được quan tâm nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của người sử dụng. Thông tin không dây đang có mặt tại khắp mọi nơi và phát triển
một cách nhanh chóng, các hệ thống thông tin di động tế bào sử dụng công nghệ GSM
và CDMA đang dần thay thế các hệ thống mạng điện thoại cố định hữu tuyến.Các hệ
thống mạng LAN không dây- còn được biết với tên thông dụng hơn là Wi-fi cũng đang
hiện hữu trên rất nhiều tòa nhà văn phòng, các khu vui chơi giải trí. Trong vài năm gần
đây một hệ thống mạng MAN không dây (Wireless MAN) thường được nhắc nhiều
đến như là một giải pháp thay thế và bổ sung cho công nghệ xDSL là Wimax. Wimax
còn được gọi là Tiêu chuẩn IEEE 802.16, đáp ứng được nhiều yêu cầu kỹ thuật và dịch
vụ khắt khe mà các công nghệ truy nhập không dây thế hệ trước (như Wi-fi và
Bluetooth) chưa đạt được như bán kính phủ sóng rộng hơn, băng thông truyền dẫn lớn
hơn, số khách hàng có thể sử dụng đồng thời nhiều hơn, tính bảo mật tốt hơn. Với
nhưng ưu điểm vượt trội như vậy thì WiMAX được xem là một công nghệ hứa hẹn sẽ
phát triển mạnh mẽ trong tương lai gần.
Mạng Viễn thông Việt Nam trong những năm qua đã có sự phát triển mạnh mẽ,
các hệ thống cung cấp dịch vụ truy cập băng rộng đã và đang được triển khai tại hầu
hết các tỉnh thành. Tuy nhiên, phần lớn vẫn là các hệ thống xDSL cung cấp truy cập
hữu tuyến và hệ thống WiFi với phạm vi phục vụ còn rất hạn chế. Trong khi đó, nhu
cầu sử dụng dịch vụ băng rộng lại đang đòi hỏi rất cấp thiết tại nhiều vùng, nhiều khu
vực mà các giải pháp hiện có rất khó triển khai hoặc triển khai chậm. Để có thể triển
khai nhanh chóng và hiệu quả hệ thống truy cập băng rộng tại các khu vực này thì việc
nghiên cứu triển khai các hệ thống truy cập vô tuyến băng rộng WiMAX là hết sức cần
thiết.
Với mục đích tìm hiểu về công nghệ WiMAX để đánh giá, lựa chọn giải pháp,
thiết bị và hệ thống mạng phù hợp với điều kiện thực tế tại Việt Nam, đồ án tốt nghiệp
sẽ gồm 4 chương.
1
Chương 1 Tìm hiểu công nghệ mạng không dây, lợi ích hoạt động của việc
sử dụng mạng, ngoài ra tìm hiểu chi phí đầu tư và các tiêu chuẩn áp dụng cho
mạng không dây.
Chương 2 Giới thiệu tổng quan về hệ thông Wimax, đặc điểm, ưu điểm, nhược điểm
của hệ thống, một số băng tần sử dụng và các chuẩn trong công nghệ Wimax
Chương 3 Tìm hiểu hệ thống bảo mật trong Wimax, các giao thức quản lý khoá PKM,
quá trình thiết lập khoá và trao đổi khoá mã hoá dữ liệu
Chương 4 Nghiên cứu khả năng triển khai và ứng dụng hệ thống Wimax trên mạng
viễn thông Việt Nam
Trong quá trình làm đồ án khó tránh khỏi sai sót, em rất mong sự chỉ dẫn của các thầy,
cô giáo và sự góp ý của các bạn để đồ án được hoàn thiện hơn. Để hoàn thành đồ án
này em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Cô giáo TS. Nguyễn Thị
Quỳnh Hoa và các thầy cô giáo trong Khoa Công Nghệ Trường Đại Học Vinh.
Em xin chân thành cảm ơn!
Vinh, Ngày 05 Tháng 05 Năm 2010
Sinh Viên
Nguyễn Viết Hoàng
2
TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Đứng trước sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ truyền thông băng
rộng đang trở thành nhu cầu thiết yếu mang lại nhiều lợi ích cho người sử dụng, bên
cạnh việc cung cấp các dịch vụ như truy cập Internet quay số qua modem thoại ADSL
hay các đường kênh riêng hoặc sử dụng các hệ thống điện thoại di động hay mạng WiFi. Wimax ra đời nhằm cung cấp một phương tiện truy cập Internet không dây tổng
hợp có thể thay thế ADSL và Wi-Fi. Để tìm hiểu về công nghệ Wimax ta đi sâu nghiên
cứu các băng tần, chuẩn các kỹ thuật điều chế OFDM và OFDMA và đặc biệt là bảo
mật trong Wimax, từ đó nghiên cứu khã năng triễn khai và ứng dụng hệ thống Wimax
trên mạng viễn thông Việt Nam.
In the face of ongoing development of science and technology communication
broadband is becoming essential requirements brought many benefits to users, in
addition to providing services such as Internet access via modem dial phone ADSL
lines or separate channels or use the mobile system or Wi-Fi network. Wimax been
formed to provide a means to access the wireless Internet can replace synthetic ADSL
and Wi-Fi. To learn more about Wimax technology we studied in depth bands, the
standard modulation technique OFDM and OFDMA, and especially security in
WiMax, which studies the ability to deploy WiMax systems and applications on the
network Vietnam Telecommunications
MỤC LỤC
3
Trang
LỜI NÓI ĐẦU…………………………………………………………………
TÓM TẮT ĐỒ ÁN…………………………………………………………….
1
3
MỤC LỤC……………………………………………………………………...
DANH SÁCH HÌNH VẼ……………………………………………………...
DANH SÁCH CÁC BIỂU BẢNG……………………………………………
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TÁT………………………………………….
CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY…………….
1.1 Giới thiệu mạng không dây………………………………………………...
1.1.1 Khái niệm mạng không dây…………………………………………….
1.1.2 Lợi ích của việc sử dụng mạng không dây……………………………..
1.1.3 Hoạt động của mạng không dây………………………………………..
1.1.4 Chi phí đầu tư cho mạng không dây……………………………………
1.1.5 Các tiêu chuẩn áp dụng cho mạng không dây………………………….
1.2 Wi-Fi………………………………………………………………………..
1.3 Kết luận chương…………………………………………………………….
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ WiMAX…………………….
2.1 Tổng quan về Wimax………………………………………………………
2.1.1 Giới thiệu về Wimax…………………………………………………..
2.2 Băng tần cho WIMAX……………………………………………………...
2.2.1 Băng 3400-3600MHz (băng 3.5GHz)…………………………………
2.2.2 Băng 3600-3800MHz…………………………………………………
2.2.3 Băng 3300-3400MHz (băng 3.3 GHz…………………………………
2.2.4 Băng 2500-2690MHz (băng 2.5 GHz………………………………….
2.2.5 Băng 2300-2400MHz (băng 2.3 GHz)………………………………...
2.2.6 Băng 5725-5850MHz (băng 5.8 GHz)………………………………..
2.2.7 Băng dưới 1GHz………………………………………………………
2.3 Các chuẩn trong công nghệ WiMAX………………………………………
2.3.1 IEEE 802.16 – 2001……………………………………………………
2.3.2 IEEE 802.16a-2003……………………………………………………
2.3.3 IEEE 802.16c-2002……………………………………………………
2.3.4 IEEE 802.16-2004…………………………………………………….
2.3.5 IEEE 802.16e và các chuẩn mở rộng…………………………………..
2.4 Mô hình ứng dụng WiMAX………………………………………………..
2.4.1 Mô hình ứng dụng cố định……………………………………………..
2.4.2 Mô hình ứng dụng WiMAX di động………………………………….
2.5. Đặc điểm kỹ thuật của công nghệ Wimax…………………………………
2.5.1. Kỹ thuật điều chế OFDM……………………………………………..
2.5.1.1 Hoạt động của OFDM…………………………………………….
2.5.1.2 Những ưu điểm của hệ thống OFDM……………………………..
2.5.1.3 Nhược điểm của hệ thống OFDM………………………………...
2.5.2 Kỹ thuật điều chế OFDMA ………………………................................
4
7
9
10
15
15
15
15
17
18
19
19
22
23
23
23
25
25
25
25
25
26
26
26
27
27
27
28
28
28
29
29
30
30
32
34
35
35
36
4
2.5.2.1 Khái niệm…………………………………………………………..
2.5.2.2 Đặc điểm……………………………………………………………
2.5.2.3 OFDMA nhãy tần…………………………………………………..
2.5.2.4 Hệ thống OFDMA………………………………………………….
2.5.3 So sánh OFDM và OFDMA……………………………………………
2.5.4 Kênh con hóa dải tần số………………………………………………..
2.5.5 Anten cho các ứng dụng vô tuyến cố định…………………………….
2.5.6 Phân tập thu phát………………………………………………………
2.5.7 Điều chế thích nghi…………………………………………………….
2.5.8 Các kỹ thuật sửa lỗi trước……………………………………………...
2.5.9 Điều khiển công suất…………………………………………………..
2.6 Ưu điểm của Wimax……………………………………………………….
2.7 Kết luận chương…………………………………………………………...
CHƯƠNG III: BẢO MẬT TRONG WiMAX…………………………………
3.1 Kiến trúc bảo mật chẩn IEEE 802.16………………………………………
3.1.1 Giới thiệu……………………………………………………………….
3.1.2 Kiến trúc bảo mật………………………………………………………
3.1.2.1 Tập hợp bảo mật……………………………………………………
3.1.2.2. Giao thức quản lí khóa PKM cơ bản trong 802.16…………………
3.1.2.2.1 Cơ bản về PKM………………………………………………….
3.1.2.2.2 Quá trình thiết lập khóa cấp quyền AK…………………………
3.1.2.2.3 Pha trao đổi khóa mã hóa lưu lượng TEK………………………
3.1.2.2.4 Đồng bộ và thay đổi khóa ………………………………………
3.2 Quy trình bảo mật…………………………………………………………..
3.2.1 Xác thực………………………………………………………………..
3.2.2 Trao đổi khóa dữ liệu…………………………………………………..
3.2.3 Mã hóa dữ liệu…………………………………………………………
3.3. Kết luận chương……………………………………………………………
CHƯƠNG IV: NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG TRIỂN KHAI VÀ ỨNG DỤNG
36
36
37
39
40
42
42
43
43
44
44
45
46
47
47
47
48
50
50
52
54
56
57
59
60
61
63
64
HỆ THỐNG WIMAX TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG VIỆT NAM
4.1 Giới thiệu chương…………………………………………………………..
4.2 Nhu cầu và hiện trạng các hệ thống truy nhập băng rộng tại Việt Nam........
4.2.1 Nhu cầu truy nhập băng rộng tại Việt Nam.............................................
4.2.2 Hiện trạng truy nhập băng rộng tại Việt Nam.........................................
4.2.2.1 Truy nhập băng rộng qua hệ thống cáp hữu tuyến.............................
4.2.2.2 Truy nhập băng rộng qua hệ thống vô tuyến......................................
4.2.2.3 Truy nhập băng rộng qua vệ tinh........................................................
4.3 Các mô hình triển khai công nghệ mạng WiMAX........................................
4.3.1 Mạng dùng riêng………………………………………………………..
4.3.2 Các mạng phục vụ cộng đồng…………………………………………..
4.4 Tình hình triển khai WiMAX thử nghiệm tại Việt Nam...............................
4.5 Kết luận chương…………………………………………………………….
KẾT LUẬN……………………………………………………………………
65
65
65
65
65
65
66
67
67
67
68
75
81
82
5
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................
83
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1 Cấu hình điểm AP làm chức năng repeater………………….............
Hình 1.2 AP thực hiện chia tải (Load Balacing)………………………............
Hình 1.3 Dịch chuyển tốc độ truyền dẫn đảm bảo duy trì kết nối…………….
Hình 1.4 Nguyên lý hoạt động của Access Point……………………………...
Hình 1.5 Microcell với Access Point………………………………………….
Hình 1.6 Card mạng hỗ trợ Mạng không dây sử dụng cho PC và
16
16
16
17
18
Laptop………………………………………………………………………….
Hình 1.7 802.11b là chuẩn cho mạng Wi-Fi………………………………….
Hình 2.1 Mô hình truyền thông của WiMAX………………………………..
Hình 2.2 Mô hình ứng dụng WiMAX cố định………………………………
Hình 2.3 Mô hình ứng dụng Wimax di đông…………………………………
Hình 2.4 So sánh FDM và OFDM……………………………………………
Hình 2.5 OFDM với 256 sóng mang………………………………………...
Hình 2.6 Tín hiệu sóng mang cua OFDM……………………………………
18
19
24
29
30
33
33
34
Hình 2.7 ODFM và OFDMA………………………………………………………………. 36
Hình 2.8 Tổng quan hệ thống sử dụng OFDM……………………………..
39
Hình 2.9 Mẫu tín hiệu dẫn đường trong OFDMA…………………………
40
Hình 2.10 So sánh OFDM và OFDMA……………………………………..
Hình 2.11 Kênh con hóa dải tần số……………………………………………
Hình 2.12 Kỹ thuật điều chế và bán kính cell…………………………..........
Hình 3.1 Các lớp giao thức 802.16…………………………………………..
Hình 3.2 Mô hình kiến trúc bảo mật chuẩn IEEE 802.16……………...........
Hình 3.3 Các luồng của giao thức PKM cơ bản……………………………..
Hình 3.4 Quy trình bảo mật………………………………………………….
Hình 3.5 Quá trình xác thực SS với BS……………………………………...
Hình 3.6 Quá trình trao đổi khóa dữ liệu…………………………………….
Hình 3.7 Định dạng payload trước và sau khi mã hóa………………............
Hình 4.1 Cellular Backhaul…………………………………………………
Hình 4.2 WSP Backhaul…………………………………………………….
Hình 4.3 Mạng ngân hang…………………………………………………...
Hình 4.4 Mạng giáo dục……………………………………………………..
Hình 4.5 Mô hình an toàn cho các truy nhập công cộng…………………….
Hình 4.6 Sử dụng Wimax cho việc thông tin liên lạc xa bờ…………............
Hình 4.7 Kết nối nhiều khu vực……………………………………………...
Hình 4.8 Các công trình xây dựng…………………………………………...
Hình 4.9 Các khu vực công cộng……………………………………………
41
42
44
48
49
53
59
60
62
63
62
67
68
68
69
70
71
72
73
6
Hình 4.10
Hình 4.11
Hình 4.12
Hình 4.13
Hình 4.14
Mạng truy nhập WSP…………………………………………….
Triển khai ở vùng nông thôn xa xôi hẻo lánh…………………….
Cấu hình thử nghiệm WiMAX của VNPT.....................................
Sơ đồ kết nối tại trạm gốc………………………………………..
Sơ đồ kết nối trạm đầu cuối thuê bao…………………………….
74
75
77
78
79
DANH SÁCH CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 1 Ví dụ của biểu đồ tần số, thời gian với OFDMA…………………….
Bảng 2 Biểu đồ tần số thời gian với 3 người dùng nhảy tần a, b, c đều có 1
37
38
bước nhảy với 4 khe thời gian……………………………………………….
Bảng 3 6 mẫu nhảy tần trực giao với 6 tần số nhảy khác nhau……………..
39
Bảng 4 Các thống số kỹ thuật thiết bị WiMAX thử nghiệm tại Lào
Cai……………………………………………………………………………. 80
7
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
AAA
Authentication Authorizaton
Nhận thực, cấp quyền và tài khoản
ACL
ADDR
AES
AK
AP
ARP
BPI
BS
BSD
BSID
CCM
and Account
Access Control List
Address
Advanced Encryption Standard
Authorization Key
Access Point
Address Resolution Protocol
Baseline Privacy Interface
Based Station
Berkeley Software Distribution
Based station ID
cryptographic block ciphers
Danh sách điều khiển truy nhập
Trường địa chỉ
Tiêu chuẩn mã hóa nâng cao
Khoá được cấp quyền
Điểm truy nhập
Giao thức phân giải địa chỉ
Giao diện cá nhân đường cơ sở
Trạm gốc
Phân phối phần mềm Berkeyley
ID của trạm gốc
Chế độ mã hóa khối
mode
8
CCMP
Counter Code with Cipher
Giao thức mã nhận thực bản tin chuỗi
Block Chaining Message
mã được bao bọc bởi khối mã hoá
CGI
CID
CHAP
Authentication Code Protocol
Computer-generated imagery
Card Identification Number
Challenge-Handshake
Phần mở rộng của máy
Số xác nhận card
Giao thức xác thực bắt tay yêu cầu
CRC
DCD
DES
DHCP
Authentication Protocol
Cyclic Redundancy Check
Downlink Channel Descriptor
Data Encryption Standard
Dynamic Host Configuration
Kiểm tra vòng dư
Nhận dạng kênh đường xuống
Tiêu chuẩn Mã hóa Dữ liệu
Giao thức cấu hình Host động
DZ
DOCSIS
Protocol
Demilitarized zone
Data Over Cable Service
DoS
DSL
DMZ
EAK
EAP
Interface Specifications
Denial-of-Services
Digital subscriber line
Demilitarized zone
Extensible Authentication Key
Extensible Authentication
liệu truyền qua cáp
Từ chối các dịch vụ
Đường dây thuê bao số
Vùng phi quân sự
Khoá xác thực mở rộng
Giao thức xác thực mở rộng
EAPOL
Protocol
Extensible Authentication
Giao thức xác thực mở rộng qua mạng
EIK
FTP
GAK
GPS
GTEK
ICV
IDS
Protocol over LANs
EAP Integrity Key
File Transfer Protocol
Group Authorization Key
Global Positioning System
Group Traffic Encryption Key
Integrity check value
Instrusion
LAN
Khóa toàn vẹn EAP
Giao thức truyền tải tập tin
Khoá được cấp phép nhóm
Hệ thống định vị toàn cầu
Khoá mã hoá lưu lượng nhóm
Giá trị kiểm tra toàn vẹn
Hệ thống dò tìm hướng dẫn
IEEE
Detection Systems
Institute of Electrical and
Viện kĩ thuất điện-điện tử thế giới
IK
IKE
IP
ISAKMP
Electronic Engineers
Integrity Key
Internet Key Exchange
Internet Protcol
Internet Security Association
Khóa toàn vẹn
Trao đổi khoá internet
Giao thức internet
Giao thức kết hợp bảo mật Internet và
and Key Management Protocol
Vùng đặt máy chủ
Đặc điểm kỹ thuật giao diện dịch vụ dữ
quản lý khoá
9
IV
KDF
KSA
HMAC
Initiation Vector
Kraft durch Freude
Key Schedule Algorithm
Hash Message Authentication
Code
HMACMD5 Hash-based Message
Authentication Code use
Véc tơ khởi tạo
Thuật toán lập lịch khoá
Mã hóa xác thực băm bản tin
Mã xác thực bản tin lỗi cơ sở sử dụng
thuật toán băm bản tin 5
LAN
MAC
MANET
MBS
Message Digest 5
Local Area Network
Media Access Control
Mobile Ad- hoc Network
Multicast and Broadcast
MD4/5
MIC
MID
MIP
MITM
MPDU
MPR
MSID
MSS
NAS
NIC
NIST
service
Message Digest 4/5
Message Integrity Check
Mobile Internet Device
Mobile Internet Protocol
Man In The Middle
MAC Protocol Data Unit
Minnesota Public Radio
Mobile station ID
Mobile Subscriber Station
Network Access Server
Network Information Centre
National Institute of Standards
NSA
OCSP
and Technology
National Security Agency
Optimized Link State Routing
gia
Cơ quan bảo mật quốc gia
Giao thức trạng thái chứng nhận trực
OFDM
Orthogonal Frequency-Division
tuyến
Đa phân chia theo tần số trực giao
OFDMA
Multiplexing
Orthogonal Frequency-Division
Đa truy nhập phân chia theo tần số trực
OMAC
OTP
PAP
Multiplexing Access
One-key MAC
One Time Password
Password Authentication
giao
Một khoá MAC
Sử dụng mật khẩu một lần
Giao thức xác thực mật khẩu
PCMCIA
Protocol
Personal Computer Memory
Kết hợp card nhớ máy tính cá nhân toàn
Mạng nội hạt
Điều khiển truy nhập phương tiện
Mạng Ad- hoc di động
Dịch vụ Multicast và Broadcast
Thuật toán phân loại bản tin 4/5
Kiểm tra tính toàn vẹn của bản tin
Thiết bị internet di động
Giao thức Internet cho di động
Người ở giữa
Khối dữ liệu giao thức MAC
ID của trạm di động
Trạm thuê bao đi động
Máy chủ truy cập mạng máy tính
Trung tâm thông tin mạng
Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ quốc
10
PDU
PKI
PKM
Pre-AK
PRF
PRGA
Card International Association
Packet Data Unit
Public Key Infrastructures
Privacy Key Management
Previous Authorization Key
Password Request Form
Psuedo Random Generation
cầu
Đơn vị gói dữ liệu
Hạ tầng khoá công khai
Quản lý khoá bí mật
Khoá được cấp phép trước
Yêu cầu mật khẩu
Thuật toán sinh ngẫu nhiên
PRGN
Algorithm
Pseudo-Random Number
Bộ phát sinh số giả ngẫu nhiên
PSK
RA
RADIUS
Generator
Pre-shared key
Require Authentication
Remote Authentication Dial-In
Khoá tiền chia sẻ
Nhận thực yêu cấu
Dịch vụ người sử dụng quay số nhận
RARP
User Service
Address Resolution Protocol
thực từ xa
Giao thức chuyển từ MAC Address sang
RC4
RF
RSNA
Redundant Check 4
Radio frequency
Robust security network
IP Address
Kiểm tra tính dư thừa 4
Tần số vô tuyến
Liên mạng bảo mật mạnh mẽ
RNG-REQ
ROC
association
Ranging Request
Receiver Operating
Yêu cầu sắp xếp
Đặc điểm hoạt động của phía thu
RSNA
Characteristic
Radiological Society of North
Hiệp hội vô tuyến của Bắc Mỹ
SA
SAID
SHA
STA
SS
SSID
SSL
VPN
TCP
TEK
TFTP
TKIP
America
Security Associations
Security Associations Identify
Secure Hash Algorithm
Station
Subscriber Station
Service Set Identifier
Secure Socket Layers
Virtual Private Network
Transmission Control Protocol
Traffic Encryption Key
Trivial File Tranfer Protocol
Temporal Key Integrity
Kết hợp bảo mật
Nhận dạng kết hợp bảo mật
Thuật toán làm hỏng bảo mật
Trạm
Trạm thuê bao
Định danh mạng
Lớp lỗ bảo mật
Mạng riêng ảo
Giao thức điều khiển truyền vận
Khoá mã hoá lưu lượng
Giao thức truyền file tầm thường
Giao thức toàn vẹn khóa thời gian
TLS
Protocol
Transparent LAN Service
Dịch vụ mạng LAN trong suốt
11
UCD
UDP
UNII
Uplink Channel Descriptor
User Datagram Protocol
Unlicensed National
Nhận dạng kênh đường lên
Giao thức datagram của người sử dụng
Tổ chức thông tin quốc gia không được
VLAN
VPN
WEP
WIFI
WLAN
WPA
Information Infrastructure
Virtual local Area network
Virtual Private Network
Wired Equivalent Privacy
Wireless Fidelity
Wireless Local Area Network
Wireless Protected Access
cấp giấy phép
Mạng nội hạt ảo
Mạng riêng ảo
Bảo mật tương đương mạng đi dây
Mạng không dây tin cậy
Mạng cục bộ không dây
Truy nhập an toàn mạng không dây
CHƯƠNG I
TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
1.1 Giới thiệu mạng không dây
1.1.1 Khái niệm mạng không dây
Mạng không dây (Wireless Network) là một hệ thống các thiết bị được nhóm lại
với nhau, có khả năng giao tiếp thông qua sóng radio thay vì các đường truyền dẫn
bằng dây. Mạng không dây thực sự đang thay thế cho mạng máy tính có dây, cung cấp
khả năng xử lý linh động hơn và tự do hơn cho các hoạt động kinh doanh.
1.1.2 Lợi ích của việc sử dụng mạng không dây
Với mạng không dây, người dùng truy nhập vào thông tin chia sẻ không cần hệ
thống dây để kết nối, không cần lắp đặt hoặc di chuyển dây khi người quản trị mạng
thiết lập mở rộng mạng. So với mạng LAN truyền thống, mạng không dây có các ưu
điểm nổi trội về hiệu suất, sự tiện lợi và chi phí xây dựng không yêu cầu quá trình lắp
đặt cáp tốn kém và mất nhiều thời gian.
12
Hạ thấp chi phí triển khai: mặc dù đầu tư ban đầu về phần cứng có thể cao hơn
mạng có dây, tuy nhiên xét chi phí tổng thể và chi phí theo tuổi thọ có thể thấp
hơn đáng kể. Về lâu dài, Mạng không dây sẽ đem lại lợi ích rất lớn trong các
môi trường động yêu cầu sự di chuyển và thay đổi nhiều.
Mạng không dây có thể cho phép người dùng truy cập thông tin mà không phải
tìm kiếm các vị trí có kết nối mạng qua Ethernet, do vậy sẽ tăng được năng
suất lao động.
Khả năng mở rộng: hệ thống Mạng không dây có thể cấu hình trong nhiều mô
hình để đáp ứng các ứng dụng và cấu hình đặc thù dễ dàng thay đổi và phạm vi
từ mạng điểm - điểm xây dựng cho số nhỏ người dùng đến các mạng phối hợp
với hàng ngàn người dùng cho phép chuyển vùng trên phạm vi rộng. Hơn thế
nữa, đối với các vị trí xa, ngoài vùng phủ sóng của một thiết bị AP, có thể sử
dụng thêm một thiết bị AP, được cấu hình đóng vai trò thiết bị chuyển tiếp
(repeater) để mở rộng vùng liên lạc của mạng không dây nó được thể hiện hình
1.1 [1]
Hình 1.1 Cấu hình điểm AP làm chức năng repeater
Khả năng phân tải và dịch chuyển tốc độ truyền dẫn.
Hỗ trợ khả năng chia tải nếu xảy ra nghẽn mạng tại một thời điểm nhất định.
13
Hình 1.2 AP thực hiện chia tải (Load Balacing)
Cung cấp tính năng tự động điều chỉnh tốc độ truyền dẫn đảm bảo tính liên tục
của kết nối với mạng.
Hình 1.3 Dịch chuyển tốc độ truyền dẫn đảm bảo duy trì kết nối
Các tốc độ này có thể thay đổi giữa các tốc độ 1Mbps, 2Mbps, 5,5Mbps và
11Mbps. Trên cơ sở đó có thể tạo ra các vùng bao phủ của thiết bị mạng Mạng
không dây cho các tốc độ yêu cầu khác nhau, như trong hình trên.
Tính năng lọc gói, World Mode, dự phòng, phân tải và tính năng quản lý tiên
tiến.
1.1.3 Hoạt động của mạng không dây
Trong một mô hình mạng không dây điển hình, bộ chuyển đổi (hay còn gọi là điểm
truy cập) sẽ kết nối tới mạng có dây từ một vị trí cố định thông qua cáp Ethernet chuẩn.
Điểm truy cập nhận, lưu trữ tạm (buffer) và truyền dữ liệu giữa các thành phần (đối
tượng) của mạng không dây (máy tính xách tay, máy in, thiết bị cầm tay hoặc bất cứ
một thiết bị không dây nào) với kiến trúc mạng có dây. Một điểm truy cập đơn có thể
14
hỗ trợ một nhóm nhỏ người dùng, và có vùng phủ sóng trong khoảng chu vi từ 10m
đến hơn 100m. Điểm truy cập có thể được lắp đặt tại bất cứ vị trí nào miễn là độ phủ
sóng phải được đảm bảo. Các thiết bị Access Point, đóng vai trò một thiết bị truy nhập
mạng LAN sử dụng vô tuyến, cho phép các thiết bị mạng như PC, Laptop… truy nhập
vào mạng như mạng LAN thông thường. Mỗi máy tính PC, Laptop được trang bị một
Card mạng được hỗ trợ truy nhập vô tuyến sẽ thực hiên việc kết nối với mạng thông
qua AP. Nó được mô tả ở hình 1.4
Hình 1.4 Nguyên lý hoạt động của Access Point
Người dùng được trang bị thiết bị cầm tay hoặc máy tính xách tay có thể truyền dữ
liệu tới điểm truy cập khi đang trong vùng phủ sóng của thiết bị mà không cần sử dụng
các dây mạng. Ngoài ra, khả năng chạy dự phòng của các thiết bị mạng không dây cho
phép các máy tính có thể vừa di chuyển vừa kết nối mạng mà không ảnh hưởng đến
chất lượng của kết nối. Thiết bị không dây có thể giao tiếp với hệ điều hành mạng
thông qua các card điều hợp không dây (thường là card giao diện mạng – NIC). [1]
15
Hình 1.5 Microcell với Access Point
1.1.4 Chi phí đầu tư cho mạng không dây
Việc triển khai mạng không dây đòi hỏi các doanh nghiệp phải đầu tư cho thiết bị
phần cứng (điểm truy cập, bộ điều hợp mạng không dây), phần mềm, thủ tục cài đặt và
một số lượng tương đối kiến thức về công nghệ thông tin. Quá trình cài đặt và sửa chữa
sẽ không phải tốn quá nhiều công sức lao động vì không dính dáng nhiều tới dây cáp
truyền dữ liệu. Tương tự, quá trình di chuyển, bổ sung và sửa đổi đối với mạng không
dây cũng đơn giản hơn, và do đó có thể giảm được giá thành lao động.
Hình 1.6 Card mạng hỗ trợ Mạng không dây sử dụng cho PC và Laptop
1.1.5 Các tiêu chuẩn áp dụng cho mạng không dây
16
Viện Kỹ Sư Điện và Điện tử (IEEE) đã đưa ra tiêu chuẩn đầu tiên 802.11 định
nghĩa cho mạng LAN không dây. Mặc dù từ lâu hệ thống truyền dữ liệu không dây đã
được ứng dụng, nhưng tiêu chuẩn 802.11 đã mở cửa cho các doanh nghiệp triển khai và
sử dụng mạng LAN không dây trong các toà nhà và giữa các toà nhà có khoảng cách
gần nhau.
Hình 1.7 802.11b là chuẩn cho mạng Wi-Fi
Có rất nhiều nhãn hiệu như 802.11a, 802.11b… đang được các hãng sử dụng nên
dễ bị nhầm với tiêu chuẩn 802.11 gốc. Tuy nhiên, thứ tự các chữ cái không phù hợp với
thứ tự mà sản phẩm được giới thiệu. Ví dụ, các sản phẩm 802.11b được đưa ra thị
trường vào năm 2000 và 2001, trong khi các sản phẩm 802.11a được đưa ra vào đầu
năm 2002.
1.2 Wi-Fi
WiFi – Wireless Fidelity là tên gọi mà các nhà sản xuất đặt cho một chuẩn kết nối
không dây (IEEE 802.11), công nghệ sử dụng sóng radio để thiết lập hệ thống kết nối
mạng không dây. Đây là công nghệ mạng được thương mại hóa tiên tiến nhất thế giới
hiện nay.
Một mạng Internet không dây WiFi thường gồm 3 bộ phận cơ bản: Điểm truy cập
(Access Point – AP), Card giao tiếp mạng (Network Interface Card – NIC), và bộ phận
17
thu phát, kết nối thông tin tại các nút mạng gọi là Wireless CPE (Customer Premier
Equipment). Trong đó, Access Point đóng vai trò trung tâm của toàn mạng, là điểm
phát và thu sóng, trao đổi thông tin với tất cả các máy trạm trong mạng, cho phép duy
trì kết nối hoặc ngăn chặn các máy trạm tham gia vào mạng. Một Access Point có thể
cho phép tới hàng ngàn máy tính trong vùng phủ sóng truy cập mạng cùng lúc. [2]
Tới nay, Viện Kỹ Thuật Điện và Điện Tử của Mỹ (Institute of Electrical and
Electronic Engineers - IEEE) đã phát triển nhiều chỉ tiêu kỹ thuật cho mạng LAN
không dây, nhưng trong phạm vi đồ án tốt nghiệp này em chỉ xin giới thiệu một số
chuẩn phổ biến của 802.11 gồm:
+ 802.11b: IEEE802.11b là chuẩn WiFi hoạt động ở dải tần ISM 2.4Ghz với tốc độ
11Mbps, được phê chuẩn vào cuối năm 1999. Đây là một bổ sung quan trọng nhất của
chuẩn 802.11. 802.11b chỉ định 3 kênh radio không phủ chồng, mặc dù trên thực tế
khách hàng được giới thiệu có thể sử dụng tới 11 kênh, mỗi kênh phủ chồng lên một số
kênh khác. Tốc độ tối đa là 11 Mbps/1 kênh. Tuy nhiên, tốc độ 11Mbps chỉ mang tính
chất lý thuyết đơn thuần: WiFi chỉ có thể đạt được tốc độ 7Mbps thông lượng do các
vấn đề về đồng bộ và ACK overhead ... Chuẩn 802.11b có tốc độ truyền dẫn thấp nhất
(11Mbps) nhưng lại được dùng phổ biến nhất trong các môi trường sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ do chi phí mua sắm thiết bị thấp, tốc độ truyền dẫn đủ đáp ứng các nhu
cầu trao đổi thông tin trên Internet như duyệt Web, Email, Chat, nhắn tin,...
+ 802.11g: IEEE802.11 Task Group G (TG g) thông qua bản đồ án đầu tiên vào
tháng 11-2001 sau một thời gian dài thảo luận giữa một bên là những người ủng hộ
PBCC (Packet Binary Convolution Coding - một kỹ thuật điều chế đơn sóng mang đề
xuất bởi Texas Instruments) và những người ủng hộ OFDM (kỹ thuật điều chế đa sóng
mang do Intersil đề xuất). Chuẩn 802.11g khi hoàn thiện đã mở rộng họ các chuẩn
802.11 với tốc độ dữ liệu lên tới 54Mbps trong dải 2.4Ghz. Đồ án này dựa trên các
công nghệ CCK, OFDM, và PBCC. Chuẩn 802.11g có tốc độ truyền dẫn cao
(54Mbps), thích hợp cho hệ thống mạng có lưu lượng trao đổi dữ liệu cao, dữ liệu luân
chuyển trong hệ thống là những tập tin đồ họa, âm thanh, phim ảnh có dung lượng lớn.
Tần số phát sóng của chuẩn 802.11g trùng với tần số phát sóng của chuẩn 802.11b
18
(2,4GHz) nên hệ thống mạng chuẩn 802.11g giao tiếp tốt với mạng máy tính đang sử
dụng chuẩn 802.11b. Tuy nhiên, chi phí trang bị cho một hệ thống kết nối không dây
theo chuẩn 802.11g cao hơn 30% so với chi phí trang bị cho một hệ thống không dây
theo chuẩn 802.11b
+ 802.11a: 802.11a Task Group (TG a) hoạt động ở dải 5Ghz. Vì tần số hoạt động
của chuẩn này cao hơn so với các chuẩn 802.11b, 802.11g nên 802.11a có cự ly truyền
ngắn hơn. Để giải quyết vấn đề này, 802.11a sử dụng các cơ chế mã hóa dữ liệu hiệu
quả hơn và mạnh hơn. Dải tần số càng cao sẽ có thuận lợi là không nằm trong dải
2.4Ghz với nhiều thiết bị khác cùng hoạt động như điện thoại kéo dài, Bluetooth và lò
vi sóng. Ưu điểm chính của chuẩn này là tốc độ: dải phổ của 802.11a được chia thành
8 phân đoạn mạng con hay 8 kênh 20Mhz. Mỗi kênh này sẽ đảm trách một số node
mạng. Những kênh được tạo thành bởi 52 sóng mang 300Khz và có thể biểu thị tối đa
54Mbps. Tốc độ này đưa WLAN từ Ethernet thế hệ đầu 10Mbps tới thế hệ thứ 2, Fast
Ethernet 100Mbps.
Các chỉ tiêu của chuẩn này dựa trên mô hình điều chế OFDM. Hệ thống RF hoạt động
tại các dải tần 5.15-5.25, 5.25-5.35Ghz và dải UNII như 5.725-5.825Ghz. Hệ thống
OFDM có thể hỗ trợ 8 tốc độ dữ liệu khác nhau từ 6-54Mbps. Chuẩn này sử dụng các
mô hình điều chế BPSK, 16-QAM và 64-QAM cùng với mã hóa sửa lỗi trước - FEC
(Foward Error Correcting). Một điều quan trọng cần phải nhớ là 802.11b hoàn toàn
không tương thích với 802.11a.
+ 802.11e: 802.11e Task Group (TG e) đang tiến hành hỗ trợ chất lượng dịch vụ
(chẳng hạn như để truyền thoại). Mục đích là để tăng cường lớp MAC 802.11 hiện tại
để mở rộng hỗ trợ cho các ứng dụng LAN với yêu cầu QoS, cải thiện về bảo mật, khả
năng cũng như về tính hiệu quả của giao thức. Những cải tiến này cùng với những cải
thiện gần đây về tính năng của lớp PHY từ chuẩn 802.11a và 802.11b sẽ làm tăng hiệu
quả hoạt động của toàn bộ hệ thống và mở rộng ứng dụng cho 802.11. Các ứng dụng
chẳng hạn như truyền thoại, audio và video qua mạng vô tuyến 802.11, video
conferencing, phân phối luồng phương tiện, các ứng dụng bảo mật tăng cường. và các
ứng dụng truy cập di động.
19
+ 802.11d: IEEE 802.11d Task Group (TG d) mô tả một giao thức cho phép các
thiết bị 802.11 nhận thông tin điều khiển cần cho việc cấu hình thiết bị đúng cách để có
thể hoạt động tại bất kỳ đâu trên trái đất. Chuẩn 802.11 hiện tại chỉ định nghĩa hoạt
động trong một số ít các miền điều khiển (quốc gia). Sự bổ sung này sẽ thêm các yêu
cầu và các định nghĩa cần thiết để cho phép các thiết bị 802.11 WLAN hoạt động tại
những nơi không hỗ trợ chuẩn hiện tại.
+ 802.11i: 802.11i tăng tính bảo mật cho 802.11. Tiêu chuẩn này sẽ thay thế WEP
(Wired Equipvalent Privacy - Bảo mật tương đương hữu tuyến) và được xây dựng dựa
trên IEEE 802.1X. Có thể kiểm tra: TKIP (Giao thức tích hợp khóa tam thời), đồng bộ
hóa các thay đổi khóa giữa các khách hàng và APs, AES (Tiêu chuẩn mã hóa tiên tiến)
Các ứng dụng mạng LAN, hệ điều hành hoặc giao thức mạng, bao gồm cả TCP/IP,
có thể chạy trên mạng không dây WLAN (Wireless Local Area Network) tương thích
chuẩn 802.11 dễ dàng mà không cần tới hệ thống cáp dẫn phức tạp.
WiFi đặc biệt thích hợp cho nhu cầu sử dụng di động và các điểm truy cập đông
người dùng. Nó cho phép người sử dụng truy cập mạng giống như khi sử dụng công
nghệ mạng máy tính truyền thống tại bất cứ thời điểm nào trong vùng phủ sóng. Thêm
vào đó, WiFi có độ linh hoạt và khả năng phát triển mạng lớn do không bị ảnh hưởng
bởi việc thay đổi lại vị trí, thiết kế lại mạng máy tính. Cũng vì là mạng không dây nên
WiFi khắc phục được những hạn chế về đường cáp vật lý, giảm được nhiều chi phí
triển khai thi công dây mạng và không phải tác động nhiều tới cơ sở hạ tầng. [4]
1.3 Kết luận chương
Qua tìm hiểu những phần trình bày ở trên giúp ta hiểu được thế nào là mạng
không dây, lợi ích của việc sử dụng mạng không dây và hoạt động của nó trong thực tế.
trong mạng không dây có rất nhiều ví dụ như Wifi, Wlan, Wimax…. Để hiểu rỏ hơn về
mạng không dây này ta đi sâu tìm hiểu về công nghệ Wimax sẻ được trình bày ở
chương tiếp theo
20
- Xem thêm -