XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Formatted: No widow/orphan control
Formatted: Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines
TT
Nội dung công việc
Thời gian hoàn
Ghi chú
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
thành
1
Hoàn thành đề cương chi tiết
30/06/2019
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
2
Hoàn thành kết quả sơ bộ
20/01/2020
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
3
Đánh giá kết quả nghiên cứu sơ bộ luận văn
Trước ngày.../.../2020
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN
HỌC VIÊN
HƯỚNG DẪN
(Ký ghi rõ họ tên)
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
(Ký ghi rõ họ tên)
PGS.TS. PHAN CHÍ ANH
HOÀNG PHƯƠNG THẢO
LỜI CAM ĐOAN
Formatted: HÌNH 1, Centered, Indent: First line: 0",
Line spacing: single, Widow/Orphan control
Formatted: HÌNH 1, Centered, Widow/Orphan control
Formatted: HÌNH 1, Centered, Indent: First line: 0",
Line spacing: single, Widow/Orphan control
Tôi xin cam đoan các nội dung trong luận văn thạc sĩ này là công trình
nghiên cứu của tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Phan Chí Anh- Trường Đại học
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Space After: 0 pt
Kinh tế- Đại học Quốc gia Hà Nội. Các số liệu bảng biểu được sử dụng để nghiên
cứu phân tích, nhận xét, đánh giá trong luận văn đều được lấy từ nguồn chính thống
như đã ghi chú và liệt kê trong tài liệu tham khảo. Bên cạnh đó, đề tài có thể sử
dụng một số khái niệm, nhận xét, đánh giá của tác giả, các cơ quan, tổ chức khác
đều ghi rõ trong nội dung cũng như phần tài liệu tham khảo của luận văn.
Nếu phát hiện bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội
đồng về kết quả luận văn của mình.
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2020
Tác giả luận văn
Hoàng Phương Thảo
Formatted: Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines,
No widow/orphan control
LỜI CẢM ƠN
Formatted: Font: 13 pt
Để hoàn thành luận văn, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự
Formatted: Space After: 0 pt
hướng dẫn giúp đỡ và động viên trong quá trình thực hiện. Chính vì vậy tôi xin phép
được:
Gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS Phan Chí Anh – Giảng viên hướng dẫn trực
tiếp của tôi. Cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình, trách nhiệm với những góp ý và định hướng
của thầy khi tôi bắt đầu thực hiện luận văn.
Gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Tổng công ty Hàng Không Việt Nam –
CTCP đã tạo điều kiện cho tôi được tiếp cận và nghiên cứu các thông tin thực tế phục vụ cho
đề tài.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
MỤC LỤC
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines,
No widow/orphan control
Formatted: Line spacing: 1.5 lines, No widow/orphan
control
Formatted: None, Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5
lines, No widow/orphan control
Formatted: Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines,
No widow/orphan control
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: None, Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5
lines, No widow/orphan control
Formatted: Top: 1.38"
Formatted: Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines,
No widow/orphan control
i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Formatted: Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines
Tiếng Việt:
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
1
AT-CL
An toàn chất lượng
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
2
CLDV
Chất lượng dịch vụ
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
3
CTCP
Công ty cổ phần
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
4
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
5
DVTT
Dịch vụ thị trường
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
6
DVKH
Dịch vụ khách hàng
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
7
GTVT
Giao thông vận tải
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
8
HKDD
Hàng không dân dụng
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
9
KHCN
Khách hàng cá nhân
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
10
HKDD
Hàng không dân dụng
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
11
MASCO
CTCP Dịch vụ Hàng không sân bay Đà Nẵng
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
12
NCS
Công ty dịch vụ suất ăn Nội Bài
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
13
SXKD
Sản xuất kinh doanh
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
14
TTPH
Thông tin phản hồi
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
15
VNA
Tổng công ty Hàng Không Quốc Gia Việt Nam
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
16
VACS
Công ty TNHH MTV Suất ăn hàng không Việt Nam
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines
Tiếng Anh:
STT
Ký hiệu
1
ASEAN
2
3
IATA
ISO
Nguyên nghĩa
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Association of South-East Asean Nations
(Hiệp hội các nước Đông Nam Á)
International Air Transport Association
(Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế)
International Standard Organisation
(Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế)
ii
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
STT
Ký hiệu
4
KPI
5
6
NPS
CSI
Nguyên nghĩa
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Key Performance Indicator
(Chỉ số đánh giá hoạt động công việc)
Net Promoter Score
(Chỉ số đo lường sự hài lòng của khách hàng)
Customer Satisfation Index
(Chỉ số đo lường sự hài lòng của khách hàng)
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: No widow/orphan control
Formatted: Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines,
No widow/orphan control
iii
DANH MỤC BẢNG
TT
BẢNG
NỘI DUNG
TRANG
Tóm lược nghiên cứu sử dụng các mô hình
1
Bảng 1.1
CLDVMô hình khung thứ bậc về chất lượng dịch
vụ trên chuyến bay ảnh hưởng đến sự hài lòng và
0420
lòng trung thành của khách hàng
2
Bảng 2.1.
Thang đo Sự tin cậyThang đo Yếu tố hữu hình
4832
3
Bảng 2.2.
Thang đo Sự đáp ứngThang đo Sự tin cậy
4933
4
Bảng 2.3
Thang đo Sự bảo đảmThang đo Sự đáp ứng
5134
5
Bảng 2.4
Thang đo Sự đồng cảmThang đo Sự bảo đảm
5134
6
Bảng 2.5
Thang đo Yếu tố hữu hìnhThang đo Sự đồng cảm
5235
7
Bảng 2.6
Bảng tổng hợp đối tượng tham gia phỏng vấn
8
Bảng 2.7
Lựa chọn mẫu khảo sát
Bảng 2.8
98
109
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Phân loại mẫu khảo sát theo hạng ghế
Đánh giá từ khách hàng về suất ăn trên chuyến bay
của VNA giai đoạn 7 tháng đầu năm 2019
Số lượng tiếp viên hàng không phục vụ
5437
39
40
6344
6545
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted Table
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
1110 Bảng 3.3
Kết quả khảo sát khách hàng theo giới tính
4768
Formatted
...
1211 Bảng 3.4
Kết quả khảo sát khách hàng theo độ tuổi
6847
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
1312 Bảng 3.5
Kết quả khảo sát khách hàng theo thu nhập
6948
1413 Bảng 3.6
Kết quả khảo sát khách hàng theo hạng ghế
4869
1514
Mức độ cảm nhận của khách hàng phổ thông về
Bảng 3.7
1615 Bảng 3.8
chất lượng dịch vụ suất ăn hàng không của VNA
Mức độ cảm nhận của khách hàng thương gia về
chất lượng dịch vụ suất ăn hàng không của VNA
iv
7049
7150
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
TT
HÌNH
NỘI DUNG
TRANG
1
Hình 1.1. Mô hình lý thuyết
11
2
Hình 1.2. Ma trận quá trình dịch vụ
15
3
Hình 1.3. Chuyên biệt hóa và tiếp xúc trong cung cấp dịch vụ
16
4
Hình 1.4. Mối quan hệ với khách hàng
17
5
Hình
Đặc điểm của nhu cầu đối với dịch vụ so với khả năng
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
1cung ứng
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
.
5
1713
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
Formatted: Font: 13 pt
1
Formatted: Font: 13 pt
.
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
6
Hình
Formatted: Font: 13 pt
Đặc điểm của nhu cầu đối với dịch vụ so với khả năng
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
1cung ứng
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
.
6
1914
2
.
7
Hình 1.7. Mô hình chất lượng kỹ thuật/chức năng
22
8
Hình 1.8. Mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ
24
9
Hình
Mô hình tiền đề và trung gian
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
Formatted: Font: 13 pt
1
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
.
9
1926
3
.
v
10
Hình
Formatted: Font: 13 pt
Chuỗi giá trị trong dịch vụ hàng không
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
1
.
1
3022
0
4
.
11
Hình 3.1. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tiếp viên hàng không từ
tháng 06/2018 đến 06/2019Đánh giá từ khách hàng về
suất ăn trên chuyến bay của VNA giai đoạn 7 tháng
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
6046
Commented [U1]: In đen trắng ko ra đc hình ??????
đầu năm 2019
12
Hình 3.2. Số lượng tiếp viên hàng không phục vụ trên chuyến
bay của VNA
13
Hình
Formatted: Font: 13 pt
62
Mức độ cảm nhận của khách hàng về Sự tin cậyyếu tố
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
3hữu hình
.
7251
3
2
.
14
Hình
Mức độ cảm nhận của khách hàng về yếu tố Sự đáp
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
3ứngtin cậy
.
7453
4
3
15
Hình
Mức độ cảm nhận của khách hàng về yếu tố Sự bảo
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
3đảmđáp ứng
7655
.
5
vi
4
.
16
Hình
Mức độ cảm nhận của khách hàng về yếu tố Sự đồng
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
3cảmbảo đảm
.
7856
6
5
.
17
Hình
Mức độ cảm nhận của khách hàng về yếu tố Yếu tố
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
3hữu hìnhSự đồng cảm
.
8157
7
6
.
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
TT
SƠ ĐỒ
1
Sơ đồ
NỘI DUNG
Quy trình nghiên cứu
vii
TRANG
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
38
Formatted: Space After: 0 pt, No widow/orphan control
PHẦN MỞ ĐẦU
Formatted: Font: 13 pt, Bold
Formatted: No widow/orphan control
Formatted: Top: 1.38", Bottom: 1.18"
1. Tính cấp thiết của đề tài
Formatted: Font: 13 pt
Trong bối cảnh hiện nay, nền kinh tế hội nhập, phát triển, thị trường cạnh tranh
gay gắt, các sản phẩm, dịch vụ không ngừng được đổi mới, nâng cao để đáp ứng nhu
cầu đa dạng của khách hàng, thì áp lực đặt ra đối với các doanh nghiệp là cần
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Vietnamese
Formatted: No widow/orphan control
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Font color: Auto
có những định hướng cụ thể để không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm,
dịch vụ mang đến sự hài lòng cho khách hàng, từ đó thu hút khách hàng và đem
đến lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chất lượng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều
đến sự hài lòng của khách hàng. Nếu nhà cung cấp dịch vụ đem đến cho khách hàng
những sản phẩm có chất lượng thỏa mãn nhu cầu của họ thì doanh nghiệp đó đã bước
đầu làm cho khách hàng hài lòng. Do đó, muốn nâng cao sự hài lòng khách hàng, nhà
cung cấp dịch vụ phải nâng cao chất lượng dịch vụ.
Lĩnh vực hàng không là là lĩnh vực có mức độ dịch vụ tham gia vào cao. Một
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Font color: Auto
số tác giả trong nghiên cứu của Frost và Kumar (2000) nhận định mặc dù dịch vụ
cung cấp là đồng nhất, nghĩa là vận chuyển hành khách và hàng hóa từ điểm đến
này đến điểm đến khác, các hãng hàng không thường khác biệt sản phẩm của
mình bằng cách cung cấp chất lượng dịch vụ tốt hơn. Các nghiên cứu có trước
nhận ra tầm quan trọng của chuỗi dịch vụ (Yi, Nataraajan, & Gong, 2011, tr.
87) như sau: Dịch vụ hàng không được tạo thành qua tập hợp các quá trình
(Chen & Chang, 2005). Dịch vụ hàng không là một chuỗi/dây chuyền các dịch
vụ tạo giao (service encounter chain) từ các dịch vụ mặt đất/trước chuyến bay
(phòng vé, tại sân bay đi) đến dịch vụ trên máy bay, và dịch vụ sau chuyến bay (tại
sân bay đến). Do hành khách có thời gian bay dài, nên dịch vụ trên chuyến bay
được các hãng hàng không rất chú trọng.
Formatted: Font: 13 pt
Tại Hãng Hàng Không Quốc Gia Việt Nam (Vietnam Airlines – VNA), hãng
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Font color: Auto
luôn tập trung định hướng nâng cao chất lượng dịch vụ. Với kết quả kinh doanh ổn
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Font color: Auto,
Vietnamese
định cùng tiềm năng cơ hội phát triển, VNA lựa chọn hướng dịch vụ có phần mạo
hiểm bởi sự khác biệt hoàn toàn với các hãng hàng không còn lại trong nước, đòi
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Font color: Auto
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Font color: Auto,
Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Font color: Auto
1
hỏi đầu tư nguồn lực rất lớn. Đó là phát triển dịch vu theo khung tiêu chuẩn quốc tế,
tiêu chuẩn Skytrax. Bộ tiêu chí đánh giá của Skytrax liên tục thay đổi hằng năm
theo nhu cầu của khách hàng và tiêu chuẩn không ngừng nâng cao của hàng không
thế giới, bắt buộc các hãng phải luôn luôn kiểm soát và cải tiến chất lượng các dịch
vụ. Hiện tại, các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của VNA đang thực hiện
được đánh giá là hiệu quả, tiên tiến, đạt tiêu chuẩn bốn sao đối với một số chặng
bay quốc tế như Hàn Quốc, Nhật Bản, châu Âu,… và một số hạng mục (giờ bay, tần
suất bay, mức độ an toàn, hệ thống giải trí,…). Bên cạnh đó, vẫn còn tồn tại một số
hạng mục dịch vụ tiếp tục cần cải thiện để đồng bộ hóa các tiêu chuẩn dịch vụ, đặc
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Font color: Auto,
Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Font color: Auto
biệt là dịch vụ trên máy bay bao gồm suất ăn, nước uống, tiện nghi,... trên chuyến
Formatted: Font: 13 pt
bay.
Ngoài ra trong quá trình tìm hiểu tác giả nhận thấy trên thế giới và Việt Nam
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Font color: Auto
đã có các công trình nghiên cứu về vấn đề nâng cao chất lượng dịch vụ. Các
nghiên cứu đã sử dụng nhiều phương pháp đánh giá khác nhau nhằm phân tích
các yếu tố ảnh hưởng và thực trạng của quản trị chất lượng của doanh nghiệp
đặt trong mối tương quan với các doanh nghiệp khác hoặc so sánh các tiêu
chuẩn ngành để cải thiện chất lượng dịch vụ. Hiện tại phần lớn các nghiên cứu
về chất lượng dịch vụ hàng không đã đánh giá các yếu tố về dịch vụ Hàng
không với phạm vi rộng từ dịch vụ mặt đất đến dịch vụ trên không và dịch vụ
sau chuyến bay nhưng chưa đi sâu vào nghiên cứu các khía cạnh riêng lẻ trong
khối dịch vụ hàng không nói chung cũng như riêng mảng dịch vụ suất ăn hàng
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Font color: Auto
Formatted: Font: 13 pt, Font color: Auto
Formatted: Font: 13 pt, Font color: Auto, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Font color: Auto
Formatted: Font: 13 pt, Font color: Auto, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Font color: Auto
Formatted: Font: 13 pt, Font color: Auto, Vietnamese
không nói riêng.
Với mong muốn giải quyết được một phần nhỏ các vấn đề tồn tại nêu trên và
có thể áp dụng các giải pháp nâng cao chất lượng để tăng chất lượng dịch vụ cho
VNA, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu “Chất lượng dịch vụ suất ăn của Hãng
Hàng Không Quốc Gia Việt Nam”
Formatted: Font: 13 pt, Font color: Auto
Formatted: Font: 13 pt, Font color: Auto, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Font color: Auto
Formatted: Font: 13 pt, Font color: Auto, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Font color: Auto
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Font color: Auto
Formatted: Font: 13 pt
2. Câu hỏi nghiên cứu
Formatted: Font: 13 pt, Bold
Các tiêu chí đánh giá và phương pháp đo lường chất lượng dịch vụ suất ăn
của Hãng Hàng Không Quốc Gia Việt Nam?
2
Formatted: No widow/orphan control
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Add space between paragraphs of the same
style
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Hàng Không Quốc Gia Việt Nam?
Formatted
...
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
VNA có thời gian bay trên 2 giờ bay.
...
Formatted
...
5. Phương pháp nghiên cứu
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ suất ăn của Hãng
- Mục đích nghiên cứu: Đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ suất ăn của hãng
Hàng Không Quốc Gia Việt Nam, từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng
dịch vụ suất ăn của hãng Hàng Không Quốc Gia Việt Nam.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Tổng quan tình hình nghiên cứu và hệ thống cơ sở lý luận về chất lượng
dịch vụ
+ Lựa chọn mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ suất ăn của hãng Hàng Không
Quốc Gia Việt Nam
+ Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ suất ăn của Hãng
Hàng Không Quốc Gia Việt Nam.
+ Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ suất ăn của Hãng Hàng Không
Quốc Gia Việt Nam.
4. Đối tuợng - Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là chất lượng
dịch vụ suất ăn của Hãng Hàng Không Quốc Gia Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nội dung: nghiên cứu cách đo lường chất lượng dịch vụ suất ăn của
hãng Hàng Không Quốc Gia Việt Nam thông qua các yếu tố cấu thành chất lượng
dịch vụ và cảm nhận của khách hàng về các yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ
suất ăn của hãng Hàng Không Quốc Gia Việt Nam.
Phạm vi thời gian: Đối với dữ liệu thứ cấp tác giả thu thập dữ liệu trong
khoảng thời gian chủ yếu từ 2018-2020. Đối với dữ liệu sơ cấp, thác giả thu thập dữ
liệu trong khoảng thời gian tháng 01 năm 2019.
Phạm vi không gian: Các chuyến bay quốc tế và các chuyến bay nội địa của
3
Để phù hợp với nội dung, mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu, phương pháp
Formatted
...
Formatted
...
nghiên cứu định tính và phương pháp định lượng sẽ được áp dụng để đánh giá thực
trạng chất lượng dịch vụ suất ăn của hãng Hàng Không Quốc Gia Việt Nam.
- Trong phần nghiên cứu định tính, các phương pháp được áp dụng như: phương g
pháp thu thập và hệ thống hoá các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu, phương
pháp
phân
tích,
tổng
hợp,
phương
pháp
so
sánh,
phỏng
vấn
chuyên sâu …
- Trong phần nghiên cứu định lượng, tác giả sử dụng phương pháp điều tra khảo sát,
phương pháp xử lý số liệu để đánh giá chất lượng dịch vụ suất ăn của hãng Hàng
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Bold
Không Quốc Gia Việt Nam.
Formatted: No widow/orphan control
6. Đánh giá đóng góp của luận văn
Formatted: Font: 13 pt
- Đóng góp về mặt lý luận: Quá trình nghiên cứu luận văn đã vận dụng
được các phương pháp định tính và phương pháp định lượng phù hợp để giải quyết
vấn đề đặt ra của đề tài. Qua đó đóng góp thêm một phần lý luận về chất lượng dịch
vụ và mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ suất ăn của hãng Hàng Không Quốc Gia
Formatted
...
Formatted: Normal, No bullets or numbering
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Việt Nam.
- Đóng góp mới về thực tiễn: Từ việc phân tích và làm rõ hiện trạng,
tác giả đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ suất ăn hàng
không tại Hãng Hàng Không Quốc Gia Việt Nam. Các giải pháp này có giá trị áp
dụng cho Hãng Hàng Không Quốc Gia Việt Nam và các doanh nghiệp khác tham
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
khảo.
Formatted: Font: 13 pt
7. Kết cấu của luận văn
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Ngoài Phần mở đầu và Kết luận, Luận văn có 04 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về chất
lượng dịch vụ
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ suất ăn của hãng Hàng
Không Quốc Gia Việt Nam
Chương 4: Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ suất ăn
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Vietnamese
Formatted: No widow/orphan control
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Font color: Auto,
Vietnamese
Formatted
4
...
của hãng Hàng Không Quốc Gia Việt Nam
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Font color: Auto
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Font color: Auto
Formatted: Font: 13 pt
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
1.1.1. Phân tích đánh giá các công trình nghiên cứu của nước ngoài
Do những hạn chế về khả năng tiếp cận thông tin nên trong bài luận văn này
tác giả chưa có điều kiện nghiên cứu đầy đủ các tài liệu, luận án, công trình nghiên
cứu về chất lượng dịch vụ hàng không trên thế giới. Dưới đây tác giả xin giới thiệu
tóm tắt một số báo cáo nghiên cứu khoa học, tài liệu và luận án tiêu biểu có liên
quan đến nội dung đề tài mà tác giả thu thập được:
Yuan-Ho Chen (2011) nghiên cứu đánh giá cảm nhận của khách hàng, sử
dụng mô hình ra quyết định đa tiêu chuẩn (MCDM) (Deng, 1989) để nghiên cứu tập
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Vietnamese
Formatted: Line spacing: 1.5 lines, No widow/orphan
control
Formatted: Font: 13 pt, Bold
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic, Vietnamese
Formatted: Line spacing: 1.5 lines, No widow/orphan
control, Don't keep with next, Don't keep lines together
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
trung về chất lượng dịch vụ trên các chuyến bay.
Bài nghiên cứu đã giới hạn phạm vi điều tra đối với các hãng hàng không nội
địa Đài Loan. Bài viết khảo sát cảm nhận của khách hàng đánh giá trên thang điểm
5 với mẫu khảo sát là 340 phiếu trả lời từ khách hàng sử dụng dịch vụ trên chuyến
bay.
Bài nghiên cứu đưa ra 15 tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ trên chuyến bay
xoay quanh các vấn đề được đánh giá bao gồm: các thông báo, hướng dẫn từ tiếp viên
liên quan đến an toàn bay và phục vụ trên chuyến bay, thái độ và khả năng xử lý tình
huống của tiếp viên, nội thất và các thiết bị phục vụ trên chuyến bay; suất ăn trên
chuyến bay và hệ thống giải trí trên chuyến bay.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Myungsook An và Yonghwi Noh (2009) nghiên cứu các yếu tố chất lượng
Formatted: Font: 13 pt
dịch vụ trên chuyến bay ảnh hưởng đến sự hài lòng và trung thành của khách hàng
Formatted: Font: 13 pt
sử dụng dịch vụ hàng không. Bài viết đã phân chia khách hàng theo hạng ghế ngồi
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
bao gồm hai nhóm là nhóm khách hàng hạng thương gia và nhóm khách hàng hạng
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
phổ thông. Trong nhóm khách hàng hạng thương gia, chất lượng dịch vụ trên
Formatted: Font: 13 pt
chuyến bay bao gồm 6 thành phần: Tính trách nhiệm và Cảm thông; Sự tin cậy;
Formatted: Font: 13 pt
Tính an toàn; Cách bày trí đồ ăn; Chất lượng đồ ăn; Chất lượng đồ uống; trong khi
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
đối với nhóm khách hàng phổ thông, chất lượng dịch vụ trên chuyến bay bao gồm 5
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
6
thành phần: Sự trách nhiệm và cảm thông; Chất lượng đồ ăn; Chất lượng đồ uống
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
và sự tin cậy.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Bài viết đã tập hợp dữ liệu của khách hàng sử dụng dịch vụ hàng không trên
các chuyến bay tại các hãng hàng không quốc tế có trụ sở tại Hàn Quốc. Khách
hàng được nghiên cứu là các khách hàng sử dụng dịch vụ hàng không trên các
chặng bay Bắc Mỹ - Hàn Quốc hoặc chặng bay Châu Âu – Hàn quốc với thời gian
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
bay trên 10 giờ bay. Với 550 người trả lời, trong đó có 494 phiếu trả lời hợp lệ được
phân loại gồm 139 phiếu trả lời từ nhóm khách hàng hạng thương gia và 355 phiếu
trả lời từ nhóm khách hàng hạng phổ thông. . Kết quả nghiên cứu đã giới thiệu mô
Formatted: Font: 13 pt
hình khung thứ bậc phân tích về chất lượng dịch vụ trên chuyến bay ảnh hưởng đến
sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng với 7 thành phần cụ thể như sau: Sự
tin cậy, Tính trách nhiệm, Sự an toàn, Sự cảm thông, Chất lượng đồ ăn, chất lượng
đồ uống (có cồn/không có cồn).
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Bài nghiên cứu sử dụng các nhóm hạng mục đánh giá của PZB (1988) đề cập
đến 5 thành phần của chất lượng dịch vụ, 4 trong số đó là các dịch vụ vô hình (Sự
tin cậy, Tính trách nhiệm, Sự an toàn và Sự cảm thông).
Thành phần tiếp theo là đồ uống phục vụ bao gồm đồ uống có cồn và đồ
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
uống không có cồn được khảo sát là một trong những thành phần góp phần đánh giá
chất lượng dịch vụ hàng không trên chuyến bay.
Ceile Dolekoglu và cộng sự (2016) đã phân tích tổng thể chất lượng dịch vụ
hàng không, sử dụng thang đo SERVQUAL (Parasuraman và cộng sự,1988). Bài
viết khảo sát các khách hàng từ độ tuổi trên 18, sử dụng dịch vụ hàng không tại
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
cảng hàng không Sakipasa, Thổ Nhĩ Kỳ. Có 300 phiếu trả lời từ khách hàng, trong
đó có 124 phụ nữ và 176 nam giới với độ tuổi trung bình trong khung 18-33 tuổi.
chuyển hàng không và cảm nhận của khách hàng sử dụng dịch vụ hàng không. Kết
quả nghiên cứu về chất lượng dịch vụ, bài viết đã giới thiệu mô hình SERVQUAL
với 5 thành phần cụ thể như sau:
- Thành phần thứ nhất là Sự tin cậy. Thành phần này có 7 biến quan sát bao
gồm: khả năng giải đáp các thắc mắc của khách hàng; cảm nhận về an toàn của
7
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
khách hàng đối với các dịch vụ hàng không; hiểu biết của nhân viên khi giao tiếp
với khách hàng, thái độ nhã nhặn, tự tin khi giao tiếp với khách hàng; sự sẵn sàng
trợ giúp khách hàng của tiếp viên.
- Thành phần thứ hai là Sự bảo đảm. Thành phần này có các biến quan sát
bao gồm: Cam kết với khách hàng các dịch vụ nhất định; thái độ nhiệt tình khi giải
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
quyết vấn đề của khách hàng; giảm thiểu lỗi trong quá trình phục vụ.
- Thành phần thứ ba là Sự trách nhiệm, bao gồm các biến quan sát: nhân viên
phản hồi nhanh chóng; thông tin đầy đủ về các dịch vụ cho khách hàng.
- Thành phần thứ tư là Sự cảm thông. Thành phần này gồm 3 biến quan
sát: sự quan tâm của nhân viên đến từng khách hàng cụ thể; thời gian phục vụ
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
đem đến sự thuận tiên cho khách hàng; thấu hiểu các nhu cầu cụ thể của khách
hàng.
- Thành phần thứ năm là Yếu tố hữu hình, bao gồm: Các tiện ích trên tàu bay
đem đến sự hài lòng cho khách hàng, nội thất và ngoại thất của tàu bay, các thiết bị
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic, Vietnamese
được sử dụng trên tàu bay.
1.1.2. Phân tích đánh giá các công trình nghiên cứu trong nước
Trần Phương Lan (2006), Luận án Tiến sỹ Kinh tế “Chất lượng dịch vụ
hàng không của Hãng Hàng Không Quốc Gia Việt Nam”. Luận án đã tập trung
nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ hàng không bao gồm
dịch vụ mặt đất và dịch vụ trên không. Nguồn dữ liệu phân tích là dữ liệu thứ cấp
Formatted: Line spacing: 1.5 lines, No widow/orphan
control, Don't keep with next, Don't keep lines together
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
thu thập trên 5000 khách hàng quốc tế và Việt Nam đến và đi từ sân bay Nội Bài,
Formatted: Font: 13 pt
Tân Sân Nhất và Đà Nẵng trong năm 2006.
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Bài nghiên cứu đã sử dụng phương pháp hồi quy tương quan để nghiên cứu
cấu trúc (SEM) để đưa ra mô hình gồm 12 chỉ báo, được rút gọn lại thành 3 nhân tố
là chất lượng check-in, chất lượng nhân viên và chất lượng quá trình ra máy bay để
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
đo lường mức độ ảnh hưởng của nhân tố này đến chất lượng dịch vụ mặt đất tổng
Formatted: Font: 13 pt
thể.
Formatted: Font: 13 pt
Cũng áp dụng kết hợp phân tích nhân tố và phương pháp mô hình phương
trình cấu trúc (SEM), tác giả đo lường bảy nhân tố đánh giá các yếu tố ảnh hưởng
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
8
- Xem thêm -