Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Cam kết bvmt cầu trong khu tđc mường tè lai châu...

Tài liệu Cam kết bvmt cầu trong khu tđc mường tè lai châu

.DOC
52
106
90

Mô tả:

Cam kết bvmt cầu trong khu tđc mường tè lai châu
Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè MỤC LỤC Trang MỤC LỤC...................................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................v DANH MỤC HÌNH.......................................................................................................v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................vi I. THÔNG TIN CHUNG................................................................................................1 1.1. Tên dự án đầu tư......................................................................................................1 1.2. Chủ dự án................................................................................................................ 1 1.3. Địa chỉ liên hệ của chủ dự án:.................................................................................1 1.4. Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án:.........................................................1 1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án:.........................................................................1 1.6. Xuât xứ của dự án và căn cứ pháp lý của dự án......................................................1 1.6.1 Xuất xứ của dự án.................................................................................................1 1.6.2 Căn cứ pháp lý thực hiện cam kết bảo vệ môi trường...........................................2 1.7. Tổ chức thực hiện bản cam kết bảo vệ môi trường và phương pháp áp dụng trong quá trình xây dựng bản cam kết bảo vệ môi trường.......................................................4 1.7.1. Tổ chức thực hiện bản cam kết bảo vệ môi trường...............................................4 1.7.1.1. Cơ quan tư vấn..................................................................................................4 1.7.1.2. Danh sách thực hiện..........................................................................................4 1.7.2. Phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện cam kết.....................................5 1.8. Địa điểm thực hiện dự án........................................................................................6 1.8.1.Vị trí địa lý............................................................................................................7 1.8.2. Đặc điểm tự nhiên của khu vực Dự án.................................................................7 1.8.3. Điều kiện kinh tế, xã hội khu vực dự án.............................................................13 1.9. Quy mô dự án........................................................................................................18 1.9.1. Quy mô xây dựng...............................................................................................18 1.9.2. Khối lượng đào đắp trong quá trình thực hiện dự án..........................................19 1.9.3. Danh sách máy móc, trang thiết bị sử dụng thực hiện dự án..............................20 1.9.4. Tổng mức đầu tư:...............................................................................................21 1.10. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng và nguồn cung cấp..............................21 II. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.........................................................................21 A. Giai đoạn chuẩn bị và thi công dự án......................................................................21 2.1. Các loại chất thải phát sinh....................................................................................21 2.1.1. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng thi công................................................................21 i Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè 2.1.2. Trong giai đoạn thi công xây dựng.....................................................................22 B. Trong giai đoạn khai thác........................................................................................32 2.2. Các tác động khác.................................................................................................32 2.2.1. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng thi công................................................................32 2.2.2. Giai đoạn thi công xây dựng...............................................................................33 2.2.3. Trong giai đoạn khai thác vận hành....................................................................37 III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC..........................................38 3.1. Xử lý chất thải.......................................................................................................40 3.1.1. Khí thải............................................................................................................... 40 3.1.2. Nước thải............................................................................................................41 3.1.3. Chất thải rắn.......................................................................................................41 3.2. Giảm thiểu các tác động khác................................................................................42 3.2.1. Giảm thiểu tiếng ồn và rung động......................................................................42 3.2.2. Giảm thiểu tác động đến môi trường đất............................................................42 3.2.3. Giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái..................................................................43 3.2.4. Giảm thiểu tác động xấu đến sức khoẻ cộng đồng..............................................43 3.2.5. Giảm thiểu tác động đến chế độ thủy văn...........................................................43 3.2.6. Các biện pháp làm giảm ảnh hưởng hoạt động thi công đến hoạt động giao thông trên tuyến hiện tại.........................................................................................................44 IV. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG............................................................................................................45 4.1. Các công trình xử lý môi trường...........................................................................45 4.2. Chương trình giám sát môi trường........................................................................45 V. CAM KẾT THỰC HIỆN.........................................................................................47 ii Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1-Nhiệt độ trung bình huyện Mường Tè qua các năm 2006 – 2012...................8 Bảng 1.2-Số giờ nắng các tháng trong năm khu vực huyện Mường Tè.......................... 9 Bảng 1.3-Lượng mưa các tháng trong năm khu vực huyện Mường Tè........................10 Bảng 1.4-Độ ẩm không khí TB qua các năm từ 2006 – 2012 khu vực huyện Mường Tè......11 Bảng 1.5-Các hoạt động đào đắp của dự án................................................................. 18 Bảng 1.6-Danh sách một số trang thiết bị, máy móc chính sử dụng thực hiện dự án.............19 Bảng 2.1-Tải lượng chất ô nhiễm đối với xe tải chạy trên đường................................. 24 Bảng 2.2-Dự báo nồng độ khí ô nhiễm lan truyền theo khoảng cách phát sinh từ các phương tiện vận chuyển đất thải về nơi đổ thải............................................................ 25 Bảng 2.3-Khối lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt hàng ngày tính theo đầu người............................................................................................................................ 29 Bảng 2.4-Dự báo khối lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt....................29 Bảng 2.5-Dự báo nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt thải ra môi trường hằng ngày......................................................................................................... 30 Bảng 2.6-Dự báo nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công..........................30 Bảng 2.8-Mức độ ồn điển hình (dBA) của các thiết bị, phương tiện thi công đường ở khoảng cách 15m.......................................................................................................... 33 Bảng 2.9-Mức rung của các phương tiện thi công (dBA)............................................. 35 Bảng 4.1-Danh mục các công trình xử lý môi trường.................................................. 45 DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1.1-Nhiệt độ không khí các tháng qua các năm khu vực huyện Mường Tè...........9 Hình 1.2-Lượng mưa TB tháng qua các năm khu vực huyện Mường Tè.....................11 Hình 1.3-Độ ẩm không khí TB qua các năm 2006 – 2012 khu vực huyện Mường Tè......12 Hình 2.1-Biểu đồ nồng độ khí theo khoảng cách......................................................... 26 iii Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BTNMT Bộ tài nguyên môi trường BOD Nhu cầu oxy hóa sinh học BYT Bộ Y tế COD Nhu cầu oxy hóa hóa học CTR Chất thải rắn KPH Không phát hiện QCVN Quy chuẩn Việt Nam TĐC Tái định cư TSS Tổng chất rắn lơ lửng UBND Ủy ban nhân dân WHO Tổ chức y tế thế giới iv Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Mường Tè, ngày ... tháng ... năm 2013 Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu Chúng tôi là: Ban quản lý dự án huyện Mường Tè Địa chỉ: Thị trấn Mường Tè – huyện Mường Tè - tỉnh Lai Châu Xin gửi đến UBND huyện Mường Tè bản cam kết bảo vệ môi trường dự án: “Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè” để đăng ký với các nội dung sau đây: I. THÔNG TIN CHUNG 1.1. Tên dự án đầu tư “Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè” 1.2. Chủ dự án - Chủ đầu tư: UBND huyện Mường Tè - Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án huyện Mường Tè 1.3. Địa chỉ liên hệ của chủ dự án: Thị trấn Mường Tè – huyện Mường Tè – tỉnh Lai Châu 1.4. Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án: - Đại diện: Ông Lê Thanh Tâm Chức vụ: P.Giám đốc 1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án: Số điện thoại: Fax: Email: 1.6. Xuât xứ của dự án và căn cứ pháp lý của dự án 1.6.1 Xuất xứ của dự án Mường Tè nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Lai Châu, nằm trên biên giới giữa Việt Nam - Trung Quốc. Phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam Trung Quốc. Là một huyện có vị trí đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế cũng như an ninh – quốc phòng, Mường Tè luôn dành được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước về vấn đề chăm lo đời sống của nhân dân, cũng như xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế. 1 Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè Thị trấn Mường Tè là trung tâm văn hóa chính trị xã hội của huyện Mường Tè với diện tích 12,45 km2, dân số là 2655 người, mật độ dân số là 213 người/km 2; trên địa bàn thị trấn có nhiều dân tộc sinh sống như Thái, Kinh, Hà Nhì, La Hủ… và một số dân tộc thiểu số khác. Thị trấn Mường Tè đang từng bước phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ bên cạnh phát triển nông nghiệp. Dự án “Cầu trong khu TĐC, kh TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè” được thực hiện nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đi lại cho người dân và các phương tiện tham gia giao thông của các hộ TĐC hai bên bờ suối Nậm Bum khu TĐC thị trấn Mường Tè. Do vậy việc đầu tư xây dựng cầu trong khu TĐC thị trấn Mường Tè rất cần thiết tạo điều kiện đi lại thuận lợi, làm cho nhân dân dân trong khu TĐC yên tâm sản xuất, tạo tiền đề cho sự phát triển kinh tế, ổn định chính trị xã hội của thị trấn Mường Tè nói riêng và của huyện Mường Tè nói chung. Cầu trong khu TĐC Mường Tè được xây mới nằm hài hòa trong tổng thể quy hoạch của khu TĐC Mường Tè, thị trấn Mường Tè và của huyện Mường Tè. Việc thực hiện cam kết bảo vệ môi trường cho dự án “Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè” là việc làm cần thiết tuân thủ theo đúng quy định của Luật Bảo vệ môi trường của nhà nước Việt Nam. Bản cam kết sẽ được trình Phòng tài nguyên và môi trường huyện Mường Tè thẩm định và UBND huyện Mường Tè phê duyệt. 1.6.2 Căn cứ pháp lý thực hiện cam kết bảo vệ môi trường Luật đất đai 2003. Căn cứ luật đấu thầu số 61/2005/QH ngày 29 tháng 11 năm 2005. Căn cứ vào tiêu chuẩn TCVN 4054 – 2005 – Đường ô tô – yêu cầu thiết kế; quy trình Thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211 – 2006. Luật bảo vệ môi trường đã được quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 tại kỳ họp thứ 8, khóa XI và có hiệu lực thi hành vào ngày 01/07/2006. Nghị định 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ, ngày 09/08/2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. 2 Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT, ngày 18/7/2008 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, với 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN 01, 02 và 03 : 2008/BTNMT. Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT, ngày 21/12/2008 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, với 08 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN 08-15 : 2008/BTNMT Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT_BXD ngày 26 thang 3 năm 2009 của Bộ xây dựng quy định chi tiết của Nghị định số 12/2009/NĐ_CP ngày 12 tháng 2 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ_CP ngày 12 tháng 2 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Căn cứ đơn giá của UBND ngày 29 tháng 5 năm 2009 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành bảng giá ca máy và thiết bị thi công công trình xây dựng. Căn cứ Quyết định số 957/QĐ_BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009 về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Căn cứ Nghị định số 83/NĐ_CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về sửa đổi bổ sung một số điều tại Nghị định số 12/2009/NĐ_CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Nghị định số 12/NĐ-CP ngày 12/10/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Nghị định số 112/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính Phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình xây dựng. Căn cứ Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 về Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. Căn cứ nghị định số 29/2011/NĐ-CP, ngày 18 tháng 04 năm 2011, về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT, ngày 18 tháng 7 năm 2011, quy định chi tiết một số diều của nghị định số 29/2011/ND-CP ngày 18 tháng 4 năm 3 Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè 2011 của Chính phủ về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Căn cứ quyết định số 849/2011/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu. Căn cứ quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, TĐC dự án thủy điện Lai Châu; Căn cứ Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 23/02/2013 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt phương án TĐC khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè. 1.7. Tổ chức thực hiện bản cam kết bảo vệ môi trường và phương pháp áp dụng trong quá trình xây dựng bản cam kết bảo vệ môi trường 1.7.1. Tổ chức thực hiện bản cam kết bảo vệ môi trường - Tên cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn chuyển giao công nghệ Môi trường và Xây dựng Tây Bắc. - Đại diện: Ông Phan Quang Vinh Chức vụ: Giám Đốc. - Địa chỉ: Tổ 3 – phường Đoàn Kết – thị xã Lai Châu – tỉnh Lai Châu. - Điện thoại: 02313.791733 Fax: 02313.791733 1.7.2. Phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện cam kết a. Phương pháp thống kê (thu thập số liệu thứ cấp) Phương pháp này được sử dụng để thu thập và xử lý số liệu về: Khí tượng thuỷ văn, địa hình, địa chất, điều kiện kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện dự án. Các yếu tố địa hình, địa chất công trình, địa chất thuỷ văn và tình hình phát triển KT – XH được sử dụng số liệu từ các tài liệu liên quan tới khu vực thi công dự án. b. Phương pháp liệt kê Phương pháp này nhằm chỉ ra các tác động và thống kê đầy đủ các tác động đến môi trường cũng như các yếu tố kinh tế, xã hội cần chú ý, quan tâm giảm thiểu trong quá trình hoạt động của Dự án, bao gồm cả quá trình thi công xây dựng các hạng mục đầu tư. c. Phương pháp mạng lưới 4 Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè Phương pháp này nhằm chỉ rõ các tác động trực tiếp và các tác động gián tiếp, các tác động thứ cấp và các tác động qua lại lẫn nhau giữa các yếu tố kinh tế, xã hội trong quá trình thực hiện dự án, bao gồm cả quá trình thi công xây dựng và khi dự án đi vào hoạt động. d. Phương pháp điều tra xã hội học Điều tra các vấn đề về môi trường và kinh tế xã hội thông qua phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương tại khu vực thực hiện dự án. Qua đó nắm bắt các vấn đề môi trường cũng như kinh tế xã hội của khu vực trước khi tiến hành dự án và ý kiến của người dân về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc triển khai dự án. e. Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm Nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, đất, nước, tiếng ồn, chất thải rắn tại khu vực dự án bằng phương pháp tiến hành đo đạc, quan trắc và lấy mẫu các thành phần môi trường nền. Việc lấy mẫu và phân tích mẫu được thực hiện theo các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành. f. Phương pháp tổng hợp, so sánh Tổng hợp các số liệu thu thập được, so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam hiện hành. Từ đó đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại khu vực nghiên cứu, dự báo đánh giá tác động và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi trường do các hoạt động của dự án. g. Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở ô nhiễm Phương pháp này do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập và được Ngân hàng Thế giới (WB) phát triển thành phần mềm IPC nhằm dự báo tải lượng các chất ô nhiễm (khí thải, nước thải, chất thải rắn). Trên cơ sở các hệ số ô nhiễm tuỳ theo từng ngành sản xuất và các biện pháp BVMT kèm theo, phương pháp cho phép dự báo các tải lượng ô nhiễm về không khí, nước, chất thải rắn khi dự án triển khai. 5 Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè h. Phương pháp mô hình hóa trong đánh giá tác động và dự báo rủi ro Mô hình hóa là phương pháp khoa học dựa trên các mối liên hệ toán học của các yếu tố trong môi trường. Sự kết hợp giữa toán học và công nghệ máy tính hiện đại trong phương pháp này giúp cho việc dự báo các tác động môi trường và các rủi ro trong quá trình thi công và vận hành dự án có thể xảy ra được tin cậy hơn. Dựa trên cơ sở các số liệu chất lượng môi trường nền, các thông số kỹ thuật thu thập và tính toán dựa trên các phương pháp khoa học khác, các mô hình toán sẽ đưa ra các kết quả dự báo, tạo điều kiện cho các nhà quản lý có các phương án giảm thiểu và phòng chống kịp thời. Trong bản Cam kết này, chúng tôi tập chung sử dụng các mô hình toán học phục vụ cho mục đích dự báo các tác động của dự án tới môi trường đất, nước và không khí. 1.8. Địa điểm thực hiện dự án 1.8.1. Vị trí địa lý Dự án Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu nằm ở thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè. Thị trấn Mường Tè có vị trí địa lý giáp các xã: Bum Tở, Bum Nưa. Xung quanh khu vực dự kiến xây cầu là đất san lấp mặt bằng của khu TĐC Mường Tè, ngoài khu TĐC Mường Tè là khu dân cư, vì vậy trong quá trình thực hiện dự án sẽ có những tác động nhất định đến cuộc sống người dân của khu vực. Vì vậy cần có các biện pháp giảm thiểu các tác động của dự án tới các thành phần môi trường và sức khỏe cộng đồng dân cư. Trong và xung quanh khu vực dự án không có khu bảo tồn hoặc khu di tích lịch sử, văn hóa nào. 1.8.2. Đặc điểm tự nhiên của khu vực Dự án. 1.8.2.1. Đặc điểm địa hình Địa hình khu vực là vùng đồi núi cao thuộc địa phận huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu. Đặc điểm chung của địa hình khu vực dự án thuộc vùng núi phía Tây Bắc Việt Nam, với đặc điểm là dải núi cao kéo dài liên tục độ cao trung bình từ 400 đến 1200m. Địa hình có độ dốc ngang lớn, bị phân cắt nhiều bởi hệ thống sông suối. Suối nhánh ở đây thuộc lưu vực sông Đà, chủ yếu được kiến tạo bởi các lớp 6 Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè đất tàn tích và đá vôi, đá cát kết, đá bột kết, đá phiến sét, ... thảm thực vật còn lại không đều, chủ yếu là rừng tái sinh và đất trống, cây bụi. Nhiều nơi đã bị phát làm nương rẫy. Đây là nơi dân cư tập thưa thớt, kinh tế kém phát triển. Cầu trong khu TĐC Mường Tè được nối với Km88+53 ĐT cũ cuối tuyến nối với Km0+00 đường liên vùng (nối khu TĐC với xã Vàng San). 1.8.2.2. Đặc điểm địa chất khu vực Các tài liệu chính làm cơ sở cho việc phân chia địa tầng: + Căn cứ vào kết quả khảo sát tại thực địa. + Bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam tờ Mường Tè (F-48-XIII) - Cục địa chất và khoáng sản Việt Nam xuất bản năm 1998. + Báo cáo Địa chất thủy văn tỉnh Lai Châu năm 2004 – Cục bản đồ BTNMT. Khu vực dự án nằm trong khu vực địa hình đồi núi, bị phân cắt bởi hệ thống suối nhánh thuộc lưu vực Sông Đà. Hoạt động kiến tạo khu vực chủ yếu vào thời kỳ trước niên đại Paleozoi (PZ), nằm trong phân vùng uốn nếp Tây Bắc Việt Nam, chịu ảnh hưởng trực tiếp của đứt gãy Sông Đà, các thành tạo trầm tích bị uốn nếp mạnh. Các thành tạo cổ chủ yếu bao gồm: + Đá vôi Trias thống trung bậc Lanđini hệ tầng bản Tang (T2Lbt) đặc điểm cấu tạo khối màu xám xanh, xám trắng cứng chắc phân bố rải rác trong khu vực. + Đá phiến sét Trias Thống Trung - Thượng hệ tầng Nậm Mu (T2-3Nm). Đặc điểm cấu tạo phân phiến mỏng màu nâu xám, nâu gụ, trong tầng tồn tại những nếp uốn, phân bố rộng rãi trong khu vực. + Sét bột cát kết xen, hệ Jura không phân chia. Đặc điểm cấu tạo bột kết phân lớp màu xám đen, xám gụ phân bố trong phạm vi hẹp. Các thành tạo hiện tại chủ yếu là những sản phẩm phong hoá của đá gốc nằm tại chỗ hoặc được vận chuyển bao gồm: Tàn tích, sườn tích, lũ tích. Trong khu vực dự án chủ yếu có các thành tạo hiện đại sau: Sét, sét pha màu nâu vàng lẫn dăm sạn và cát cuội sỏi. Bề dày lớp thay đổi phụ thuộc vào độ dốc địa hình, mức độ phong hoá của đá gốc. 7 Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè 1.8.2.3. Điều kiện địa chất công trình Qua khảo sát địa chất của Công ty cổ phần tư vấn giao thông Lào Cai trong quyển báo cáo khảo sát địa chất thì các lớp địa chất của khu vực thi công cầu như sau: - Lớp 1: đất C2 - Lớp 2: đất C3 - Lớp 3: đất C4 và đá C4 * Các hiện tượng địa chất động lực: + Trong khu vực cầu đi qua địa chất tương đối dễ sạt lở do lẫn nhiều sỏi sạn, các mái taluy đất kém ổn định khi trời mưa. Vùng đi qua nằm trong vùng dễ bị động đất. + Căn cứ theo quy trình – công trình giao thông trong vùng có động đất – Tiêu chuẩn TCXDVN – 375:2006, thì cầu nằm trong vùng có động đất cấp 7. 1.8.2.4. Đặc điểm khí hậu - thủy văn Mang đặc điểm của khí hậu Tây Bắc do vậy chia thành hai màu rõ rệt là mùa khô từ tháng IV đến tháng X và mùa mưa từ tháng V đến tháng IX. Nhiệt độ không khí Nhiệt độ trung bình các tháng trong khu vực huyện Mường Tè dao động khoảng từ 17°C đến 27°C, nhiệt độ trung bình năm khoảng 22,4 – 23,5 oC. Nhiệt độ cao vào các tháng mùa hè, cao nhất thường vào tháng VI, VII, VIII (26,3 26,6oC) và thấp vào các tháng mùa đông (thấp nhất thường khoảng tháng XII, I, II với nhiệt độ trung bình tháng 1 là 17,1oC). Đặc trưng nhiệt độ trung bình các tháng trong năm, nhiệt độ trung bình tháng qua các năm 2006 – 2012 khu vực huyện Mường Tè được trình bày trong bảng 1.1 và hình 1.1. Qua bảng quan trắc nhiệt độ này ta cũng thấy, những năm gần đây, nhiệt độ trung bình qua các năm đang có xu hướng tăng. Bảng 1.1-Nhiệt độ trung bình huyện Mường Tè qua các năm 2006 – 2012 ĐVT: oC Năm 2006 2007 2008 2009 8 2010 2011 2012 Bình quân tháng Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Bình quân năm 17,1 20,9 21,8 24,3 24,7 26,5 26,4 26,5 25,2 24,3 20,4 17,6 17,4 17,6 20,9 22,8 25,2 26,9 25,7 26,3 25,2 23,8 19,4 18,9 17,8 15,1 20,7 24,4 25,6 25,9 25,6 26,1 25,9 24,6 19,6 17 16,5 20,2 21,7 24,3 25,9 26,4 26,5 26,8 26,1 25 19,7 17,9 18,2 18,6 21 24,4 27,2 26,8 26,8 26,8 26,3 23,4 20,2 18,6 16,1 19 19,4 23,5 25,4 26,9 27 26,8 26,2 24 19,9 16,9 23,0 22,5 22,4 23,1 23,2 22,6 16,9 19,4 21,4 24,8 26,7 26,8 26,4 27 25,3 24,5 22,8 19,4 17,1 18,7 21,0 24,1 25,8 26,6 26,3 26,6 25,7 24,2 20,3 18,0 23,5 Hình 1.1-Nhiệt độ không khí các tháng qua các năm khu vực huyện Mường Tè Số giờ nắng các tháng trong năm Số giờ nắng các tháng trong năm được thể hiện ở bảng 1.2 cho thấy số giờ nắng khu vực huyện Mường Tè tập trung vào các tháng 2, 4, 5, 8, 10, 11 với tổng số giờ nắng các tháng từ năm 2006 – 2012 lớn hơn 1000 giờ tương ứng với số giờ nắng bình quân tháng đều lớn hơn 121 giờ. Bảng 1.2-Số giờ nắng các tháng trong năm khu vực huyện Mường Tè ĐVT: Giờ 9 Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè Năm Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Bình quân năm 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 147 180 151 167 153 147 141 172 137 151 158 137 143 152 152 130 148 155 80 139 127 141 131 154 140 57 118 158 181 94 92 113 166 117 152 129 112 183 139 165 167 107 123 180 175 164 148 141 164 196 109 171 200 113 109 169 169 149 140 136 61 165 94 141 161 124 161 151 132 128 148 69 118 176 131 221 174 80 115 157 87 171 128 118 153,4 137,7 126,4 150,3 152,1 127,9 139,7 Tổng số Bình giờ quân nắng tháng 885 1109 894 1153 1184 820 821 1081 993 1021 1005 884 126,4 158,4 127,7 164,7 169,1 117,1 117,3 154,4 141,9 145,9 143,6 126,3 Lượng mưa các tháng trong năm huyện Mường Tè Khu vực khu vực dự án nằm trong huyện Mường Tè, đây là một trong những trung tâm mưa lớn của nước ta với lượng mưa năm khoảng từ 1500  2500mm/năm. Mùa mưa trong vùng kéo dài 6 tháng và thường bắt đầu vào tháng IV, kết thúc vào tháng IX. Lượng mưa mùa mưa chiếm khoảng 90% lượng mưa năm. Lượng mưa chủ yếu tập trung vào III tháng VI, VII, VIII, trong đó tháng VII thường là tháng có lượng mưa cực đại trong năm với lượng mưa bình quân tháng là 700,7mm. Bảng 1.3-Lượng mưa các tháng trong năm khu vực huyện Mường Tè Năm 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 0 38 7 142 211 432 719 369 249 120 250 50 188 320 268 755 446 213 43 93 87 177 213 435 946 464 146 2 0 43 258 321 406 933 399 133 15 10 56 136 393 413 313 219 334 46 0 121 186 198 663 375 115 151 61 4 21 127 298 466 864 261 345 10 Bình quân tháng 41,0 56,4 55,0 173,4 279,1 440,4 700,7 324,7 224,4 Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tổng lượng mưa Bình quân năm 264 33 1 46 31 0 39 210 3 98 24 9 102 38 32 55 40 11 112 98 13 2465 2687 2856 2626 2061 1961 2670 205,4 223,9 238,0 218,8 171,8 163,4 222,5 102,3 67,7 9,9 Hình 1.2-Lượng mưa TB tháng qua các năm khu vực huyện Mường Tè Độ ẩm không khí trung bình qua các năm huyện Mường Tè Độ ẩm trong khu vực tương đối cao: Trung bình năm vào khoảng 80%. Độ ẩm phân phối đều cả năm, khoảng cách giữa tháng không đáng kể, ẩm nhất vào tháng 6, 7 vì đây là đỉnh điểm của mùa mưa. Độ ẩm cao trên 80% tạo điều kiện cho cây cối phát triển, nhưng lại dễ làm ẩm mốc hàng hóa trong kho và làm hư hỏng máy móc thiết bị, dụng cụ điện tử nên trong quá trình thi công dự án nên có biện pháp chống ẩm. Bảng 1.4-Độ ẩm không khí TB qua các năm từ 2006 – 2012 khu vực huyện Mường Tè ĐVT: % Năm 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 Bình quân tháng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 84 81 78 81 84 88 83 80 79 81 81 85 81 84 84 83 82 89 83 81 78 82 84 88 83 79 75 79 81 88 87 81 84 84 84 87 87 84,0 81,1 79,3 81,0 82,6 87,7 11 82 77 77 82 89 Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 TB năm 89 88 85 87 86 86 80 88 86 84 83 84 83 80 89 88 86 86 86 85 87 89 86 86 86 85 87 89 89 86 87 87 87 89 79 86 85 86 84 87 86 83 89 86 89 86 88 87 88,4 86,4 86,1 85,6 86,1 86,1 82 Hình 1.3-Độ ẩm không khí TB qua các năm 2006 – 2012 khu vực huyện Mường Tè 1.8.3. Điều kiện kinh tế, xã hội khu vực dự án 1.8.3.1. Điều kiện kinh tế a. Sản xuất nông nghiệp - Cây lương thực có hạt: Tổng sản lượng lương thực đạt 22.628,6 tấn, lương thực bình quân đầu người 416 kg/người, cụ thể: lúa nước: diện tích gieo cấy là 2.411,9ha, năng suất bình quân đạt 44,3 tạ/ha, sản lượng đạt 15.118,6 tấn; cây ngô: diện tích gieo trồng 2.820, năng suất bình quân đạt 22,6 tạ/ha, sản lượng đạt 6.388 tấn; - Cây chất bột + Cây khoai các loại: diện tích trồng: 489,9/458,2 tạ, sản lượng đạt 3.184,4 tấn; 12 Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè + Cây sắn: Diện tích gieo trồng 2.310/2.126 ha, sản lượng đạt 13.975,5 tấn. - Cây công nghiệp ngắn ngày + Cây lạc: Diện tích gieo trồng 277,2/377 ha, sản lượng đạt 329,2 tấn; + Cây đậu tương: diện tích trồng 459,9/460 ha, sản lượng đạt 329,2 tấn. - Cây lâu năm + Cây thảo quả: diện tích trồng mới là 293,6 ha. + Diện tích khai hoang được 106,11ha/160ha. b. Sản xuất lâm nghiệp - Sản xuất lâm nghiệp: Nhiệm vụ trồng rừng và quản lý bảo vệ rừng luôn được các ngành, các cấp quan tâm chỉ đạo thực hiện. Huyện đã quán triệt và triển khai thực hiện tốt chủ trương, chính sách phát triển rừng theo mô hình lâm nghiệp xã hội, làm cho người dân sống bằng nghề rừng, thực sự gắn bó với rừng. Theo chủ trương đó, hoạt động sản xuất lâm nghiệp trên địa bàn huyện trong những năm qua chủ yếu là công tác quản lý bảo vệ rừng, trồng rừng và khoanh nuôi tái sinh tự nhiên rừng, cụ thể: + Công tác quản lý bảo vệ rừng: Kết quả thực hiện khoán quản lý bảo vệ: đã tuyên truyền Luật Bảo vệ, phát triển rừng được 16/16 xã, thị trấn với 162 lượt văn bản, tương đương 15.970 lượt người nghe. Củng cố và kiện toàn Ban chỉ đạo PCCCR cấp huyện và 16/16 xã, thị trấn, duy trì 162 tổ xung kích quản lý, PCCCR. Xử lý 12 vụ vi phạm, tịch thu 9,6 m3 gỗ xẻ, động vật rừng, tịch thu 91 con Trăn đất 8kg, tổng số tiền thu nộp ngân sách Nhà nước là 95.200.000 Đồng. Công tác khoán, quản lý, bảo vệ rừng thực tế mới chỉ hạn chế sự chặt phá của chính người dân địa phương, nhưng tình trạng dân di cư tự do đến chặt phá rừng trên địa bàn huyện và ngay trên đất lâm nghiệp đó được giao cho hộ gia đình cũng chưa ngăn chặn được triệt để. Lực lượng kiểm lâm trong huyện còn quá mỏng so với diện tích rừng hiện có (165.055,92 ha). Nhận thức của người dân về công tác quản lý, bảo vệ rừng còn nhiều 13 Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè hạn chế. Tình trạng vi phạm pháp luật vẫn còn xảy ra do tư lợi cá nhân và sơ xuất trong sản xuất của người dân. + Công tác khoanh nuôi, trồng, phục hồi rừng: - Tổ chức trồng được 815 cây nhân kỷ niệm 121 năm ngày sinh nhật Bác ở các đơn vị trường học, công sở, đường phố, khu dân cư trên địa bàn huyện. - Tổng diện tích khoanh nuôi, tái sinh, BVR và chăm sóc rừng trồng là 149.823,5 ha. Trong đó: KNTS là 53.468,6 ha, BVR là 95.682,9 ha. Chăm sóc rừng trồng là 114,35 ha. c. Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng Trong những năm qua, huyện Mường Tè đó tập trung ưu tiên phát triển một số ngành công nghiệp có ưu thế như: công nghiệp thuỷ điện, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp chế biến nông - lâm sản, đặc sản, sản xuất hàng tiêu dùng và các ngành nghề truyền thống, nhằm thay đổi cơ cấu kinh tế, làm động lực thúc đẩy cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn. Với những điều kiện về địa lý, địa hình nên công tác sản xuất chủ yếu chỉ phục vụ cho địa bàn trong huyện. Các ngành sản xuất vật liệu xây dựng như: sản xuất gạch chỉ, sản xuất đá xây dựng, sản xuất tấm lợp Prôximăng đang được đẩy mạnh. Ngành nghề tiểu thủ công nghiệp đang trong giai đoạn phát triển, đã xây dựng được làng nghề truyền thống mây, tre đan. - Sản lượng một số vật liệu như: đá xây các loại là 12.000 m3, cát các loại là 11.000 m3, gỗ các loại là 160 m3, gạch chỉ là 7 triệu viên. Tuy nhiên, vật liệu khai thác, sản xuất tại địa phương chất lượng, tiêu chuẩn chưa cao. d. Thương mại, dịch vụ, du lịch: Công tác phát triển thương mại, dịch vụ và du lịch của huyện những năm qua còn chậm và gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, thương mại, dịch vụ đã được đa dạng hoá hơn, đó xây dựng được chợ mới tại trung tâm huyện, xây dựng chợ phiên Pắc Ma, từng bước đưa những sản phẩm phục vụ nhu cầu của nhân dân xuống đến các bản xa qua cơ quan thương mại và những hộ buôn bán nhỏ lẻ. Nhờ vậy, nhân dân trong huyện đó có điều kiện trao đổi các sản phẩm sản xuất được và học tập các kinh nghiệm sản xuất thực tế giữa các vùng. Du lịch tại địa phương hầu như vẫn chỉ tập trung ở quanh thị trấn huyện. 14 Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè Công ty cổ phần thương mại huyện: đã cơ bản đáp ứng kịp thời các mặt hàng thiết yếu cho nhân dân, đã bán được 200 tấn muối iot, 1.500 lit dầu hỏa và 150 tấn gạo. Huyện đã chỉ đạo công ty chủ động cung ứng các mặt hàng thiết yếu tới các điểm bán hàng để dự trữ cho mùa mưa lũ. - Ngân hàng Chính sách – Xã hội: tổng dự nợ co vay ước tính đạt 131.577 triệu đồng. Trong đó, cho họ nghèo vay 70.113 triệu đồng, cho vay giải quyết việc làm 2.040 triệu đồng, cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường là 1.113 triệu đồng. Cho vay học sinh, sinh viên là 8.065 triệu đồng. e. Hệ thống kết cấu hạ tầng - Chương trình TĐC thủy điện Lai Châu: Tiếp tục lập dự toán đất mở rộng khu vực công trường nhà máy thủy điện Lai Châu, rà soát, bổ sung các phương án thực hiện. Khu TĐC Mường Tè xã Mường Tè và khu TĐC Nậm Khao xã Nậm Khao: Sơ bộ đo đạc, thống kê đền bù nơi đến. Đã hoàn thành, thống kê số hộ khẩu nơi đi. Trình phương án bố trị cơ sở hạ tầng, bố trí, sắp xếp dân xư và trình phê duyệt quy hoạch chi tiết 2 khu TĐC xã Nậm Khao. - Hệ thống thủy lợi: Hiện toàn huyện có trên 150 công trình thủy lợi lớn, nhỏ phục vụ tưới cho trên 2.380 ha ruộng một vụ, 1.010 ha ruộng 2 vụ. Nhìn chung, các công trình đó xuống cấp do thiên tai, mặt khác thời gian sử dụng đó quá niên hạn nhưng chưa được nâng cấp, tu sửa, hiệu ích tưới tiêu thấp. - Hệ thống cung cấp nước sinh hoạt: Tổng số có trên 130 công trình nước sinh hoạt tập trung phục vụ cấp nước sinh hoạt cho khoảng 75% dân số của huyện, chủ yếu là nước tự nhiên, chưa qua xử lý. Do thiên tai và thời gian sử dụng đó lâu nên nhiều công trình hiện đó xuống cấp nghiêm trọng. f. Công tác tài nguyên môi trường Công tác quản lý đất đai: cấp giấy chứng nhận cho 70 hộ gia đình tại thị trấn Mường Tè và chuyển mục đích sử dụng đất cho 20 hộ, lập hồ sơ đền bù, giải phóng mặt bằng 9 dự án, công bố quy hoạch triển khai công tác kiểm kê đất đai và quy hoạch sử dụng đất của 10 xã còn lại trên địa bàn. 15 Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè Công tác quản lý tài nguyên, khoáng sản: đã thành lập đoàn kiểm tra liên ngành tiến hành kiểm tra các tổ chức cá nhân, hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện, quá trình kiểm tra đã thực hiện đình chỉ hoạt động 2 tổ chức 23 cá nhân khai thác trái phép và kiểm tra 4 tổ chức khai thác mỏ đá. Công tác môi trường: đã triển khai các hoạt động để hưởng ứng tuần lễ quốc gia nước sạch và VSMT, ngày hội môi trường thế giới 05/6, ban hành kế hoạch tổng vê sinh môi trường trên địa bàn thị trấn và các xã. Kiểm tra vệ sinh môi trường đối với 13 hộ giết mổ gia súc trên địa bàn thị trấn. 1.8.3.2. Điều kiện về xã hội - Dân số, lao động, việc làm và thu nhập của người dân Hiện tại, dân số toàn huyện Mường Tè theo niên giám thống kê tỉnh Lai Châu năm 2012 là 57.360 người, mật độ dân số là 15,63 người/ km 2, dân số trung bình nam của huyện Mường Tè là 29.620 người chiếm 51,64% dân số, dân số trung bình nữ là 27.740 người. Vấn đề giải quyết việc làm cho số lao động ở nông thôn của huyện hiện tại là rất cấp thiết. Đây là một trong những vấn đề đang được các ngành, các cấp quan tâm và từng bước được khắc phục trong thời gian tới đó là chất lượng lao động, đặc biệt là lao động nông nghiệp còn thấp, thiếu lao động có trình độ kỹ thuật ở tất cả các ngành nghề, lực lượng lao động trong huyện hiện đang dư thừa. Việc đào tạo lao động tại chỗ rất ít, lao động được đào tạo trong nhà trường và lao động từ nơi khác đến rất khó khăn. Lực lượng lao động để phát triển đời sống nhân dân và kinh tế - xã hội chủ yếu là dựa vào nguồn nhân lực tại chỗ, song với trình độ học vấn còn thấp là trở ngại rất lớn trong việc áp dụng khoa học công nghệ. Thu nhập bình quân đầu người đạt 7,13 triệu đồng, tương đương xấp xỉ 340 USD/người/năm, đời sống nhân dân tiếp tục được cải thiện, một số tệ nạn dần được ngăn chặn. - Giáo dục và đào tạo Chất lượng giáo dục từng bước được nâng lên, việc duy trì số học sinh trong độ tuổi đến lớp đạt trên 95%, kết quả chuyển lớp của bậc tiểu học đạt 100%; trung học cơ sở đạt trên 97%; thi tốt nghiệp THPT đạt 78,2%, bổ túc trung học 97,4%. Hoàn thiện hồ sơ và được UBND tỉnh công nhận trường Mầm non số 2 Thị trấn đạt chuẩn Quốc gia; đã thực hiện xong kế hoạch xóa phòng học tạm theo kế hoạch của tỉnh (155 phòng đã đưa vào sử dụng) 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng