Cam kết bvmt cầu trong khu tđc mường tè lai châu
Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè,
huyện Mường Tè
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC...................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................v
DANH MỤC HÌNH.......................................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................vi
I. THÔNG TIN CHUNG................................................................................................1
1.1. Tên dự án đầu tư......................................................................................................1
1.2. Chủ dự án................................................................................................................ 1
1.3. Địa chỉ liên hệ của chủ dự án:.................................................................................1
1.4. Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án:.........................................................1
1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án:.........................................................................1
1.6. Xuât xứ của dự án và căn cứ pháp lý của dự án......................................................1
1.6.1 Xuất xứ của dự án.................................................................................................1
1.6.2 Căn cứ pháp lý thực hiện cam kết bảo vệ môi trường...........................................2
1.7. Tổ chức thực hiện bản cam kết bảo vệ môi trường và phương pháp áp dụng trong
quá trình xây dựng bản cam kết bảo vệ môi trường.......................................................4
1.7.1. Tổ chức thực hiện bản cam kết bảo vệ môi trường...............................................4
1.7.1.1. Cơ quan tư vấn..................................................................................................4
1.7.1.2. Danh sách thực hiện..........................................................................................4
1.7.2. Phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện cam kết.....................................5
1.8. Địa điểm thực hiện dự án........................................................................................6
1.8.1.Vị trí địa lý............................................................................................................7
1.8.2. Đặc điểm tự nhiên của khu vực Dự án.................................................................7
1.8.3. Điều kiện kinh tế, xã hội khu vực dự án.............................................................13
1.9. Quy mô dự án........................................................................................................18
1.9.1. Quy mô xây dựng...............................................................................................18
1.9.2. Khối lượng đào đắp trong quá trình thực hiện dự án..........................................19
1.9.3. Danh sách máy móc, trang thiết bị sử dụng thực hiện dự án..............................20
1.9.4. Tổng mức đầu tư:...............................................................................................21
1.10. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng và nguồn cung cấp..............................21
II. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.........................................................................21
A. Giai đoạn chuẩn bị và thi công dự án......................................................................21
2.1. Các loại chất thải phát sinh....................................................................................21
2.1.1. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng thi công................................................................21
i
Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè,
huyện Mường Tè
2.1.2. Trong giai đoạn thi công xây dựng.....................................................................22
B. Trong giai đoạn khai thác........................................................................................32
2.2. Các tác động khác.................................................................................................32
2.2.1. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng thi công................................................................32
2.2.2. Giai đoạn thi công xây dựng...............................................................................33
2.2.3. Trong giai đoạn khai thác vận hành....................................................................37
III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC..........................................38
3.1. Xử lý chất thải.......................................................................................................40
3.1.1. Khí thải............................................................................................................... 40
3.1.2. Nước thải............................................................................................................41
3.1.3. Chất thải rắn.......................................................................................................41
3.2. Giảm thiểu các tác động khác................................................................................42
3.2.1. Giảm thiểu tiếng ồn và rung động......................................................................42
3.2.2. Giảm thiểu tác động đến môi trường đất............................................................42
3.2.3. Giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái..................................................................43
3.2.4. Giảm thiểu tác động xấu đến sức khoẻ cộng đồng..............................................43
3.2.5. Giảm thiểu tác động đến chế độ thủy văn...........................................................43
3.2.6. Các biện pháp làm giảm ảnh hưởng hoạt động thi công đến hoạt động giao thông
trên tuyến hiện tại.........................................................................................................44
IV. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT
MÔI TRƯỜNG............................................................................................................45
4.1. Các công trình xử lý môi trường...........................................................................45
4.2. Chương trình giám sát môi trường........................................................................45
V. CAM KẾT THỰC HIỆN.........................................................................................47
ii
Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè,
huyện Mường Tè
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1-Nhiệt độ trung bình huyện Mường Tè qua các năm 2006 – 2012...................8
Bảng 1.2-Số giờ nắng các tháng trong năm khu vực huyện Mường Tè.......................... 9
Bảng 1.3-Lượng mưa các tháng trong năm khu vực huyện Mường Tè........................10
Bảng 1.4-Độ ẩm không khí TB qua các năm từ 2006 – 2012 khu vực huyện Mường Tè......11
Bảng 1.5-Các hoạt động đào đắp của dự án................................................................. 18
Bảng 1.6-Danh sách một số trang thiết bị, máy móc chính sử dụng thực hiện dự án.............19
Bảng 2.1-Tải lượng chất ô nhiễm đối với xe tải chạy trên đường................................. 24
Bảng 2.2-Dự báo nồng độ khí ô nhiễm lan truyền theo khoảng cách phát sinh từ các
phương tiện vận chuyển đất thải về nơi đổ thải............................................................ 25
Bảng 2.3-Khối lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt hàng ngày tính theo đầu
người............................................................................................................................ 29
Bảng 2.4-Dự báo khối lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt....................29
Bảng 2.5-Dự báo nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt thải ra môi
trường hằng ngày......................................................................................................... 30
Bảng 2.6-Dự báo nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công..........................30
Bảng 2.8-Mức độ ồn điển hình (dBA) của các thiết bị, phương tiện thi công đường ở
khoảng cách 15m.......................................................................................................... 33
Bảng 2.9-Mức rung của các phương tiện thi công (dBA)............................................. 35
Bảng 4.1-Danh mục các công trình xử lý môi trường.................................................. 45
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1.1-Nhiệt độ không khí các tháng qua các năm khu vực huyện Mường Tè...........9
Hình 1.2-Lượng mưa TB tháng qua các năm khu vực huyện Mường Tè.....................11
Hình 1.3-Độ ẩm không khí TB qua các năm 2006 – 2012 khu vực huyện Mường Tè......12
Hình 2.1-Biểu đồ nồng độ khí theo khoảng cách......................................................... 26
iii
Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè,
huyện Mường Tè
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTNMT
Bộ tài nguyên môi trường
BOD
Nhu cầu oxy hóa sinh học
BYT
Bộ Y tế
COD
Nhu cầu oxy hóa hóa học
CTR
Chất thải rắn
KPH
Không phát hiện
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
TĐC
Tái định cư
TSS
Tổng chất rắn lơ lửng
UBND
Ủy ban nhân dân
WHO
Tổ chức y tế thế giới
iv
Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè,
huyện Mường Tè
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mường Tè, ngày ... tháng ... năm 2013
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Chúng tôi là: Ban quản lý dự án huyện Mường Tè
Địa chỉ: Thị trấn Mường Tè – huyện Mường Tè - tỉnh Lai Châu
Xin gửi đến UBND huyện Mường Tè bản cam kết bảo vệ môi trường dự án:
“Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè” để đăng
ký với các nội dung sau đây:
I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên dự án đầu tư
“Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè”
1.2. Chủ dự án
-
Chủ đầu tư: UBND huyện Mường Tè
-
Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án huyện Mường Tè
1.3. Địa chỉ liên hệ của chủ dự án:
Thị trấn Mường Tè – huyện Mường Tè – tỉnh Lai Châu
1.4. Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án:
-
Đại diện: Ông Lê Thanh Tâm
Chức vụ: P.Giám đốc
1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án:
Số điện thoại:
Fax:
Email:
1.6. Xuât xứ của dự án và căn cứ pháp lý của dự án
1.6.1 Xuất xứ của dự án
Mường Tè nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Lai Châu, nằm trên biên giới giữa Việt
Nam - Trung Quốc. Phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam Trung Quốc. Là một huyện có vị trí
đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế cũng như an ninh – quốc phòng, Mường Tè
luôn dành được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước về vấn đề chăm lo đời sống của
nhân dân, cũng như xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế.
1
Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè,
huyện Mường Tè
Thị trấn Mường Tè là trung tâm văn hóa chính trị xã hội của huyện Mường Tè
với diện tích 12,45 km2, dân số là 2655 người, mật độ dân số là 213 người/km 2; trên
địa bàn thị trấn có nhiều dân tộc sinh sống như Thái, Kinh, Hà Nhì, La Hủ… và một số
dân tộc thiểu số khác. Thị trấn Mường Tè đang từng bước phát triển các ngành công
nghiệp, dịch vụ bên cạnh phát triển nông nghiệp.
Dự án “Cầu trong khu TĐC, kh TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè”
được thực hiện nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đi lại cho người dân và các phương
tiện tham gia giao thông của các hộ TĐC hai bên bờ suối Nậm Bum khu TĐC thị trấn
Mường Tè. Do vậy việc đầu tư xây dựng cầu trong khu TĐC thị trấn Mường Tè rất
cần thiết tạo điều kiện đi lại thuận lợi, làm cho nhân dân dân trong khu TĐC yên tâm
sản xuất, tạo tiền đề cho sự phát triển kinh tế, ổn định chính trị xã hội của thị trấn
Mường Tè nói riêng và của huyện Mường Tè nói chung. Cầu trong khu TĐC Mường
Tè được xây mới nằm hài hòa trong tổng thể quy hoạch của khu TĐC Mường Tè, thị
trấn Mường Tè và của huyện Mường Tè.
Việc thực hiện cam kết bảo vệ môi trường cho dự án “Cầu trong khu TĐC, khu
TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè” là việc làm cần thiết tuân thủ theo đúng
quy định của Luật Bảo vệ môi trường của nhà nước Việt Nam. Bản cam kết sẽ được
trình Phòng tài nguyên và môi trường huyện Mường Tè thẩm định và UBND huyện
Mường Tè phê duyệt.
1.6.2 Căn cứ pháp lý thực hiện cam kết bảo vệ môi trường
Luật đất đai 2003.
Căn cứ luật đấu thầu số 61/2005/QH ngày 29 tháng 11 năm 2005.
Căn cứ vào tiêu chuẩn TCVN 4054 – 2005 – Đường ô tô – yêu cầu thiết kế;
quy trình Thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211 – 2006.
Luật bảo vệ môi trường đã được quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông
qua ngày 29/11/2005 tại kỳ họp thứ 8, khóa XI và có hiệu lực thi hành vào ngày
01/07/2006.
Nghị định 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ, ngày 09/08/2006 về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình.
2
Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè,
huyện Mường Tè
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT, ngày 18/7/2008 về việc ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, với 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường: QCVN 01, 02 và 03 : 2008/BTNMT.
Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT, ngày 21/12/2008 về việc ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, với 08 Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường: QCVN 08-15 : 2008/BTNMT
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT_BXD ngày 26 thang 3 năm 2009 của Bộ
xây dựng quy định chi tiết của Nghị định số 12/2009/NĐ_CP ngày 12 tháng 2 năm
2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ_CP ngày 12 tháng 2 năm 2009 của Chính
phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ đơn giá của UBND ngày 29 tháng 5 năm 2009 của UBND tỉnh Lai
Châu về việc ban hành bảng giá ca máy và thiết bị thi công công trình xây dựng.
Căn cứ Quyết định số 957/QĐ_BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009 về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ Nghị định số 83/NĐ_CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về sửa đổi bổ
sung một số điều tại Nghị định số 12/2009/NĐ_CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Nghị định số 12/NĐ-CP ngày 12/10/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình.
Nghị định số 112/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính Phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình xây dựng.
Căn cứ Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 về Quy định
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Căn cứ nghị định số 29/2011/NĐ-CP, ngày 18 tháng 04 năm 2011, về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi
trường.
Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT, ngày 18 tháng 7 năm 2011, quy
định chi tiết một số diều của nghị định số 29/2011/ND-CP ngày 18 tháng 4 năm
3
Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè,
huyện Mường Tè
2011 của Chính phủ về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Căn cứ quyết định số 849/2011/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh
Lai Châu về việc phê duyệt đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.
Căn cứ quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, TĐC dự án thủy điện Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 23/02/2013 của UBND tỉnh Lai
Châu về việc phê duyệt phương án TĐC khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè.
1.7. Tổ chức thực hiện bản cam kết bảo vệ môi trường và phương pháp áp
dụng trong quá trình xây dựng bản cam kết bảo vệ môi trường
1.7.1. Tổ chức thực hiện bản cam kết bảo vệ môi trường
- Tên cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn chuyển giao công nghệ Môi
trường và Xây dựng Tây Bắc.
- Đại diện: Ông Phan Quang Vinh
Chức vụ: Giám Đốc.
- Địa chỉ: Tổ 3 – phường Đoàn Kết – thị xã Lai Châu – tỉnh Lai Châu.
- Điện thoại: 02313.791733
Fax: 02313.791733
1.7.2. Phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện cam kết
a. Phương pháp thống kê (thu thập số liệu thứ cấp)
Phương pháp này được sử dụng để thu thập và xử lý số liệu về: Khí tượng
thuỷ văn, địa hình, địa chất, điều kiện kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện dự án.
Các yếu tố địa hình, địa chất công trình, địa chất thuỷ văn và tình hình phát triển
KT – XH được sử dụng số liệu từ các tài liệu liên quan tới khu vực thi công dự án.
b. Phương pháp liệt kê
Phương pháp này nhằm chỉ ra các tác động và thống kê đầy đủ các tác động đến
môi trường cũng như các yếu tố kinh tế, xã hội cần chú ý, quan tâm giảm thiểu trong
quá trình hoạt động của Dự án, bao gồm cả quá trình thi công xây dựng các hạng mục
đầu tư.
c. Phương pháp mạng lưới
4
Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè,
huyện Mường Tè
Phương pháp này nhằm chỉ rõ các tác động trực tiếp và các tác động gián
tiếp, các tác động thứ cấp và các tác động qua lại lẫn nhau giữa các yếu tố kinh tế,
xã hội trong quá trình thực hiện dự án, bao gồm cả quá trình thi công xây dựng và
khi dự án đi vào hoạt động.
d. Phương pháp điều tra xã hội học
Điều tra các vấn đề về môi trường và kinh tế xã hội thông qua phỏng vấn
lãnh đạo và nhân dân địa phương tại khu vực thực hiện dự án. Qua đó nắm bắt các
vấn đề môi trường cũng như kinh tế xã hội của khu vực trước khi tiến hành dự án
và ý kiến của người dân về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc triển khai dự
án.
e. Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân
tích trong phòng thí nghiệm
Nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí,
đất, nước, tiếng ồn, chất thải rắn tại khu vực dự án bằng phương pháp tiến hành đo
đạc, quan trắc và lấy mẫu các thành phần môi trường nền. Việc lấy mẫu và phân
tích mẫu được thực hiện theo các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành.
f. Phương pháp tổng hợp, so sánh
Tổng hợp các số liệu thu thập được, so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn
môi trường Việt Nam hiện hành. Từ đó đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường
nền tại khu vực nghiên cứu, dự báo đánh giá tác động và đề xuất các giải pháp giảm
thiểu tác động tới môi trường do các hoạt động của dự án.
g. Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở ô nhiễm
Phương pháp này do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập và được Ngân
hàng Thế giới (WB) phát triển thành phần mềm IPC nhằm dự báo tải lượng các
chất ô nhiễm (khí thải, nước thải, chất thải rắn). Trên cơ sở các hệ số ô nhiễm tuỳ
theo từng ngành sản xuất và các biện pháp BVMT kèm theo, phương pháp cho
phép dự báo các tải lượng ô nhiễm về không khí, nước, chất thải rắn khi dự án triển
khai.
5
Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè,
huyện Mường Tè
h. Phương pháp mô hình hóa trong đánh giá tác động và dự báo rủi ro
Mô hình hóa là phương pháp khoa học dựa trên các mối liên hệ toán học của
các yếu tố trong môi trường. Sự kết hợp giữa toán học và công nghệ máy tính hiện
đại trong phương pháp này giúp cho việc dự báo các tác động môi trường và các rủi
ro trong quá trình thi công và vận hành dự án có thể xảy ra được tin cậy hơn. Dựa
trên cơ sở các số liệu chất lượng môi trường nền, các thông số kỹ thuật thu thập và
tính toán dựa trên các phương pháp khoa học khác, các mô hình toán sẽ đưa ra các
kết quả dự báo, tạo điều kiện cho các nhà quản lý có các phương án giảm thiểu và
phòng chống kịp thời. Trong bản Cam kết này, chúng tôi tập chung sử dụng các mô
hình toán học phục vụ cho mục đích dự báo các tác động của dự án tới môi trường
đất, nước và không khí.
1.8. Địa điểm thực hiện dự án
1.8.1.
Vị trí địa lý
Dự án Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè, tỉnh
Lai Châu nằm ở thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè. Thị trấn Mường Tè có vị trí địa
lý giáp các xã: Bum Tở, Bum Nưa.
Xung quanh khu vực dự kiến xây cầu là đất san lấp mặt bằng của khu TĐC
Mường Tè, ngoài khu TĐC Mường Tè là khu dân cư, vì vậy trong quá trình thực hiện
dự án sẽ có những tác động nhất định đến cuộc sống người dân của khu vực. Vì vậy
cần có các biện pháp giảm thiểu các tác động của dự án tới các thành phần môi trường
và sức khỏe cộng đồng dân cư.
Trong và xung quanh khu vực dự án không có khu bảo tồn hoặc khu di tích lịch
sử, văn hóa nào.
1.8.2. Đặc điểm tự nhiên của khu vực Dự án.
1.8.2.1. Đặc điểm địa hình
Địa hình khu vực là vùng đồi núi cao thuộc địa phận huyện Mường Tè, tỉnh
Lai Châu. Đặc điểm chung của địa hình khu vực dự án thuộc vùng núi phía Tây
Bắc Việt Nam, với đặc điểm là dải núi cao kéo dài liên tục độ cao trung bình từ 400
đến 1200m. Địa hình có độ dốc ngang lớn, bị phân cắt nhiều bởi hệ thống sông
suối. Suối nhánh ở đây thuộc lưu vực sông Đà, chủ yếu được kiến tạo bởi các lớp
6
Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè,
huyện Mường Tè
đất tàn tích và đá vôi, đá cát kết, đá bột kết, đá phiến sét, ... thảm thực vật còn lại
không đều, chủ yếu là rừng tái sinh và đất trống, cây bụi. Nhiều nơi đã bị phát làm
nương rẫy. Đây là nơi dân cư tập thưa thớt, kinh tế kém phát triển.
Cầu trong khu TĐC Mường Tè được nối với Km88+53 ĐT cũ cuối tuyến nối
với Km0+00 đường liên vùng (nối khu TĐC với xã Vàng San).
1.8.2.2. Đặc điểm địa chất khu vực
Các tài liệu chính làm cơ sở cho việc phân chia địa tầng:
+ Căn cứ vào kết quả khảo sát tại thực địa.
+ Bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam tờ Mường Tè (F-48-XIII) - Cục
địa chất và khoáng sản Việt Nam xuất bản năm 1998.
+ Báo cáo Địa chất thủy văn tỉnh Lai Châu năm 2004 – Cục bản đồ BTNMT.
Khu vực dự án nằm trong khu vực địa hình đồi núi, bị phân cắt bởi hệ thống
suối nhánh thuộc lưu vực Sông Đà. Hoạt động kiến tạo khu vực chủ yếu vào thời
kỳ trước niên đại Paleozoi (PZ), nằm trong phân vùng uốn nếp Tây Bắc Việt Nam,
chịu ảnh hưởng trực tiếp của đứt gãy Sông Đà, các thành tạo trầm tích bị uốn nếp
mạnh. Các thành tạo cổ chủ yếu bao gồm:
+ Đá vôi Trias thống trung bậc Lanđini hệ tầng bản Tang (T2Lbt) đặc điểm
cấu tạo khối màu xám xanh, xám trắng cứng chắc phân bố rải rác trong khu vực.
+ Đá phiến sét Trias Thống Trung - Thượng hệ tầng Nậm Mu (T2-3Nm).
Đặc điểm cấu tạo phân phiến mỏng màu nâu xám, nâu gụ, trong tầng tồn tại những
nếp uốn, phân bố rộng rãi trong khu vực.
+ Sét bột cát kết xen, hệ Jura không phân chia. Đặc điểm cấu tạo bột kết
phân lớp màu xám đen, xám gụ phân bố trong phạm vi hẹp.
Các thành tạo hiện tại chủ yếu là những sản phẩm phong hoá của đá gốc nằm
tại chỗ hoặc được vận chuyển bao gồm: Tàn tích, sườn tích, lũ tích. Trong khu vực
dự án chủ yếu có các thành tạo hiện đại sau: Sét, sét pha màu nâu vàng lẫn dăm sạn
và cát cuội sỏi. Bề dày lớp thay đổi phụ thuộc vào độ dốc địa hình, mức độ phong
hoá của đá gốc.
7
Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè,
huyện Mường Tè
1.8.2.3. Điều kiện địa chất công trình
Qua khảo sát địa chất của Công ty cổ phần tư vấn giao thông Lào Cai trong
quyển báo cáo khảo sát địa chất thì các lớp địa chất của khu vực thi công cầu như
sau:
- Lớp 1: đất C2
- Lớp 2: đất C3
- Lớp 3: đất C4 và đá C4
* Các hiện tượng địa chất động lực:
+ Trong khu vực cầu đi qua địa chất tương đối dễ sạt lở do lẫn nhiều sỏi sạn,
các mái taluy đất kém ổn định khi trời mưa. Vùng đi qua nằm trong vùng dễ bị
động đất.
+ Căn cứ theo quy trình – công trình giao thông trong vùng có động đất –
Tiêu chuẩn TCXDVN – 375:2006, thì cầu nằm trong vùng có động đất cấp 7.
1.8.2.4. Đặc điểm khí hậu - thủy văn
Mang đặc điểm của khí hậu Tây Bắc do vậy chia thành hai màu rõ rệt là mùa
khô từ tháng IV đến tháng X và mùa mưa từ tháng V đến tháng IX.
Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ trung bình các tháng trong khu vực huyện Mường Tè dao động
khoảng từ 17°C đến 27°C, nhiệt độ trung bình năm khoảng 22,4 – 23,5 oC. Nhiệt
độ cao vào các tháng mùa hè, cao nhất thường vào tháng VI, VII, VIII (26,3 26,6oC) và thấp vào các tháng mùa đông (thấp nhất thường khoảng tháng XII, I,
II với nhiệt độ trung bình tháng 1 là 17,1oC).
Đặc trưng nhiệt độ trung bình các tháng trong năm, nhiệt độ trung bình
tháng qua các năm 2006 – 2012 khu vực huyện Mường Tè được trình bày trong
bảng 1.1 và hình 1.1. Qua bảng quan trắc nhiệt độ này ta cũng thấy, những năm
gần đây, nhiệt độ trung bình qua các năm đang có xu hướng tăng.
Bảng 1.1-Nhiệt độ trung bình huyện Mường Tè qua các năm 2006 – 2012
ĐVT: oC
Năm
2006
2007
2008
2009
8
2010
2011
2012
Bình quân
tháng
Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè,
huyện Mường Tè
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Bình
quân năm
17,1
20,9
21,8
24,3
24,7
26,5
26,4
26,5
25,2
24,3
20,4
17,6
17,4
17,6
20,9
22,8
25,2
26,9
25,7
26,3
25,2
23,8
19,4
18,9
17,8
15,1
20,7
24,4
25,6
25,9
25,6
26,1
25,9
24,6
19,6
17
16,5
20,2
21,7
24,3
25,9
26,4
26,5
26,8
26,1
25
19,7
17,9
18,2
18,6
21
24,4
27,2
26,8
26,8
26,8
26,3
23,4
20,2
18,6
16,1
19
19,4
23,5
25,4
26,9
27
26,8
26,2
24
19,9
16,9
23,0
22,5
22,4
23,1
23,2
22,6
16,9
19,4
21,4
24,8
26,7
26,8
26,4
27
25,3
24,5
22,8
19,4
17,1
18,7
21,0
24,1
25,8
26,6
26,3
26,6
25,7
24,2
20,3
18,0
23,5
Hình 1.1-Nhiệt độ không khí các tháng qua các năm khu vực huyện Mường Tè
Số giờ nắng các tháng trong năm
Số giờ nắng các tháng trong năm được thể hiện ở bảng 1.2 cho thấy số
giờ nắng khu vực huyện Mường Tè tập trung vào các tháng 2, 4, 5, 8, 10, 11 với tổng
số giờ nắng các tháng từ năm 2006 – 2012 lớn hơn 1000 giờ tương ứng với số giờ
nắng bình quân tháng đều lớn hơn 121 giờ.
Bảng 1.2-Số giờ nắng các tháng trong năm khu vực huyện Mường Tè
ĐVT: Giờ
9
Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè,
huyện Mường Tè
Năm
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Bình
quân năm
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
147
180
151
167
153
147
141
172
137
151
158
137
143
152
152
130
148
155
80
139
127
141
131
154
140
57
118
158
181
94
92
113
166
117
152
129
112
183
139
165
167
107
123
180
175
164
148
141
164
196
109
171
200
113
109
169
169
149
140
136
61
165
94
141
161
124
161
151
132
128
148
69
118
176
131
221
174
80
115
157
87
171
128
118
153,4
137,7
126,4
150,3
152,1
127,9
139,7
Tổng số
Bình
giờ
quân
nắng
tháng
885
1109
894
1153
1184
820
821
1081
993
1021
1005
884
126,4
158,4
127,7
164,7
169,1
117,1
117,3
154,4
141,9
145,9
143,6
126,3
Lượng mưa các tháng trong năm huyện Mường Tè
Khu vực khu vực dự án nằm trong huyện Mường Tè, đây là một trong những
trung tâm mưa lớn của nước ta với lượng mưa năm khoảng từ 1500 2500mm/năm.
Mùa mưa trong vùng kéo dài 6 tháng và thường bắt đầu vào tháng IV, kết thúc vào
tháng IX. Lượng mưa mùa mưa chiếm khoảng 90% lượng mưa năm.
Lượng mưa chủ yếu tập trung vào III tháng VI, VII, VIII, trong đó tháng VII
thường là tháng có lượng mưa cực đại trong năm với lượng mưa bình quân tháng là
700,7mm.
Bảng 1.3-Lượng mưa các tháng trong năm khu vực huyện Mường Tè
Năm
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
0
38
7
142
211
432
719
369
249
120
250
50
188
320
268
755
446
213
43
93
87
177
213
435
946
464
146
2
0
43
258
321
406
933
399
133
15
10
56
136
393
413
313
219
334
46
0
121
186
198
663
375
115
151
61
4
21
127
298
466
864
261
345
10
Bình quân
tháng
41,0
56,4
55,0
173,4
279,1
440,4
700,7
324,7
224,4
Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè,
huyện Mường Tè
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tổng lượng
mưa
Bình quân
năm
264
33
1
46
31
0
39
210
3
98
24
9
102
38
32
55
40
11
112
98
13
2465
2687
2856
2626
2061
1961
2670
205,4
223,9
238,0
218,8
171,8
163,4
222,5
102,3
67,7
9,9
Hình 1.2-Lượng mưa TB tháng qua các năm khu vực huyện Mường Tè
Độ ẩm không khí trung bình qua các năm huyện Mường Tè
Độ ẩm trong khu vực tương đối cao: Trung bình năm vào khoảng 80%.
Độ ẩm phân phối đều cả năm, khoảng cách giữa tháng không đáng kể, ẩm nhất
vào tháng 6, 7 vì đây là đỉnh điểm của mùa mưa. Độ ẩm cao trên 80% tạo điều kiện
cho cây cối phát triển, nhưng lại dễ làm ẩm mốc hàng hóa trong kho và làm hư hỏng
máy móc thiết bị, dụng cụ điện tử nên trong quá trình thi công dự án nên có biện pháp
chống ẩm.
Bảng 1.4-Độ ẩm không khí TB qua các năm từ 2006 – 2012 khu
vực huyện Mường Tè
ĐVT: %
Năm
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
Bình quân tháng
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
84
81
78
81
84
88
83
80
79
81
81
85
81
84
84
83
82
89
83
81
78
82
84
88
83
79
75
79
81
88
87
81
84
84
84
87
87
84,0
81,1
79,3
81,0
82,6
87,7
11
82
77
77
82
89
Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè,
huyện Mường Tè
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
TB năm
89
88
85
87
86
86
80
88
86
84
83
84
83
80
89
88
86
86
86
85
87
89
86
86
86
85
87
89
89
86
87
87
87
89
79
86
85
86
84
87
86
83
89
86
89
86
88
87
88,4
86,4
86,1
85,6
86,1
86,1
82
Hình 1.3-Độ ẩm không khí TB qua các năm 2006 – 2012 khu vực
huyện Mường Tè
1.8.3. Điều kiện kinh tế, xã hội khu vực dự án
1.8.3.1. Điều kiện kinh tế
a. Sản xuất nông nghiệp
- Cây lương thực có hạt: Tổng sản lượng lương thực đạt 22.628,6 tấn, lương
thực bình quân đầu người 416 kg/người, cụ thể: lúa nước: diện tích gieo cấy là
2.411,9ha, năng suất bình quân đạt 44,3 tạ/ha, sản lượng đạt 15.118,6 tấn; cây ngô:
diện tích gieo trồng 2.820, năng suất bình quân đạt 22,6 tạ/ha, sản lượng đạt 6.388 tấn;
- Cây chất bột
+ Cây khoai các loại: diện tích trồng: 489,9/458,2 tạ, sản lượng đạt 3.184,4 tấn;
12
Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè,
huyện Mường Tè
+ Cây sắn: Diện tích gieo trồng 2.310/2.126 ha, sản lượng đạt 13.975,5 tấn.
- Cây công nghiệp ngắn ngày
+ Cây lạc: Diện tích gieo trồng 277,2/377 ha, sản lượng đạt 329,2 tấn;
+ Cây đậu tương: diện tích trồng 459,9/460 ha, sản lượng đạt 329,2 tấn.
- Cây lâu năm
+ Cây thảo quả: diện tích trồng mới là 293,6 ha.
+ Diện tích khai hoang được 106,11ha/160ha.
b. Sản xuất lâm nghiệp
- Sản xuất lâm nghiệp:
Nhiệm vụ trồng rừng và quản lý bảo vệ rừng luôn được các ngành, các cấp
quan tâm chỉ đạo thực hiện. Huyện đã quán triệt và triển khai thực hiện tốt chủ trương,
chính sách phát triển rừng theo mô hình lâm nghiệp xã hội, làm cho người dân sống
bằng nghề rừng, thực sự gắn bó với rừng.
Theo chủ trương đó, hoạt động sản xuất lâm nghiệp trên địa bàn huyện trong
những năm qua chủ yếu là công tác quản lý bảo vệ rừng, trồng rừng và khoanh nuôi tái
sinh tự nhiên rừng, cụ thể:
+ Công tác quản lý bảo vệ rừng:
Kết quả thực hiện khoán quản lý bảo vệ: đã tuyên truyền Luật Bảo vệ, phát
triển rừng được 16/16 xã, thị trấn với 162 lượt văn bản, tương đương 15.970 lượt
người nghe.
Củng cố và kiện toàn Ban chỉ đạo PCCCR cấp huyện và 16/16 xã, thị trấn, duy
trì 162 tổ xung kích quản lý, PCCCR.
Xử lý 12 vụ vi phạm, tịch thu 9,6 m3 gỗ xẻ, động vật rừng, tịch thu 91 con Trăn
đất 8kg, tổng số tiền thu nộp ngân sách Nhà nước là 95.200.000 Đồng.
Công tác khoán, quản lý, bảo vệ rừng thực tế mới chỉ hạn chế sự chặt phá của
chính người dân địa phương, nhưng tình trạng dân di cư tự do đến chặt phá rừng trên địa
bàn huyện và ngay trên đất lâm nghiệp đó được giao cho hộ gia đình cũng chưa ngăn chặn
được triệt để.
Lực lượng kiểm lâm trong huyện còn quá mỏng so với diện tích rừng hiện có
(165.055,92 ha). Nhận thức của người dân về công tác quản lý, bảo vệ rừng còn nhiều
13
Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè,
huyện Mường Tè
hạn chế. Tình trạng vi phạm pháp luật vẫn còn xảy ra do tư lợi cá nhân và sơ xuất
trong sản xuất của người dân.
+ Công tác khoanh nuôi, trồng, phục hồi rừng:
- Tổ chức trồng được 815 cây nhân kỷ niệm 121 năm ngày sinh nhật Bác ở các
đơn vị trường học, công sở, đường phố, khu dân cư trên địa bàn huyện.
- Tổng diện tích khoanh nuôi, tái sinh, BVR và chăm sóc rừng trồng là
149.823,5 ha. Trong đó: KNTS là 53.468,6 ha, BVR là 95.682,9 ha. Chăm sóc rừng
trồng là 114,35 ha.
c. Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng
Trong những năm qua, huyện Mường Tè đó tập trung ưu tiên phát triển một số
ngành công nghiệp có ưu thế như: công nghiệp thuỷ điện, công nghiệp sản xuất vật
liệu xây dựng, công nghiệp chế biến nông - lâm sản, đặc sản, sản xuất hàng tiêu dùng
và các ngành nghề truyền thống, nhằm thay đổi cơ cấu kinh tế, làm động lực thúc đẩy
cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn.
Với những điều kiện về địa lý, địa hình nên công tác sản xuất chủ yếu chỉ phục vụ
cho địa bàn trong huyện. Các ngành sản xuất vật liệu xây dựng như: sản xuất gạch chỉ, sản
xuất đá xây dựng, sản xuất tấm lợp Prôximăng đang được đẩy mạnh. Ngành nghề tiểu thủ
công nghiệp đang trong giai đoạn phát triển, đã xây dựng được làng nghề truyền thống
mây, tre đan.
- Sản lượng một số vật liệu như: đá xây các loại là 12.000 m3, cát các loại là
11.000 m3, gỗ các loại là 160 m3, gạch chỉ là 7 triệu viên. Tuy nhiên, vật liệu khai thác,
sản xuất tại địa phương chất lượng, tiêu chuẩn chưa cao.
d. Thương mại, dịch vụ, du lịch:
Công tác phát triển thương mại, dịch vụ và du lịch của huyện những năm qua còn
chậm và gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, thương mại, dịch vụ đã được đa dạng hoá hơn,
đó xây dựng được chợ mới tại trung tâm huyện, xây dựng chợ phiên Pắc Ma, từng bước
đưa những sản phẩm phục vụ nhu cầu của nhân dân xuống đến các bản xa qua cơ quan
thương mại và những hộ buôn bán nhỏ lẻ. Nhờ vậy, nhân dân trong huyện đó có điều kiện
trao đổi các sản phẩm sản xuất được và học tập các kinh nghiệm sản xuất thực tế giữa các
vùng. Du lịch tại địa phương hầu như vẫn chỉ tập trung ở quanh thị trấn huyện.
14
Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè,
huyện Mường Tè
Công ty cổ phần thương mại huyện: đã cơ bản đáp ứng kịp thời các mặt hàng thiết
yếu cho nhân dân, đã bán được 200 tấn muối iot, 1.500 lit dầu hỏa và 150 tấn gạo. Huyện
đã chỉ đạo công ty chủ động cung ứng các mặt hàng thiết yếu tới các điểm bán hàng để dự
trữ cho mùa mưa lũ.
- Ngân hàng Chính sách – Xã hội: tổng dự nợ co vay ước tính đạt 131.577 triệu
đồng. Trong đó, cho họ nghèo vay 70.113 triệu đồng, cho vay giải quyết việc làm 2.040
triệu đồng, cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường là 1.113 triệu đồng. Cho vay học
sinh, sinh viên là 8.065 triệu đồng.
e. Hệ thống kết cấu hạ tầng
- Chương trình TĐC thủy điện Lai Châu:
Tiếp tục lập dự toán đất mở rộng khu vực công trường nhà máy thủy điện Lai
Châu, rà soát, bổ sung các phương án thực hiện.
Khu TĐC Mường Tè xã Mường Tè và khu TĐC Nậm Khao xã Nậm Khao: Sơ
bộ đo đạc, thống kê đền bù nơi đến. Đã hoàn thành, thống kê số hộ khẩu nơi đi. Trình
phương án bố trị cơ sở hạ tầng, bố trí, sắp xếp dân xư và trình phê duyệt quy hoạch chi
tiết 2 khu TĐC xã Nậm Khao.
- Hệ thống thủy lợi:
Hiện toàn huyện có trên 150 công trình thủy lợi lớn, nhỏ phục vụ tưới cho trên
2.380 ha ruộng một vụ, 1.010 ha ruộng 2 vụ. Nhìn chung, các công trình đó xuống cấp
do thiên tai, mặt khác thời gian sử dụng đó quá niên hạn nhưng chưa được nâng cấp, tu
sửa, hiệu ích tưới tiêu thấp.
- Hệ thống cung cấp nước sinh hoạt:
Tổng số có trên 130 công trình nước sinh hoạt tập trung phục vụ cấp nước sinh
hoạt cho khoảng 75% dân số của huyện, chủ yếu là nước tự nhiên, chưa qua xử lý. Do
thiên tai và thời gian sử dụng đó lâu nên nhiều công trình hiện đó xuống cấp nghiêm
trọng.
f. Công tác tài nguyên môi trường
Công tác quản lý đất đai: cấp giấy chứng nhận cho 70 hộ gia đình tại thị trấn
Mường Tè và chuyển mục đích sử dụng đất cho 20 hộ, lập hồ sơ đền bù, giải phóng
mặt bằng 9 dự án, công bố quy hoạch triển khai công tác kiểm kê đất đai và quy hoạch
sử dụng đất của 10 xã còn lại trên địa bàn.
15
Bản cam kết bảo vệ môi trường Dự án: Cầu trong khu TĐC, khu TĐC thị trấn Mường Tè,
huyện Mường Tè
Công tác quản lý tài nguyên, khoáng sản: đã thành lập đoàn kiểm tra liên ngành
tiến hành kiểm tra các tổ chức cá nhân, hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn
huyện, quá trình kiểm tra đã thực hiện đình chỉ hoạt động 2 tổ chức 23 cá nhân khai
thác trái phép và kiểm tra 4 tổ chức khai thác mỏ đá.
Công tác môi trường: đã triển khai các hoạt động để hưởng ứng tuần lễ quốc
gia nước sạch và VSMT, ngày hội môi trường thế giới 05/6, ban hành kế hoạch tổng
vê sinh môi trường trên địa bàn thị trấn và các xã. Kiểm tra vệ sinh môi trường đối với
13 hộ giết mổ gia súc trên địa bàn thị trấn.
1.8.3.2. Điều kiện về xã hội
- Dân số, lao động, việc làm và thu nhập của người dân
Hiện tại, dân số toàn huyện Mường Tè theo niên giám thống kê tỉnh Lai Châu
năm 2012 là 57.360 người, mật độ dân số là 15,63 người/ km 2, dân số trung bình nam
của huyện Mường Tè là 29.620 người chiếm 51,64% dân số, dân số trung bình nữ là
27.740 người.
Vấn đề giải quyết việc làm cho số lao động ở nông thôn của huyện hiện tại là
rất cấp thiết. Đây là một trong những vấn đề đang được các ngành, các cấp quan tâm
và từng bước được khắc phục trong thời gian tới đó là chất lượng lao động, đặc biệt là
lao động nông nghiệp còn thấp, thiếu lao động có trình độ kỹ thuật ở tất cả các ngành
nghề, lực lượng lao động trong huyện hiện đang dư thừa. Việc đào tạo lao động tại chỗ
rất ít, lao động được đào tạo trong nhà trường và lao động từ nơi khác đến rất khó
khăn. Lực lượng lao động để phát triển đời sống nhân dân và kinh tế - xã hội chủ yếu
là dựa vào nguồn nhân lực tại chỗ, song với trình độ học vấn còn thấp là trở ngại rất
lớn trong việc áp dụng khoa học công nghệ.
Thu nhập bình quân đầu người đạt 7,13 triệu đồng, tương đương xấp xỉ 340
USD/người/năm, đời sống nhân dân tiếp tục được cải thiện, một số tệ nạn dần được
ngăn chặn.
- Giáo dục và đào tạo
Chất lượng giáo dục từng bước được nâng lên, việc duy trì số học sinh trong độ
tuổi đến lớp đạt trên 95%, kết quả chuyển lớp của bậc tiểu học đạt 100%; trung học cơ
sở đạt trên 97%; thi tốt nghiệp THPT đạt 78,2%, bổ túc trung học 97,4%. Hoàn thiện
hồ sơ và được UBND tỉnh công nhận trường Mầm non số 2 Thị trấn đạt chuẩn Quốc
gia; đã thực hiện xong kế hoạch xóa phòng học tạm theo kế hoạch của tỉnh (155 phòng
đã đưa vào sử dụng)
16
- Xem thêm -