Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Công nghệ và quy hoạch mạng wcdma...

Tài liệu Công nghệ và quy hoạch mạng wcdma

.DOC
88
81
76

Mô tả:

Lời nói đầu Thông tin di động số đang ngày càng phát triển mạnh mẽ trên thế giới với những ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực thông tin, trong dịch vụ và trong cuộc sống hằng ngày. Công nghệ điện thoại di động GSM đã bị thay thế bằng những công nghệ tiên tiến hơn, hỗ trợ tối đa các dịch vụ như Internet, truyền hình... Để tận dụng được tính năng của hệ thống 2G khi chuyển hướng sang 3G cần thiết có một giải pháp trung chuyển. Các nhà khai thác mạng GSM có thể bắt đầu chuyển từ GSM sang 3G bằng cách nâng cấp hệ thống mạng lên GPRS, tiếp theo là EDGE ( tiêu chuẩn 3G trên băng tần GSM và hỗ trợ dữ liệu lên tới 384kbit) và UMTS (công nghệ băng thông hẹp GSM sử dụng truyền dẫn CDMA), và WCDMA. 3G là một bước đột phá của ngành di động, bởi vì nó cung cấp băng thông rộng hơn cho người sử dụng. Điều đó có nghĩa sẽ có các dịch vụ mới và nhiều thuận tiện hơn trong dịch vụ thoại và sử dụng các ứng dụng dữ liệu như truyền thông hữu ích như điện thoại truyền hình, truy cập Internet, truyền tải dữ liệu dung lượng lớn, nghe nhạc và xem video chất lượng cao… Đồ án này em trình bày 5 chương như sau : Chương 1 Tổng quan về thông tin di động Chương này chúng ta sẽ tìm hiểu về tổng quan của quá trình phát triển thông tin di động , của các thế hệ và đặc điểm của các thế hệ. Chương 2 Giới thiệu hệ thống thông tin di động GSM Chương này sẽ giới thiệu về sự hình thành và phát triển của hệ thống GSM, kiến trúc mạng , phương pháp đa truy cập và các thủ tục thông tin cũng như sự cần thiết phải nâng cấp từ GSM lên 3G. Chương 3 Công nghệ W-CDMA Chương này giới thiệu về công nghệ WCDMA, cấu trúc mạng và các giao diện vô tuyến cũng như các đặc trưng của 3G. Chương 4 Các giải pháp kỷ thuật trong W-CDMA Chương này chúng ta tìm hiểu về các kỹ thuật trong WCDMA Chương 5 Quy hoạch mạng W-CDMA. 1 Chương này chúng ta sẽ trình bày quá trình quy hoạch mạng WCDMA Trong quá trình làm đồ án khó tránh khỏi sai sót, em rất mong sự chỉ dẫn của các thầy cô giáo và sự góp ý của các bạn để đồ án được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn TS.Nguyễn Thị Quỳnh Hoa và các thầy cô giáo đã giúp em hoàn thành đồ án này ! Vinh , ngày 10 tháng 5 năm 2010 Sinh viên thực hiện Trần Văn Thành 2 TÓM TẮT ĐỒ ÁN Chúng ta sẽ tìm hiểu về tổng quan của quá trình phát triển thông tin di động , của các thế hệ và đặc điểm của các thế hệ. Tiếp theo sẽ giới thiệu về sự hình thành và phát triển của hệ thống GSM, kiến trúc mạng, phương pháp đa truy cập và các thủ tục thông tin cũng như sự cần thiết phải nâng cấp từ GSM lên 3G. Sau đó sẽ giới thiệu về công nghệ WCDMA, cấu trúc mạng và các giao diện vô tuyến cũng như các đặc trưng của 3G và tìm hiểu về các kỹ thuật trong WCDMA và cuối cùng chúng ta sẽ trình bày quá trình quy hoạch mạng WCDMA. We'll learn about overall development of mobile communication, the generation and characteristics of the generations. Next we introduce the formation and development of the GSM system, network architecture, multiple access methods and procedures as well as information necessary to upgrade from GSM to 3G. It then introduces WCDMA technology, network architecture and radio interface as well as the characteristics of 3G and learn about the techniques in WCDMA and finally we will present WCDMA network planning process. 3 MỤC LỤC Mở đầu....................................................................................................................... 1 Tóm tắt đồ án............................................................................................................. 3 Mục lục ..................................................................................................................... 4 Danh sách hình vẽ..................................................................................................... 7 Danh sách biểu bảng................................................................................................. 9 Các từ viết tắt............................................................................................................ 10 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ THÔNG TIN DI ĐỘNG SỐ 1.1 Giới thiệu.......................................................................................................... 16 1.2 Hệ thống thông tin di dộng thế hệ 1..............................................................16 1.3 Hệ thống thông tin di dộng thế hệ 2...................................................................17 1.3.1 Đa truy cập phân chia theo thời gian TDMA..........................................18 1.3.2 Đa truy cập phân chia theo mã CDMA..................................................19 1.4 Hệ thống thông tin di động thế hệ ba............................................................19 1.5 Kết luận chương..................................................................................................20 Chương 2 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM 2.1 Giới thiệu lịch sử phát triển ................................................................................22 2.2 Cấu trúc mạng GSM.............................................................................................23 2.2.1 Trạm di động..................................................................................................24 2.2.2 Hệ thống con trạm gốc..................................................................................25 2.2.3 Hệ thống mạng con.......................................................................................25 2.2.4 Đa truy cập trong GSM.................................................................................26 2.2.5 Các thủ tục thông tin................................................................................27 2.2.5.1 Đăng nhập thiết bị vào mạng...................................................................27 2.2.5.2 Chuyển vùng............................................................................................27 2.2.5.3 Thực hiện cuộc gọi ..................................................................................27 2.3 Sự phát triển mạng GSM lên 3G...................................................................30 2.3.1 Hệ thống GSM sẽ được nâng cấp từng bước lên thế hệ ba.....................30 2.3.2 Các giải pháp nâng cấp............................................................................31 2.4 Kết luận chương...................................................................................................34 4 Chương 3 CÔNG NGHỆ W-CDMA 3.1 Giới thiệu công nghệ W-CDMA......................................................................35 3.2 Cấu trúc mạng W-CDMA................................................................................37 3.2.1 Mạng truy nhập vô tuyến...........................................................................39 3.2.1.1 Đặc trưng của UTRAN.........................................................................40 3.2.1.2 Bộ điều khiển mạng vô tuyến UTRAN.................................................40 3.2.1.3 Node B...................................................................................................41 3.2.2 Giao diện vô tuyến......................................................................................41 3.2.2.1 Giao diện UTRAN – CN, IU ...................................................................42 3.2.2.2 Giao diện RNC – RNC, IUr.......................................................................43 3.2.2.3 Giao diện RNC – Node B, IUb .................................................................44 3.3 Kết luận chương ..............................................................................................44 Chương 4 CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT TRONG W-CDMA 4.1 Giới thiệu .........................................................................................................45 4.2 Mã hóa .............................................................................................................45 4.2.1 Mã vòng..........................................................................................................45 4.2.2 Mã xoắn .........................................................................................................46 4.2.3 Mã Turbo....................................................................................................47 4.3 Điều chế BIT/SK và QPSK...............................................................................47 4.3.1 Điều chế BIT/SK.........................................................................................47 4.3.2 Điều chế QPSK...........................................................................................48 4.4 Trải phổ trong W-CDMA..................................................................................50 4.4.1 Giới thiệu....................................................................................................50 4.4.2 Nguyên lý trải phổ DSSS............................................................................51 4.4.3 Mã trải phổ.................................................................................................52 4.4.4 Các hàm trực giao......................................................................................54 4.5 Cấu trúc phân kênh của WCDMA...................................................................55 4.5.1 Kênh vật lý..................................................................................................55 4.5.1.1 Kênh vật lý riêng đường lên.................................................................55 4.5.1.2 Kênh vật lý chung đường lên...................................................................57 5 4.5.1.3 Kênh vật lý riêng đường xuống (DPCH).................................................61 4.5.1.4 Kênh vật lý chung đường xuống..............................................................62 4.5.2 Kênh truyền tải...............................................................................................66 4.5.2.1 Kênh truyền tải riêng...............................................................................66 4.5.2.2 Kênh truyền tải chung..............................................................................67 4.5.2.3 Sắp xếp kênh truyền tải lên kênh vật lý...................................................68 4.6 Truy nhập gói trong W-CDMA........................................................................69 4.6.1 Tổng quan về truy nhập gói trong W-CDMA............................................69 4.6.2 Lưu lượng số liệu gói.....................................................................................69 4.6.3 Các phương pháp lập biểu gói...................................................................70 4.6.3.1 Lập biểu phân chia theo thời gian............................................................70 4.6.3.2 Lập biểu phân chia theo mã.....................................................................71 4.7 Kết luận chương ..................................................................................................71 Chương 5 QUY HOẠCH MẠNG W-CDMA. 5.1 Giới thiệu..........................................................................................................72 5.2 Tính suy hao đường truyền cho phép ................................................................................................................................ 73 5.3 Xác định kích thước ô..........................................................................................73 5.3.1 Mô hình Hata – Okumura..........................................................................74 5.3.2 Mô hình Walfsch – Ikegami.......................................................................75 5.4 Tính toán dung lượng và vùng phủ......................................................................77 5.5 Chương trình tính toán mô phỏng........................................................................79 5.6 Kết luận chương...................................................................................................83 Kết luận................................................................................................................84 Tài liệu tham khảo................................................................................................85 Phụ lục ................................................................................................................86 6 DANH SÁCH HÌNH VẼ Hình 1.1 Hệ thống điện thoại di động........................................................................16 Hình 2.1 Mô hình hệ thống thông tin di động tế bào..................................... 24 Hình 2.2 Gọi từ thiết bị di động đến điện thoại cố định............................................28 Hình 2.3 Gọi từ điện thoại cố định đến điện thoại di động.......................................30 Hình 2.4 Các giải pháp nâng cấp hệ thống 2G lên 3G.............................................32 Hình 2.5 Quá trình nâng cấp từ GSM lên WCDMA.................................................33 Hình 3.1 Các dịch vụ đa phương tiện trong hệ thống WCDMA...............................36 Hình 3.2 Cấu trúc của UMTS.....................................................................................37 Hình 3.3 Cấu trúc UTRAN........................................................................................40 HÌnh 3.4 Mô hình tổng quát các giao diện vô tuyến của UTRAN...........................42 Hình 4.1 Sơ đồ mạch mã hoá vòng ...........................................................................46 Hình 4.2 Sơ đồ nguyên lý điều chế BPSK ................................................................48 Hình 4.3 khoảng cách giữa hai tín hiệu BPSK..........................................................48 Hình 4.4 Sơ đồ trải phổ chuỗi trực tiếp (DSSS)........................................................52 Hình 4.5 Sơ đồ mạch thanh ghi dịch tạo chuỗi PN...................................................53 Hình 4.6 Sơ đồ mạch thanh ghi dịch tạo chuỗi PN tốc độ cao..................................54 Hình 4.7 Cấu trúc khung vô tuyến của DPDCH/DPCCH đường lên.......................56 Hình 4.8 Số thứ tự các khe truy nhập RACH và khoảng cách giữa chúng...............58 Hình 4.9 Cấu trúc phát truy nhập ngẫu nhiên............................................................58 Hình 4.10 Cấu trúc khung vô tuyến phần bản tin RACH.........................................59 Hình 4.11 Cấu trúc phát đa truy nhập ngẫu nhiên CPCH.........................................61 Hình 4.12 Cấu trúc khung của DPCH đường xuống.................................................62 Hình 4.13 Cấu trúc khung của DPCH đường xuống .............................................62 Hình 4.14 Cấu trúc khung của kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp........................63 Hình 4.15 Cấu trúc khung của S-CCPCH.................................................................64 Hình 4.16 Cấu trúc khung kênh đồng bộ...................................................................64 Hình 4.17 Cấu trúc khung của PDSCH.....................................................................65 Hình 4.18 Cấu trúc kênh chỉ thị bắt AICH................................................................66 7 Hình 4.19 Cấu trúc kênh chỉ thị tìm gọi....................................................................66 Hình 4.20 Sắp xếp các kênh truyền tải lên kênh vật lý.............................................68 Hình 4.21 Đặc trưng của một phiên dịch vụ gói.......................................................70 Hình 5.1 Quá trình quy hoạch mạng vô tuyến cho hệ thống WCDMA....................72 8 DANH SÁCH BẢNG BIỂU Bảng 4.1 Quan hệ và toạ độ của các điểm tín hiệu điều chế QPSK.........................50 Bảng 4.2 Cấu trúc các trường của DPDCH...............................................................57 Bảng 4.3 Các trường số liệu của phần bản tin RACH...............................................60 Bảng 4.4 Trường điều khiển phần bản tin RACH.....................................................60 9 BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT ACCH Associated Control Channels Kênh điều khiển liên kết. AI Acquisition Indicator Chỉ thị bắt. AMPS Advanced Mobile Phone System Hệ thống điện thoại di động tiên tiến. ARQ Automatic Repeat Request Yêu cầu lặp lại tự động. AS Access Stratum Tầng truy nhập. BCCH Broadcast Control Channel Kênh quảng bá điều khiển. BCH Broadcast Channel Kênh quảng bá. BER Bit Error Ratio Tỷ số bit lỗi. BSC Base Station Controler Bộ điều khiển trạm gốc. BSS Base Station Subsystem Phân hệ trạm gốc. BTS Base Tranceiver Station Trạm vô tuyến thu phát gốc. BPSK Binary Phase Shift Keying Khóa dịch pha nhị phân. CCCH Common Control Channel Kênh điều khiển chung. CDMA Code Division Multiple Access Đa truy cập chia theo mã. C/I Carrier to Interference ratio 10 Tỷ số sóng mang trên nhiễu. CCCH Common Control Chanel Kênh điều khiển chung. CCPCH Common Control Physical Chanel Kênh vật lý điều khiển chung. CPCC Common Power Control Chanel Kênh điều khiển công suất chung. CPCH Common Packet Chanel. Kênh gói chung. CPICH Common Pilot Chanel Kênh hoa tiêu chung. CR Chip Rate Tốc độ chip (tương đương với tốc độ trải phổ của kênh). CS Circuit Switch Chuyển mạch kênh. DCA Dynamic Chanel Allocation Phân bổ kênh động. DCCH Dedicated Control Channel Kênh điều khiển dành riêng. DPCCH Dedicated Physical Control Chanel Kênh điều khiển vật lý riêng. DPCH Dedicated Physical Chanel Kênh vật lý riêng. DPDCH Dedicated Physical Data Chanel Kênh số liệu vật lý riêng. DTCH Dedicated Traffic Chanel Kênh lưu lượng riêng. DTE Data Terminal Equipment Thiết bị đầu cuối số liệu. DSCH Downlink Shared Chanel Kênh dùng chung đường xuống. 11 EDGE Enhanced Data rate for GSM Evolution. Tăng tốc độ truyền dẫn… ETSI European Telecommunications Standards Institute Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu. FACCH Fast Associated Control Channel Kênh điều khiển liên kết nhanh. FACH Forward Access Chanel Kênh truy nhập đường xuống. FAUSCH Fast Uplink Signalling Chanel Kênh báo hiệu đường lên nhanh. FCCCH Forward Common Control Chanel Kênh điều khiển chung đường xuống. FCCH Frequency Correction Channel Kênh hiệu chỉnh tần số. FDD Frequency Division Duplex Ghép kênh song công phân chia theo tần số. FDMA Frequence Division Multiple Access Đa truy cập phân chia theo tần số FDCCH Forward Dedicated Control Chanel Kênh điều khiển riêng đường xuống. FSK Frequency Shift Keying Khoá điều chế dịch tần. GOS Grade Of Service Cấp độ phục vụ. GSM Global System for Mobile Communication Thông tin di động toàn cầu GPS Global Position System Hệ thống định vị toàn cầu. GPRS General Packet Radio Services Dịch vụ vô tuyến gói chung. Handover Chuyển giao. 12 HH Hard Handoff Chuyển giao cứng. HSCSD Hight Speed Circuit Switched Data Hệ thống chuyển mạch kênh tốc độ cao. IMT-2000 International Mobile Telecommunication Tiêu chuẩn thông tin di động toàn cầu. IMSI International Mobile Subscriber Identity Số nhận dạng thuê bao di động quốc tế. IP Internet Protocol Giao thức Internet. IS-54 Interim Standard 54 Tiêu chuẩn thông tin di động TDMA của Mỹ (do AT&T đề xuất). IS-136 Interim Standard 136 Tiêu chuẩn thông tin di động TDMA cải tiến của Mỹ (AT&T). IS-95A Interim Standard 95A Tiêu chuẩn thông tin di động TDMA cải tiến của Mỹ (Qualcomm) ISDN Integrated Servive Digital Network Mạng số đa dịch vụ. ITU-R International Mobile Telecommunication Union Radio Sector Liên minh viễn thông quốc tế - bộ phận vô tuyến. IWF InterWorking Function Chức năng tương tác mạng LAC Link Access Control Điều khiển truy nhập liên kết. LAI Location Area Indentify Nhận dạng vùng vị trí. LLC Logical Link Control Điều khiển liên kết logic. LR Location Registration Đăng ký vị trí. ME Mobile Equipment 13 Thiết bị di động. MS Mobile Station Trạm di động. MTP Message Transfer Part Phần truyền bản tin. MSC Mobile Service Switching Center Tổng đài di động. NAS Non-Access Stratum Tầng không truy nhập. Node B Là nút logic kết cuối giao diện IuB với RNC. NSS Network and Switching Subsystem Hệ thống chuyển mạch ODMA Opportunity Driven Multiplex Access Đa truy cập theo cơ hội. OM Operation and Management Khai thác và bảo dưỡng. PAGCH Paging and Access Kênh chấp nhận truy cập và nhắn tin. PCCC Parallel Concatenated Convolutional Code Mã xoắn móc nối song song. PCCH Paging Contrlo Chanel Kênh điều khiển tìm gọi. PCH Paging Channel Kênh nhắn tin. PCPCH Physical Common Packet Chanel Kênh gói chung vật lý. PCS Personal Communication Services Dịch vụ thông tin cá nhân. PLMN Public Land Mobile Network Mạng di động mặt đất công cộng. PSTN Public Switched Telephone Network 14 Mạng chuyển mạch thoại công cộng. BPSK Binary Phase Shift Keying RACH Random Access Channel Kênh truy cập ngẫu nhiên. RRC Radio Resource Control Điều khiển tài nguyên vô tuyến. SCH Synchronization Channel Kênh đồng bộ. SDCCH Stand alone Dedicated Control Channel Kênh điều khiển dành riêng. SDMA Space Division Multiple Access Đa truy cập phân chia theo không gian TACH Traffic and Associated Channel Lênh lưu lượng và liên kết. TCH Traffic Channel Kênh lưu lượng. TDMA Time Division Multiple Access Đa truy cập phân chia theo thời gian TDD Time Division Duplex Ghép song công phân chia thời gian. UTRAN Universal Terrestrial Radio Access Network Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu. UMTS Universal Mobile Telecommunnication System VA Voice Activity factor Hệ số tích cực thoại. VBR Variable Bit Rate Tốc độ khả biến. WCDMA Wideband Code Division Multiplex Access Đa truy cập phân chia theo mã băng rộng. 15 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ THÔNG TIN DI ĐỘNG SỐ 1.1 Giới thiệu Ra đời đầu tiên vào cuối năm 1940, đến nay thông tin di động đã trải qua nhiều thế hệ.Thế hệ không dây thứ 1 là thế hệ thông tin tương tự sử dụng công nghệ đa truy cập phân chia phân chia theo tần số (FDMA).Thế hệ thứ 2 sử dụng kỹ thuật số với công nghệ đa truy cập phân chia theo thời gian (TDMA) và phân chia theo mã (CDMA).Thế hệ thứ 3 ra đời đánh giá sự nhảy vọt nhanh chóng về cả dung lượng và ứng dụng so với các thế hệ trước đó, và có khả năng cung cấp các dịch vụ đa phương tiện gói là thế hệ đang được triển khai ở một số quốc gia trên thế giới. Quá trình phát triển của các hệ thống thông tin di động trên thế giới được thể hiện sự phát triển của hệ thống điện thoại tổ ong (CMTS : Cellular Mobile Telephone System) và nhắn tin (PS : Paging System) tiến tới một hệ thống chung toàn cầu trong tương lai[1]. Hình 1.1 thể hiện một mạng điện thoại di động tổ ong bao gồm các trạm gốc(BTS). 16 Hình 1.1 Hệ thống điện thoại di động 17 1.2 Hệ thống thông tin di dộng thế hệ 1 Phương pháp đơn giản nhất về truy nhập kênh là đa truy nhập phân chia tần số . Hệ thống di động thế hệ 1 sử dụng phương pháp đa truy cập phân chia theo tần số (FDMA) và chỉ hổ trợ các dịch vụ thoại tương tự và sử dụng kỹ thuật điều chế tương tự để mang dữ liệu thoại của mỗi người sử dụng .Với FDMA , khách hàng được cấp phát một kênh trong tập hợp có trật tự các kênh trong lĩnh vực tần số. Sơ đồ báo hiệu của hệ thống FDMA khá phức tạp, khi MS bật nguồn để hoạt động thì nó dò sóng tìm đến kênh điều khiển dành riêng cho nó. Nhờ kênh này, MS nhận được dữ liệu báo hiệu gồm các lệnh về kênh tần số dành riêng cho lưu lượng người dùng . Trong trường hợp nếu số thuê bao nhiều hơn so với các kênh tần số có thể, thì một số người bị chặn lại không được truy cập. Đa truy nhập phân chia theo tần số nghĩa là nhiều khách hàng có thể sử dụng được dãi tần đã gán cho họ mà không bị trùng nhờ việc chia phổ tần ra thành nhiều đoạn .Phổ tần số quy định cho liên lạc di dộng được chia thành 2N dải tần số kế tiếp, và được cách nhau bằng một dải tần phòng vệ. Mỗi dải tần số được gán cho một kênh liên lạc. N dải kế tiếp dành cho liên lạc hướng lên, sau một dải tần phân cách là N dải kế tiếp dành riêng cho liên lạc hướng xuống . Đặc điểm: -Mỗi MS được cấp phát đôi kênh liên lạc suốt thời gian thông tuyến . -Nhiễu giao thoa do tần số các kênh lân cận nhau là đáng kể . -BTS phải có bộ thu phát riêng làm việc với mỗi MS . Hệ thống FDMA điển hình là hệ thống điện thoại di dộng tiên tiến (Advanced Mobile phone System - AMPS). Hệ thống thông tin di động thế hệ 1 sử dụng phương pháp đa truy cập đơn giản. Tuy nhiên hệ thống không thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của người dùng về cả dung lượng và tốc độ. Vì các khuyết điểm trên mà nguời ta đưa ra hệ thống thông tin di dộng thế hệ 2 ưu điểm hơn thế hệ 1 về cả dung lượng và các dịch vụ được cung cấp[1]. 18 1.3 Hệ thống thông tin di dộng thế hệ 2 Cùng với sự phát triển nhanh chóng của thuê bao cả về số lượng và chất lượng, hệ thống thông tin di động thế hệ 2 được đưa ra để đáp ứng kịp thời số lượng lớn các thuê bao di động dựa trên công nghệ số . Tất cả hệ thống thông tin di động thế hệ 2 sử dụng điều chế số .Và chúng sử dụng 2 phương pháp đa truy cập :  Đa truy cập phân chia theo thời gian (Time Division Multiple Access -TDMA).  Đa truy cập phân chia theo mã (Code Division Multiple Access -CDMA)[1]. 1.3.1 Đa truy cập phân chia theo thời gian TDMA Với phương pháp truy cập TDMA thì nhiều người sử dụng một sóng mang và trục thời gian được chia thành nhiều khoảng thời gian nhỏ để dành cho nhiều người sử dụng sao cho không có sự chồng chéo. Phổ quy định cho liên lạc di động được chia thành các dải tần liên lạc, mỗi dải tần liên lạc này dùng chung cho N kênh liên lạc, mỗi kênh liên lạc là một khe thời gian trong chu kỳ một khung. Các thuê bao khác dùng chung kênh nhờ cài xen thời gian, mỗi thuê bao được cấp phát cho một khe thời gian trong cấu trúc khung . Đặc điểm: -Tín hiệu của thuê bao được truyền dẫn số. -Liên lạc song công mỗi hướng thuộc các dải tần liên lạc khác nhau, trong đó một băng tần được sử dụng để truyền tín hiệu từ trạm gốc đến các máy di động và một băng tần được sử dụng để truyền tín hiệu từ máy di động đến trạm gốc. Việc phân chia tần như vậy cho phép các máy thu và máy phát có thể hoạt động cùng một lúc mà không sợ can nhiễu nhau. -Giảm số máy thu phát ở BTS. -Giảm nhiễu giao thoa. Hệ thống TDMA điển hình là hệ thống thông tin di động toàn cầu (Global System for Mobile Communications - GSM). 19 Máy điện thoại di động kỹ thuật số TDMA phức tạp hơn kỹ thuật FDMA. Hệ thống xử lý số đối với tín hiệu trong MS tương tự có khả năng xử lý không quá 106 lệnh trong 01 giây, còn trong MS số TDMA phải có khả năng xử lý hơn 50x106 lệnh trên giây[1]. 1.3.2 Đa truy cập phân chia theo mã CDMA Với phương pháp đa truy cập CDMA sử dụng kỹ thuật trải phổ cho nên nhiều người sử dụng có thể chiếm cùng kênh vô tuyến đồng thời tiến hành các cuộc gọi mà không sợ gây nhiễu lẫn nhau. Những người sử dụng nói trên được phân biệt với nhau nhờ dùng một mã đặc trưng không trùng với bất kỳ ai. Kênh vô tuyến CDMA được dùng lại mỗi cell trong toàn mạng, và những kênh này cũng được phân biệt nhau nhờ mã trải phổ giả ngẫu nhiên (Pseudo Noise - PN). Đặc điểm của CDMA: -Dải tần tín hiệu rộng hàng MHz. -Sử dụng kỹ thuật trải phổ phức tạp. -Kỹ thuật trải phổ cho phép tín hiệu vô tuyến sử dụng có cường độ trường rất nhỏ và chống fading hiệu quả hơn FDMA, TDMA.. -Việc các thuê bao MS trong cell dùng chung tần số khiến cho thiết bị truyền dẫn vô tuyến đơn giản, việc thay đổi kế hoạch tần số không còn vấn đề, chuyển giao trở thành mềm, điều khiển dung lượng cell rất linh hoạt. 1.4 Hệ thống thông tin di động thế hệ ba Công nghệ thông tin di động số thế hệ ba. Công nghệ này liên quan đến những cải tiến đang được thực hiện trong lĩnh vực truyền thông không dây cho điện thoại và dữ liệu thông qua bất kỳ chuẩn nào trong những chuẩn hiện nay. Đầu tiên là tăng tốc độ bit truyền từ 9.5Kbps lên 2Mbps. Khi số lượng thiết bị cầm tay được thiết kế để truy cập Internet gia tăng, yêu cầu đặt ra là phải có được công nghệ truyền thông không dây nhanh hơn và chất lượng hơn. Công nghệ này sẽ nâng cao chất lượng thoại, và dịch vụ dữ liệu sẽ hỗ trợ việc gửi nội dung video và multimedia đến các thiết bị cầm tay và điện thoại di động. Các hệ thống thông tin di động số hiện nay đang ở giai đoạn chuyển từ thế hệ 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất