Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chất lượng mối quan hệ trong kinh doanh trường hợp các doanh nghiệp logistics ở ...

Tài liệu Chất lượng mối quan hệ trong kinh doanh trường hợp các doanh nghiệp logistics ở việt nam

.PDF
225
249
54

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THANH VÂN CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ TRONG KINH DOANH: TRƯỜNG HỢP CÁC DOANH NGHIỆP LOGISTICS Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THANH VÂN CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ TRONG KINH DOANH: TRƯỜNG HỢP CÁC DOANH NGHIỆP LOGISTICS Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 62.34.05.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. HỒ THANH PHONG 2. PGS.TS. BÙI THỊ THANH TP.Hồ Chí Minh – Năm 2018 i CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Tất cả những nội dung được kế thừa và tham khảo từ nguồn tài liệu khác khi đưa vào luận án này đều được tôi trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo. Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Thanh Vân ii LỜI CẢM ƠN Khi thực hiện quyển luận án này, tôi đã trải qua vô vàn khó khăn và chắc chắn tôi sẽ không thể hoàn thành nếu không có sự giúp đỡ của rất nhiều người thân yêu. Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn tập thể các thầy cô của trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là các Thầy Cô Khoa Quản trị kinh doanh, đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn tôi những kiến thức, cho tôi những góp ý quan trọng để tôi có thể hoàn thiện luận án này. Tôi xin cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, đã tạo điều kiện cho tôi theo học chương trình này. Hơn tất cả, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Hồ Thanh Phong và PGS.TS. Bùi Thị Thanh, là hai người Thầy và Cô hướng dẫn khoa học của tôi. Trong suốt hơn bốn năm qua, Thầy và Cô đã luôn bên cạnh, tận tâm hướng dẫn tôi thực hiện luận án này. Những lời góp ý, nhận xét, động viên của Thầy và Cô vô cùng quý giá đối với việc hoàn thành luận án cũng như vực tôi dậy khi tôi gặp khó khăn, nản chí nhất. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Đình Thọ đã hỗ trợ tôi giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện, cám ơn các anh chị em, bạn bè đã giúp tôi thực hiện khảo sát và cám ơn em Duy Tâm, Tiến Dũng đã nhiệt tình giúp đỡ trong việc thực hiện các phần mềm định lượng, định tính. Và cuối cùng, tôi xin gửi tất cả những tình cảm ân tình nhất đến đại Gia đình của tôi, đặc biệt là chồng tôi, người đã đồng hành bên tôi trong mọi khó khăn và hạnh phúc, tạo điều kiện tốt nhất để tôi có đủ nghị lực và sự tập trung hoàn thành luận án này. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 05 năm 2018 iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................................................... ii MỤC LỤC............................................................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH............................................................................................................................................. ix TÓM TẮT............................................................................................................................................................. x CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 1 1.1 Bối cảnh và lý do chọn vấn đề nghiên cứu ...................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................................................................12 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................................12 1.4 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................................................13 1.5 Đóng góp mới của nghiên cứu ...........................................................................................................................14 1.6 Kết cấu của luận án .................................................................................................................................................14 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................... 16 2.1 Giới thiệu về hoạt động thuê ngoài logistics ...............................................................................................16 2.1.1 Định nghĩa về logistics ................................................................................................................................ 16 2.1.2 Định nghĩa về thuê ngoài logistics ........................................................................................................ 17 2.1.3 Lợi ích và rủi ro khi thuê ngoài logistics ............................................................................................ 18 2.1.4 Vai trò của thuê ngoài logistics .............................................................................................................. 20 2.1.5 Đặc trưng của ngành logistics hình thành đặc thù mối quan hệ giữa doanh nghiệp sử dụng và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics .............................................................................. 20 2.2 Chất lượng mối quan hệ .......................................................................................................................................22 2.2.1 Khái niệm về chất lượng mối quan hệ ................................................................................................ 22 2.2.2 Đo lường chất lượng mối quan hệ ........................................................................................................ 25 2.2.2.1 Lòng tin ............................................................................................................................................... 26 2.2.2.2 Sự hài lòng ......................................................................................................................................... 27 2.2.2.3 Sự cam kết ......................................................................................................................................... 28 2.2.3 Các nhóm nhân tố tác động đến chất lượng mối quan hệ ........................................................ 29 2.2.4 Kết quả của chất lượng mối quan hệ .............................................................................................30 2.3 Lý thuyết nền liên quan đến mối quan hệ giữa các doanh nghiệp trong lĩnh vực logistics ......31 2.3.1 Lý thuyết chi phí giao dịch - TCE............................................................................................................ 32 iv 2.3.2 Lý thuyết phụ thuộc nguồn lực - RDT .................................................................................................. 35 2.3.3 Lý thuyết mạng - NT .................................................................................................................................... 37 2.4 Các khái niệm nghiên cứu và sự hình thành giả thuyết ..........................................................................40 2.4.1 Vận dụng lý thuyết chi phí giao dịch trong hoạt động thuê ngoài logistics .......................... 40 2.4.1.1 Các khái niệm nghiên cứu .......................................................................................................... 41 2.4.1.2 Mối quan hệ giữa các khái niệm và sự hình thành giả thuyết nghiên cứu.......... 45 2.4.2 Vận dụng lý thuyết phụ thuộc nguồn lực (RDT) trong hoạt động thuê ngoài logistics và hành thành giả thuyết nghiên cứu.......................................................................................................... 53 2.4.3 Vận dụng lý thuyết mạng (NT) trong hoạt động thuê ngoài logistics và hành thành giả thuyết nghiên cứu .............................................................................................................................................. 55 2.4.4 Mối quan hệ giữa chất lượng mối quan hệ và kết quả kinh doanh ....................................... 56 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 61 3.1 Tổng quát về chương trình nghiên cứu .........................................................................................................61 3.2 Quy trình nghiên cứu .............................................................................................................................................61 3.3 Sự hình thành thang đo các khái niệm trong mô hình nghiên cứu .....................................................67 3.3.1 Thang đo các nhân tố tác động đến chất lượng mối quan hệ .................................................. 68 3.3.1.1 Thang đo Sự đặc thù tài sản ....................................................................................................... 69 3.3.1.2 Thang đo Hành vi chủ nghĩa cơ hội ....................................................................................... 70 3.3.1.3 Thang đo Văn hóa định hướng dài hạn ............................................................................... 71 3.3.1.4 Thang đo Môi trường pháp lý và hành chính.................................................................... 71 3.3.1.5 Thang đo Tầm quan trọng của đối tác ................................................................................. 72 3.3.1.6 Thang đo Hiểu biết về đối tác ................................................................................................... 73 3.3.2 Thang đo chất lượng mối quan hệ ........................................................................................................ 74 3.3.2.1 Thang đo Lòng tin .......................................................................................................................... 74 3.3.2.2 Thang đo Sự hài lòng .................................................................................................................... 75 3.3.2.3 Thang đo Sự cam kết .................................................................................................................... 76 3.3.3 Thang đo kết quả của chất lượng mối quan hệ .............................................................................. 77 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................................................... 79 4.1 Kết quả nghiên cứu định lượng .........................................................................................................................80 4.1.1 Thiết kế nghiên cứu...................................................................................................................................... 80 4.1.2 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha) ............................................... 84 4.1.3 Kết quả đánh giá giá trị thang đo (EFA) ............................................................................................ 88 4.1.4 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định - CFA ................................................................................... 95 v 4.1.5 Kết quả phân tích mô hình hóa cấu trúc - SEM và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ................................................................................................................................................................................ 99 4.1.6 Kết quả kiểm định Bootstrap ................................................................................................................. 102 4.1.7 Kết luận về mô hình từ kết quả nghiên cứu định lượng ........................................................... 103 4.2 Kết quả nghiên cứu định tính chính thức .................................................................................................. 104 4.2.1 Quan niệm về chất lượng mối quan hệ ............................................................................................ 104 4.2.2 Quan niệm về các nhân tố tác động đến chất lượng mối quan hệ .....................................105 4.2.2.1 Sự đặc thù tài sản .......................................................................................................................... 105 4.2.2.2 Hành vi chủ nghĩa cơ hội ..........................................................................................................107 4.2.2.3 Văn hóa định hướng dài hạn ..................................................................................................108 4.2.2.4 Môi trường pháp lý và hành chính ....................................................................................... 110 4.2.2.5 Tầm quan trọng của đối tác ....................................................................................................113 4.2.2.6 Hiểu biết về đối tác ...................................................................................................................... 114 4.2.3 Quan niệm về Kết quả của chất lượng mối quan hệ..................................................................115 4.2.4 Kết luận về mô hình từ kết quả nghiên cứu định tính .............................................................. 116 4.3 Bàn luận về các giả thuyết nghiên cứu dựa trên kết quả định tính và định lượng .................. 116 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................................121 5.1 Ý nghĩa và đóng góp của đề tài........................................................................................................................ 122 5.1.1 Đóng góp về lý thuyết .............................................................................................................................. 122 5.1.2 Đóng góp về phương pháp luận..........................................................................................................123 5.2 Ý nghĩa và hàm ý kiến nghị với nhà quản trị .................................................................................................. 124 5.2.1 Đối với các doanh nghiêp cung cấp dịch vụ logistics ................................................................ 125 5.2.2 Đối với các doanh nghiêp sử dụng dịch vụ logistics ..................................................................126 5.2.3 Ý nghĩa và hàm ý kiến nghị với chính sách của Nhà nước ..................................................... 128 5.3 Giới hạn và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................................................................... 130 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ............................................................................................... 132 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................................... 133 PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1PL: First-party Logistics – doanh nghiệp logistics bên thứ nhất 2PL: Second-party Logistics – doanh nghiệp logistics bên thứ 2 3PL: Third-party Logistics – doanh nghiệp logistics bên thứ 3 4PL: Fourth-party Logistics – doanh nghiệp logistics bên thứ 4 5PL: Fifth-party Logistics – doanh nghiệp logistics bên thứ 5 AS: Asset Specificity – Sự đặc thù tài sản ASEAN: Association of Southeast Asian Nations – Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á B2B: Business to business – doanh nghiệp với doanh nghiệp CFA: Confirmatory Factor Analysis – Phân tích nhân tố khẳng định CO: Commitment – Sự cam kết CPTPP: Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership – Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương EFA: Exploratory Factor Analysis – Phân tích nhân tố khám phá GDP: Gross Domestics Product - Tổng sản phẩm quốc nội LOC: Long-term Orientation Culture – Văn hóa định hướng dài hạn NPK: Network Partner Knowledge – Hiểu biết về đối tác NT: Network theory – Lý thuyết mạng OB: Oppurtunistic Behavior – Hành vi chủ nghĩa cơ hội PI: Partner Importance – Tầm quan trọng của đối tác RAE: Regulatory and Administrative Environment – Môi trường pháp lý và hành chính vii RDT: Resource Dependence Theory – Lý thuyết phụ thuộc nguồn lực RQ: Relationship Quality – Chất lượng mối quan hệ SA: Satisfaction – Sự hài lòng SEM: Structural Equation Modeling – Mô hình hóa cấu trúc tuyến tính TCE: Transaction Cost Economics Theory– Lý thuyết chi phí giao dịch TNHH: Trách nhiệm hữu hạn. TR: Trust – Lòng tin VLA: Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam WTO: World Trade Organization – Tổ chức thương mại thế giới viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Các hoạt động logistics đang được thuê ngoài ..................................................................... 9 Bảng 2.1: Lợi ích và rủi ro khi sử dụng thuê ngoài logistics ............................................................. 19 Bảng 2.2: Yếu tố đo lường Kết quả kinh doanh ...................................................................................... 57 Bảng 2.3: Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................... 60 Bảng 3.1: Thang đo sự đặc thù tài sản ....................................................................................................... 69 Bảng 3.2: Thang đo hành vi chủ nghĩa cơ hội ......................................................................................... 70 Bảng 3.3: Thang đo văn hóa định hướng dài hạn ................................................................................. 71 Bảng 3.4: Thang đo môi trường pháp lý và hành chính ..................................................................... 72 Bảng 3.5: Thang đo tầm quan trọng của đối tác ................................................................................... 73 Bảng 3.6: Thang đo hiểu biết về đối tác ..................................................................................................... 74 Bảng 3.7: Thang đo lòng tin ............................................................................................................................ 75 Bảng 3.8: Thang đo sự hài lòng ..................................................................................................................... 75 Bảng 3.9: Thang đo sự cam kết ..................................................................................................................... 76 Bảng 3.10: Thang đo kết quả kinh doanh ................................................................................................. 77 Bảng 4.1: Đặc điểm mẫu điều tra chính thức .......................................................................................... 81 Bảng 4.2: Thống kê mô tả biến quan sát của thang đo ....................................................................... 83 Bảng 4.3: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo............................................................................ 85 Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố của nhân tố sự đặc thù tài sản ........................................... 90 Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố của các biến độc lập ................................................................ 92 Bảng 4.6: Kết quả phân tích nhân tố của nhân tố chất lượng mối quan hệ .............................. 94 Bảng 4.7: Kết quả phân tích nhân tố của nhân tố kết quả kinh doanh ........................................ 95 Bảng 4.8: Kết quả giá trị hội tụ của các thang đo ................................................................................. 97 Bảng 4.9: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt thang đo trong mô hình tới hạn ...................... 98 Bảng 4.10: Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo trong mô hình tới hạn ................ 99 Bảng 4.11: Kết quả kiểm định mối tương quan giữa các khái niệm (chưa chuẩn hóa) ..... 101 Bảng 4.12: Kết quả kiểm định mối tương quan giữa các khái niệm (đã chuẩn hóa) .......... 101 Bảng 4.13: Kết quả kiểm định Boostrap .................................................................................................. 103 ix DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Cấu trúc ngành logistics ............................................................................................................................... 6 Hình 1.2: Chuyển biến của ngành logistics toàn cầu và năng lực của doanh nghiệp logistics .......................................................................................................................................................................................... 8 Hình 2.1: Sơ đồ cấu trúc mạng lưới.......................................................................................................................... 38 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu lý thuyết ................................................................................................................. 59 Hình 3.1: Sơ đồ quy trình các bước nghiên cứu ..................................................................................... 62 Hình 3.2: Sơ đồ quy trình bước 1 .................................................................................................................. 67 Hình 4.1: Sơ đồ quy trình bước 2 .................................................................................................................. 79 Hình 4.2: Đặc điểm mẫu điều tra chính thức ........................................................................................... 82 Hình 4.3: Kết quả CFA các thang đo mô hình tới hạn (đã chuẩn hóa) ......................................... 96 Hình 4.4: Kết quả phân tích SEM (đã chuẩn hóa) ........................................................................................ 100 x TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm mục đích xác định những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ trong kinh doanh, cũng như kiểm định tác động của chất lượng mối quan hệ đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, cụ thể trường hợp nghiên cứu giữa doanh nghiệp cung cấp và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ logistics. Mô hình nghiên cứu lý thuyết dựa vào các lý thuyết nền như: lý thuyết chi phí giao dịch, lý thuyết phụ thuộc nguồn lực, lý thuyết mạng và lý thuyết chất lượng mối quan hệ. Phương pháp nghiên cứu là phương pháp hỗn hợp bao gồm phương pháp định tính bằng phỏng vấn sâu 20 chuyên gia và phương pháp định lượng bằng khảo sát bảng câu hỏi với cỡ mẫu 301 đáp viên. Đối tượng tham gia phỏng vấn và khảo sát là các nhà quản lý cấp trung trở lên, có liên quan đến hoạt động logistics trong các công ty cung cấp dịch vụ logistics. Phần mềm SPSS, AMOS và NVIVO được sử dụng để phân tích số liệu và khẳng định mô hình. Kết quả nghiên cứu xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ trong lĩnh vực logistics là sự đặc thù tài sản, hành vi chủ nghĩa cơ hội, văn hóa định hướng dài hạn, môi trường pháp lý và hành chính, tầm quan trọng của đối tác. Đồng thời, nghiên cứu cũng khẳng định chất lượng mối quan hệ càng tốt thì kết quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao. Nghiên cứu tiếp theo có thể dựa trên các lý thuyết nền khác để xác định được đầy đủ các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ. Hoặc tiếp tục kiểm định trong những ngành kinh doanh khác ở Việt Nam để khẳng định kết quả trong nghiên cứu này mang tính phổ quát, hoàn thiện hoá mô hình đo lường chất lượng mối quan hệ trong một nền kinh tế chuyển đổi. Ngoài ra cũng có thể mở rộng với đối tượng khảo sát ở các vùng miền của Việt Nam hoặc xem xét sự tác động của yếu tố nhà nước đối với chất lượng mối quan hệ. Từ khóa: chất lượng mối quan hệ, lý thuyết chi phí giao dịch, lý thuyết phụ thuộc nguồn lực, lý thuyết mạng, kết quả kinh doanh. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Bối cảnh và lý do chọn vấn đề nghiên cứu Trong thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc thành công của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc một phần vào các doanh nghiệp khác và chất lượng mối quan hệ là một yếu tố then chốt trong việc tạo ra lợi thế cạnh tranh (Anderson và Narus, 1990). Theo Athanasopoulou (2009) khi doanh nghiệp mất đi một khách hàng sẽ gây cho doanh nghiệp nhiều tổn thất vì doanh nghiệp phải đi tìm kiếm khách hàng mới, mà để tạo lập một quan hệ với khách hàng mới sẽ mất chi phí gấp 5 lần so với việc duy trì một mối quan hệ cũ. Chính vì vậy, thiết lập và gìn giữ các mối quan hệ lâu dài, bền vững với các đối tác luôn là mối quan tâm của các doanh nghiệp, đặc biệt trong giai đoạn cạnh tranh toàn cầu hiện nay. Xét trong bối cảnh nghiên cứu lý thuyết, khái niệm chất lượng mối quan hệ xuất hiện từ năm 1985 bởi Evert Gummesson trong chương trình Chất lượng Ericsson. Đến năm 1987, Dwyer và cộng sự đã đưa ra nghiên cứu đầu tiên về chất lượng mối quan hệ và khái niệm này được tiếp tục củng cố trong nghiên cứu của Crosby năm 1990, từ đó đã tạo ra một hướng nghiên cứu mạnh mẽ cho vấn đề này. Đặc biệt, nghiên cứu chất lượng mối quan hệ trong đặc tính Business to Business (B2B) là có nhiều nghiên cứu nhất (Athanasopoulou, 2009), từ năm 1987 đến 2012 có 100 công trình nghiên cứu về chất lượng mối quan hệ thì có 53 nghiên cứu về chất lượng mối quan hệ trong B2B (Hoàng Lệ Chi, 2013).  Nghiên cứu về chất lượng mối quan hệ trong kinh doanh trên thế giới. Nghiên cứu của Vieira và cộng sự (2008) rút ra kết luận rằng hầu hết các nghiên cứu trước đó đều đề nghị một mối quan hệ vững chắc giữa các đối tác sẽ giúp tăng kết quả hoạt động kinh doanh của cả hai bên. Tuy nhiên, nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng, đa số các nghiên cứu đều đứng trên quan điểm của khách hàng, như vậy cần thiết nghiên cứu để thấy được tầm quan trọng của chất lượng mối quan hệ cho cả hai phía đối tác. Ngoài ra, cũng cần thiết nghiên cứu chất lượng mối quan 2 hệ của người mua – người bán trong một hệ thống mối quan hệ, dưới sự tác động của môi trường bên ngoài và môi trường bên trong. Nghiên cứu của Athanasopoulou (2009) đã tổng hợp từ 64 nghiên cứu trong thời gian từ 1987 đến 2007 với kết quả cho thấy phần lớn các nghiên cứu đều sử dụng lòng tin (trust), sự hài lòng (satisfaction), sự cam kết (commitment) là thành tố của chất lượng mối quan hệ. Đặc biệt, nghiên cứu này còn đề nghị cần chú trọng phân tích nhân tố văn hóa và những nhân tố khác của môi trường trong các nghiên cứu về chất lượng mối quan hệ. Những năm gần đây, chất lượng mối quan hệ vẫn tiếp tục nhận được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu, nhằm tìm thấy những điểm mới để đóng góp thêm cho lý thuyết này. Nghiên cứu của Song và cộng sự (2012) đã khảo sát 239 doanh nghiệp sản xuất ở Tây Bắc Trung Quốc cho thấy chức năng trực tiếp (tạo ra giá trị cho doanh nghiệp) và chức năng gián tiếp (tạo ra giá trị cho hệ thống mạng lưới) của mối quan hệ sẽ ảnh hưởng mạnh mẽ đến chất lượng mối quan hệ, từ đó ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Một nghiên cứu của Leonidou (2013) đã tìm thấy sự tương đồng trong giá trị quốc gia, doanh nghiệp và cá nhân giữa những nhà xuất khẩu và nhập khẩu càng cao thì việc thực hiện hoạt động marketing phi đạo đức càng giảm đi, từ đó chất lượng mối quan hệ giữa họ sẽ tăng lên. Nghiên cứu thu thập dữ liệu từ 189 doanh nghiệp nhập khẩu ở Cypriot. Kết quả này có ý nghĩa trong việc lựa chọn và kiểm soát quan hệ với nhà cung cấp nước ngoài. Cũng cho rằng lòng tin, sự hài lòng, sự cam kết là những thành tố chính của chất lượng mối quan hệ, nghiên cứu Jose-Ramon và cộng sự (2013) đã tìm thấy chất lượng dịch vụ sẽ ảnh hưởng đến sự hài lòng, do đó chất lượng mối quan hệ có thể được cải thiện thông qua nhân tố định hướng thị trường và chất lượng dịch vụ. Nghiên cứu của Jiang và cộng sự (2016) về chất lượng mối quan hệ trong kinh doanh đã đề nghị một thang đo mới cho chất lượng mối quan hệ – CLOSES gồm cường độ của giao tiếp (C); định hướng dài hạn (LO) và sự hài lòng về kinh tế -xã hội (SES). Nghiên cứu được tiến hành thực nghiệm qua 404 công ty xây dựng và kiểm tra chéo bởi 201 công ty trong lĩnh vực công nghiệp khác. Kết quả cho thấy 3 thang đo này có tầm quan trọng trong việc nắm bắt được cấu trúc của chất lượng mối quan hệ. Nhìn chung, cho đến nay đã có nhiều nghiên cứu về chất lượng mối quan hệ, tuy nhiên, với vai trò quan trọng của nó thì vẫn cần thiết thực hiện nghiên cứu chất lượng mối quan hệ ở nhiều khía cạnh khác, đặc biệt những nghiên cứu nhấn mạnh đến nhân tố môi trường, nhân tố văn hóa trong các bối cảnh nghiên cứu khác nhau và nghiên cứu chất lượng mối quan hệ trong một hệ thống như đề nghị của Vieira và cộng sự (2008) và Athanasopoulou (2009).  Nghiên cứu về chất lượng mối quan hệ trong kinh doanh ở Việt Nam. Ở môi trường Việt Nam, dù không nhiều nhưng chất lượng mối quan hệ cũng được quan tâm và nghiên cứu từ khá sớm, đặc biệt là của nhóm tác giả Trang T.M. Nguyen, Tho. D. Nguyen và cộng sự của họ. Nhóm tác giả này đã đưa ra nhiều nghiên cứu với những kết quả đáng chú ý. Một nghiên cứu năm 2004, trong bối cảnh nhà xuất khẩu Việt Nam và nhà nhập khẩu châu Á, châu Âu, với kết quả khảo sát từ 288 doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam cho thấy yếu tố nhạy cảm văn hóa có tác động đến yếu tố trao đổi thông tin và hai yếu tố này đều tác động đến chất lượng mối quan hệ. Nghiên cứu trong trường hợp nền tảng văn hóa khác biệt của các đối tác nhập khẩu, kết quả cho thấy không có sự khác nhau về những điểm mạnh trong chất lượng mối quan hệ giữa nhà nhập khẩu châu Á và nhà nhập khẩu châu Âu. Một nghiên cứu công bố vào năm 2014 cũng về vấn đề này đã tìm ra sự nhạy cảm văn hóa có tác động thuận chiều và chủ nghĩa vị chủng (ethnocentrism) có tác động ngược chiều với chất lượng mối quan hệ. Hiểu và thích nghi với sự khác biệt văn hóa sẽ giúp các nhà xuất khẩu giảm bớt khoảng cách với các nhà nhập khẩu nước ngoài và xây dựng chất lượng mối quan hệ. Tiếp đến những nghiên cứu khác đã tìm ra rằng tín hiệu không thay đổi và rõ ràng có tác động trực tiếp đến uy tín nhà xuất khẩu, tín hiệu không thay đổi còn làm tăng mức rõ ràng của tín hiệu. Uy tín của nhà xuất khẩu sẽ tăng cường độ mạnh mối quan hệ với nhà nhập khẩu (2014); tìm ra định hướng thị trường có tác động đến nhạy cảm văn hóa và trao đổi 4 thông tin, từ đó tác động đến chất lượng mối quan hệ, bên cạnh đó định hướng thị trường cũng là yếu tố tác động trực tiếp đến chất lượng mối quan hệ (2014). Ngoài nhóm tác giả trên, các tác giả Le và Ngo (2012) cũng công bố một nghiên cứu được khảo sát 174 doanh nghiệp Việt Nam và tìm ra trong số những thành tố của marketing mối quan hệ thì lòng tin, giao kèo, chia sẻ giá trị và sự có đi có lại sẽ tác động trực tiếp đến sự hài lòng của khách hàng trong khi truyền thông và sự cảm thông thì không có ảnh hưởng gì. Ngoài ra còn có nghiên cứu của Hoàng Lệ Chi (2013) đã nghiên cứu chất lượng mối quan hệ giữa nhà cung cấp dịch vụ và khách hàng công nghiệp ngành dịch vụ viễn thông trong nền kinh tế chuyển đổi. Nghiên cứu đã khảo sát 278 doanh nghiệp viễn thông và khám phá có ba tác nhân chính tác động trực tiếp lên chất lượng mối quan hệ là chất lượng phục vụ, chất lượng mạng viễn thông và rào cản chuyển đổi. Kết quả của chất lượng mối quan hệ là tác động thuận chiều với lòng trung thành của khách hàng và ngược chiều với chủ nghĩa cơ hội trong quan hệ. Qua các nghiên cứu trên cho thấy nghiên cứu chất lượng mối quan hệ ở Việt Nam cũng đã được quan tâm, tuy nhiên mới chỉ tập trung ở một số lĩnh vực nhất định, trong đó ngành logistics chưa được đề cập đến. Trong bối cảnh của nền kinh tế chuyển đổi Việt Nam và của ngành logistics có thể khám phá những điểm mới khi nghiên cứu về chất lượng mối quan hệ.  Nghiên cứu về chất lượng mối quan hệ trong lĩnh vực logistics, chuỗi cung ứng có thể kể đến một số nghiên cứu liên quan như: Nghiên cứu của Knemeyer và Murphy (2005) đã xác định các đặc điểm liên quan đến phát triển mối quan hệ marketing trong ngữ cảnh 3PL là sự đầu tư đặc thù của nhà cung cấp, danh tiếng của nhà cung cấp, hài lòng với kết quả kinh doanh trước đó, thông tin liên lạc với nhà cung cấp, hành vi chủ nghĩa cơ hội của nhà cung cấp. Nghiên cứu của Chu và Wang (2012) dựa trên lý thuyết chi phí giao dịch (TCE) và lý thuyết phụ thuộc nguồn lực (RDT) để tiếp cận cho nghiên cứu của họ và đã tìm ra các nhân tố tác động đến chất lượng mối quan hệ với 3PL là tầm quan 5 trọng của 3PL, hoạt động logistics, chia sẻ thông tin, độ dài mối quan hệ, hợp đồng pháp lý có ảnh hưởng tích cực đến chất lượng mối quan hệ. Chất lượng mối quan hệ cũng có ảnh hưởng tích cực đến kết quả tài chính của doanh nghiệp. Nghiên cứu của Cerri (2012) đã khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến lòng tin, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ trong ngữ cảnh chuỗi cung ứng đó là luật lệ, thông tin liên lạc, cạnh tranh và danh tiếng, đặc tính cá nhân, tương tác xã hội. Và lòng tin là nhân tố rất quan trọng để xác định được chất lượng mối quan hệ giữa các bên. Nghiên cứu của Shonghari và cộng sự (2013) đã đo lường chất lượng mối quan hệ chuỗi cung ứng qua các thành tố sự giao tiếp, sự hợp tác, lòng tin, sự cam kết, sự tương thích, sự phụ thuộc lẫn nhau. Chất lượng mối quan hệ có tác động trực tiếp đến chất lượng thiết kế và từ đó có tác động đến sự hài lòng của khách hàng. Nghiên cứu của Tan và Ndubisi (2014) đã cho thấy nguồn lực tổ chức có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng mối quan hệ trong chuỗi cung ứng, từ đó sẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ số kết quả tài chính, hiệu quả thị trường và mục tiêu chiến lược. Qua một số nghiên cứu trên cho thấy có nhiều nhân tố tác động đến chất lượng mối quan hệ giữa bên mua và bên bán dịch vụ logistics, trong chuỗi cung ứng. Tuy nhiên, với bối cảnh mỗi quốc gia khác nhau, tồn tại đặc thù riêng về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, nên vẫn có thể khám phá những nhân tố mới tác động đến chất lượng mối quan hệ. Xét trong bối cảnh thực tiễn, theo Quyết định số 175/QĐ-TTg ngày 27/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020 đã xác định: “Phát triển lĩnh vực dịch vụ nhanh, hiệu quả và bền vững, đảm bảo các dịch vụ cơ bản phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội đất nước, hướng đến hình thành cơ cấu kinh tế hiện đại”. Đặc biệt, trong đó ngành dịch vụ logistics được nhấn mạnh “logistics là yếu tố then chốt thúc đẩy phát triển sản xuất hệ thống phân phối các ngành dịch vụ khác và lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu. Hình thành dịch vụ trọn gói 3PL … tốc độ 6 tăng trưởng thị trường logistics đạt 20 - 25% năm, tỉ lệ thuê ngoài logistics đến năm 2020 là 40%”. Đến ngày 14 tháng 02 năm 2017, Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Quyết định số 200/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025. Từ quan điểm phát triển này, chúng ta có thể thấy logistics nói chung và thuê ngoài logistics nói riêng là một nhu cầu cấp thiết cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam trong hiện tại và tương lai. Cấu trúc ngành logistics ở Việt Nam Đường bộ Trong nước Đường sông Vận tải Quốc tế Đường sắt Hàng không Thủ tục hải quan Giao nhận Dịch vụ ICD & CFS Kho ngoại quan Logistics Kho bãi Trữ lạnh Chuỗi kho lạnh Cảng biển Điều hành cảng Khác Vận chuyển lạnh Sân bay Xếp dỡ Container Đóng gói, kiểm tra Hình 1.1: Cấu trúc ngành logistics Nguồn: Cập nhật ngành Logistics và tổng quan - Viet Capital, 2015 7 Tốc độ tăng trưởng thị trường logistics ở Việt Nam Theo Bộ Tài chính (2017), trung bình mỗi năm, ngành logistics đóng góp khoảng 2 – 3% GDP cho kinh tế đất nước. Thị trường logistics của Việt Nam có tổng giá trị ước tính khoảng 60 tỷ USD, trong đó dịch vụ logistics có quy mô 2022 tỷ USD/năm. Hiện nay, Việt Nam đã và đang tham gia vào các hiệp định thương mại tự do song phương và đa phương cũng sẽ tạo ra nhiều tiềm năng to lớn và tăng vị thế của ngành logistics trong khu vực và trên thế giới. Năm 2012, theo đánh giá của Ngân hàng Thế giới, chỉ số năng lực logistics quốc gia của Việt Nam đứng thứ 53 trên 155 nước khảo sát và đứng thứ 5 khu vực ASEAN. Năm 2014, chỉ số này đã được cải thiện lên hạng 48/166 quốc gia. Tuy nhiên, đến năm 2016, thì Việt Nam đã tụt hạng là 64/160 quốc gia. Số lượng doanh nghiệp logistics và thị phần Tuy hoạt động logistics đã có mặt ở Việt Nam từ khá lâu, nhưng phải đến năm 2006 thì mới thực sự là giai đoạn bùng nổ. Theo Hiệp hội Logistics Việt Nam (VLA), nếu năm 2006 chỉ có 500 doanh nghiệp thì đến nay có khoảng trên 1300 doanh nghiệp logistics chính thức hoạt động, trong đó có khoảng 18% là doanh nghiệp nhà nước, 80% là doanh nghiệp tư nhân và 2% là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Tuy số lượng doanh nghiệp logistics trong nước lớn song lại chỉ đáp ứng được hơn 20% của nhu cầu thị trường nội địa do hạn chế về quy mô, vốn và chất lượng dịch vụ. Theo Thời báo Kinh tế Việt Nam (2016) đa phần các doanh nghiệp logistics nội địa đều có dịch vụ đơn lẻ, tính tích hợp chưa cao, quy mô nhỏ hoặc rất nhỏ, hoạt động manh mún không có sự hợp tác với nhau, hoạt động chưa theo định hướng bền vững, lôi kéo khách hàng và chất lượng dịch vụ còn yếu. Đặc biệt, nhân lực ngành logistics thiếu và yếu. Hiện tại thị phần logistics vẫn thuộc về các tập đoàn logistics đa quốc gia – khoảng 80% mặc dù chỉ chiếm 2% số doanh nghiệp logistics ở Việt Nam (khoảng 25 doanh nghiệp). Các công ty đáng chú ý là Maersk Logistics, APL Logistics, NYK Logistics và MOL Logistics. Với kinh nghiệm, vốn lớn, kỹ thuật công nghệ 8 hiện đại nên phần lớn các công ty nước ngoài đều có thể cung cấp các dịch vụ bên thứ ba (3PL1) và thứ tư (4PL) trong khi đa số các công ty Việt Nam chỉ có thể cung cấp dịch vụ bên thứ hai (2PL) (Viet Capital, 2015). Do đó, các doanh nghiệp logistics nước ngoài đã đánh bật các doanh nghiệp logistics nội địa và biến các doanh nghiệp logistics nội địa thành vệ tinh, đảm nhận một phần trong chuỗi logistics của họ. Đặc biệt, theo đúng lộ trình cam kết WTO, Việt Nam mở cửa hoàn toàn cho ngành dịch vụ logistics từ 11/01/2014, theo đó, các nhà cung ứng dịch vụ nước ngoài được phép thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài để cung ứng các dịch vụ kho bãi và dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa, như vậy áp lực thị phần cho các doanh nghiệp logistics Việt Nam sẽ còn tăng cao. Giải pháp toàn diện Hình thức Nhà cung cấp chuỗi cung ứng và giải pháp toàn diện Đặt hàng, Quản lý chất lượng thông tin Giấy phép xuất khẩu, Kho chứa, vận chuyển hàng hóa Dịch vụ Logistics, Vận tải, Phân phối Tư vấn Không cần có tài sản, không vận tải Chỉ có 15% công ty trong nước ở giai đoạn này Ngành Logistics Việt Nam 3PL 5PL 4PL Nhà thầu. Tập trung vào các tài sản phi vận chuyển Vận hành tài sản Tài sản vận chuyển 2PL Nhà sản xuất và phân phối 1PL <1970s 1980 1990 2000 >2010 Hình 1.2: Chuyển biến của ngành logistics toàn cầu và năng lực của doanh nghiệp logistics Việt Nam. Nguồn: Cập nhật ngành Logistics và tổng quan - Viet Capital, 2015 Nhu cầu thuê ngoài logistics Trong nền kinh tế hiện đại, xu hướng thuê ngoài các hoạt động logistics ngày càng cao, đặc biệt là trong mảng quản lý chuỗi cung ứng như quản lý hàng tồn kho, 1 Các khái niệm niệm 2PL, 3PL, 4PL, 5PL xin xem ở trang 18 Tập trung vào năng lực cốt lõi Liên doanh hợp tác Tối ưu hóa dự báo, Kế hoạch và chuỗi cung ứng Chiến lược
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng