Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam ...

Tài liệu Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh đông anh

.PDF
110
29
122

Mô tả:

MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ i DANH MỤC BẢNG...................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH ..................................................................................... iii MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NHTM .................................. 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu..............................................................4 1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại .................................... 989 1.2.1. Khái niệm ngân hàng thương mại: ................................................. 989 1.2.2. Khái niệm tín dụng: .................................................................. 10910 1.2.3. Quy định pháp lý về hoạt động tín dụng........................................... 14 1.2.4. Quy trình cấp tín dụng của ngân hàng thương mại............................ 15 1.3. Chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ..............191819 1.3.1 Khái niệm về chất lượng tín dụng ..............................................191819 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM .......222122 1.3.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng của NHTM ...............232223 1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của NHTM .......292829 CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................... 3837 2.1. Nguồn dữ liệu nghiên cứu................................................................. 3837 2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu nghiên cứu .............................................. 4039 2.2.1. Phương pháp thống kê ................................................................ 4039 2.2.3. Phương pháp so sánh .................................................................. 4140 2.2.3.Phương pháp phân tích tổng hợp .................................................. 4140 CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÔNG ANH............................................................................. 4342 3.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) Chi nhánh Đông Anh............................................................. 4342 3.1.1. Giới thiệu chung về Agribank ..................................................... 4342 3.1.2. Giới thiệu về Agribank Chi nhánh Đông Anh ...........................444243 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Đông Anh giai đoạn 2016-2019 ................................................................................... 4847 3.2. Phân tích chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Đông Anh giai đoạn 2016-2019 ...........................................................................................545253 a) Chỉ tiêu đánh giá mức độ tăng trưởng:………………..…..........................52 3.2.1. Dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng tín dụng...........................545253 b) Chỉ tiêu đánh giá mức độ an toàn vốn:......................................................54 Formatted: Font: Not Bold, Do not check spelling or grammar Formatted: Indent: First line: 0.15" Formatted: Font: Not Italic Formatted: Font: Not Bold, Not Italic, Do not check spelling or grammar 3.2.2. Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tiền gửi ......................................565455 Formatted: lv3, Left, Tab stops: Not at 6.33" 3.2.3. Tỷ lệ nợ quá hạn ......................................................................... 5655 Formatted: Dutch (Netherlands), Check spelling and grammar Formatted: Font: Not Italic 3.2.4. Tỷ lệ nợ cơ cấu ........................................................................575656 3.2.5. Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................585657 3.2.6. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ.............595858 c) Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời…………………………………….59 Formatted: Indent: First line: 0" Formatted: Font: Not Italic 3.2.7. Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng ........................................... 6059 3.2.8. Tỷ lệ lãi cận biên ........................................................................ 6160 3.3. Đánh giá chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Đông Anh giai đoạn 2016-2019 .............................................................................................. 6260 3.3.1. Những kết quả đạt được ..........................................................626061 3.