Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng tmcp...

Tài liệu Chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng tmcp kỹ thương việt nam chi nhánh thăng long

.PDF
124
294
85

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- ĐỖ ĐỨC HIỆP CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Hà Nội - Năm 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- ĐỖ ĐỨC HIỆP CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THƢ XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - Năm 2016 LỜI CAM KẾT Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ với đề tài „„Chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – chi nhánh Thăng Long‟‟ là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu của tôi. Các số liệu, tài liệu sử dụng trong luận văn hoàn toàn đƣợc thu thập ban đầu hoặc trích dẫn từ các nguồn tin cậy, bảo đảm tính chính xác, rõ ràng; việc xử lý, phân tích và đánh giá các số liệu đƣợc thực hiện một cách trung thực, khách quan. Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2016 TÁC GIẢ LUẬN VĂN ĐỖ ĐỨC HIỆP LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô, Giảng viên Trƣờng Đại học kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức bổ ích về ngành tài chính ngân hàng trong suốt thời gian tham gia khóa đào tạo thạc sĩ năm 2014-2016. Đặc biệt, Tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc tới Cô giáo - TS. Nguyễn Thị Thƣ, ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này. Ngoài ra, tôi xin dành lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã có những nhận xét đóng góp thiết thực giúp cho bài luận văn của tôi thêm hoàn chỉnh. Cuối cùng, tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn tới Ban Lãnh đạo và các anh chị cán bộ nhân viên đang làm việc tại gân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam – chi nhánh Thăng Long đã hỗ trợ tài liệu và thông tin cho tôi thực hiện luận văn này. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................................ii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................................... iii PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CHẤT LƢỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................... 4 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................4 1.1.1. Tổng quan những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ............4 1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu ...........................................................................7 1.2. Doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc điểm và vai trò đối với nền kinh tế ................7 1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ .........................................................7 1.2.2. Đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế .......8 1.3. Cho vay của ngân hàng thƣơng mại đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .........12 1.3.1. Khái niệm cho vay của ngân hàng thương mại đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ..........................................................................................................12 1.3.2. Các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ..............................................................................................13 1.3.3. Vai trò cho vay của ngân hàng thương mại đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................................................................................16 1.4. Chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại .........................................................................................................................17 1.4.1. Khái niệm chất lượng cho vay và sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay của ngân hàng .......................................................................................17 1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại ..........................................................................21 1.4.3. Nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................................................................................27 1.5. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số ngân hàng thƣơng mại .......................................................................................34 1.5.1. Kinh nghiệm của ngân hàng Công thương Việt Nam ..............................34 1.5.2.Kinh nghiệm của ngân hàng thuong mại cổ phẩn Ngoại thương Việt Nam ............................................................................................................................37 1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho Techkcombank Thăng Long .............................39 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ ĐỀ TÀI ............41 2.1. Thiết kế nghiên cứu đề tài...............................................................................41 2.1.1. Xác định vấn đề nghiên cứu .....................................................................41 2.1.2. Tìm hiểu và nghiên cứu cơ sở lý luận.......................................................41 2.1.3. Các bước thực hiện ..................................................................................42 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................42 2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả ..................................................................43 2.2.2. Phương pháp điều tra chọn mẫu .............................................................44 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG KỸ THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG ........................................................................46 3.1. Tổng quan về ngân hàng Kỹ thƣơng Việt Nam – chi nhánh Thăng Long .....46 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam ........................................46 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................48 3.1.2. Cơ cấu tổ chức..........................................................................................48 3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian qua ...51 3.2. Đánh giá thực trạng chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Techcombank chi nhánh Thăng Long ..............................................................55 3.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Techcombank chi nhánh Thăng Long ................................................................55 3.2.2. Chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Techcombank – chi nhánh Thăng Long ........................................................................................61 3.2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay đối với DNVVN tại chi nhánh Thăng Long ..................................................................................71 3.3. Đánh giá chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Techcombank chi nhánh Thăng Long ...................................................................81 3.3.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................81 3.3.2. Hạn chế....................................................................................................82 3.3.3. Nguyên nhân .............................................................................................83 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG KỸ THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG .............................................................88 4.1. Định hƣớng của Techcombank chi nhánh Thăng Long về chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................................................88 4.1.1. Định hướng chung của chi nhánh ...........................................................88 4.1.2. Định hướng chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ.88 4.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Techcombank chi nhánh Thăng Long .......................................................90 4.2.1. Đổi mới quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................90 4.2.2. Xây dựng chính sách phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ .................90 4.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát từ hai phía ..............................91 4.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ......................................................93 4.2.5. Tăng cường hoạt động Marketing ngân hàng ..........................................94 4.2.6. Đổi mới công nghệ ngân hàng .................................................................95 4.3 Một số kiến nghị .............................................................................................96 4.3.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước ................................................96 4.3.2. Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước ..................................................97 4.3.3. Kiến nghị đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................99 KẾT LUẬN .....................................................................................................................101 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ tín dụng 2 DN Doanh nghiệp 3 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ 4 ĐHQG Đại học quốc gia 5 NĐ-CP Nghị định chính phú 6 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc 7 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 8 NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần 9 NQH Nợ quá hạn 10 NQ-CP Nghị quyết chính phủ 11 QĐ – NHNN Quyết định – Ngân hàng Nhà nƣớc 12 TCTD Tổ chức tín dụng 13 TMCP Thƣơng mại cổ phần 14 TSBĐ Tài sản bảo đảm 15 TT-BTC Thông tƣ Bộ Tài Chính i DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng 1 Bảng 1.1 2 Bảng 2.1 Bảng 3.1 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Bảng 3.2 Bảng 3.3 Bảng 3.4 Bảng 3.5 Bảng 3.6 Bảng 3.7 Bảng 3.8 Bảng 3.9 Bảng 3.10 Bảng 3.11 Bảng 3.12 15 Bảng 3.13 16 Bảng 3.14 17 18 Bảng 3.15 Bảng 3.16 Bảng 3.17 19 Nội dung Trang Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ theo khu vực kinh tế ở Việt Nam 8 Số lƣợng ngƣời tham gia khảo sát 45 Cơ cấu huy động vốn năm 2012 – 2015 tại Techcombank 51 Thăng Long Tình hình cho vay của Techcombank Thăng Long giai đoạn 54 2012-2015 Kết quả kinh doanh của Techcombank Thăng Long giai đoạn 55 2012 – 2015 Thống kê số lƣợng khách hàng doanh nghiệp có quan hệ tín 56 dụng với Techcombank Thăng Long giai đoạn 2012 – 2015 Dƣ nợ tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh Thăng 59 Long giai đoạn 2012-2015 Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ theo kỳ hạn tại 59 Techcombank - chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2012-2015 Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ theo bảo đảm tiền vay 60 tại Techcombank - chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2012-2015 Tỷ trong dƣ nợ tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại 64 Techcombank - chi nhánh Thăng Long năm 2012-2015 Chỉ tiêu nợ xấu và nợ quá hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại 65 Techcombank - chi nhánh Thăng Long (2012-2015) Số liệu tỷ lệ nợ quá hạn với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ 66 của một số chi nhánh ngân hàng cùng trên địa bàn Hà Nội năm 2015 Số liệu tỷ lệ nợ quá hạn với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ 67 của một số chi nhánh khác hệ thống trên địa bàn Hà Nội năm 2015 Vòng quay vốn tín dụng tại Techcombank - chi nhánh Thăng 68 Long năm 2012-2015 So sánh vòng quay vốn tín dụng bình quân của một số chi nhánh ngân hàng cùng hệ thống trên địa bàn Hà Nội trong trong 68 bốn năm 2012-2015 So sánh vòng quay vốn tín dụng bình quân của một số chi nhánh ngân hàng khác hệ thống trên địa bàn Hà Nội trong trong bốn năm 2012-2015 Hiệu suất sử dụng vốn đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Techcombank - chi nhánh Thăng Long năm 2012-2015 Tỷ lệ lãi treo tại Techcombank - chi nhánh Thăng Long năm 2012-2015 Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Techcombank - chi nhánh Thăng Long năm 2012-2015 ii 69 69 70 71 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ STT Hình 1 Sơ đồ 2.1 2 Biểu đồ 3.1 3 Sơ đồ 3.2 4 Biểu đồ 3.3 5 Biểu đồ 3.4 Nội dung Trang Các bƣớc thực hiện đề tài Thống kê vốn điều lệ của một số ngân hàng thƣơng mại cổ phần tính đến tháng 07/2015 42 47 Cơ cấu tổ chức tại Techcombank Thăng Long 49 Cơ cấu huy động vốn của Techcombank Thăng Long 52 giai đoạn 2012 - 2015 Doanh số cho vay, thu nợ, dƣ nợ nhóm DNVVN giai đoạn 2012-2015 iii 57 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống ngân hàng chiếm vai trò vô cùng quan trọng trong việc thực hiện các chỉ tiêu vĩ mô của nền kinh tế. Những đổi mới của hệ thống ngân hàng Việt Nam đƣợc coi là khâu đột phá, có những đóng góp tích cực cho nền kinh tế nhƣ: đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng bƣớc duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, và thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội quan trọng và cấp bách khác. Sự hoạt động hiệu quả của ngân hàng góp phần tạo ra việc làm cho hơn 80% lực lƣợng lao động ở cả nông thôn và thành thị. Hoạt động cho vay tạo ra thu nhập chủ yếu cho ngân hàng thƣơng mại và đồng thời cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Hệ thống ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh thu hút và cung cấp tiền cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong nền kinh tế. Do đó, rủi ro tín dụng có ảnh hƣởng đến ngân hàng, khách hàng và trực tiếp đến nền kinh tế. Việc đảm bảo chất lƣợng tín dụng, hạn chế nợ xấu,... trong hoạt động cho vay nói chung và quản trị ngân hàng nói chung của các ngân hàng thƣơng mại đƣợc đặt lên hàng đầu. Ở hầu hết các quốc gia đang phát triển, hoạt động của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc tăng trƣởng ổn định của nền kinh tế, khoảng hơn 40% GDP và chiếm 98% tỷ trọng số lƣợng các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Vì vậy việc thúc đẩy sự phát triển khu vực kinh tế đầy tiềm năng, năng động này luôn là quốc sách hàng đầu trong chiến lƣợc phát triển của các quốc gia. Ở Việt nam, Chính phủ trong nhiều năm qua đã thực hiện nhiều cuộc cải cách kinh tế, cải cách hành chính nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển. Nhờ vào các công cuộc cải cách này mà các DNVVN ở Việt Nam đã có sự phát triển đáng kể và đóng góp cho phát triển kinh tế của đất nƣớc. Trong những năm qua, hoạt động cho vay khách hàng DNVVN ở ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam (Techcombank) - chi nhánh Thăng Long vẫn còn chƣa 1 phát triển, thể hiện ở số lƣợng ít các doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn tại ngân hàng cũng nhƣ dƣ nợ tín dụng khiêm tốn của các doanh nghiệp này. Nhận thấy sự cần thiết, vai trò quan trọng của nhóm khách hàng DNVVN đối với ngân hàng thƣơng mại cổ phẩn (TMCP) nói chung và ngân hàng Kỹ thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long nói riêng, với mong muốn chất lƣợng cho vay khách hàng DNVVN tại chi nhánh ngày càng đƣợc nâng cao và hoàn thiện, đề tài: “Chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – chi nhánh Thăng Long”, đƣợc lựa chọn nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Techcombank – chi nhánh Thăng Long từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn: thực trạng chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Techcombank – chi nhánh Thăng Long. - Phạm vi nghiên cứu: Techcombank – chi nhánh Thăng Long trong 4 năm (2012 – 2015) 4. Câu hỏi nghiên cứu - Chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Techcombank – chi nhánh Thăng Long hiện nay nhƣ thế nào? Những vấn đề thực tế còn tồn tại là gì? - Đứng từ góc độ ngƣời viết có những đề xuất gì để nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Techcombank – chi nhánh Thăng Long? 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu những vấn đề lý thuyết căn bản về chất lƣợng cho vay của ngân hàng thƣơng mại. - Phân tích và đánh giá thực trạng chất lƣợng cho vay khách hàng doanh 2 nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – chi nhánh Thăng Long. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – chi nhánh Thăng Long. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của Luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế đề tài Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Techcombank - chi nhánh Thăng Long Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Techcombank - chi nhánh Thăng Long 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CHẤT LƢỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Tổng quan những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Một số đề tài đã công bố - Phạm Phƣơng Thảo (2013), ”Nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Đống Đa, Hà Nội”, Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội. Luận văn đã tổng quan chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ, vị trí, vai trò của nó đối với nền kinh tế và các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng cho vay. Luận văn cũng đi sâu nghiên cứu và phân tích thực trạng về quan hệ cho vay của ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Đống Đa, Hà Nội đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, chỉ ra đƣợc những tồn tại và nguyên nhân đƣa ra giải pháp kiến nghị với ngân hàng TMCP Quân đội giúp nâng cao chất lƣợng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Lê Thị Thanh Thúy (2013), “Phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu – chi nhánh Ba Đình, Hà Nội”, Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội. Luận văn tổng hợp các lý thuyết liên quan đến phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu – chi nhánh Ba Đình, Hà Nội. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn tác giả đƣa ra những giải pháp để nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng của ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu – chi nhánh Ba Đình. Tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhƣ giải pháp bổ sung các chỉ tiêu đánh giá (chỉ tiêu dòng tiền), kiện toàn hệ thống chỉ số phân tích tài chính. Ngoài ra tác giả tập trung vào nhóm giải pháp hoàn thiện, nâng cao năng lực hệ thống nội bộ ngân hàng nhƣ trình độ chuyên viên, hệ thống công nghệ, kho lữu trữ dữ liệu khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh 4 trong tìm kiếm khách hàng DNVVN có tài chính tốt, uy tín trên thị trƣờng. Đây là những gợi ý rất hữu hiệu không chỉ giúp ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu – chi nhánh Ba Đình phát triển cho vay DNVVN của mình mà còn ảnh hƣởng đến hệ thống cho vay của cả hệ thống ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu. - Nguyễn Hà Linh (2015),“Cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Láng Hạ”, Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội. Trong luận văn này, tác giả nghiên cứu những lý luận chung về cho vay của ngân hàng đối với DN và chất lƣợng tín dụng ngân hàng đối với DNVVN. Các đặc điểm cho vay của ngân hàng, vai trò của cho vay, nguyên tắc cấp tín dụng là những vấn đề mà tác giả quan tâm. Dựa trên số liệu thu thập đƣợc, thông qua việc phân tích đánh giá chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN tác giả đƣa ra những mặt tích cực và những điểm hạn chế trong hoạt động cho vay đối với DNVVN của ngân hàng từ đó đề xuất những giải pháp khắc phục. Ƣu điểm của luận văn này là tác giả đã quan tâm đến yếu tố khách hàng trong việc phân tích chất lƣợng cho vay đối với DNVVN. Cụ thể, tác giả đã thực hiện phỏng vấn khách hàng tiền gửi cũng nhƣ tiền vay (khách hàng có quan hệ, khách hàng đang quan hệ và khách hàng tiềm năng của ngân hàng). Từ những phản hồi thu đƣợc, tác giả đánh giá đƣợc mức độ thỏa mãn của khách hàng đối với các dịch vụ hiện tại của ngân hàng. Cũng thông qua đó, luận văn xác định đƣợc sự tác động của nhân tố này đối với chất lƣợng cho vay cũng nhƣ việc nâng cao chất lƣợng cho vay. - Ngô Thị Thu Mai (2014), “Nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Thái Nguyên”, Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn của tác giả trình bày rõ ràng những vấn đề lý luận cơ bản về chất lƣợng cho vay và phản ánh đƣợc thực trạng chất lƣợng cho vay đối với DNVVN ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Thái Nguyên. Trong phần lý luận về chất lƣợng cho vay, tác giả đã trình bày khá chi tiết về các nhân tố ảnh 5 hƣởng đến chất lƣợng cho vay. Nhƣng ở phần thực trạng, tác giả đã không áp dụng nguyên tắc lý thuyết này vào trong phân tích thực tế tình hình chất lƣợng cho vay đối với DNVVN của ngân hàng. Luận văn cần phân tích sâu hơn phần thực trạng. So với luận văn mà học viên nghiên cứu, luận văn này không có số liệu so sánh với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn hoặc các chi nhánh khác thuộc cùng hệ thống. Do vậy tác giá chƣa rút ra đƣợc cái nhìn bao quát về những thuận lợi khó khăn trong công tác nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN, từ đó đề xuất những giải pháp kịp thời và hiệu quả cho ngân hàng. - Đào Văn Khoa (2013), “Nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Cửa Lò”, Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học Nha Trang. Với luận văn này, tác giả đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến hoạt động cho vay, chất lƣợng hoạt động cho vay tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Cửa Lò. Thông qua việc phân tích thực trạng hoạt động cho vay tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Cửa Lò cả về định tính và định lƣợng, từ đó tác giả rút ra những vấn đề còn tồn tại, phân tích nguyên nhân dẫn đến những tồn tại đó để đề ra những giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay và khắc phục những hạn chế còn tồn tại. Tuy nhiên, tác giả tập trung nghiên cứu quá sâu vào việc sử dụng nguồn vốn tín dụng đúng mục đích tại doanh nghiệp nên chủ yếu các biện pháp đƣa ra cũng đứng trên góc độ doanh nghiệp. - Nguyễn Thị Nhƣ Thủy (2015), “Hiệu quả tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Nam”, Luận án tiến sĩ, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Luận án hệ thống lại các đề tài nghiên cứu quốc tế về hoạt động tín dụng, nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng, nâng cao hiệu quả tín dụng của ngân hàng thƣơng mại. Luận án đánh giá mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng riêng biệt nhƣ hiệu quả sử dụng vốn, vòng quay vốn tín dụng, tỷ lệ nợ xấu, 6 hệ số thu hồi nợ, hệ số rủi ro tín dụng với chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng tổng thể là lợi nhuận hoạt động tín dụng. Luận án cũng gợi ý một số giải pháp cải thiển các chỉ tiêu về hiệu quả tín dụng, đánh giá đƣợc chất lƣợng cho vay của ngân hàng thƣơng mại nói chung. 1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu Từ tổng quan các tài liệu tham khảo, có thể thấy có không ít đề tài từ thạc sĩ đến tiến sĩ nghiên cứu về hoạt động cho vay, chất lƣợng cho vay của ngân hàng thƣơng mại đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, đứng trên góc độ phân tích các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại đơn vị. Qua tìm hiểu, học viên nhận thấy việc nghiên cứu chất lƣợng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Kỹ thƣơng Việt Nam – chi nhánh Thăng Long là chƣa trùng lặp với các đề tài nghiên cứu trƣớc đây. Ngoài ra, luận văn của tác giả đã đứng ở góc độ chi nhánh để mở rộng phân tích, so sánh các chỉ tiêu về chất lƣợng cho vay giữa các chi nhánh của ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam và giữa ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – chi nhánh Thăng Long với các chi nhánh ngân hàng cùng địa bàn thành phố Hà Nội. Điều này giúp cho những giải pháp đề ra mang tính thực tiễn, kịp thời và khách quan hơn. 1.2. Doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc điểm và vai trò đối với nền kinh tế 1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu. Doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể chia thành ba loại căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí của nhóm ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lƣợng lao động dƣới 10 ngƣời, doanh nghiệp nhỏ có số lƣợng lao động từ 10 đến dƣới 50 ngƣời, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động. Ở mỗi nƣớc, ngƣời ta có tiêu chí riêng để xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ở Việt Nam, theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển DNVVN: „„DNVVN là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy 7 mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên), cụ thể nhƣ trong Bảng 1.1. Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ theo khu vực kinh tế ở Việt Nam Quy mô Ngành DN siêu nhỏ Số lao động I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản II. Công nghiệp và xây dựng III. Thƣơng mại và dịch vụ DN nhỏ Tổng nguồn vốn DN vừa Số lao động Tổng nguồn vốn Từ trên 20 tỷ 10 ngƣời trở 20 tỷ đồng Từ trên 10 đồng đến trở ngƣời đến 100 tỷ xuống xuống 200 ngƣời đồng Từ trên 20 tỷ 10 ngƣời trở 20 tỷ đồng Từ trên 10 đồng đến trở ngƣời đến 100 tỷ xuống xuống 200 ngƣời đồng Từ trên 20 tỷ 10 ngƣời trở 10 tỷ đồng Từ trên 10 đồng đến 50 trở ngƣời đến tỷ xuống xuống 50 ngƣời đồng (Nguồn: Nghị định số 59/2009/NĐ-CP) Số lao động Từ trên 200 ngƣời đến 300 ngƣời Từ trên 200 ngƣời đến 300 ngƣời Từ trên 50 ngƣời đến 100 ngƣời Ngoài ra, căn cứ theo Thông tƣ số 16/2013/TT-BTC ngày 08/02/2013, hƣớng dẫn thực hiện việc gia hạn, giảm một số khoản thu Ngân sách Nhà nƣớc theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phú, Bộ Tài Chính có đƣa ra khái niệm về DNVVN nhƣ sau: „„Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, bao gồm cả chi nhánh, đơn vị trực thuộc nhƣng hạch toán độc lập, hợp tác xã (sử dụng dƣới 200 lao động làm việc toàn bộ thời gian năm và có doanh thu năm không quá 200 tỷ đồng) không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, xổ số, trò chơi có thƣởng, sản xuất hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt”. 1.2.2. Đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế 1.2.2.1. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ a. Những thuận lợi của doanh nghiệp vừa và nhỏ - DNVVN dễ dàng được thành lập với quy mô vốn nhỏ, chi phí thấp, tốc độ 8 quay vòng vốn và hiệu quả cao: do vốn chủ sở hữu của DNVVN không cần nhiều, DN có thể hoạt động kinh doanh trong nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau. DNVVN có thể đƣợc thành lập với quy mô nhà xƣởng, điều kiện cơ sở hạ tầng và đầu tƣ thiết bị không lớn, số lƣợng lao động không nhiều do đó các chi phí bỏ ra ban đầu để bƣớc vào hoạt động nhỏ, DN vẫn có thể tiến hành sản xuất kinh doanh. Hơn nữa cũng chính bởi tính chất quy mô nhỏ trong cả nguồn vốn và lao động, công tác kiểm tra, thanh tra và thay đổi phƣơng hƣớng sản xuất kinh doanh cho phù hợp và đạt hiệu quả cao cũng đƣợc tiến hành nhanh chóng và thuận tiện hơn. - DNVVN dễ dàng đổi mới và ứng dụng trang thiết bị công nghệ. DNVVN với đầu tƣ về trang thiết bị và cơ sở sản xuất quy mô nhỏ, khi có sự thay đổi trong phƣơng án kinh doanh, việc đầu tƣ trang thiết bị mới cũng sẽ không tốn quá nhiều chi phí nhƣ DN lớn. Khi DN lớn muốn thay đổi sản phẩm hay thay đổi trang thiết bị, đồng nghĩa với việc phải thay đổi cả dây chuyền sản xuất với nhiều máy móc thiết bị, chi phí mua máy móc mới là rất lớn, việc thanh lý dây chuyền cũ cũng sẽ gặp nhiều khó khăn. Ngƣợc lại, quy mô nhỏ là một lợi thế cho các DNVVN khi thay đổi trang thiết bị và thanh lý máy móc cũ. Với số lƣợng nhỏ và linh hoạt trong sản xuất, DNVVN vẫn có dây chuyền sản xuất của mình đạt năng suất lao động lớn. - DNVVN nhạy cảm và thích ứng nhanh với sự thay đổi của thị trường mạnh dạn tham gia những ngành mới: có rất nhiều các DNVVN hoạt động trong lĩnh vực cung cấp hàng hoá dịch vụ, hàng tiêu dùng trực tiếp cho dân chúng, do đó các DN này rất nhạy cảm với việc phát hiện ra các thay đổi trong thị yếu và sở thích ngƣời tiêu dùng. Để đáp ứng sự thay đổi đó, DNVVN cũng dễ dàng có những phƣơng án sản xuất mới đáp ứng nhanh nhậy nhu cầu của thị trƣờng, sự thay đổi này không quá khó khăn với các DNVVN vì họ có quy mô kinh doanh nhỏ hơn các công ty lớn. Hàng tồn kho và xử lý hàng tồn kho cũng dễ dàng hơn, khi thay đổi và sản xuất mặt hàng mới. Do vậy hiệu quả kinh doanh của DN cũng tăng lên. - DNVVN góp phần thúc dẩy phát triển tự do cạnh tranh và các ngành nghề truyền thống, ngành nghề thủ công, mỹ nghệ, phát huy tiềm lực trong nước. Do nƣớc ta là nƣớc sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, tài nguyên thiên nhiên cũng 9 phong phú, nguồn tài nguyên và sự khai thác, sử dụng tài nguyên ở các vùng miền là khác nhau do đó với sự tồn tại của các DNVVN sự sử dụng sẽ đạt hiệu quả hơn. Với các DN lớn, họ cần số lƣợng đầu vào lớn để sản xuất sản phẩm hàng loạt, tuy nhiên nếu nguồn tài nguyên ở địa phƣơng là không nhiều, sẽ phù hợp với số lƣợng đầu vào cần thiết cho DNVVN, hay nói cách khác DNVVN sẽ tận dụng và khai thác triệt để hơn các nguyên liệu để sản xuất hàng hoá cho ngƣời tiêu dùng, đặc biệt trong các ngành nghề cần yếu tố con ngƣời và mang tính chất nghệ thuật nhƣ hàng thủ công, mỹ nghệ. Hơn nữa, do tính chất vùng và lãnh thổ, sự tồn tại của các DNVVN đóng góp các nguồn cung khác nhau cho xã hội một cách tự nhiên nhất. Sự tồn tại và tự do phát triển của DN này không có yếu tố độc quyền sẽ là điều kiện cho tự do cạnh tranh phát triển, đồng thời để cạnh tranh nhau, các DN cũng sẽ chủ động hơn trong tìm tòi, nâng cao năng suất lao động của mình để tồn tại cùng DN khác. Đó là dấu hiệu của sự tăng trƣởng kinh tế sau này. b. Những khó khăn của doanh nghiệp vừa và nhỏ - DNVVN với nguồn vốn nhỏ, năng lực tài chính hạn chế ảnh hưởng tới kết quả sản xuất kinh doanh. Quy mô nhỏ là lợi thế khi thay đổi và đầu tƣ trang thiết bị sản xuất. Tuy nhiên, cũng bởi vậy là đồng nghĩa với việc năng lực tài chính của DN bị hạn chế, do đó khi muốn mở rộng hơn nữa quy mô sản xuất nhằm tăng lợi nhuận DN sẽ gặp nhiều khó khăn. DN sẽ chỉ mua đƣợc một số lƣợng nhất định trang thiết bị phục vụ sản xuất, với các trang thiết bị hiện đại hơn, sẽ là rất khó để DN có thể sở hữu do giá thành của nó cao. Bởi vậy, năng suất lao động và hiệu quả sản xuất của DN không cao. - Bất lợi trong cạnh tranh với các DN lớn cùng ngành nghề, chi phí biến đổi lớn, thị trường hạn chế. Với các DN lớn, do sản xuất hàng hóa với quy mô lớn, giá thành nguyên liệu đầu vào cũng thấp hơn so với các DN nhỏ, trang thiết bị hiện đại hơn cũng tiết kiệm nhiên liệu hơn, do đó giá thành rẻ hơn so với các DN vừa và nhỏ. Vì vậy DN vừa và nhỏ sẽ gặp nhiều khó khăn nếu có các DN lớn cùng tham gia sản xuất. Hơn nữa, thị trƣờng của các DNVVN thƣờng thu hẹp trong phạm vi địa phƣơng, do công tác quảng cáo và marketing không cao, hơn nữa chi phí vận 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan