BỘ GIÁO DỤC VÀO ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------------------------------
LÊ THANH HIẾU
CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
DỊCH VỤ BĂNG RỘNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀO ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------------------------------
LÊ THANH HIẾU
CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
DỊCH VỤ BĂNG RỘNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS TRẦN ĐĂNG KHOA
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn Quý thầy cô giảng viên trƣờng Đại học kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức
bổ ích trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Xin chân thành cám ơn TS.Trần Đăng Khoa đã tận tình hƣớng dẫn tôi thực
hiện đề tài nghiên cứu này.
Xin chân thành cám ơn Quý thầy cô trong hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp
đã có nhiều đóng góp ý kiến thiết thực để đề tài nghiên cứu đƣợc hoàn thiện.
Xin cám ơn các bạn học viên, các đồng nghiệp tại FPT Telecom đã hỗ trợ tôi
về mặt thông tin để hoàn thành đề tài này.
LỜI CAM ĐOAN
-------€€-----Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, số liệu và kết quả
nghiên cứu của đề tài này là trung thực, nội dung đề tài này chƣa đƣợc công bố tại
bất kỳ công trình nào khác.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 06 năm 2012
TÁC GIẢ
Lê Thanh Hiếu
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC BẢNG – BIỂU
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Cơ sở chọn đề tài ........................................................................................................ 1
Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ........................................................................................ 3
Kết cấu luận văn ......................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH VÀ LĨNH VỰC KINH
DOANH DỊCH VỤ BĂNG RỘNG ....................................................................................... 4
1.1
TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH ............................................... 4
1.1.1
Khái niệm chiến lƣợc ....................................................................................... 4
1.1.2
Vai trò chiến lƣợc trong kinh doanh ................................................................ 4
1.1.3
Phân loại .......................................................................................................... 5
1.1.3.1 Các cấp chiến lƣợc ........................................................................................... 5
1.1.3.2 Các loại chiến lƣợc .......................................................................................... 6
1.1.4
Quản trị chiến lƣợc kinh doanh ....................................................................... 8
1.1.4.1 Giai đoạn nhập vào ........................................................................................ 10
1.1.4.2 Giai đoạn kết hợp ........................................................................................... 14
1.1.4.3 Giai đoạn quyết định ...................................................................................... 20
1.2
TÔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC KINH DOANH DỊCH VỤ BĂNG RỘNG ........ 22
1.2.1
Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh dịch vụ băng rộng ......................................... 22
1.2.2
Các loại hình kinh doanh dịch vụ băng rộng ................................................. 23
1.2.4.1 Dịch vụ Internet băng rộng ............................................................................ 23
1.2.4.2 Dịch vụ thoại VOIP ....................................................................................... 24
1.2.4.3 Dịch vụ IPTV ................................................................................................. 24
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG KINH DOANH CỦA FPT TELECOM ....... 26
2.1
GIỚI THIỆU CÔNG TY FPT TELECOM ........................................................... 26
2.1.1
Tổng quan về doanh nghiệp ........................................................................... 26
2.1.2
Cơ cấu tổ chức ............................................................................................... 28
2.2
CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA FPT TELECOM THỜI GIAN QUA ....... 28
2.2.1
Chiến lƣợc của FPT Telecom thực hiện thời gian qua .................................. 28
2.2.2
Kết quả đạt đƣợc của chiến lƣợc hiện tại....................................................... 29
2.2.3
Bài học kinh nghiệm từ quá trình triển khai chiến lƣợc ................................ 31
2.3
PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG KINH DOANH CỦA FPT TELECOM ............... 32
2.3.1
Môi trƣờng bên ngoài .................................................................................... 32
2.3.1.1
2.3.1.2
2.3.1.3
2.3.2
2.3.2.1
2.3.2.2
2.3.2.3
2.3.2.4
2.3.2.5
2.3.2.6
2.3.2.7
2.3.2.8
2.3.2.9
2.3.2.10
2.3.2.11
2.4
Môi trƣờng vĩ mô ........................................................................................... 32
Môi trƣờng vi mô ........................................................................................... 35
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ............................................... 39
Môi trƣờng bên trong ..................................................................................... 40
Nguồn nhân lực.............................................................................................. 40
Tài chính ........................................................................................................ 41
Nguồn cung ứng ............................................................................................ 44
Nghiên cứu và phát triển................................................................................ 45
Thị phần ......................................................................................................... 46
Thƣơng hiệu ................................................................................................... 47
Cơ sở hạ tầng ................................................................................................. 48
Marketing ....................................................................................................... 48
Văn hóa doanh nghiệp ................................................................................... 49
Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ............................................. 50
Đánh giá năng lực của FPT Telecom ......................................................... 51
PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA FPT TELECOM ....................................... 52
CHƢƠNG 3: CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA FPT TELECOM GIAI ĐOẠN 20122020 ..................................................................................................................................... 58
3.1
DỰ BÁO CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA FPT TELECOM ..... 58
3.1.1
Dự báo chung ................................................................................................. 58
3.1.2
Dự báo chỉ tiêu của FPT Telecom ................................................................. 59
3.2
SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA FPT TELECOM ............................................ 60
3.2.1
Sứ mạng ......................................................................................................... 60
3.2.2
Mục tiêu ......................................................................................................... 60
3.3
CHIẾN LƢỢC KINH DOANH BĂNG RỘNG CỦA FPT TELECOM .............. 61
3.3.1
Ma trận SWOT .............................................................................................. 61
3.3.2
Ma trận QSPM ............................................................................................... 63
3.3.2.1 Lựa chọn nhóm chiến lƣợc chuyên sâu ......................................................... 63
3.3.2.2 Lựa chọn nhóm chiến lƣợc kết hợp ............................................................... 65
3.3.2.3 Lựa chọn nhóm chiến lƣợc mở rộng hoạt động ............................................. 66
3.3.2.4 Lựa chọn nhóm chiến lƣợc cạnh tranh .......................................................... 67
3.4
CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƢỢC KINH DOANH GIAI ĐOẠN
2012 - 2020 ....................................................................................................................... 68
3.4.1
Giải pháp thực hiện chiến lƣợc phát triển thị trƣờng ..................................... 68
3.4.2
Giải pháp thực hiện chiến lƣợc kết hợp về phía trƣớc ................................... 70
3.4.3
Giải pháp thực hiện chiến lƣợc đa dạng hóa đồng tâm.................................. 72
3.4.4
Giải pháp thực hiện chiến lƣợc tập trung vào sự khác biệt hóa ..................... 73
3.5
KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 75
3.5.1
Kiến nghị với tập đoàn FPT........................................................................... 75
3.5.2
Kiến nghị với Bộ thông tin – Truyền thông................................................... 75
3.5.3
Kiến nghị với Chính phủ ............................................................................... 76
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG – BIỂU
I. DANH MỤC HÌNH ẢNH – ĐỒ THỊ
STT
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 2.1
Hình 2.2
Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3
Biểu đồ 2.4
Biểu đồ 3.1
TÊN HÌNH - BIỂU ĐỒ
Quy trình hoạch định chiến lƣợc
Mô hình năm áp lực cạnh tranh
Sơ đồ chuỗi giá trị
Ma trận BCG
Cơ cấu tổ chức nhân sự của FPT Telecom
Sơ đồ chuỗi giá trị của FPT Telecom
Tỷ lệ doanh thu các mảng kinh doanh của FPT
Telecom
Biểu đồ tăng trƣởng nhân sự của FPT Telecom
Thị phần Internet băng rộng của các ISP Việt Nam
năm 2010
Thị phần dịch vụ thoại cố định của các nhà mạng
năm 2010
Dự báo lƣợng thuê bao dịch vụ internet ADSL tại
Việt Nam
TRANG
09
11
13
19
28
52
31
41
46
47
64
II. DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 1.4
Bảng 1.5
Bảng 1.6
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
TÊN BẢNG BIỂU
Quy trình hoạch định chiến lƣợc
Ma trận các yếu tố bên ngoài
Ma trận các yếu tố bên trong
Ma trận hình ảnh cạnh tranh
Ma trận SWOT
Ma trận QSPM
Kết quả kinh doanh của FPT Telecom qua các năm
Các số liệu về kinh tế vĩ mô của Việt Nam từ 2007-2011
Ma trận hình ảnh cạnh tranh của FPT Telecom
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của FPT Telecom
Trình độ học vấn của nhân viên FPT Telecom
Đánh giá các chỉ số tài chính của FPT Telecom
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của FPT Telecom
Đánh giá chuỗi giá trị của 3 nhà cung cấp dịch vụ
Dự báo chỉ tiêu của FPT Telecom đến năm 2020
Mục tiêu của FPT Telecom trong các năm 2015 và 2020
Ma trận SWOT của FPT Telecom
Ma trận QSPM về nhóm chiến lƣợc chuyên sâu
Ma trận QSPM về nhóm chiến lƣợc kết hợp
Ma trận QSPM về nhóm chiến lƣợc mở rộng hoạt động
Ma trận QSPM về nhóm chiến lƣợc cấp đơn vị kinh
doanh
TRANG
10
15
16
16
17
21
30
32
37
39
41
42
50
56
60
60
61
64
65
66
67
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
a) 3G : Third Generation – Thế hệ thứ ba
b) ADSL : Asymmetric Digital Subscriber Line – Đƣờng thuê bao số bất đối xứng
c) ARPU : Average Revenue Per User - Doanh thu bình quân tính trên đầu ngƣời
sử dụng
d) CATV : Cable Television – Truyền hình cáp hữu tuyến
e) EFE : External Factor Evaluation Matrix – Ma trận đánh giá các yếu tố bên
ngoài
f) EVN Telecom : Công ty viễn thông điện lực
g) FMC : Fixed-Mobile Convergence - Dịch vụ hội tụ cố định và di động
h) FPT : Công ty cổ phần đầu tƣ FPT
i) FPT Telecom : Công ty cổ phần viễn thông FPT
j) IFE : Internal Factor Evaluation Matrix– Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong
k) ISP : Internet Service Provider – Nhà cung cấp dịch vụ truy cập Internet
l) IP : IP Protocol – Giao thức Internet
m) IP Centrex : Giải pháp kết nối tổng đài cho các doanh nhiệp nhiều chi nhánh qua
VOIP
n) SPT : Saigon Post and Telecommunications – Công ty cổ phần dịch vụ Bƣu
chính Viễn thông Sài Gòn
o) TCP/IP : Transmission Control Protocol/Internet Protocol – Giao thức điều
khiển truyền dẫn/Giao thức Internet
p) UNDP : United Nations Development Programme - Chƣơng trình Phát triển
Liên Hợp Quốc
q) VIETTEL : Tập đoàn viễn thông quân đội
r) VOIP : Voice over Internet Protocol – Thoại trên nền Internet
s) VNPT : Vietnam Post and Telecommunication Corporation – Tập đoàn Bƣu
chính Viễn thông Việt Nam
t) WTO : World Trade Organization - Tổ chức thƣơng mại thế giới
1
MỞ ĐẦU
1.
Cơ sở chọn đề tài
Ở hầu hết các quốc gia, các mạng truyền thông hiện nay thƣờng chỉ cung
cấp một vài loại dịch vụ thông tin. Trong khi đó, nhu cầu trao đổi thông tin của
ngƣời dùng ngày càng gia tăng và đa dạng, đòi hỏi khả năng kết nối mọi lúc mọi
nơi và tốc độ truy cập cao. Vì thế, mạng băng rộng (broadband network) là một
hƣớng phát triển có nhiều tiềm năng để đáp ứng nhu cầu này.
Hiện tại, khách hàng rất mong muốn có một mạng đơn lẻ cung cấp tất cả
các dịch vụ thông tin liên lạc nhƣ điện thoại, e-mail, truy cập Internet, xem
phim, nghe nhạc… để tận dụng hiệu quả của việc chia sẻ tài nguyên mạng. Yếu
tố kinh tế này đã là động cơ thúc đẩy việc phát triển một mạng dịch vụ tích hợp.
Sự tích hợp sẽ giúp đơn giản hóa việc quản lý mạng, tăng tính linh hoạt trong
việc cải tiến các dịch vụ hiện hữu cũng nhƣ giới thiệu các dịch vụ mới. Một
mạng viễn thông lý tƣởng cần có các đặc tính: băng thông rộng, truyền thông đa
phƣơng tiện, truy cập đa điểm, tốc độ truyền tải ở nhiều cấp độ, nhiều dịch vụ.
Một trong những dịch vụ băng rộng đang đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới
triển khai là mạng cáp quang đến tận nhà (Fiber To The Home – FTTH), đây là
một công nghệ băng rộng có tốc độ rất cao. Tháng 9-2005, hãng Verizon ở Bắc
Mỹ đã giới thiệu dự án Fiber Optic Service, một dịch vụ viễn thông sử dụng một
đƣờng cáp quang chạy thẳng đến nhà ngƣời tiêu dùng, cung cấp mọi dịch vụ từ
thoại, dữ liệu Internet đến TV có độ phân giải cao.
Theo nhận định của công ty Redback, trong khoảng thời gian này sẽ có ba
làn sóng cơ hội phát triển cho mạng băng rộng. Làn sóng thứ nhất là sự gia tăng
triển khai các dịch vụ tripleplay. Làn sóng thứ hai là kết hợp các mạng dành cho
doanh nghiệp với mạng của ngƣời sử dụng để hợp nhất việc thông tin liên lạc và
cải thiện các hoạt động của doanh nghiệp. Làn sóng thứ ba là giới thiệu những
mạng băng rộng di động tốc độ nhanh hơn từ 14 - 144 Mbps để cơ động hóa khả
năng sản xuất của doanh nghiệp và các dịch vụ triple-play cho ngƣời sử dụng.
Cả ba làn sóng này sẽ giúp cho việc mở rộng thị trƣờng băng rộng với hơn 250
triệu ngƣời sử dụng. Công ty Redback tin rằng sẽ có khoảng hai tỷ ngƣời sử
dụng các phƣơng tiện truyền thông có dây và không dây chuyển sang dùng các
mạng băng rộng đa dịch vụ trong vòng 5 năm tới. Vì thế, các nhà điều hành
2
mạng viễn thông cần phải tích hợp các hệ thống liên lạc có dây và không dây
của họ để có thể tồn tại trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt này.
Ở Việt Nam, lĩnh vực kinh doanh dịch vụ băng rộng tuy không còn mới
nhƣng vẫn đầy thử thách và cạnh tranh. Hiện nay, nhu cầu sử dụng Internet của
ngƣời dân Việt Nam ngày càng cao về số lƣợng và chất lƣợng. Đây là một cơ hội
lớn cho các doanh nghiệp viễn thông có thể thu đƣợc lợi nhuận cao. Thực tế,
chất lƣợng dịch vụ Internet ở Việt Nam còn thấp so với thế giới. Sự chênh lệch
này do nhiều nguyên nhân khác nhau nhƣ công nghệ, trình độ kỹ thuật, cách
quản lý… Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng trong nƣớc và các
quốc gia phát triển khác, các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này vừa
phải nâng cao chất lƣợng dịch vụ vừa đa dạng hóa sản phẩm.
Trong số các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ băng rộng ở Việt Nam,
công ty cổ phần viễn thông FPT (FPT Telecom) luôn đi đầu trong việc ứng dụng
công nghệ mới nhằm khai thác tối đa lợi ích của loại hình dịch vụ này. Mặc d
có nhiều lợi thế hơn đối thủ, FPT Telecom vẫn chịu rất nhiều áp lực để tồn tại và
phát triển trong một ngành cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Trong các năm qua,
FPT Telecom đã đạt đƣợc một số kết quả khả quan. Tuy nhiên, trong giai đoạn
sắp tới, nếu FPT Telecom vẫn tiếp tục áp dụng các chiến lƣợc kinh doanh hiện
tại thì sẽ gặp rất nhiều khó khăn và mất đi lợi thế cạnh tranh. Vì vậy, FPT
Telecom cần phải thay đổi nhằm duy trì vị thế và vƣơn lên chiếm vị trí dẫn đầu
trong ngành. Để góp phần đạt đƣợc mục tiêu này, FPT Telecom cần phải nỗ lực
hơn rất nhiều trong giai đoạn tới để đem sản phẩm, dịch vụ của mình đến tất cả
các vùng miền trong nƣớc. Với những khó khăn và thử thách trên, FPT Telecom
cần có một chiến lƣợc kinh doanh mới, hiệu quả hơn để phát triển thị trƣờng,
phát triển sản phẩm. Vì một số vấn đề trên, tác giả chọn đề tài: Chiến lƣợc kinh
doanh dịch vụ băng rộng của công ty cổ phần viễn thông FPT đến năm
2020.
2.
Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm đạt mục tiêu sau:
Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh và đề xuất đƣợc một số giải pháp để
thực hiện chiến lƣợc kinh doanh cho FPT Telecom trong giai đoạn từ nay
đến năm 2020.
3
3.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: chiến lƣợc kinh doanh băng rộng của FPT Telecom.
Phạm vi nghiên cứu: lĩnh vực kinh doanh băng rộng, bao gồm các dịch vụ
Internet, thoại cố định VOIP và dịch vụ IPTV của FPT Telecom trong giai đoạn
từ 2012 đến 2020 tại thị trƣờng Việt Nam.
4.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Đây là một đề tài nghiên cứu ứng dụng khoa học kinh tế vào một doanh
nghiệp cụ thể. Vì vậy, các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong luận văn
gồm: Phƣơng pháp ứng dụng lý thuyết hệ thống; dự báo; phân tích tổng hợp (kết
hợp định tính và định lƣợng); thống kê, so sánh. Cụ thể:
Phƣơng pháp ứng dụng lý thuyết hệ thống: áp dụng trong việc thiết lập
quy trình xây dựng chiến lƣợc kinh doanh theo mô hình quản trị chiến lƣợc toàn
diện và khung phân tích hình thành chiến lƣợc.
Phƣơng pháp dự báo bằng hàm xu thế: áp dụng trong dự báo chỉ tiêu kinh
doanh của doanh nghiệp nghiên cứu.
Phƣơng pháp thống kê, so sánh: áp dụng trong việc thu thập, và xử lý các
số liệu, các báo cáo tài chính, các kết quả điều tra sau đây đƣợc gọi chung là cơ
sở dữ liệu trong việc phân tích môi trƣờng kinh doanh, phân tích các đối thủ
cạnh tranh và phân tích nội bộ.
5.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài nghiên cứu này đƣa ra một số chiến lƣợc kinh doanh phù hợp để
phát triển thị phần và lợi nhuận về lĩnh vực kinh doanh băng rộng cho FPT
Telecom giai đoạn 2012-2020.
6.
Kết cấu luận văn
Kết cấu của đề tài nghiên cứu gồm 3 chƣơng (ngoài các phần mở đầu, kết
luận và các phụ lục) gồm:
Chƣơng 1: Tổng quan về chiến lƣợc kinh doanh
Chƣơng 2: Phân tích môi trƣờng kinh doanh của FPT Telecom
Chƣơng 3: Chiến lƣợc kinh doanh của FPT Telecom giai đoạn 2012-2020
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH VÀ
LĨNH VỰC KINH DOANH DỊCH VỤ BĂNG RỘNG
1.1 TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
1.1.1 Khái niệm chiến lƣợc
Chiến lƣợc là một thuật ngữ đã xuất hiện từ rất lâu, lúc đầu nó gắn liền với
lĩnh vực quân sự và đƣợc hiểu nhƣ là những phƣơng tiện đạt tới những mục tiêu
dài hạn. Chiến lƣợc có thể đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
Chiến lƣợc là những phƣơng tiện đạt đến những mục tiêu dài hạn. Chiến
lƣợc kinh doanh là chiến lƣợc đƣợc thực hiện trong môi trƣờng kinh doanh.
Chiến lƣợc kinh doanh có thể gồm có sự phát triển về địa lý, đa dạng hóa hoạt
động, sở hữu hóa, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trƣờng, cắt giảm chi tiêu,
thanh lý và liên doanh [4, tr.20].
Chiến lƣợc kinh doanh là một tập hợp những mục tiêu và các chính sách
cũng nhƣ các kế hoạch chủ yếu để đạt đƣợc các mục tiêu đó, nó cho thấy rõ công
ty đang hoặc sẽ thực hiện các hoạt động kinh doanh gì và công ty sẽ hoặc sẽ
thuộc vào lĩnh vực kinh doanh gì [3, tr.14].
Nhìn chung, những định nghĩa về chiến lƣợc kinh doanh tuy có sự khác
biệt nhƣng về cơ bản thì gồm các nội dung sau:
- Dựa trên sứ mạng và tầm nhìn để xác định các mục tiêu dài hạn của tổ
chức.
- Đề ra và chọn lựa các giải pháp để đạt đƣợc mục tiêu.
- Triển khai và phân bổ các nguồn lực để thực hiện mục tiêu.
1.1.2 Vai trò chiến lƣợc trong kinh doanh
Theo giáo trình chiến lƣợc và chính sách kinh doanh [3, tr.21], chiến lƣợc
kinh doanh có 4 vai trò sau:
Thứ nhất, chiến lƣợc kinh doanh giúp các doanh nghiệp thấy rõ mục đích
và hƣớng đi của mình. Nó buộc các nhà quản trị phải xem xét và xác định xem
tổ chức đi theo hƣớng nào và khi nào thì đạt tới vị trí nhất định.
Thứ hai, chiến lƣợc kinh doanh buộc nhà quản lý phân tích và dự báo các
điều kiện môi trƣờng trong tƣơng lai. Qua việc dự đoán tƣơng lai, nhà quản trị
có khả năng tận dụng tốt hơn các cơ hội cũng nhƣ hạn chế nguy cơ để phát triển
doanh nghiệp.
5
Thứ ba, chiến lƣợc kinh doanh giúp doanh nghiệp gắn liền các quyết định
với điều kiện môi trƣờng kinh doanh.
Thứ tư, chiến lƣợc kinh doanh giúp các nhà quản trị sử dụng một cách có
hiệu quả các nguồn lực hiện có của doanh nghiệp và phân bổ chúng một cách
hợp lý.
1.1.3 Phân loại
1.1.3.1 Các cấp chiến lƣợc
Căn cứ vào phạm vi sử dụng, ngƣời ta thƣờng phân hệ thống chiến lƣợc
trong công ty thành 3 cấp [9, tr.30]:
o Chiến lƣợc cấp công ty (Corporate strategy)
o Chiến lƣợc cấp đơn vị kinh doanh (Strategic Business Unit - SBU)
o Chiến lƣợc cấp chức năng (Functional strategy)
Chiến lƣợc cấp công ty
Chiến lƣợc cấp công ty hƣớng tới các mục tiêu cơ bản dài hạn trong phạm
vi công ty. Ở cấp này, chiến lƣợc phải trả lời câu hỏi: các hoạt động nào có thể
giúp công ty đạt đƣợc khả năng sinh lời cực đại, giúp công ty tồn tại và phát
triển? Vì vậy, có vô số chiến lƣợc cấp công ty với những tên gọi khác nhau, mỗi
tác giả có thể phân loại, gọi tên theo các riêng của mình. Theo Fred R.David (4,
tr.51-69), chiến lƣợc cấp công ty có thể phân thành 14 loại cơ bản: kết hợp về
phía trƣớc, kết hợp về phía sau, kết hợp theo chiều ngang, thâm nhập thị trƣờng,
phát triển thị trƣờng, phát triển sản phẩm, đa dạng hóa hoạt động đồng tâm, đa
dạng hóa hoạt động kết khối, đa dạng hóa hoạt động theo chiều ngang, liên
doanh, thu hẹp hoạt động, cắt bỏ bớt hoạt động, thanh lý, tổng hợp.
Chiến lƣợc cấp đơn vị kinh doanh
Chiến lƣợc cấp đơn vị kinh doanh liên quan đến cách thức cạnh tranh thành
công trên thị trƣờng cụ thể. Chiến lƣợc kinh doanh bao gồm cách thức cạnh
tranh mà tổ chức lựa chọn, cách thức định vị trên thị trƣờng để đạt đƣợc lợi thế
cạnh tranh và các chiến lƣợc định vị khác nhau có thể sử dụng trong bối cảnh cụ
thể của mỗi ngành. Theo Micheal Porter (8, tr.43-50), có ba chiến lƣợc cạnh
tranh tổng quát: chiến lƣợc chi phí thấp, chiến lƣợc khác biệt hóa sản phẩm và
chiến lƣợc tập trung vào một phân khúc thị trƣờng nhất định.
Chiến lƣợc cấp chức năng
6
Chiến lƣợc cấp chức năng, hay còn gọi là chiến lƣợc hoạt động, là chiến
lƣợc của các bộ phận chức năng (marketing, dịch vụ khách hàng, phát triển sản
xuất, logistics, tài chính, nghiên cứu và phát triển R&D, nguồn nhân lực…). Các
chiến lƣợc này giúp hoàn thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động trong phạm vi công
ty. Do đó, nó giúp các chiến lƣợc kinh doanh, chiến lƣợc cấp công ty thực hiện
một cách hiệu quả.
1.1.3.2 Các loại chiến lƣợc
Theo Fred R.David, có tất cả 14 chiến lƣợc cơ bản cấp công ty đƣợc phân
thành 4 nhóm [4, tr.53]:
a) Nhóm chiến lƣợc kết hợp:
Chiến lƣợc kết hợp về phía trƣớc
Chiến lƣợc kết hợp về phía trƣớc hay còn gọi là kết hợp dọc thuận chiều là
chiến lƣợc liên quan đến việc tăng quyền sở hữu hoặc sự kiểm soát đối với công
ty mua hàng, nhà phân phối, ngƣời bán lẻ… Nhƣợng quyền thƣơng mại là một
phƣơng pháp hiệu quả giúp thực hiện thành công chiến lƣợc này.
Chiến lƣợc kết hợp về phía sau
Kết hợp về phía sau hay còn gọi là kết hợp dọc ngƣợc chiều là chiến lƣợc
liên quan đến việc tăng quyền sở hữu hoặc sự kiểm soát đối với nhà cung cấp.
Chiến lƣợc này đặc biệt cần thiết khi công ty không có nguồn cung cấp vật tƣ ổn
định, biểu hiện: bị phụ thuộc vào bên thứ ba, nhà cung cấp hiện tại không đáng
tin cậy, giá vật tƣ đƣợc cung cấp quá cao, nhà cung cấp không đủ khả năng đáp
ứng yêu cầu của công ty…
Chiến lƣợc kết hợp theo chiều ngang
Kết hợp theo chiều ngang là loại chiến lƣợc nhằm tăng quyền sở hữu hoặc
sự kiểm soát của công ty đối với các đối thủ cạnh tranh. Hiện nay, một trong
những khuynh hƣớng nổi bật trong quản trị chiến lƣợc là sử dụng kết hợp theo
chiều ngang nhƣ một chiến lƣợc tăng trƣởng. Sự hợp nhất, mua lại và chiếm
quyền kiểm soát đối thủ cạnh tranh cho phép tăng quy mô, tăng trao đổi các
nguồn tài nguyên và năng lực, dẫn đến tăng hiệu quả sản xuất-kinh doanh.
b) Nhóm chiến lƣợc chuyên sâu
Chiến lƣợc thâm nhập thị trƣờng
Chiến lƣợc này nhằm làm tăng thị phần cho các sản phẩm, dịch vụ hiện có
tại các thị trƣờng hiện hữu bằng những nỗ lực tiếp thị lớn hơn. Thâm nhập thị
7
trƣờng có thể thực hiện bằng các cách sau: tăng nhân viên bán hàng, tăng chi phí
và các nỗ lực quảng cáo, khuyến mãi…
Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng
Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng liên quan đến việc đƣa những sản phẩm,
dịch vụ hiện có vào những khu vực địa lý mới.
Chiến lƣợc phát triển sản phẩm
Chiến lƣợc phát triển nhằm tăng doanh thu thông qua việc cải tiến hoặc sửa
đổi những sản phẩm, dịch vụ hiện tại.
c) Nhóm chiến lƣợc mở rộng hoạt động
Đa dạng hóa hoạt động đồng tâm
Đa dạng hóa hoạt động đồng tâm là chiến lƣợc tăng doanh thu bằng cách
thêm vào các sản phẩm, dịch vụ mới có liên quan với sản phẩm và dịch vụ hiện
có để cung ứng cho khách hàng hiện tại.
Đa dạng hóa hoạt động theo chiều ngang
Đa dạng hóa hoạt động đồng tâm là chiến lƣợc tăng doanh thu bằng cách
thêm vào các sản phẩm, dịch vụ mới không có liên quan với sản phẩm và dịch
vụ hiện có để cung ứng cho khách hàng hiện tại.
Đa dạng hóa hoạt động kiểu kết khối
Chiến lƣợc này nhằm tăng doanh thu bằng cách thêm vào các sản phẩm,
dịch vụ mới không có liên quan với sản phẩm và dịch vụ hiện có để cung ứng
cho khách hàng mới.
d) Nhóm chiến lƣợc khác
Liên doanh
Liên doanh là một chiến lƣợc phổ biến thƣờng đƣợc sử dụng khi hai hay
nhiều công ty thành lập nên một công ty thứ ba (độc lập với các công ty mẹ)
nhằm mục đích khai thác một cơ hội nào đó.
Trong xu hƣớng toàn cầu hóa, các hình thức liên doanh, liên kết, hợp đồng
hợp tác kinh doanh đƣợc sử dụng ngày càng nhiều. Hình thức này cho phép các
công ty cải tiến hệ thống thông tin, phát triển quan hệ hợp tác, sử dụng có hiệu
quả nguồn vốn và công nghệ để phát triển sản phẩm và thị trƣờng.
Thu hẹp bớt hoạt động
8
Thu hẹp bớt hoạt động xảy ra khi một công ty tổ chức lại, củng cố lại hoạt
động thông qua việc cắt giảm chi phí và tài sản để cứu vãn tình thế doanh số và
lợi nhuận đang bị sụt giảm.
Cắt bỏ bớt hoạt động
Chiến lƣợc cắt bỏ là bán đi một bộ phận khi nó hoạt động không có lãi,
hoặc đòi hỏi quá nhiều vốn, hoặc không còn phù hợp với hoạt động của công ty.
Thanh lý
Thanh lý là bán đi tất cả các tài sản của công ty từng phần một với giá trị
thực của chúng. Thanh lý là việc chấp nhận thất bại. Vì vậy, xét về mặt tình cảm,
sẽ gặp nhiều khó khăn khi thực hiện chiến lƣợc này. Tuy nhiên, ngừng hoạt động
vẫn còn tốt hơn phải tiếp tục chịu thua lỗ với những khoản tiền quá lớn.
Chiến lƣợc hỗn hợp
Trong thực tế, nhiều công ty không áp dụng độc lập từng chiến lƣợc, mà sẽ
theo đuổi hai hay nhiều chiến lƣợc cùng lúc. Việc lựa chọn này đƣợc gọi là chiến
lƣợc hỗn hợp. Tuy nhiên, số lƣợng chiến lƣợc lựa chọn, những chiến lƣợc cụ thể
nào cần áp dụng kết hợp với nhau trong từng giai đoạn cụ thể là bài toán không
đơn giản. Nếu chọn quá nhiều chiến lƣợc, vƣợt khỏi khả năng thực hiện của
công ty thì sẽ gây phản tác dụng, công ty có thể gặp những rủi ro rất lớn.
1.1.4 Quản trị chiến lƣợc kinh doanh
Quá trình quản trị chiến lƣợc gồm 3 giai đoạn [2, tr.23]:
o Giai đoạn hoạch định chiến lƣợc: giai đoạn đầu tiên, đặt nền tảng và
đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình quản trị chiến lƣợc.
o Giai đoạn thực hiện chiến lƣợc: giai đoạn biến chiến lƣợc thành hành
động để đạt đƣợc mục tiêu đã định.
o Giai đoạn đánh giá chiến lƣợc: giai đoạn xem xét lại các yếu tố, đo
lƣờng thành tích và thực hiện các hoạt động điều chỉnh.
Trong đề tài này, tác giả không trình bày các giai đoạn thực hiện và đánh
giá chiến lƣợc mà chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu hoạch định chiến lƣợc.
Theo Fred R.David, quy trình các bƣớc thực hiện ở giai đoạn hoạch định
đƣợc mô tả theo sơ đồ sau [4, tr.26]:
9
Hình 1.1 Quy trình hoạch định chiến lƣợc
(Nguồn: Fred R.David, Khái luận về quản trị chiến lược, tr.27)
Trong giai đoạn hoạch định chiến lƣợc, doanh nghiệp cần xác định tầm
nhìn, sứ mạng và các mục tiêu; cần phân tích yếu tố của môi trƣờng bên ngoài
để xác định các cơ hội - nguy cơ và môi trƣờng bên trong để xác định điểm
mạnh – điểm yếu. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp sử dụng công cụ SWOT để liệt
kê các chiến lƣợc có thể. Cuối cùng, dựa trên công cụ đánh giá, doanh nghiệp
lựa chọn một hoặc một vài chiến lƣợc đƣợc đánh giá cao nhất để thực hiện.
Theo Micheal Porter “hoạch định/lập chiến lƣợc chẳng qua là việc lựa chọn
làm sao để tổ chức trở nên độc đáo và phát triển hiệu quả lợi thế cạnh tranh”.
Nhƣng để làm đƣợc điều này thật sự không đơn giản. Muốn hoạch định chiến
lƣợc khoa học, cần thực hiện tuần tự theo 3 giai đoạn nhƣ sau:
-
Giai đoạn nhập vào
-
Giai đoạn kết hợp
-
Giai đoạn quyết định
10
Bảng 1.1 Quy trình hoạch định chiến lƣợc
Giai đoạn 1 : Giai đoạn nhập vào
Ma trận đánh giá các yếu tố Ma trận hình
Ma trận đánh giá các
bên ngoài (EFE)
ảnh cạnh tranh
yếu tố bên trong (IFE)
Giai đoạn 2 : Giai đoạn kết hợp
Ma trận SWOT
Ma trận
Ma trận
Ma trận bên Ma trận
SPACE
BCG
trong – bên chiến lƣợc
ngoài IE
chính
Giai đoạn 3 : Giai đoạn quyết định
Ma trận hoạch định chiến lƣợc có khả năng định lƣợng (QSPM)
(Nguồn: Fred R.David, Khái luận về quản trị chiến lược, tr.260)
1.1.4.1 Giai đoạn nhập vào
a) Phân tích môi trƣờng
Doanh nghiệp luôn hoạt động trong một môi trƣờng nhất định, bao hàm cả
các yếu tố chủ quan (từ môi trƣờng bên trong) và các yếu tố khách quan (từ môi
trƣờng bên ngoài). Để phân tích các yếu tố môi trƣờng bên trong và bên ngoài,
doanh nghiệp có thể sử dụng các số liệu có sẵn hoặc qua khảo sát, nghiên cứu.
Phân tích môi trƣờng bên ngoài
Các yếu tố môi trƣờng có một tác động to lớn vì chúng ảnh hƣởng đến toàn
bộ quá trình xây dựng và quản trị chiến lƣợc. Chiến lƣợc lựa chọn phải đƣợc
hoạch định trên cơ sở các điều kiện môi trƣờng đã nghiên cứu. Môi trƣờng các
yếu tố bên ngoài có thể phân ra thành hai loại là vĩ mô và vi mô.
Môi trƣờng vĩ mô: các yếu tố chủ yếu của môi trƣờng vĩ mô thƣờng đƣợc
các doanh nghiệp chọn để nghiên cứu bao gồm kinh tế, chính trị, xã hội, tự
nhiên, công nghệ. Các yếu tố vĩ mô này tác động lẫn nhau và gây ảnh hƣởng đến
doanh nghiệp nhƣ sau [3, tr.39]:
- Các yếu tố kinh tế ảnh hƣởng vô cùng lớn đến các đơn vị kinh doanh thông
qua lãi xuất ngân hàng, cán cân thanh toán, chính sách tài chính và tiền tệ.
- Các yếu tố chính phủ và chính trị có ảnh hƣởng ngày càng lớn đến hoạt
động của doanh nghiệp. Các hoạt động của chính phủ có thể tạo ra cơ hội
hoặc nguy cơ cho doanh nghiệp.
- Các yếu tố xã hội có thể ấn định những cơ hội và đe dọa tiềm tàng cho
doanh nghiệp. Thay đổi một trong nhiều yếu tố này có thể ảnh hƣởng đến
doanh số, khuôn mẫu tiêu khiển, khuôn mẫu hành vi xã hội ảnh hƣởng
phẩm chất đời sống, cộng đồng kinh doanh.
11
- Các yếu tố công nghệ và kỹ thuật quyết định rất lớn đến sự thành công của
nhiều doanh nghiệp. Sẽ còn nhiều công nghệ tiên tiến ra đời, tạo ra các cơ
hội cũng nhƣ các nguy cơ đối với tất cả các ngành công nghiệp và các
doanh nghiệp nhất định. Các doanh nghiệp cũng phải cảnh giác với các
công nghệ mới vì chúng có thể làm cho sản phẩm của họ bị lạc hậu một
cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
Các yếu tố môi trƣờng vĩ mô tƣơng tác lẫn nhau, gây ảnh hƣởng đến các
doanh nghiệp. Một số các yếu tố của môi trƣờng vĩ mô liên kết với nhau làm nhu
cầu cho các sản phẩm có thể tăng lên hoặc giảm xuống rõ rệt.
Môi trƣờng vi mô: bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại
cảnh đối với doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong
ngành sản xuất kinh doanh đó. Nó bao gồm 5 yếu tố sau: đối thủ cạnh tranh hiện
tại, ngƣời mua, ngƣời cung ứng, các đối thủ mới tiền ẩn và sản phẩm thay thế [3,
tr.48]. Mối quan hệ giữa các yếu tố đƣợc phản ánh theo sơ đồ tổng quát môi
trƣờng vi mô nhƣ sau:
Các đối thủ mới tiềm ẩn
Nguy cơ có các đối
thủ cạnh tranh mới
Các đối thủ cạnh tranh trong ngành
Khả năng thƣơng
lƣợng của ngƣời mua
Khả năng thƣơng lƣợng
của nhà cung cấp
Ngƣời cung cấp
Ngƣời mua
Sƣ ganh đua của các doanh nghiệp
hiện có mặt trong ngành
Nguy cơ do các sản phẩm và
dịch vụ thay thế
Sản phẩm thay thế
Hình 1.2 Mô hình năm áp lực cạnh tranh
(
ồn
n năm p l
n t n
l ot
Đối thủ cạnh tranh hiện tại: trên thị trƣờng luôn tồn tại nhiều doanh nghiệp
cùng kinh doanh một loại sản phẩm. Để tồn tại, doanh nghiệp luôn tìm cách tạo
lợi thế cạnh tranh cho bản thân mình. Do đó, một doanh nghiệp luôn phải chịu
áp lực từ các đối thủ hiện tại.
Ngƣời mua: khách hàng luôn đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng tốt nhất
các yêu cầu của mình cả về chất lƣợng lẫn giá cả. Vì vậy, khách hàng luôn mặc
- Xem thêm -