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Agribank chi nhánh Đông Anh............................................656466 Chương IV: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠINGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐÔNG ANH..........................................................................757375 4.1. Định hướng phát triển hoạt động của Agribank CN Đông Anh ........757375 4.1.1. Định hướng chung của Agribank ..............................................757375 4.1.2. Định hướng của Chi nhánh.......................................................757375 4.1.3 Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2020 ..................................................767476 4.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Đông Anh .....................................................................................................777577 4.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng để đánh giá, phân loại, lựa chọn khách hàng phù hợp ..................................................................777577 4.2.2. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ trong và sau khi cho vay.................807880 4.2.3. Tăng cường hiệu quả công tác thu hồi, xử lý nợ ........................807880 4.2.4. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng ........................................817981 4.2.5. Chú trọng hệ thống kiểm soát nội bộ, đề cao kỉ luật kỉ cương ....828082 4.2.6. Tăng cường công tác huy động vốn để dần cân đối được nguồn vốn huy động và cho vay .........................................................................848183 4.2.7. Củng cố, mở rộng, đa dạng hóa khách hàng, cải thiện công tác chăm sóc khách hàng .................................................................................858386 4.3. Một số kiến nghị ...........................................................................878588 4.3.1. Kiến nghị đối với Agribank Việt Nam ......................................878588 4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ...................908891 4.3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ .................................................. 918992 KẾT LUẬN ......................................................................................... 939194 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................... 949295 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CLTD Chất lượng tín dụng 2 NHTM Ngân hàng thương mại 3 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 4 VCB Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam 5 Agribank Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 6 NHNN Ngân hàng Nhà nước 7 RRTD Rủi ro tín dụng 8 XLRR Xử lý rủi ro 9 VAMC Công ty TNHH MTV quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam i DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Kết quả huy động vốn của Chi nhánh từ năm 47 2016 -2019 2 Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh từ 50 năm 2016-2019 3 Bảng 3.3 Tỷ trọng thu nhập, chi phí của Chi nhánh trên 52 tổng thu nhập từ năm 2016-2019 4 Bảng 3.4 Tình hình dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng 53 tín dụng của Chi nhánh từ năm 2016-2019 5 Bảng 3.5 Dư nợ cho vay so với huy động vốn của Chi 55 nhánh từ 2016-2019 6 Bảng 3.6 Tỷ lệ nợ quá hạn của Chi nhánh từ năm 2016- 56 2019 7 Bảng 3.7 Tỷ lệ nợ cơ cấu của Chi nhánh từ năm 2016- 56 2019 8 Bảng 3.8 Tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh từ năm 2016-2019 9 Bảng 3.9 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư 58 57 nợ từ năm 2016-2019 10 Bảng 3.10 Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng từ năm 59 2016-2019 11 Bảng 3.11 Tỷ lệ lãi cận biên từ năm 2016-2019 ii 60 DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 3.1 Xu hướng huy động vốn của Chi nhánh từ 2016-2019 49 2 Hình 3.2 Chênh lệch thu chi của Chi nhánh từ năm 2016-2019 51 3 Hình 3.3 Tăng trưởng GDP, lạm phát từ 2008 đến 2019 68 iii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài : Thành tựu phát triển kinh tế từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa trong hơn 30 năm qua ở Việt Nam có sự đóng góp không hề nhỏ của ngành ngân hàng nói chung và các ngân hàng thương mại (NHTM) nói riêng ở Việt Nam. Là mạch máu của nền kinh tế, các NHTM đã cung cấp nguồn vốn to lớn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của các NHTM do chiếm tỷ trọng chủ yếu trên tổng tài sản và mang lại thu nhập, lợi nhuận chính cho các NHTM. Tuy nhiên, đi kèm với đó là rủi ro tín dụng. Sự tăng trưởng tín dụng của các NHTM luôn gắn liền với việc tích lũy rủi ro tín dụng. Nếu chất lượng của các khoản cấp tín dụng suy giảm sẽ tác động tiêu cực đến doanh thu, lợi nhuận của các NHTM, và thậm chí, có thể đẩy các NHTM tới bờ vực đổ vỡ, phá sản, nhất là khi nền kinh tế tăng trưởng chậm lại. Do đó, chất lượng tín dụng chính là mối quan tâm hàng đầu giúp các NHTM tăng sức cạnh tranh, phát triển ổn định, bền vững. Mặc dù nhận thức được tầm quan trọng của chất lượng tín dụng, tuy nhiên, trong những năm qua, do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng của ngân hàng và chi nhánh, lợi nhuận của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) nói chung và chi nhánh Đông Anh nói riêng chưa đạt kết quả cao. Cụ thể, chất lượng tín dụng i suy giảm đã khiến Agribank Chi nhánh Đông Anh phải trích lập dự phòng rủi ro tín dụng lớn, tác động tiêu cực tới lợi nhuận và thu nhập của cán bộ nhân viên. Xuất phát từ thực trạng này, nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank Chi nhánh Đông Anh, tôi đã quyết định chọn đề tài “Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông Anh”. 2. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: - Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại là gì? - Những tiêu chí nào dùng để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại? - Thực trạng chất lượng tín dụng củaAgribank chi nhánh Đông Anh thời gian qua như thế nào? - Các thành tựu, hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng của Agribank chi nhánh Đông Anh là gì? - Các giải pháp cần thiết để góp phần nâng cao chất lượng tín dụng, cải thiện hiệu quả hoạt động tại Agribank Chi nhánh Đông Anh là gì? 3. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu: 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Tìm ra các giải pháp, kiến nghị thiết thực, hữu ích nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Đông Anh thông qua phân tích, đánh giá chất lượng tín dụng tại chi nhánh. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại 2 - Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng và làm rõ các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Đông Anh - Đề xuất giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Đông Anh 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Đông Anh. Hoạt động tín dụng được nghiên cứu trong luận văn là hoạt động cho vay. Chất lượng tín dụng mà luận văn nghiên cứu là chất lượng cho vay của Agribank chi nhánh Đông Anh. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Agribank chi nhánh Đông Anh, thành phố Hà Nội - Về thời gian: Năm 2016, 2017, 2018 và 2019 - Về nội dung: Nội dung nghiên cứu của luận văn bao gồm cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại; thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Đông Anh và những giải pháp, kiến nghị góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Đông Anh. 5. Kết cấu của luận văn Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại; Chương 2: Phương pháp nghiên cứu; Chương 3: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank Chi nhánh Đông Anh; Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank Chi nhánh Đông Anh. 3 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NHTM 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu - Luận án tiến sĩ “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Thu Đông (2012), Đại học kinh tế Quốc dân. Về mặt lý luận, luận án đã xây dựng được cơ sở lý luận về CLTD NHTM bao gồm quan niệm và các nhóm chỉ tiêu để đánh giá CLTD NHTM. Luận án đánh giá CLTD trên các phương diện là đáp ứng yêu cầu phát triển nền kinh tế, đáp ứng lợi ích chủ sở hữu NHTM, năng lực tài chính của NHTM, mức độ an toàn hoạt động tín dụng, năng lực quản lý hoạt động tín dụng của NHTM. Bên cạnh đó, luận án đã chỉ ra các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến CLTD NHTM: nhóm nhân tố khách quan (gồm môi trường vĩ mô, nhân tố thuộc về doanh nghiệp) và nhóm nhân tố chủ quan (gồm chính sách tín dụng, quy trình tín dụng - kiểm tra, kiểm soát, hệ thống thông tin tín dụng, cơ cấu tổ chức - trình độ cán bộ ngân hàng, công nghệ - mạng lưới hoạt động, mức độ xếp hạng tín nhiệm khách hàng, năng lực cạnh tranh, năng lực tài chính). Về mặt thực tiễn, luận án đđã chứng minh được rằng các nhóm chỉ tiêu đánh giá đã phản ánh được thực trạng chất lượng tín dụng của VCB trong giai đoạn 2006 – 2010 và đưa ra các nhóm giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại của VCB trong giai đoạn 2006 – 2010. Dù luận án được nghiên cứu cách đây đã lâu nhưng Đđây là một trong những luận án đặt nền tảng cho hệ thống lý luận về CLTD NHTM. 4 - Luận án tiến sĩ kinh tế “ Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam của tác giả Nguyễn Văn Tuấn (2015), Đại học ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh. ĐVề mặt học thuật, iểm mới trong luận án là đã đưa ra quan điểm về CLTD đứng trên các góc độ là khách hàng vay vốn, khách hàng gửi tiền, nền kinh tế, ngân hàng thương mại. Để đánh giá CLTD của NHTM, nhóm chỉ tiêu định lượng gồm nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô cung cấp vốn tín dụng của NHTM, nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn về hoạt động tín dụng của NHTM, nhóm chỉ tiêu lợi nhuận của NHTM. Nhóm chỉ tiêu định tính bao gồm quy trình cấp tín dụng của ngân hàng, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ dùng để đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Luận án cũng tập trung làm rõ các nhân tố tác động đến CLTD của NHTM bao gồm: Nhân tố khách quan (gồm môi trường vĩ mô, nhân tố thuộc về khách hàng) và nhân tố chủ quan (cơ chế chính sách– quy trình, quy chế tín dụng của NHTM; công tác tổ chức, chất lượng nhân sự và năng lực quản trị điều hành; hệ thống công cụ bảo đảm CLTD). Về mặt thực tiễn, tác giả đã xác định các hạn chế yếu kém và nguyên nhân của những hạn chế đó để có những chiến lược và chính sách phù hợp giúp nâng cao CLTD của Agribank. - Luận án tiến sĩ kinh tế “Hiệu quả tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quảng Nam” của tác giả Nguyễn Thị Như Thủy (2015), Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Chất lượng tín dụng là khái niệm khác so với hiệu quả tín dụng, nhưng cũng có điểm chung với nhau. Do đó, luận án có giá trị thảm khảo nhất định. Luận án đã đưa ra các tiêu chí đo lường hiệu quả tín dụng cho chi nhánh cấp tỉnh 5 trong hệ thống Agribank, từ đó đánh giá hiệu quả tín dụng của Agribank chi nhánh Quảng Nam trong giai đoạn 2009-2013. Luận án đã xây dựng mô hình để xác định mức độ ảnh hưởng của các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng (hệ số rủi ro tín dụng, hiệu quả sử dụng vốn, vòng quay vốn tín dụng, hệ số thu nợ, tỷ lệ nợ xấu) đến hiệu quả tín dụng của chi nhánh. Từ đó, luận án tìm ra những thuận lợi, khó khăn, tồn tại trong quản trị điều hành để đưa ra đề xuất nâng cao hiệu quả tín dụng của Agribank Chi nhánh Quảng Nam. Luận văn đã đã hệ thống hóa lại các vấn đề lý luận về chất lượng tín dụng của NHTM, nghiên cứu bài học kinh nghiệm từ Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng . Luận văn đã phân tích thực trạng CLTD tạiđể góp phần đưa ra giải pháp giúp nâng caao CLTD tại Agribank Cầu Giấy giai đoạn 2012 – 2014 , đưa ra các nguyên nhân dẫn đến CLTD chưa cao tại Chi nhánh. Từ đó, luận văn đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao CLTD tại Agribank Cầu Giấy. Quản trị tốt RRTD có tác động tích cực tới CLTD. Luận văn đã giúp tác giả tham khảo về đưa ra cơ sở lý luận cơ sở lý luậnvề rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong các NHTM nói chung và Agribank – Chi nhánh Yên Bái nói riêng. Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng để có biện pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Yên Bái trong giai đoạn 2011 - 2015. - Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên” 6 của tác giả Trần Tú Anh (2017), Trường đại học kinh tế và quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên. Hoạt động kiểm soát nội bộ giúp chủ động phòng ngừa rủi ro, tăng hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Do đó, hoạt động kiểm soát nội bộ có tác động quan trọng tới CLTD của NHTM. Qua đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên, luận văn đã góp phần hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ thông qua làm rõ những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động kiểm soát nội bộ tại Chi nhánh giai đoạn 2014 2016. - Bài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” của các tác giả Phạm Dương Phương Thảo và Nguyễn Linh Đan (2018), Tạp chí khoa học & Đào tạo Ngân hàng số 194 – Tháng 7.2018, trang 1-10, Học viện Ngân hàng. Bằng phương pháp hồi quy GMM số liệu của 27 ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam từ năm 2005- 2016, bài nghiên cứu đã chỉ ra rằng tỷ lệ nợ xấu của NHTMCP chịu tác động của các đặc điểm của ngân hàng và yếu tố vĩ mô. Tỷ lệ nợ xấu của năm trước càng cao thì sẽ khiến tỷ lệ nợ xấu hiện tại càng gia tăng. Các ngân hàng càng có chi phí trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí hoạt động, lợi nhuận càng cao sẽ giúp giảm tỷ lệ nợ xấu. Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế có mối quan hệ ngược chiều với tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng. Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đã có các đề xuất nhằm cải thiện vấn đề nợ xấu của các NHTMCP tại Việt Nam. - Bài nghiên cứu “Yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” của tác giả Dương Thị Hoàn (2019), Tạp chí khoa học và công nghệ số 50.2019, trang 118 – 122. 7 Dựa trên các nghiên cứu về CLTD, tác giả đã đưa ra các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng tại các NHTMCP Việt Nam gồm 8 yếu tố: chính sách tín dụng; quy trình tín dụng; công tác tổ chức; cán bộ tín dụng; năng lực quản trị, kiểm soát nội bộ; quản lý rủi ro tín dụng; công nghệ ngân hàng; nguồn vốn huy động. Tác giả đã xây dựng mô hình hồi quy thể hiện tác động của các yếu tố trên tới CLTD, từ đó đưa ra các khuyến nghị nhằm nâng cao CLTD đối với các NHTM. Các nghiên cứu về cơ bản đã tương đối thống nhất quan điểm về CLTD, các tiêu chí dùng để đánh giá CLTD, các nhóm nhân tố ảnh hưởng tới CLTD và một số giải pháp góp phần nâng cao CLTD. Tuy nhiên, từng nghiên cứu đều có mục tiêu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi không gian, thời gian nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, tính thời sự khác nhau nên có đặc điểm, ý nghĩa khác nhau. Tác giả nhận thấy dù đã có các nhiều nghiên cứu về CLTD tại các ngân hàng và tại các chi nhánh của ngân hàng nhưng chưa có nghiên cứu nào về CLTD tại Agribank – Chi nhánh Đông Anh, đặc biệt trong thời gian gần đây, dù đây là một trong những chi nhánh lớn của Agribank. Bằng việc kế thừa thành quả của các nghiên cứu trước, luận văn tập trung phân tích, đánh giá chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Đông Anh giai đoạn 2016-2019 để tìm ra những giải pháp hữu ích góp phần nâng cao CLTD tại Chi nhánh. Tác giả hi vọng luận văn sẽ có đóng góp thiết thực, ý nghĩa vào hoạt động của Agribank – Chi nhánh Đông Anh nói riêng và Agribank nói chung. 1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm ngân hàng thương mại: 8 Trên thế giới, các NHTM lớn đã chuyển mình, trở thành các tập đoàn tài chính, kinh doanh tổng hợp, là “tổng công ty bách hóa dịch vụ tài chính” (general financial-service providers). Peter S.Rose đã đưa ra khái niệm về ngân hàng dựa trên các loại hình dịch vụ ngân hàng cung cấp: “Ngân hàng là một loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kì tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.” Nguyễn Văn Tiến đã đưa ra khái niệm về ngân hàng như sau: “Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, cung cấp một danh mục dịch vụ tài chính tổng hợp, với ba loại hình chủ yếu là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và làm dịch vụ thanh toán” Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 quy định: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: (a) Nhận tiền gửi; (b) Cấp tín dụng; (c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Dù có nhiều loại hình ngân hàng khác nhau theo tính chất và mục tiêu hoạt động, bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã, NHTM vẫn là loại hình ngân hàng phổ biến và quan trọng nhất do có tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng. Ngày nay, do cạnh tranh và thị trường phát triển, các NHTM đã chuyển sang kinh doanh tổng hợp, thực hiện 9 huy động vốn, cho vay, đầu tư và đồng thời cung cấp hầu như toàn bộ các dịch vụ tài chính khác. Như vậy, NHTM là doanh nghiệp được thực hiện toàn bộ các hoạt động ngân hàng gồm huy động vốn, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán và các hoạt động kinh doanh khác trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, cho thuê tài chính thông qua công ty con, công ty liên kết sau khi được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước. Mục tiêu của NHTM là tối đa hóa lợi nhuận. 1.2.2. Khái niệm tín dụng: “Tín dụng” có nguồn gốc từ tiếng latin là creditum, có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm. Quan hệ tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau giữa các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế. Cụ thể, người cho vay (người sở hữu tài sản) sẽ tạm thời chuyển nhượng một lượng giá trị tài sản sang người đi vay. Người cho vay khi cho vay tin tưởng người đi vay sẽ sử dụng tài sản của mình một cách có hiệu quả và sẽ hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi khi hết thời hạn vay. Như vậy, phạm trù tín dụng gắn với chuyển nhượng một lượng tài sản có ba đặc điểm chính là: có thời hạn sử dụng, phải hoàn trả với giá trị lớn hơn giá trị vay ban đầu và sự tin tưởng rằng người đi vay có khả năng hoàn trả đúng hạn. a) Tín dụng ngân hàng thương mại NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa những người dư thừa vốn và những người có nhu cầu vay vốn trong nền kinh tế. Để thực hiện vai trò luân chuyển vốn này, NHTM vừa là người đi vay vừa là người cho vay. NHTM huy động vốn từ các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế, cá nhân để từ đó tập trung nguồn vốn của các chủ thể khác nhau này tại NHTM. Trên cơ sở số vốn huy động được, các NHTM sẽ tiến hành cho vay các khách hàng có nhu cầu vay vốn và có phương 10 án sản xuất, kinh doanh hiệu quả, đảm bảo khả năng trả nợ. Quá trình điều tiết vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu của các NHTM giúp dòng vốn không bị ứ đọng, vận động luân chuyển và góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 đã định nghĩa “tín dụng ngân hàng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. b) Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại - Đối với nền kinh tế: + Tín dụng NHTM thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm: Nhờ hoạt động tín dụng của các NHTM, dòng vốn trong nền kinh tế được luân chuyển giữa các chủ thể trong nền kinh tế, giúp tăng cường lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế và giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế. Nguyên nhân bởi thông qua tín dụng NHTM, dòng vốn dư thừa được các NHTM phân bổ tới các chủ thể có khả năng sử dụng hiệu quả nhưng thiếu vốn. Nhờ đó, người đi vay và các NHTM đều cố gắng sử dụng đồng vốn hiệu quả nhất có thể để tránh tình trạng khách hàng vay vốn không trả được nợ dẫn đến bị phát mại tài sản, giải thể hoặc phá sản. Kết quả là kinh tế tăng trưởng, công ăn việc làm và năng suất lao động được nâng cao. + Tín dụng NHTM là công cụ điều tiết kinh tế xã hội của Chính phủ: Tại Việt Nam, kênh tín dụng là kênh dẫn vốn quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn nhất so với các kênh khác như phát hành trái phiếu, cổ phiếu. Thông qua việc dẫn vốn tín dụng vào những ngành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm để thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề, khu vực đó, giúp hình thành cơ cấu kinh tế phù hợp, 11 tạo đầu tàu phát triển kinh tế. Khi nền kinh tế tăng trưởng chậm hoặc suy thoái, thông qua công cụ lãi suất, tín dụng NHTM giúp thúc đẩy nền kinh tế dần đi vào quỹ đạo hồi phục, tăng trưởng lại. - Đối với khách hàng: + Tín dụng NHTM đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn cho khách hàng: Tín dụng NHTM giúp những người đi vay có phương án sử dụng vốn hiệu quả, đáp ứng được điều kiện vay vốn tiếp cận được nguồn vốn tín dụng một cách kịp thời đầy đủ, giúp tận dụng được cơ hội kinh doanh, và nâng cao chất lượng cuộc sống của các gia đình. + Tín dụng NHTM tạo động lực để khách hàng phải sử dụng vốn có hiệu quả: Tín dụng NHTM dựa trên nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi, do đó khi khách hàng vay vốn từ các NHTM sẽ phải nỗ lực sử dụng vốn vay hiệu quả, nhằm trả nợ cho ngân hàng đúng thời hạn theo hợp đồng tín dụng. - Đối với ngân hàng: + Tín dụng NHTM đem lại lợi nhuận lớn nhất cho các NHTM: tín dụng là hoạt động truyền thống và cũng là hoạt động chính của các NHTM. Dư nợ cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có và mang lại nguồn thu chủ yếu cho các NHTM. + Thông qua hoạt động tín dụng, các NHTM cung cấp các loại hình dịch vụ khác như tiền gửi, dịch vụ thanh toán, ngoại tệ… cho khách hàng. Từ đó, các NHTM đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận thu được. c) Phân loại tín dụng NHTM Dựa theo nhu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của NHTM mà tín dụng NHTM chia thành các hình thức tín dụng khác nhau. - Phân loại theo hình thức: 12 + Cho vay: Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. + Chiết khấu: là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng với giá trị của chứng từ có giá trừ đi phần thu nhập của ngân hàng (mức chiết khấu) để sở hữu chứng từ có giá chưa đến hạn. + Bảo lãnh: là việc ngân hàng (bên bảo lãnh) cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ khách hàng của mình (bên được bảo lãnh) trong trường hợp khách hàng không có khả năng thanh toán hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với bên yêu cầu bảo lãnh (bên nhận bảo lãnh). + Cho thuê tài chính: là hoạt động tín dụng trung, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là ngân hàng với khách hàng thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê, khách hàng có thể mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng. Trong khuôn khổ luận văn này, tác giả nghiên cứu hoạt động cấp tín dụng của NHTM trên phương diện nghiệp vụ cho vay. - Phân loại theo thời gian: + Tín dụng ngắn hạn: là các khoản cấp tín dụng có thời hạn từ 12 tháng trở xuống. Mục đích chủ yếu là để bổ sung vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu mua sắm, tiêu dùng, thanh toán của cá nhân. + Tín dụng trung hạn: là các cấp tín dụng có thời hạn trên 12 tháng và không quá 60 tháng. Mục đích chủ yếu để mua sắm, xây dựng, sửa chữa, nâng 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan