BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
------------------------------
HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN: NGUYỄN THỊ NGÂN HÀ
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM
VIỆC CỦA NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG TẠI XÍ
NGHIỆP KHAI THÁC DẦU KHÍ – LIÊN DOANH
VIỆT-NGA (VIETSOVPETRO)
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 8340101
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Nguyễn Quang Vinh
Bà Rịa–Vũng Tàu, tháng 09 năm 2022
i
TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
PHÒNG ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
Vũng Tàu, ngày 05 tháng 7 năm 202
_________________
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC
SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn Thị Ngân Hà
Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 08/02/1979
Nơi sinh: Thái Bình
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh:
MSHV: MBA20K15
I- Tên đề tài:
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên văn phòng tại Xí nghiệp
Khai thác Dầu khí – Liên doanh Việt-Nga (Vietsovpetro)
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Động lực làm việc được coi là chiếc chìa khóa hữu hiệu để con người đạt
được hiệu quả cao trong công việc và là một trong những yếu tố cần có trong mỗi
con người để họ có thể gặt hái được thành công và hạnh phúc trong cuộc sống. Tuy
nhiên, để tạo được động lực làm việc cho riêng mình là vấn đề không phải ai cũng
làm được. Trên cơ sở củng cố các lý thuyết về động lực làm việc và thông qua việc
nghiên cứu động lực làm việc của nhân viên văn phòng tại Xí nghiệp Khai thác Dầu
khí thuộc Liên doanh Việt-Nga (Vietsovpetro) để hiểu rõ hơn những yếu tố ảnh
hưởng đến động lực làm việc của nhân viên. Qua đó đưa ra hàm ý quản trị nhằm
phát huy hơn nữa động lực làm việc của nhân viên nhằm nâng cao chất lượng công
việc của Xí nghiệp một cách tối ưu nhất.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 15/11/2021
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 05/7/2022
V- Cán bộ hướng dẫn: TS Nguyễn Quang Vinh
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
(Ký tên)
(Ký tên)
Nguyễn Quang Vinh
Nguyễn Thị Ngân Hà
ii
MỤC LỤC
Contents
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................... v
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... vi
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ................................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................................. x
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
1.1
Lý do lựa chọn thực hiện nghiên cứu đề tài .........................................................................1
1.2
Mục đích, mục tiêu nghiên cứu đề tài...................................................................................2
1.3
Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................................3
1.4
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .............................................................................................3
1.5
Phương pháp nghiên cứu tổng quát .....................................................................................3
1.6
Ý nghĩa của việc thực hiện đề tài: .........................................................................................4
1.7
Kết cấu chung của luận văn: .................................................................................................4
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................................... 4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU................................... 5
2.1
Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................................5
2.2
Các lý thuyết nghiên cứu về tạo động lực làm việc cho người lao động ..........................11
2.3
Tổng quan các nghiên cứu có liên quan .............................................................................18
2.4
Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu...................................................................26
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ......................................................................................................... 30
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 31
3.1
Quy trình nghiên cứu:..........................................................................................................31
3.2
Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................................31
3.3
Các giai đoạn nghiên cứu.....................................................................................................32
3.4
Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................................35
3.5
Phương pháp phân tích dữ liệu ...........................................................................................36
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ......................................................................................................... 36
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 37
4.1
Giới thiệu chung về Xí nghiệp khai thác dầu khí – Vietsovpetro: ...................................37
4.2
Mô tả nghiên cứu ..................................................................................................................39
4.3
Phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha .........................................................................44
4.4
Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................................................45
iii
4.5
Phân tích tương quan ...........................................................................................................51
4.6
Phân tích Hồi quy .................................................................................................................52
4.7
Kiểm định sự khác biệt về giữa ĐLLV của nhân viên văn phòng với các yếu tố nhân
khẩu học ............................................................................................................................................55
4.8
Thảo luận nghiên cứu ..........................................................................................................64
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ......................................................................................................... 66
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................................ 67
5.1
DK
Kết luận về ảnh hưởng của các nhân tố đến ĐLLV của nhân viên văn phòng tại XNKT
67
5.2
Một số hàm ý chính sách góp phần tạo ĐLLV của nhân viên văn phòng tại XNKTDK
68
5.3
Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................................72
5.4
Hạn chế của đề tài ................................................................................................................72
5.5
Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài..................................................................73
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ......................................................................................................... 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 74
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN ......................................................................... 76
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA NHÓM THẢO LUẬN ........... 80
PHỤ LỤC 3: KIỂM ĐỊNH CRONBACH ALPHA ............................................................. 81
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ CHO CÁC BIẾN .................................................. 84
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA CHO CÁC BIẾN PHỤ THUỘC
.................................................................................................................................................. 98
PHỤ LỤC 5: KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT .................................................................... 103
PHIẾU ĐÁNH GIÁ .............................................................................................................. 110
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC ................................................. 110
iv
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân
viên văn phòng tại Xí nghiệp khai thác dầu khí - Liên doanh Việt-Nga (Vietsovpetro)”
là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Quang
Vinh. Các số liệu được thu thập và kết quả trình bày trong Luận văn là hoàn toàn trung
thực, do chính tác giả thu thập, phân tích và chưa từng có tác giả công bố trong bất kỳ
công trình khoa học nào khác.
Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 05 tháng 7 năm 2022
Người thực hiện luận văn
Nguyễn Thị Ngân Hà
v
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho tôi được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS. Nguyễn Quang
Vinh đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn và chỉ bảo để tôi có thể hoàn thiện
luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời tri ân đến quý Thầy Cô Viện Đào tạo sau đại học - Trường Đại
học Bà Rịa – Vũng Tàu đã hướng dẫn và truyền đạt cho tôi các kiến thức bổ ích và quý
báu để giúp tôi có thêm kiến thức và nền tảng cho việc thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn cán bộ nhân viên Xí nghiệp khai thác dầu khí - Liên doanh
Việt-Nga (Vietsovpetro) đã hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình nhỏ của mình đã luôn động viện, hỗ
trợ tôi về mặt tinh thần cũng như vật chất để tôi có đủ thời gian và công sức hoàn thành
luận văn như mục tiêu tôi đã đề ra.
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 05 tháng 7 năm 2022
Người thực hiện luận văn
Nguyễn Thị Ngân Hà
vi
LỜI MỞ ĐẦU
Có thể nói, động lực làm việc chính là yếu tố vô cùng quan trọng, nó chính là
chiếc chìa khóa hữu hiệu để thúc đẩy con người hăng say, chú tâm với công việc và phát
huy tối đa năng lực của cá nhân để nhằm đạt được hiệu quả tốt nhất mà họ đã đặt ra.
Nghiên cứu “Các yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên văn phòng tại Xi
nghiệp khai thác dầu khí” (XNKTDK) nhằm mục đích đánh giá các yếu tố tác động đến
động lực làm việc của nhân viên tại văn phòng làm việc Xí nghiệp khai thác dầu khí.
Với mẫu nghiên cứu 150 nhân viên, nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp định
tính thông qua việc phỏng vấn tay đôi vá Phương pháp định lượng thông qua việc tiến
hành khảo sát toàn bộ 150 nhân viên văn phòng tại XNKTDK. Dữ liệu thu thập sẽ được
xử lý bằng phần mềm SPSS 23.0. Thang đo được kiểm định bằng hệ số Cronbach’s
Anpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA). Mô hình lý thuyết được kiểm định bằng
phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính qua đó xác định mức độ tác động của các
nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên văn phòng tại XNKTDK. Cuối
cùng, kiểm định T-test, ANOVA được thực hiện để so sánh khác biệt về các nhân tố ảnh
hưởng đến động lực làm việc của những nhóm nhân viên có đặc điểm cá nhân khác
nhau.
Thông qua việc nghiên cứu, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu gồm có 06 yếu
tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên văn phòng tại Xí nghiệp Khai thác
Dầu khí bao gồm: (1) Môi trường làm việc; (2) Lương bổng và chính sách phúc lợi; (3)
Thương hiệu của doanh nghiệp; (4) Cơ hội đào tạo và thăng tiến; (5) Đồng nghiệp; (6)
Sự phù hợp với mục tiêu của người lao động và doanh nghiệp. Từ kết quả nghiên cứu,
một số hàm ý quản trị liên quan cũng được giới thiệu.
Từ khóa: động lực làm việc, nhân viên văn phòng, Xí nghiệp Khai thác dầu khí
vii
DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt
SPSS
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Statistical Package for the Social Phần mềm thống kê cho khoa học
Sciences
xã hội
VIF
Variance inflation factor
Hệ số nhân tố phóng đại phương sai
ANOVA
Analysis of Variance
Phương pháp phân tích phương sai
Sig.
Observed significance level
Mức ý nghĩa quan sát
EFA
Exploratory Factor Analysis
Phân tích nhân tố khám phá
XNKT DK
Oil & Gas Production Enterprise
Xí nghiệp Khai thác Dầu khí
VSP
Vietsovpetro
Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro
PVN
Petrovietnam
Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt
Nam
BR-VT
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Ba Ria-Vung Tau
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Mô hình tháp nhu cầu của Maslow
12
Hình 2.2 Mô hình học thuyết hai nhân tố của Herzberg
14
Hình 2.3 Sơ đồ mô hình mười yếu tố động viên của Kenneth S.Kovach
18
Hình 2.4 Sơ đồ mô hình nghiên cứu của ShaemiBarzoki và các cộng sự
20
Hình 2.5 Sơ đồ mô hình nghiên cứu của Taguchi (2015)
21
Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu đề xuất
27
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1
Bảng kết quả thống kê về giới tính
40
Bảng 4.2
Bảng kết quả thống kê về độ tuổi
40
Bảng 4.3
Bảng kết quả thống kê theo thu nhập
41
Bảng 4.4
Bảng kết quả thống kê về trình độ học vấn
42
Bảng 4.5
Bảng kết quả thống kê về vị trí công việc
42
Bảng 4.6
Bảng thống kê mô tả các biến quan sát
43
Bảng 4.7
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha các thang đo
44
Bảng 4.8
Bảng Phân tích nhân tố khám phá (EFA) đối với các biến độc lập 46
Bảng 4.9
Bảng kết quả phân tích EFA (lần chạy thứ 2).
47
Bảng 4.10
Bảng phân tích hệ số KMO.
49
Bảng 4.11
Bảng 4.8: Phân tích nhân tố khám phá (EFA) đối với các biến
49
độc lập.
Bảng 4.12
Mối tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
51
Bảng 4.13
Kết quả hồi qui giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.
52
Bảng 4.14
Kết quả phân tích ANOVA.
52
Bảng 4.15
Bảng phân tích hệ số hồi quy.
53
Bảng 4.16
Bảng kiểm định sự bằng nhau của phương sai theo giới tính
54
Bảng 4.17
Bảng phân tích Anova theo nhóm giới tính
55
Bảng 4.18
Bảng kiểm định sự bằng nhau của phương sai theo tình trạng hôn 56
nhân.
Bảng 4.19
Phân Tích Anova theo tình trang hôn nhân
56
Bảng 4.20
Bảng kiểm định sự bằng nhau của phương sai theo độ tuổi
57
x
Bảng 4.21
Phân Tích Anova theo tình trang độ tuổi
58
Bảng 4.22
Kiểm định sự bằng nhau của phương sai theo vị trí công tác
59
Bảng 4.23
Bảng phân tích Anova theo vị trí công tác
59
Bảng 4.24
Kiểm định sự bằng nhau của phương sai theo nhóm thâm niên
60
Bảng 4.25
Bảng phân tích Anova theo nhóm thâm niên
61
Bảng 4.26
Kiểm định sự bằng nhau của phương sai theo nhóm trình độ
62
Bảng 4.27
Bảng phân tích Anova theo nhóm trình độ
62
Bảng 4.28
Bảng tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết
63
xi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
Động lực làm việc nhân viên là một yếu tố rất quan trọng trong việc góp phần
nâng cao chất lượng công việc của bất kỳ một tổ chức, một doanh nghiệp nào. Tuy nhiên,
làm cách nào để thúc đẩy và tạo động lực làm việc cho người lao động, làm sao để người
lao động có niềm tin và say mê với công việc và đóng góp công sức cho sự phát triển
của công ty là mong muốn của bất kỳ doanh nghiệp nào mặc dù không phải doanh nghiệp
hay tổ chức nào cũng có thể làm được điều này. Chương 1 trình bày tổng quan về đề tài
nghiên cứu bao gồm lý do lựa chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu,
phạm vi và đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu tổng quát và kết cấu đề tài.
Lý do lựa chọn thực hiện nghiên cứu đề tài
1.1
Trong quá trình phát triển chung của xã hội, "nguồn nhân lực" là yếu tố quan
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
trọng nhất có tầm ảnh hưởng sâu rộng mang tính chất quyết định đối với sự phát triển
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
của mỗi ngành nghề, lĩnh vực trong một quốc gia. Đây được coi là "nhân tố chủ yếu",
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
chi phối đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Nhân tố này mang ý nghĩa vô tận nếu
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
chúng ta biết bồi dưỡng, khai thác, sử dụng hợp lý. Trong xu thế phát triển của nền kinh
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
tế thị trường và hội nhập quốc tế hiện nay, phần lợi thế cạnh tranh sẽ thuộc về những
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
doanh nghiệp có nguồn nhân lực chất lượng cao.... Đối với ngành có tính chất đặc thù
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
như Dầu khí Việt Nam thì vấn đề phát triển nguồn nhân lực cũng có những đặc điểm
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
riêng so với các nghành nghề, dịch vụ khác.
i
i
i
i
i
i
i
i
i
Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro là đơn vị trực thuộc tập đoàn dầu khí quốc
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
gia Việt Nam và được thành lập từ năm 1981. Vietsovpetro hiện có 10 đơn vị thành viên
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
phân chia theo từng lãnh vực hoạt động như Xí nghiệp Khoan, Xí nghiệp Khai thác Dầu
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
khí, Xí nghiệp Xây lắp, khảo sát và sửa chữa các công trình dầu khí, Xí nghiệp Vận tải
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
biển và công tác lặn, v.v… trong đó, Xí nghiệp Khai thác Dầu khí (XNKTDK) được
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
tách ra từ xưởng khai thác của Vietsovpetro và chính thức thành lập năm 1987 và được
xem là đơn vị loại 1 của Vietsovpetro chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động khai thác
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
dầu khí và cung cấp các dịch vụ phục vụ công tác khai thác dầu khí.
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
Trải qua 35 năm thành lập và phát triển, đến thời điểm cuối năm 2021,isố lượng
nhân sự của XNKTDK đãi lên tới gầni 1700i laoi độngi (trongi tổngi sối gầni 7000i laoi
độngi củai VSP),ivớii nhiềui nămi kinhi nghiệmi trongi ngànhi dầui khí,i cói trìnhi đội
chuyêni môni cao.
1
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, với mô hình phát triển kinh tế mở
tại Việt Nam trong nhiều năm qua đã và đang tạo điều kiện cho các công ty nước ngoài
tham gia đầu tư cho các dự án phát triển dầu khí tại Việt Nam. Việc thành lập nên các
công ty liên doanh như Cửu Long JOC, Hoàng Long JOC, KNOC, Thăng Long
JOC…cùng với chính sách lương bổng tốt và chính sách đãi ngộ cao đã tác động không
nhỏ đến tâm lý của người lao động, đặc biệt là những người lao động với kinh nghiệm
và trình độ chuyên môn cao tại XNKT DK - Vietsovpetro. Tình trang “nhảy việc” đang
tăng dần tại XNKT DK và tâm lý so sánh môi trường làm việc với các công ty trong
ngành cũng ngày càng lớn và điều này ảnh hưởng không nhỏ đến động lực làm việc của
những nhân viên đang làm việc tại XNKT DK. Theo bảng tính của phòng TCNS, nhâni
viêni văni phòngi tạii xíi nghiệpi khaii tháci dầui khíi -i liêni doanhi Việti -i Ngai
Vietsovpetroi (giaii đoạni từi 2018-2020)i xin nghỉi việci lài gầni 20i ngườii với nguyêni
nhâni nghỉi việci lài kháci nhaui nhưngi chủi yếui lài lýi doi côngi việci chưai phùi hợpi
vớii cáci tiêui chíi mài họi kỳi vọng và điều này ảnh hường không nhỏ đến công tác vận
hành và sản xuất của XNKT DK.i Đểi hoàni thànhi nhữngi mụci tiêui chiếni lượci trongi
nhiệmi kỳi 2020-2025i vài nhữngi nămi tiếpi theo,i côngi táci quảni trịi nguồni nhâni
lực,i bảoi đảmi pháti triểni bềni vữngi lài mộti trongi nhữngi giảii phápi trọngi tâmi mài
XNKT DK - VSPi thựci hiện.i Việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV,
tìm cách để giữ chân người lao động cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi để nhân viên
gắn bó với Xí nghiệp hơn cũng là một trong những mục tiêu quan trọng hàng đầu mà
ban lãnh đạo XNKTDK – Vietsovpetro đặt ra. Xuất phát từ những yêu cầu trên và mong
muốn được xây dựng, hoàn thiện hơn nữa công tác quản trị nguồn nhân lực cho phòng
TCNS của XNKT DK trong thời gian tới, tác giả chọn thực hiện nghiên cứu đề tài: “Các
yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên văn phòng tại XNKT DK – Liên
doanh Việt-Nga Vietsovpetro”.
1.2
Mục đích, mục tiêu nghiên cứu đề tài
1.2.1 Mục đích nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của
nhân viên văn phòng tại Xí nghiệp Khai thác Dầu khí, từ đó, đưa ra các hàm ý quản trị
nhằm nâng cao động lực làm việc của nhân viên văn phòng tại Xí nghiệp Khai thác Dầu
khí nói riêng và VSP nói chung.
2
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Để đạt được mục tiêu tổng quát trên, đề tài nghiên cứu có những mục tiêu cụ thể
như sau:
-
Thứ nhất, xác định các yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên văn
phòng tại Xí nghiệp Khai thác Dầu khí.
-
Thứ hai, đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến động lực làm việc của
nhân viên văn phòng tại Xí nghiệp Khai thác Dầu khí.
-
Thứ ba, đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao động lực làm việc của nhân
viên văn phòng tại Xí nghiệp Khai thác Dầu khí.
1.3
Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu sẽ trả lời các câu hỏi sau:
-
Câu hỏi 1: Các yếu tố nào tác động đến động lực làm việc của nhân viên văn phòng
tại Xí nghiệp Khai thác Dầu khí?
-
Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến động lực làm việc của nhân viên
văn phòng tại Xí nghiệp Khai thác Dầu khí?
-
Câu hỏi 3: Hàm ý quản trị nào để nâng cao động lực làm việc của nhân viên văn
phòng tại Xí nghiệp Khai thác Dầu khí?
1.4
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
-
Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên
văn phòng tại Xí nghiệp Khai thác Dầu khí và bản thân động lực làm việc của họ.
-
Đối tượng khảo sát: Nhân viên văn phòng (Bao gồm tất cả nhân sự từ ban lãnh đạo
đến kỹ sư, nhân viên…) đang làm việc tại văn phòng Xí nghiệp Khai thác Dầu khí.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Xí nghiệp Khai thác Dầu khí. Địa chỉ: Tòa nhà Xí nghiệp
khai thác dầu khí, số 15 Lê Quang Định, Phường Thắng Nhất, Thành phố Vũng tàu
- Phạm vi về thời gian: Từ đầu 01/01/2020 đến 31/12/2021.
1.5
Phương pháp nghiên cứu tổng quát
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu định tính
Từ cơ sở lý thuyết và thảo luận nhóm thực hiện nhằm hoàn thiện mô hình nghiên
cứu, thang đo và bảng khảo sát được xây dựng phục vụ cho nghiên cứu định lượng.
3
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng
Phương pháp định lượng được thực hiện thông qua khảo sát trực tiếp theo
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện. Sau quá trình thu thập dữ liệu hoàn tất,
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
dữ liệu thông tin từ các bảng câu hỏi khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS phiên
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
bản 20.0 cùng các công cụ phân tích thống kê mẫu nghiên cứu, kiểm định độ tin cậy
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
thang đo thông quan hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA,
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
phân tích tương quan và phân tích hồi quy tuyến tính.
i
1.6
-
i
i
i
i
i
i
i
i
i
Ý nghĩa của việc thực hiện đề tài:
Về mặt lý thuyết: Thực hiện việc nghiên cứu này, tác giả mong muốn đóng góp
và củng cố lý thuyết về động lực làm việc của nhân viên văn phòng nhằm tạo
điều kiện cho việc nghiên cứu sâu hơn trong tương lai.
-
Về mặt thực tiễn: Góp phần bổ sung và nâng cao công tác quản trị nguồn nhân
lực tại Xí nghiệp khai thác dầu khí nói riêng và tại liên Doanh Việt-Nga
Vietsovpetro nói chung để từ đó xây dựng các chính sách phù hợp để tạo động
lực làm việc cho người lao động, giúp họ thêm gắn bó hơn với tổ chức.
1.7
Kết cấu chung của luận văn:
Kết cấu của luận văn gồm 05 chương như sau:
Chương 1. Tổng quan đề tài
Chương 2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu
Chương 4. Kết quả nghiên cứu
Chương 5. Kết luận và hàm ý quản trị
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 được tác giả trình bày một cách tổng quan, khái quát chung về các nội
dung nghiên cứu. Những nội dung này sẽ giúp có cái nhìn bao quát về nội dung,
quá trình hình thành đề tài để từ đó làm tiền đề cho việc nghiên cứu sâu hơn trên
cơ sở lý thuyết liên quan trong chương tiếp theo.
4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Cơ sở lý thuyết
2.1
2.1.1 Khái niệm về nhu cầu
Có thể nói, nhu cầu là đối tượng nghiên cứu của đại đa số các ngành khoa học
được thực hiện trong nghiên cứu sinh học và xã hội. Trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, vấn
đề về nhu cầu được tìm thấy trong nghiên cứu của các nhà khoa học tên tuổi như Jeremy
Bentham (1748-1832), William Stanley Jevons (1835-1882), John Ramsay McCulloch
(1789-1864), Edward S. Herman (1925-2017) hay như nhà nghiên cứu Benfild cho rằng
“Sự thỏa mãn nhu cầu bậc thấp trong thang độ nhu cầu sẽ sinh ra mong muốn được thỏa
mãn nhu cầu bậc cao hơn”. Điều này được xem là hiện tượng phức tạp, đặc trưng và đa
diện cho mọi sinh vật. Đối với bất kỳ sinh vật nào có sự hiệni diệni củaivề nhuicầu ở bất
cứ đâu và bất cứ thời điểm nào, hay như ở bấti kìixãi hộii nàoi đều đượcixeminhưi
cơithểisốngiphứcitạp,ilàiđặc điểmiriêng đểiphânibiệtichủithểiđóivớiimôiitrườngixungi
quanh.
Theo từ điển tiếng Việt (1996), nhu cầu là “đòi hỏi của đời sống, tự nhiên và xã
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
hội”. Từ điển Wikipedia 2 nêu ra một số khái niệm: (1) Nhu cầu là một hiện tượng tâm
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
lý của con người; là đòi hỏi, mong muốn, nguyện vọng của con người về vật chất và
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
tinh thần để tồn tại và phát triển. Tùy theo trình độ nhận thức, môi trường sống, những
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
đặc điểm tâm sinh lý, mỗi người có những nhu cầu khác nhau; (2) Nhu cầu là cảm giác
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được; (3) Nhu cầu là nhân tố thúc đẩy
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
con người hoạt động. Nhu cầu càng cấp bách thì khả năng chi phối con người càng cao.
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
Về mặt quản lý, nếu kiểm soát được nhu cầu đồng nghĩa với việc có thể kiểm soát được
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
cá nhân (trong trường hợp này, nhận thức có sự chi phối nhất định: nhận thức cao sẽ
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
có khả năng kiềm chế sự thoả mãn nhu cầu). Nhu cầu là tính chất của cơ thể sống, biểu
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
hiện trạng thái thiếu hụt hay mất cân bằng của chính cá thể đó và do đó phân biệt nó
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
với môi trường sống. Nhu cầu tối thiểu hay còn gọi là nhu yếu đã được lập trình qua
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
quá trình rất lâu dài tồn tại, phát triển và tiến hóa. Nhu cầu chi phối mạnh mẽ đến đời
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
sống tâm lý nói chung, đến hành vi của con người nói riêng. Nhu cầu được nhiều ngành
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
khoa học quan tâm nghiên cứu và sử dụng ở nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống,
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
xã hội. (Trích theo Từ điển tiếng Việt)
i
i
Trong marketing, Philip Kotler (2009) khái niệm nhu cầu được phân thành 02
loại:(1)là Nhu cầu cấp thiết (needs) của con người chính là cảm giác thiếu hụt một cái
5
gì đó mà tự bản thân họ cảm nhận được. Nhu cầu cấp thiết của con người rất đa dạng và
phức tạp. Nó bao gồm: nhu cầu sinh lý cơ bản về ăn, mặc, sưởi ấm; nhu cầu về an toàn
tính mạng và cả những nhu cầu xã hội như sự thân thiết gần gũi, uy tín và tình cảm; và
cả nhu cầu cá nhân về tri thức và mong muốn được tự thể hiện mình. Nhu cầu mang tính
cấp thiết chính nguồn gốc cho sự hình thành bản tính con người, nó không phải do xã
hội hay do người làm marketing tạo ra; còn mong muốn của con người được xem như
là một dạng nhu cầu cấp thiết đặc thù, tỉ lệ thuận và tương ứng với trình độ văn hóa,
nhận thức và nhân cách của mỗi người. Những thứ được biểu hiện ra một cách cụ thể
theo mong muốn của con người có khả năng thỏa mãn nhu cầu bằng phương thức mà
nếp sống văn hóa của xã hội đó vốn đã thân thuộc; và (2) là Nhu cầu của con người là
những mong muốn có điều kiện nằm trong khải năng thanh toán. Các mong muốn sẽ trở
thành nhu cầu khi được bảo đảm bởi sức mua.
Khi con người cảm thấy thiếu thốn hay không thoả mãn về một cái gì đó thì nhu
cầu được hiểu là trạng thái tâm lý của con người. Một khi nhu cầu của con người chưa
được thoả mãn sẽ tạo ra một tâm lý căng thẳng khiến cho người ta cố gắng để tìm mọi
cách nhằm đạt được mong muốn và thoải mãn nhu cầu. Bản thân người lao động cũng
giống như vậy, nhằm thoả mãn những mong muốn của bản thân, họ sẽ phải nỗ lực rất
nhiều và nếu như mong muốn của bản thân họ càng lớn, thì mức độ nỗ lực của họ càng
cao, điều này đồng nghĩa với việc là động lực của họ là rất lớn. Khi nhu cầu của họ được
thỏa mãn thì lúc đó mức độ mong muốn của họ cũng sẻ giảm đi.
Nhu cầuicủaingườiilaoiđộngirấtiđaidạng và phongiphú.iNhuicầu vàisựithoải
mãn nhuicầuitựu chung lại là đều gắn liền với sự phát triển củaisảnixuấtixãihộiivàisựi
phân phốiicủa các giá trịivậtichấtivàicác giá trị tinhithần trongixãihội.iMặc dù vậy, đối
với nền sảnixuấtinàoithìinhuicầu củaicon người cũngigồmihaiinhuicầu cơ bản:iNhui
cầuivậtichấtivàinhuicầuitinhithần. Có thể nói, nhu cầu vềivậtichấtiđược xem là nhu cầui
hàngiđầu, là điều kiện tiên quyết nhằm đảmibảoichoingười laoiđộngicóithểisinh sống,
tồn tại và phát triểniđể sản xuất, tạo raicủaicảiivậtichất nhằm thoảimãninhữnginhuicầui
tốiithiểu. Song song vớiisựiphát triểnicủaixãihội,inhững đòi hỏi về nhuicầuivậtichấti của
con người cũng ngày càng đa dạng và tăngilên về cảivềicả hai mặt chất và lượng. Cùng
với sự phát triển không ngừng đi lên của xã hội loài người, sự phát triển vượt trội của
khoa học kỹ thuật và trình độ nhận thức của người lao động ngày càng cao thì nhui
cầuingày càng trở nên nhiều hơn, đa dạng hơn và cũng phứci tạpi hơn. Nhu cầu tinh thần
của con người cũng trở nên phong phú hơn rất nhiều, với những điều kiện ngày càng
6
cao hơn, khắt khe hơn để con người sinh sống được thoải mái hơn, phát triển về mặt trí
lực với mong muốn tạo ra trạng thái tâm lý thoải mái trong quá trình làm việc.
Như vậy, có thể định nghĩa chung về nhu cầu như sau: “Nhu cầu chính là một
hiện tượng tâm lý của con người; bao gồm những đòi hỏi, mong muốn, ước vọng của
con người trong việc đảm bảo vật chất và tinh thần nhằm giúp họ tồn tại và phát triển”.
2.1.2 Khái niệm về động lực làm việc
Có rất nhiều các khái niệm, định nghĩa về động lực. Theo như Bedeian (1993) thì
“động lực” là sự cố gắng để đạt được mục tiêu của mỗi cá nhân; hay như Kreitner (1995)
lại cho rằng “động lực” là một quá trình tâm lý mà nó định hướng các hành vi cá nhân
theo mục đích nhất định; còn nói như Higgins (1994) thì “Động lực” là lực đẩy từ bên
trong cá nhân để đáp ứng các nhu cầu chưa được thỏa mãn. Như vậy, có thể nói động
lực lao động là sự tự nguyện, khát khao, sự cố gắng có định hướng nhằm đạt được mục
tiêu của mỗi cá nhân. Nói cách khác, một người có động lực lao động sẽ nhận thức được
là có một mục tiêu cụ thể phải đạt được và sẽ chỉ đạo nỗ lực của mình để đạt được mục
tiêu đó. Hay với Wright (2003), động lực lao động được đo lường bởi sự cố hết sức để
hoàn thành công việc dù gặp các khó khăn, sẵn sàng bắt đầu ngày làm việc sớm hoặc ở
lại muộn để hoàn thành công việc, thường làm việc chăm chỉ hơn người khác có cùng
công việc, làm việc quên thời gian. Theo như nghiên cứu của tác giả Nguyễn Vân Điềm
và Nguyễn Ngọc Quân (2012) thì “động lực làm việc là sự khao khát, tự nguyện của
người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới một mục tiêu, kết quả nào đó”.
Với Trương Đức Thao (2020) thì động lực lao động ám chỉ sự cố gắng làm việc mà công
việc đó giúp người lao động đạt mục tiêu cá nhân trong sự phù hợp với mục tiêu của tổ
chức.
Như vậy, các định nghĩa của các tác giả nghiên cứu về động lực lao động trên thì
khái niệm động lực lao động bao gồm những khía cạnh sau: (1) Động lực lao động là sự
tự nguyện, khát khao làm việc; (2) Động lực lao động là một quá trình tâm lý; (3) Động
lực là sự cố gắng để đạt mục tiêu; (4) Động lực lao động là việc tự nguyện, khát khao
làm công việc mà công việc đó giúp người lao động đạt mục tiêu cá nhân.
Tóm lại, có thể hiểu động lực làm việc như sau:
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
Động lực làm việc chính là sự khát khao và tự nguyện của cá nhân mỗi người
nhằm phát huy mọi nỗ lực trong khả năng sẵn có của họ để hướng đến việc đạt được
mục tiêu của bản thân cũng như mục tiêu của tổ chức mà cá nhân đó làm việc.
7
Độngilựcilàmiviệciđượcithểihiệnithôngiquainhững hành động hay những việc làm cụ
thể màingườiilaoiđộngiđang làm công việc đó vàinó thểihiện qua thái độ làm việc cũng
như cách ứng xử của củaingười lao độngitại nơi họ làm việc.iĐiềuinàyicóinghĩa là tùy
theo nhu cầu và mong muốn của từng cá nhân mà ảnh hưởng đến độngilựcilàmiviệci
củai họ. Do vậy, chúng ta không thể khẳng định một khái niệm hay định nghĩa
chungivềi “độngilựcilàmiviệc”icho tất cả người laoiđộng.iTùy vào thời điểm và tùy vào
nhiều yếu tố như môi trường, hoàn cảnh sống khác nhau mà động lực làm việc có thể
thay đổi theo nhu cầu của người lao động tại thời điểm đó. Có thể vào thời điểminày,
người lao động đang có rất nhiều độngilực để làm việc nhằm cố gắng đạt được một
mục tiêu nào đó nhưngikhi đến một thời điểm khác thì khác động lực làm việc sẽ giảm
i
i
i
i
hoặc không còn trong bản thân họ. Độngilựcilàmiviệcicó tính chất tựinhiên, bắt nguồn
i
i
từ sự tự nguyệni của bảni thâni ngườiilaoiđộng. Khi có động lực và không chịu bất kỳ
một sức ép nào, ngườii laoi độngi sẽ tự nguyện làmiviệc một cáchi hăngisayivà khi đó
năng suất lao động sẽ đạt mức cao nhất. Ngược lại, khi họ chịu một áp lực hay một sự
ép buộc nào đó, thì khi đó động lực làm việc không có trong họ và như vậy năng suất
lao động sẽ không đạt mức cao như mong muốn.
Như vậy, có thể hiểu rằng động lực làm việc là yếu tố chính và là nguyên nhân
i
i
i
i
i
giúp tăng năng suất lao động để từ đó dẫn đến việc doanh nghiệp hay công ty sẽ đạt
i
i
i
i
i
i
i
i
i
được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở mức cao trong khi các điều kiện khác
hay các y yếu tố khách quan khác không thay đổi. Mặc dù vậy, chúng ta cũng cần hiểu
rằng không phải cứ khi bạn có động lực làm việc là sẽ giúp cho việc sản xuất kinh doanh
của công ty đạt hiệu quả cao vì trên thực tế nó còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như
trình độ tay nghề, trí tuệ hay năng lực của người lao động cùng với sự hỗ trợ cần thiết
và hợp lý của các loại phương tiện khác như máy móc, thiết bị, nhà xưởng để giúp cho
người lao động hoàn thành công việc một cách tối ưu nhất.i Thựci tế đã chứng minh
rằng có những người có thể không có động lực làm việc nhưng họ vẫn có thể hoàn thành
tốt các công việc theo yêu cầu mà tổ chức đặt ra. Tuy nhiên, để mong muốn người đó
gắn bó lâu dài với tổ chức hay công ty thì cần phải phát huy động lực làm việc của họ.i
Đối với những người như vậy thì họ sẽ khôngi thểi mangi hếti tàii năngi vài tríi tuệi
cốngi hiếni tậni tụyi choi tổ chức hay công tyi vài sẽ rật khó để họi trở thành nhữngi
nhâni viêni tận tụy, trung thành với tổ chức, công ty.iĐểicóiđượci độngilực cho người
laoiđộng làm việcithì cần thiết phải tìmicáchitạoiraiđược độngilựciđó và đây cũng là
8
một trong những kỹ năng của chủ doanh nghiệp khi quyết định tuyển dụng nhân sự, đặc
biệt là nhân sự có tài năng vào làm việc.
Doivậy, việc nghiên cứu làm sao để tạoi động lực cho ngườii laoi độngi chính
làiviệc xây dựng và áp dụng cáci hệi thốngi chínhi sách,icác biệni pháp vài cáchi thứci
quản lýicó tác động trực tiếp tớii ngườii lao động để làm cho họ có động lực làm
việc,Ilàm thỏa mãn nhu cầu và đáp ứng niềm mong mỏi của họ đối với công việc được
giao (phù hợp với khả năng của họ) để giúp họ phát huy khả năng cá nhân và mong
muốniđượciđóngigóp cho doanh nghiệp, công ty.iĐểicóithểitạo đượciđộng lực
choingườiilaoiđộngithì chủ doanh nghiệp cần phảiitìmihiểuiđượcilý do ngườiilao độngi
làm việc cho doanh nghiệp mình là gì đểitừiđóithúciđẩyiđộngicơilaoiđộngicủaihọ.
Động lực làm việc không tự nhiên xuất hiện mà là sự kết hợp đồng thời của các
nguồn lực chủ quan (bản thân người lao động) và nguồn lực khách quan (môi trường
sống và môi trường làm việc của người lao động).
2.1.3 Vai trò của động lực trong tổ chức, công ty:
Đối với cá nhân người lao động.
Con người luôn có những nhu cầu cần được thỏa mãn về cả hai mặt vật chất và
tinh thần. Khi người lao động cảm thấy những nhu cầu về vật chất và tinh thần của mình
được đáp ứng, nó sẽ tạo tâm lý tốt thúc đẩy người lao động làm việc hăng say hơn. Đối
với cá nhân người lao động, không có động lực lao động thì hoạt động lao động của họ
sẽ khó có thể đạt được mục tiêu bởi vì khi đó họ chỉ lao động hoàn thành công việc được
giao một cách thụ động, miễn cưỡng mà không có được sự sáng tạo hay cố gắng phấn
đấu trong lao động; họ chỉ coi công việc đang làm như một nghĩa vụ phải thực hiện theo
như cam kết trong hợp đồng lao động với công ty mà thôi. Do đó, lãnh đạo công ty và
các cấp quản lý cần phải xem xét các yếu tố, chính sách để tạo được động lực thúc đẩy
tính sáng tạo và năng lực làm việc của nhân viên thì khi đó nó cũng giúp nâng cao chất
lượng công việc, chất lượng sản phẩm họ làm ra.
Người lao động chỉ hoạt động tích cực khi mà họ được thỏa mãn một cách tương
đối những nhu cầu của bản thân. Điều này thể hiện ở lợi ích mà họ được hưởng. Khi
mà người lao động cảm thấy lợi ích mà họ nhận được không tương xứng với những gì
họ đã bỏ ra, họ cảm thấy không được thỏa mãn những nhu cầu của mình thì sẽ gây ra
cho họ một cảm giác chán nản, làm việc một cách khiên cưỡng và không tập trung cao.
Có thể nói, lợi ích là phương tiện để thỏa mãn nhu cầu nên lợi ích mà người lao động
9
- Xem thêm -