BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
ĐẶNG XUÂN HỒNG ANH
CÁC YẾU TỔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG
MÁY HÚT SỮA CỦA CÁC BÀ MẸ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ NHA TRANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHÁNH HÒA - 2018
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
ĐẶNG XUÂN HỒNG ANH
CÁC YẾU TỔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG
MÁY HÚT SỮA CỦA CÁC BÀ MẸ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ NHA TRANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:
Quản trị kinh doanh
Mã số:
60340102
Quyết định giao đề tài:
636/QĐ-ĐHNT ngày 18/7/2017
Quyết định thành lập hội đồng:
135/QĐ-ĐHNT, ngày 28/02/2018
Ngày bảo vệ:
13/3/2018
Người hướng dẫn khoa học:
TS. LÊ CHÍ CÔNG
Chủ tịch Hội Đồng:
TS. HÀ VIỆT HÙNG
Phòng Đào tạo Sau Đại học:
KHÁNH HÒA - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử
dụng máy hút sữa của các bà mẹ trên địa bàn Nha Trang” là công trình nghiên cứu
của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác
cho tới thời điểm này. Các số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực, do chính tác
giả thu thập và phân tích. Các nội dung trích dẫn đều nêu rõ nguồn gốc.
Khánh Hòa, tháng 1 năm 2018
Tác giả luận văn
ĐẶNG XUÂN HỒNG ANH
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt nghiệp vừa qua, tôi
đã nhận được rất nhiều sự đóng góp ý kiến, động viên, giúp đỡ từ phía gia đình, người
thân, thầy cô, bè bạn… Chính vì thế, tôi xin được gởi lời cảm ơn trân trọng và chân
thành nhất tới tất cả mọi người.
Đầu tiên, tôi xin được gởi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô Khoa Kinh tế, Khoa Sau
Đại học đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Thầy TS. Lê Chí Công, giảng viên hướng dẫn
khoa học, đã giúp tôi thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình, với lòng nhiệt tâm, sự
tận tụy đầy trách nhiệm.
Xin chân thành cảm ơn các anh chị em lớp cao học Quản trị Kinh doanh 2016.7
đã cùng sát cánh, chia sẻ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực
hiện luận văn tốt nghiệp. Tôi cũng không quên những cộng tác viên đã giúp đỡ tôi thực
hiện và hoàn thiện các bảng số liệu nghiên cứu, giúp tôi có căn cứ để thực hiện đề tài.
Cuối cùng tôi xin gởi lời cảm ơn đến gia đình, người thân đã giúp đỡ, động viên
tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Khánh Hòa, tháng 1 năm 2018
Tác giả luận văn
ĐẶNG XUÂN HỒNG ANH
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................iv
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ ..........................................................................x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................xi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.5.1. Nghiên cứu định tính ............................................................................................. 3
1.5.2. Nghiên cứu định lượng .......................................................................................... 4
1.6. Kết cấu luận văn .......................................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 7
2.1. Cơ sở lý thuyết..........................................................................................................7
2.1.1. Khái niệm hành vi mua.......................................................................................... 7
2.1.2. Khái niệm ý định mua ........................................................................................... 8
2.1.3. Giới thiệu sản phẩm máy hút sữa (Breast pumps)...............................................12
2.2. Mô hình lý thuyết về hành vi tiêu dùng ..................................................................12
v
2.2.1. Lý thuyết về hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action-TRA) ..................12
2.2.2. Lý thuyết về hành vi dự định (Theory of Planned Behavior-TPB) ..................... 15
2.2.3. Một số khái niệm trong mô hình .........................................................................16
2.2.4. Mở rộng mô hình TPB......................................................................................... 18
2.3. Tổng quan các nghiên cứu liên quan ......................................................................20
2.3.1. Các nghiên cứu trên Thế giới ..............................................................................21
2.3.2. Các ngiên cứu trong nước.................................................................................... 24
2.4. Đề xuất mô hình và giả thuyết nghiên cứu ............................................................. 29
2.4.1. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................. 29
2.4.2. Phát triển các giả thuyết nghiên cứu....................................................................29
Tóm tắt chương 2...........................................................................................................32
CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 33
3.1. Thiết kế quy trình nghiên cứu ................................................................................33
3.2. Thảo luận nhóm ......................................................................................................33
3.3. Xây dựng thang đo .................................................................................................35
3.4. Kỹ thuật lấy mẫu ....................................................................................................38
3.4.1. Phạm vi mẫu ........................................................................................................38
3.4.2. Phương pháp chọn mẫu ....................................................................................... 38
3.4.3. Cỡ mẫu.................................................................................................................38
3.4.4. Nghiên cứu sơ bộ .................................................................................................38
3.5. Xử lý và Phân tích dữ liệu ...................................................................................... 39
3.5.1. Làm sạch số liệu ..................................................................................................39
3.5.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s alpha................................ 39
3.5.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................39
3.5.4. Phân tích tương quan và hồi quy .........................................................................40
Tóm tắt chương 3...........................................................................................................41
vi
CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................42
4.1. Thống kê mô tả mẫu điều tra ..................................................................................42
4.2. Đánh giá sơ bộ thang đo ......................................................................................... 43
4.2.1. Đánh giá sơ bộ bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha .............................................44
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................47
4.2.3. Phân tích hệ số tương quan..................................................................................49
4.2.4. Phân tích hồi quy .................................................................................................50
4.3. Kiểm định sự khác biệt về ý định mua theo đặc điểm nhân khẩu học ...................60
4.4. Bàn luận kết quả nghiên cứu ..................................................................................61
Tóm tắt chương 4...........................................................................................................65
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH ......................................66
5.1. Kết luận...................................................................................................................66
5.2. So sánh với kết quả nghiên cứu trước ....................................................................67
5.3. Các đề xuất cho nhà quản trị ..................................................................................68
5.4. Hạn chế của luận văn .............................................................................................. 70
5.5. Hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................................................71
Tóm tắt chương 5...........................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 72
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ANOVA :
(Analysis of Variance) Phương pháp phân tích phương sai
AT :
(Attitude) Thái độ
BA :
(Brand Authority) Uy tín thương hiệu
BI :
(Behavioral intent) Mục đích hành vi
CE :
(Consumer Ethnocentrism) Tâm lý thích dùng hàng ngoại
EFA :
(Exploratory Factor Analysis) Phương pháp phân tích nhân tố khám phá
INTEN :
(Intention) Ý định
KMO :
(Kaiser-Meyer-Olkin) Chỉ số xem xét sự thích hợp của EFA
MICS :
(Multiple Indicator Cluster Surveys) Chương trình điều tra đánh giá các
mục tiêu trẻ em và phụ nữ thuộc Unicef.
PB :
(Perceived Benefits) Nhận thức sự tiện lợi
PBC :
(Perceived Behavirol Control) Nhận thức kiểm soát hành vi
SN :
(Subjective Norms) Chuẩn chủ quan
SPSS :
Phần mềm SPSS phân tích dữ liệu
TPB :
(Theory of Planned Behavior) Thuyết hành vi dự định
TRA :
(Theory of Reasoned Action) Thuyết hành động hợp lý
UNICEF :
(United Nations International Children's Emergency Fund) Quỹ Nhi
đồng Liên hợp quốc
VIF :
(Variance Inflation Factor) Hệ số phóng đại phương sai
WHO :
(World Health Organization) Tổ chức y tế thế giới
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Các nhân tố và các biến quan sát của mô hình nghiên cứu .......................... 35
Bảng 4.1: Đặc điểm cơ bản của các đối tượng trong mẫu nghiên cứu .......................... 42
Bảng 4.2: Phân tích hệ số tin cậy Cronbach alpha ........................................................ 44
Bảng 4.3: Kết quả phân tích nhân tố của các biến độc lập ............................................47
Bảng 4.4: Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc ..................................................48
Bảng 4.5: Kết quả phân tích tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc ......49
Bảng 4.6: Kết quả phân tích hồi quy mô hình 1 ............................................................ 50
Bảng 4.7: Kết quả phân tích hồi quy mô hình 2 ............................................................ 53
Bảng 4.8: Kết quả phân tích hồi quy mô hình 2 ............................................................ 56
Bảng 4.9: Phân tích ANOVA theo độ tuổi ....................................................................60
Bảng 4.10: Thống kê mô tả thang đo Thái độ ............................................................... 62
Bảng 5.1: Hệ số hồi quy 3 mô hình ...............................................................................66
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Mô hình yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng .................. 9
Hình 2.2: Lý thuyết về Hành động hợp lý (Fishbein & Ajzen 1975) ............................ 14
Hình 2.3: Mô hình Lý thuyết hành vi dự định (TPB) của Ajzen (1991) ....................... 16
Hình 2.4: Mô hình của Xie (2012) ................................................................................21
Hình 2.5: Mô hình của Rana và cộng sự (2015)............................................................ 23
Hình 2.6: Mô hình của Rahim (2016) ........................................................................... 23
Hình 2.7: Mô hình của Đặng Thị Thùy Dung (2014) ...................................................24
Hình 2.8: Mô hình của Trần Thảo An (2015) ............................................................... 25
Hình 2.9: Mô hình của Lê Thùy Hương (2014) ............................................................ 28
Hình 2.10: Mô hình của Hà Ngọc Thắng và Nguyễn Thành Độ (2016) ....................... 29
Hình 2.11: Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................32
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 34
Hình 4.1: Đồ thị Scatterplot mô hình 1 .........................................................................51
Hình 4.2: Đồ thị P-P Plot mô hình 1 .............................................................................52
Hình 4.3: Biểu đồ phân phối chuẩn của phần dư mô hình 1 .........................................52
Hình 4.4: Đồ thị Scatterplot mô hình 2 .........................................................................54
Hình 4.5: Đồ thị P-P Plot mô hình 2 .............................................................................54
Hình 4.6: Biểu đồ phân phối chuẩn của phần dư mô hình 2 .........................................55
Hình 4.7: Đồ thị Scatterplot mô hình 3 .........................................................................57
Hình 4.8: Đồ thị P-P Plot mô hình 3 .............................................................................58
Hình 4.9: Biểu đồ phân phối chuẩn của phần dư mô hình 3 .........................................58
Hình 4.10: Kết quả mô hình sau khi kiểm định ............................................................. 59
x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Hầu như những ai đã từng làm cha mẹ đều nhận thức được tầm quan trọng của
nguồn sữa mẹ - là nguồn dinh dưỡng quý giá và được xem là hoàn hảo nhất mà người
mẹ dành cho con ở những năm tháng đầu đời, chưa có một chuyên gia dinh dưỡng hay
nhà khoa học nào có thể tạo ra một loại thực phẩm dinh dưỡng phù hợp cho sự phát
triển của trẻ bằng chính nguồn sữa mẹ. Các chuyên gia thường khuyến cáo “Cho trẻ sơ
sinh bú hoàn toàn bằng sữa mẹ trong ít nhất 6 tháng đầu” và lý tưởng cho con bú đến 2
năm và hơn thế nữa.
Tuy nhiên thực tế có rất nhiều em bé kém may mắn, người mẹ sau sinh phải nằm
tách biệt với con, trẻ bị khiếm khuyết thể chất như hở hàm ếch, bị bệnh tim, người mẹ
bị tắc sữa ngay trong những ngày đầu mới sinh, rất ít sữa, có những khiếm khuyết
không thể cho con bú trực tiếp, hay mẹ phải đi làm sớm để tiếp tục công việc kinh
doanh và chịu những ràng buộc xã hội về nuôi con bằng sữa mẹ ở nơi công cộng nên
buộc lòng phải dùng nguồn sữa bổ sung từ bên ngoài. Điều này ít nhiều dẫn đến những
trăn trở cho những bà mẹ khi phải tìm kiếm một phương cách phù hợp khác thay thế
bé bú hay tìm kiếm, duy trì nguồn sữa mẹ cho những năm tháng đầu đời của trẻ. Hiện
nay ở Việt Nam chỉ có khoảng 24,3% trẻ được bú sữa mẹ hoàn toàn trong sáu tháng
đầu đời và chỉ có 21,7 % trẻ được bú đến hai tuổi (MICS Việt Nam, 2014).
Máy hút sữa là thiết bị được hoạt động bằng tay hoặc chân, hay các thiết bị điện
chạy bằng hoặc điện từ lưới điện ra đời trở thành trợ thủ đắc lực giúp mọi bà mẹ hiện
đại hoàn thành tốt việc nuôi con bằng nguồn sữa mẹ quý giá trong suốt 6 tháng đầu và
có thể kéo dài đến 18 tháng, hoặc có thể lâu hơn nữa. Vì vậy, máy hút sữa dần trở
thành “công cụ” thiết yếu cho các mẹ, gần như đứng đầu trong danh sách những vật
dụng cần thiết trước khi lâm bồn.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm xác định các yếu tố chính ảnh hưởng đến ý
định mua máy hút sữa của giới nữ trên địa bàn Nha Trang; Xác định mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố đến ý định mua máy hút sữa của giới nữ trên địa bàn thành phố
Nha Trang, từ đó đề xuất một số hàm ý quản trị giúp các nhà sản xuất, phân phối, đại
lý có thêm thông tin, hiểu biết về thị trường, thiết kế các tính năng, dịch vụ thu hút
khách hàng.
Nghiên cứu được tiến hành tại shop bán đồ mẹ và bé Concung, khoa sản Bệnh
xi
việntỉnh, Nhà hộ sinh Hồng Bàng, Trung tâm sức khỏe Bà mẹ và Trẻ em ở địa bàn
thành phố Nha Trang. Đối tượng nghiên cứu là nữ giới trong độ tuổi sinh sản (từ 20
đến 35 tuổi) trên địa bàn thành phố Nha Trang.
Đề tài sử dụng phương pháp định tính và định lượng, cụ thể như sau: sử dụng
phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp thống kê mô tả, phân tích dữ liệu và kiểm
định giả thuyết thông qua phân tích tương quan, hồi quy và phân tíhc phương sai một
nhân tố trên số liệu từ việc phỏng vấn trực tiếp 230 người tiêu dùng tại các địa điểm
xác định trước. Đề tài sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để tìm ra các yếu tố ảnh
hưởng đến ý định sử dụng máy hút sữa của các bà mẹ trên địa bàn thành phố Nha
Trang. Mô hình nghiên cứu xây dựng gồm 1 biến phụ thuộc và 6 biến độc lập gồm: (1)
Thái độ đối với ý định mua máy hút sữa, (2) Ảnh hưởng của những người có liên
quan, (3) Khả năng kiểm soát hành vi, (4) Uy tín thương hiệu, (5) Tâm lý thích dùng
hàng ngoại, (6) Nhận thức sự tiện lợi.
Trên cơ sở kết quả của mô hình nghiên cứu trên tác giả có những gợi ý về chính
sách nhằm giúp các nhà sản xuất, phân phối, đại lý có thêm thông tin, hiểu biết về thị
trường, thiết kế các tính năng, dịch vụ thu hút khách hàng.
Từ khóa: Ý định sử dụng, máy hút sữa, thành phố Nha Trang
xii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong cuộc sống phát triển hiện đại hiện nay, cùng với tốc độ tăng trưởng liên tục
về mức thu nhập, điều kiện sống đang ngày càng được cải thiện, phụ nữ Việt Nam
ngày càng năng động hơn không còn bó buộc nhiều với việc nội trợ và chăm sóc gia
đình, phụ nữ hiện đại dành nhiều thời gian hơn cho phát triển sự nghiệp, kinh doanh,
làm kinh tế và các hoạt động xã hội.
Hầu như những ai đã từng làm cha mẹ đều nhận thức được tầm quan trọng của
nguồn sữa mẹ - là nguồn dinh dưỡng quý giá và được xem là hoàn hảo nhất mà người
mẹ dành cho con ở những năm tháng đầu đời, chưa có một chuyên gia dinh dưỡng hay
nhà khoa học nào có thể tạo ra một loại thực phẩm dinh dưỡng phù hợp cho sự phát
triển của trẻ bằng chính nguồn sữa mẹ. Các chuyên gia thường khuyến cáo “Cho trẻ sơ
sinh bú hoàn toàn bằng sữa mẹ trong ít nhất 6 tháng đầu” và lý tưởng cho con bú đến 2
năm và hơn thế nữa.
Vì sữa mẹ được thiết kế hoàn hảo để nuôi dưỡng em bé, sữa mẹ được tạo thành
từ các chất dinh dưỡng phù hợp với tốc độ tăng trưởng của bé và có thể bù đắp cho sự
mất chất lỏng thông qua việc đổ mồ hôi vào những ngày nóng. Sữa mẹ cũng dễ tiêu
hóa cho trẻ, vì nó phù hợp với thận chưa trưởng thành và hệ tiêu hóa. Trẻ bú sữa mẹ
hiếm khi bị táo bón và phân của trẻ không (hoặc hầu như không có) mùi hôi. Sữa mẹ
rất quan trọng đối với sức khoẻ của bé, giúp tăng khả năng đề kháng với nhiễm trùng,
bệnh tật và làm giảm khả năng trẻ bị hen suyễn hoặc dị ứng như bệnh eczema.
Nuôi con bằng sữa mẹ cũng rất quan trọng đối với người mẹ. Hormon sản sinh
trong thời kỳ tiết sữa giúp tử cung trở lại nhanh chóng trước khi mang thai. Đó là một
cách an toàn để mất chất béo tích tụ trong thời kỳ mang thai, làm giảm nguy cơ phát
triển bệnh ung thư vú, tiểu đường loại 2 và bệnh tim. Sữa mẹ cũng giúp tăng khoảng
cách sinh sản– từ đó giúp nhiều phụ nữ có thể đến trường, theo đuổi sự nghiệp và tạo
ra một xã hội bình đẳng hơn. Đặc biệt bú sữa mẹ rẻ hơn và thân thiện với môi trường
hơn sữa công thức (WHO, 2003).
Tuy nhiên thực tế có rất nhiều em bé kém may mắn, người mẹ sau sinh phải nằm
tách biệt với con, trẻ bị khiếm khuyết thể chất như hở hàm ếch, bị bệnh tim, người mẹ
bị tắc sữa ngay trong những ngày đầu mới sinh, rất ít sữa, có những khiếm khuyết
1
không thể cho con bú trực tiếp, hay mẹ phải đi làm sớm để tiếp tục công việc kinh
doanh và chịu những ràng buộc xã hội về nuôi con bằng sữa mẹ ở nơi công cộng nên
buộc lòng phải dùng nguồn sữa bổ sung từ bên ngoài. Điều này ít nhiều dẫn đến những
trăn trở cho những bà mẹ khi phải tìm kiếm một phương cách phù hợp khác thay thế
bé bú hay tìm kiếm, duy trì nguồn sữa mẹ cho những năm tháng đầu đời của trẻ. Hiện
nay ở Việt Nam chỉ có khoảng 24,3% trẻ được bú sữa mẹ hoàn toàn trong sáu tháng
đầu đời và chỉ có 21,7 % trẻ được bú đến hai tuổi (MICS Việt Nam, 2014).
Từ thời Hy Lạp cổ đại, việc sử dụng các thiết bị cơ học để trích xuất sữa mẹ đã
có từ rất sớm. Bằng sáng chế máy hút sữa đầu tiên được ghi nhận vào thế kỉ thứ 19 ở
Mỹ và liên tục được nghiên cứu, phát triển ở nhiều nước, với nhiều thương hiệu. Máy
hút sữa ra đời trở thành trợ thủ đắc lực giúp mọi bà mẹ hiện đại hoàn thành tốt việc
nuôi con bằng nguồn sữa mẹ quý giá trong suốt 6 tháng đầu và có thể kéo dài đến 18
tháng, hoặc có thể lâu hơn nữa. Tận dụng thời gian rảnh, mẹ sử dụng máy hút sữa để
hút sữa rồi cho vào túi trữ sữa bảo quản trong tủ lạnh, để dành cho con bú hằng ngày
mà không cần phải ở bên cạnh mỗi bữa. Đối với những mẹ ít sữa hoặc bị tắc tia sữa,
máy hút sữa có tác dụng kích thích sữa về dồi dào để cung cấp đủ cho con.
Vì vậy, máy hút sữa dần trở thành “công cụ” thiết yếu cho các mẹ, gần như đứng
đầu trong danh sách những vật dụng cần thiết trước khi lâm bồn. Nhận thấy đây là một
vấn đề đáng được quan tâm và yêu thích tìm hiểu vấn đề này, tôi lựa chọn đề tài “Các
yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng máy hút sữa của các bà mẹ trên địa bàn
Nha Trang” làm luận văn thạc sĩ của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Xác định những yếu tố chính có ảnh hưởng đến ý định mua sắm máy hút sữa của
các bà mẹ ở thành phố Nha Trang cũng như đánh giá tác động của chúng đến ý định
mua sắm máy hút bụi của khách hàng, trên cơ sở đó đề xuất một số hàm ý quản trị
nhằm giúp các nhà sản xuất, nhà phân phối, đại lý có thêm thông tin, hiểu biết về thị
trường, thiết kế các tính năng, dịch vụ thu hút khách hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Kiểm định mô hình TPB đối với ý định mua máy hút sữa của giới nữ trên địa
bàn Nha Trang và khám phá những yếu tố mở rộng hưởng đến ý định mua máy hút sữa
của nữ giới tại địa bàn TP. Nha Trang.
2
- Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến ý định mua máy hút sữa của
giới nữ trên địa bàn Nha Trang.
- Đề xuất một số hàm ý quản trị giúp các nhà sản xuất, phân phối, đại lý có thêm
thông tin, hiểu biết về thị trường, thiết kế các tính năng, dịch vụ thu hút khách hàng.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Đâu là các yếu tố chính ảnh hưởng đến ý định mua máy hút sữa của giới nữ
trên địa bàn Nha Trang?
- Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến ý định mua máy hút sữa của giới nữ trên
địa bàn Nha Trang như thế nào?
- Các hàm ý quản trị nào được đưa ra nhằm giúp các nhà sản xuất, nhà phân
phối, đại lý có thêm thông tin, hiểu biết về thị trường, thiết kế các tính năng, dịch vụ
thu hút khách hàng?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Ý định tiêu dùng và các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua máy hút sữa của giới
nữ trên địa bàn thành phố Nha Trang.
Khách thể nghiên cứu: Nữ giới trong độ tuổi sinh sản (từ 20 - 35) trên địa bàn
thành phố Nha Trang.
1.4.2.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn Nha Trang.
Phạm vi thời gian: trong thời gian thực hiện từ 6/2017 đến tháng 12/2017.
Thời gian khảo sát: 9/2017.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đề ra, Luận văn đã vận dụng đồng thời các phương pháp
định tính và định lượng. Quy trình nghiên cứu được thực hiện qua 2 bước chính :
nghiên cứu sơ bộ thông qua phương pháp định tính và nghiên cứu chính thức thông
qua phương pháp định lượng.
1.5.1.
Nghiên cứu định tính
Nhằm xác định các chỉ tiêu đánh giá, xây dựng bảng câu hỏi, thang đo. Cụ thể
như sau: Tổng quan lý thuyết và các công trình nghiên cứu trước, từ đó đưa ra mô hình
3
nghiên cứu đề xuất; Sử dụng kỹ thuật thảo luận nhóm và phỏng vấn cá nhân nhằm
khám phá các biến số mới và dùng để điều chỉnh, bổ sung thang đo các nhân tố ảnh
hưởng đến ý định sử dụng máy hút sữa của các bà mẹ tại địa bàn thành phố Nha
Trang; Thiết kế bảng câu hỏi để thu thập dữ liệu.
1.5.2.
Nghiên cứu định lượng
Là giai đoạn nghiên cứu chính thức, kiểm định mô hình nghiên cứu đã đề xuất.
Thực hiện điều tra: Số lượng mẫu điều tra: 250 phiếu, sau khi thu hồi và làm sạch
dữ liệu chỉ còn 230 mẫu đủ điều kiện để thực hiện các phân tích. Phương pháp lấy mẫu
sử dụng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp bằng cách phỏng vấn trực tiếp tại shop
bán đồ mẹ và bé Concung, khoa sản bệnh viện, Trung tâm bà mẹ trẻ em và phòng
khám Hồng Bàng.
Phân tích dữ liệu điều tra của 230 phiếu khảo sát thông qua phần mềm xử lý số
liệu thống kê SPSS 20.0.
+ Làm sạch số liệu: Trước khi tóm tắt và xử lý, tác giả làm sạch dữ liệu (data
cleaning), làm sạch dữ liệu nhằm mục đích phát hiện các sai sót có thể xảy ra, đó là
các ô trống (missing data) và trả lời không hợp lý.
+ Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s alpha: Độ tin cậy của
thang đo được đánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại qua hệ số Cronbach’s
Alpha. Sử dụng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha trước khi phân tích nhân
tố EFA để loại các biến không phù hợp vì các biến rác này có thể tạo ra các yếu tố giả
(Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).
+ Phân tích nhân tố khám phá EFA: Các thang đo đạt yêu cầu về độ tin cậy sẽ
được sử dụng phân tích nhân tố để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát thành một
tập biến (gọi là nhân tố) ít hơn; các nhân tố được rút gọn này sẽ có ý nghĩa hơn nhưng
vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến quan sát ban đầu (Hair và cộng
sự, 1998). Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA được dùng để kiểm định giá
trị khái niệm của thang đo (Lê Ngọc Đức, 2008).
+ Phân tích tương quan và hồi quy: Các thang đo được đánh giá đạt yêu cầu
được đưa vào phân tích tương quan Pearson do các biến được đo bằng thang đo
khoảng, phân tích hồi quy để kiểm địnhcác giả thuyết. Phân tích tương quan Pearson
được thực hiện giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập nhằm xác định có mối quan hệ
tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập, lúc đó việc sử dụng hồi quy tuyến
4
tính là phù hợp. Sau khi có kết luận rằng hai biến có mối quan hệ tuyến tính với nhau
thì có thể mô hình mối quan hệ này bằng hồi quy tuyến tính (Hoàng Trọng và Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).
Nghiên cứu sẽ thực hiện hồi quy đa biến theo phương pháp Enter: tất cả các biến
được đưa vào một lần và được xem xét các kết quả thống kê liên quan.
+ Phân tích phương sai một nhân tố: Dùng để kiểm định giả thuyết trung bình
bằng nhau của các nhóm mẫu với khả năng phạm sai lầm chỉ là 5%. Trong nghiên cứu
này, phân tích sự khác biệt giữa các thuộc tính khách hàng (tuổi, nghề nghiệp, thu
nhập…) đối với nhân tố phụ thuộc (hành vi mua hàng của người tiêu dùng).
1.6. Kết cấu luận văn
Ngoài các phần như tài liệu tham khảo, phụ lục… luận văn bao gồm 5 chương
với cấu trúc như sau:
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nói lên cơ sở hình thành đề tài nghiên cứu, đưa ra được mục tiêu nghiên cứu
chung và mục tiêu nghiên cứu cụ thể của đề tài. Xác định được đối tượng nghiên cứu,
phạm vi nghiên cứu và đối tượng cụ thể cần khảo sát để lấy số liệu phục vụ cho việc
phân tích, thống kê. Và từ mục tiêu nghiên cứu tác giả đã đưa ra một số phương pháp
nghiên cứu cho phù hợp với đề tài. Cuối cùng, tác giả nên lên ý nghĩa lý luận cũng như
ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Trong chương này, tác giả trình bày tổng quan các tài liệu liên quan đến vấn đề
nghiên cứu trong nước và ngoài nước, dựa trên cơ sở lý thuyết về hành vi tiêu dùng
gồm : lý thuyết hành động hợp lý (TRA), lý thuyết hành vi dự định (TPB). Từ các cơ
sở lý thuyết đó đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết.
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn trình bày quy trình nghiên cứu của đề tài, xây dựng thang đo, phương
pháp chọn mẫu, thu thập dữ liệu và các phương pháp phân tích dữ liệu: Phân tích hệ số
Cronbach’s Alpha, phân tích EFA, phân tích tương quan và phân tích hồi quy.
5
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Trong chương này trình bày kết quả thang đo và kiểm định mô hình nghiên cứu.
Các thang đo trong nghiên cứu được đánh giá thông qua phương pháp phân tích hệ số
Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố EFA, sau đó đưa các nhân tố vào thực hiện phân
tích tương quan và phân tích hồi quy. Từ đó kiểm định lại các giả thuyết đã đặt ra về
các biến trong mô mình tác động như thế nào đến ý định sử dụng máy hút sữa của các
bà mẹ tại địa bàn Nha Trang.
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH
Ở chương này, tác giả sẽ bàn luận kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng,
từ đó đề xuất một số giải pháp cho các doanh nghiệp kinh doanh máy hút sữa tại Nha
Trang, tạo ra một thị trường máy hút sữa rộng mở hơn cho người tiêu dùng. Đồng thời
cũng nói lên những hạn chế và khuyết điểm của đề tài chưa thực hiện được.
6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1.
Khái niệm hành vi mua
Theo Philip Kotler (2001), hành vi khách hàng là những hành vi cụ thể của một cá
nhân khi thực hiện các quyết định mua sắm, sử dụng và vứt bỏ sản phẩm hay dịch vụ.
Nghiên cứu về hành vi tiêu dùng của khách hàng là một nhiệm vụ quan trọng có ảnh hưởng
rất lớn trong quy trình ra quyết định về chiến lược tiếp thị của các doanh nghiệp. Có nhiều
định nghĩa về hành vi mua của nguời tiêu dùng như hành vi của người tiêu dùng là toàn bộ
hành động mà người tiêu dùng bộc lộ ra trong quá trình điều tra, mua sắm, sử dụng, đánh
giá hàng hóa, dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu (Trần Minh Đạo, 2006)
Việc tìm hiểu nhu cầu của người tiêu dùng và các quá trình mua sắm của họ là
một vấn đề quan trọng để công ty thiết lập các chiến lược marketing hữu hiệu bằng
cách tìm hiểu người mua sắm thông qua các giai đoạn như thế nào, người tiếp thị có
thể khám phá ra mình phải làm thế nào để đáp ứng người tiêu dùng. Từ đó, doanh
nghiệp có thể hoạch định các chương trình tiếp thị hữu hiệu cho các thị trường mục
tiêu của doanh nghiệp.
Hành vi nói chung và hành vi tiêu dùng nói riêng được thể hiện ở hai góc độ,
các quyết định cảm tính và cá hành vi lý tính phát sinh từ những quyết định đó. Khi
nghiên cứu hành vi tiêu dùng, người nghiên cứu không chỉ xem xét trong phạm vi
những hành động có thể quan sát được, mà còn phải nghiên cứu cả những lý do và
quyết định đằng sau các hành động, các quyết định cảm tính có liên quan chặt chẽ với
hành vi đó. Các quyết định mua của người tiêu dùng đều ảnh hưởng đến nhu cầu về
nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất, nhu cầu vận chuyển cũng như các hoạt
động thương mại khác, đóng vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế của địa
phương, quốc gia, quốc tế, ảnh hưởng đến việc làm của người lao động, sử dụng các
nguồn lực cũng như quyết định sự thành công của một doanh nghiệp. Do đó, để thành
công trong hoạt động kinh doanh, nhất là trong giai đoạn nền kinh tế đang bất ổn như
hiện nay, những nhà làm Marketing cần phải hiểu rõ về người tiêu dùng cần gì, nghĩ gì
và sẽ tiêu dùng như thế nào, cái gì ảnh hưởng đến quyết định tiêu dùng và ảnh hưởng
như thế nào… để giúp hoạt động kinh doanh thành công, vượt qua mọi khó khăn là hết
sức quan trọng.
7
2.1.2.
Khái niệm ý định mua
Ý định được cho là những yếu tố thúc đẩy, ảnh hưởng đến hành vi, nó chỉ ra mức
độ mà một người sẵn sàng thử, mức độ nỗ lực thực hiện để hoàn thành hành vi. Con
người khi có ý định tham gia vào một hành vi nào đó càng mạnh thì họ có khả năng
thực hiện hành vi đó nhiều hơn (Ajzen, 1991).
Trong giai đoạn đánh giá phương án mua, người tiêu dùng cho điểm các thương
hiệu khác nhau và hình thành nên ý định mua (Philips Kotler và cộng sự , 2001). Nhìn
chung, quyết định của người tiêu dùng là sẽ mua sản phẩm của thương hiệu họ ưa
chuộng nhất. Tuy nhiên có hai yếu tố có thể cản trở ý định mua trở thành hành vi mua
là thái độ của những người xung quanh và các tình huống không mong đợi. Người tiêu
dùng có thể hình thành ý định mua dựa trên các yếu tố như thu nhập mong đợi, giá bán
mong đợi, tính năng sản phẩm mong đợi.
Một số nghiên cứu trước đây chỉ ra những điểm khác biệt giữa ý định mua và
hành động mua thực (Warshaw, 1980; Mullett và Karson, 1985; Kalwani và Silk,
1982; Pickering và Isherwood, 1974). Sự khác biệt đó nằm trong nhận thức của khách
hàng. Tuy nhiên điều đó không đồng nghĩa với việc những nghiên cứu về ý định mua
không có ý nghĩa.
Việc bán hàng của doanh nghiệp có thể được khảo sát dựa trên ý định mua của
khách hàng. Dự đoán ý định mua là bước khởi đầu để dự đoán được hành vi mua thực
tế của khách hàng (Howard và Sheth, 1967). Thêm vào đó dựa vào một số học thuyết,
ý định mua được xem là cơ sở để dự đoán cầu trong tương lai (Warshaw, 1980;
Bagozzi, 1983; Fishbein và Ajzen,1975).
Như vậy, ý định sử dụng sản phẩm, dịch vụ là nhận thức chủ quan của một người
cảm nhận về sản phẩm, dịch vụ để có thể đưa ra quyết định học có thể hay không thực
hiện một số hành vi nhất định đối với sản phẩm, dịch vụ trong tương lai.
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng
Tất cả những phản ứng thể hiện qua hành động của người tiêu dùng (phản ứng
thuộc về cảm giác, lý trí…) đều chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường, yếu tố cá
nhân và yếu tố tâm lý bên trong của các cá nhân đó.
Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi mua hàng gồm: văn hóa, xã hội, cá
nhân và tâm lý (Philip Kotler và Gary Amstrong, 1994)
8
- Xem thêm -