Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sáng tạo trong công việc của nhân viên tại viễn thôn...

Tài liệu Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sáng tạo trong công việc của nhân viên tại viễn thông khánh hòa

.PDF
145
1
72

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU PHẠM VĂN THANH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ SÁNG TẠO TRONG CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI VIỄN THÔNG KHÁNH HÕA LUẬN VĂN THẠC SĨ Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 9 năm 2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU PHẠM VĂN THANH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ SÁNG TẠO TRONG CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI VIỄN THÔNG KHÁNH HÕA LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 Mã số sinh viên: 19110038 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LÊ SĨ TRÍ Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 9 năm 2022 -i- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Các yếu tổ ảnh hƣởng đến sự sáng tạo trong công việc của nhân viên tại Viễn thông Khánh Hòa” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của Ngƣời hƣớng dẫn khoa học. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Nội dung của luận văn chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên cứu khoa học của luận án này. Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày tháng Học viên Phạm Văn Thanh năm 2022 -ii- LỜI CẢM ƠN Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn tận tình, chu đáo, có tâm và có tầm từ những Ngƣời hƣớng dẫn khoa học. Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thầy TS. Lê Sĩ Trí và thầy TS. Trần Nha Ghi đã luôn nhiệt tình và tận tâm hƣớng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành luận văn trong thời gian qua. Đây là những bài học vô cùng quý giá và là nền tảng vững chắc cho nghiên cứu khoa học của bản thân tôi sau này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các Thầy, Cô thuộc trƣờng Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu đã tận tình giảng dạy và hƣớng dẫn tôi hoàn thành các học phần. Tôi chân thành cảm ơn Viện Đào tạo Sau Đại học Trƣờng Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu đã hƣớng dẫn, hỗ trợ cho tôi hoàn thành các thủ tục để bảo vệ ở mỗi giai đoạn. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến gia đình, những ngƣời thân đã luôn bên cạnh, động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi có đủ nghị lực và sự tập trung hoàn thành luận văn này. Trân trọng cảm ơn! -iii- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................... viii CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ...................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................6 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................6 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................6 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................7 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................7 1.4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính ...................................................................7 1.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng ................................................................8 1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu........................................................................................8 1.6. Kết cấu của đề tài .................................................................................................9 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................10 2.1. Các lý thuyết về sự sáng tạo ...............................................................................10 2.1.1. Sự sáng tạo ......................................................................................................10 2.1.2. Sự sáng tạo của nhân viên ...............................................................................11 2.1.3. Sự sáng tạo của tổ chức ...................................................................................13 2.1.4. Mô hình các thành phần của sự sáng tạo (Amabile, 1985, 1996, 1997) .........14 -iv- 2.2. Các nghiên cứu ngoài nƣớc ................................................................................23 2.3. Các nghiên cứu trong nƣớc ................................................................................23 2.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu ..............................................................................24 2.4.1. Động lực nội tại (intrinsic motivation) ...........................................................25 2.4.2. Tự chủ công việc (job self-efficacy) ...............................................................27 2.4.3. Nhận thức văn hóa học hỏi (Perceived learning culture) ................................29 2.4.4. Sự hỗ trợ của tổ chức (organizational support for creativity) .........................30 2.4.5. Phong cách lãnh đạo chuyển đổi (Transformational leadership) ....................31 2.4.6. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................34 2.5. Tóm tắt chƣơng 2 ...............................................................................................36 CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................37 3.1. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................37 3.2. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................38 3.2.1. Nghiên cứu định tính .......................................................................................38 3.2.1.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ......................................................................38 3.2.1.2. Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................................39 3.4. Tóm tắt chƣơng 3 ...............................................................................................51 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................52 4.1. Giới thiệu tổng quan VNPT Khánh Hòa ............................................................52 4.1.1. Thực trạng nguồn nhân lực VNPT Khánh Hòa năm 2021..............................53 4.1.2. Thực trạng về tình hình sáng kiến sáng tạo đã thực hiện trong giai đoạn 2016 – 2021 VNPT Khánh Hòa .........................................................................................55 4.4. Kiểm định mô hình và các giả thuyết: ...............................................................69 4.4.1. Phân tích tƣơng quan pearson .........................................................................69 4.4.2. Phân tích hồi quy .............................................................................................70 -v- 4.4.3. Kiểm định các giả thuyết................................................................................75 4.4.4. Kiểm định sự khác biệt về sáng tạo nhân viên theo các đặc điểm cá nhân ....77 4.4.4.1. Kiểm định về sự khác biệt theo giới tính .....................................................77 4.4.4.2. Kiểm định về sự khác biệt theo trình độ ......................................................78 4.4.4.3. Kiểm định về sự khác biệt theo độ tuổi........................................................79 4.5. Thảo luận về kết quả nghiên cứu ......................................................................81 4.6. Tóm tắt chƣơng 4 ...............................................................................................83 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................84 5.1. Kết luận ..............................................................................................................84 5.2. Một số hàm ý quản trị đối với Công ty ..............................................................85 5.2.1. Tự chủ trong công việc ...................................................................................85 5.2.2. Động lực nội tại ...............................................................................................86 5.2.3. Nhận thức văn hóa học hỏi ..............................................................................86 5.2.4. Sự hỗ trợ của tổ chức ......................................................................................87 5.2.5. Phong cách lãnh đạo chuyển đổi (LDCD) ......................................................88 5.3. Đóng góp của đề tài............................................................................................88 5.4. Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................................89 KẾT LUẬN ..............................................................................................................90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................92 -vi- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ANOVA: Phân tích phƣơng sai (Analysis of Variance) VNPT Khánh Hòa: Viễn thông Khánh Hòa EFA: Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) KMO: Kaiser-Meyer-Olkin Measure VT-CNTT: Viễn thông – Công nghệ thông tin -vii- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tổng hợp một số nghiên cứu liên quan đến các khái niệm ......................19 Bảng 2.2. Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm ....................................................20 Bảng 2.3. Tổng hợp các nghiên cứu có liên quan đến các yếu tố ảnh hƣởng đến sáng tạo của nhân viên .......................................................................................................24 Bảng 3.1. Thang đo các khái niệm đƣợc dùng trong nghiên cứu .............................40 Bảng 3.2. Thang đo sự sáng tạo của nhân viên .........................................................42 Bảng 3.3. Thang đo động lực nội tại .........................................................................43 Bảng 3.4. Thang đo tự chủ trong công việc ..............................................................43 Bảng 3.5. Thang đo nhận thức văn hóa học hỏi ........................................................44 Bảng 3.6. Thang đo sự hỗ trợ của tổ chức ................................................................44 Bảng 3.7. Thang đo phong cách lãnh đạo chuyển đổi ..............................................45 Bảng 4.1. Thực trạng nguồn nhân lực VNPT Khánh Hòa năm 2021. ......................53 Bảng 4.2. Số lƣợng nhân viên tại các đơn vị VNPT Khánh Hòa năm 2021.............54 Bảng 4.3. Tổng hợp sáng kiến sáng tạo đã thực hiện trong giai đoạn 2016 – 2021 ........55 Bảng 4.4. Thống kê mô tả .........................................................................................56 Bảng 4.5. Bảng thống kê mô tả trung bình ...............................................................59 Bảng 4.6. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của các nhân tố. .......................62 Bảng 4.7. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett đối với biến độc lập .......................64 Bảng 4.8. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett đối với biến độc lập lần 2...............65 Bảng 4.9. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett đối với biến phụ thuộc ...................67 Bảng 4.10. Bảng cách tính giá trị trung bình các nhân tố .........................................68 Bảng 4.11. Kết quả phân tích tƣơng quan Pearson ...................................................69 Bảng 4.12. Kết quả đánh giá độ phù hợp của mô hình .............................................71 Bảng 4.13. Kết quả mô hình hồi quy ........................................................................71 Bảng 4.14. Kết quả kiểm định giả thuyết ..................................................................76 Bảng 4.15. Kết quả kiểm định về sự khác biệt giới tính ...........................................77 Bảng 4.16. Kết quả kiểm định về sự khác biệt trình độ ............................................78 Bảng 4.17. Kết quả kiểm định về sự khác biệt độ tuổi .............................................79 -viii- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1. Thành phần sáng tạo..................................................................................14 Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu của Eder & Sawyer (2008). .....................................17 Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu của Tierney & cộng sự (1999). ................................18 Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu của tác giả đề xuất ...................................................35 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................37 Hình 4.1. Kết quả thống kê mô tả .............................................................................58 Hình 4.2. Biểu đồ tần số Histogram ..........................................................................73 Hình 4.3. Biểu đồ P – P Plot .....................................................................................74 Hình 4.4. Biểu đồ Scatter ..........................................................................................75 -1- CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Trong thời đại cạnh tranh toàn cầu với môi trƣờng năng động, nơi làm việc và việc làm của nhân viên bị biến động bởi những thay đổi về phát triển kinh tế, xã hội và công nghệ. Đã đặt ra thách thức cho các tổ chức và đòi hỏi ngƣời lao động phải sáng tạo thể hiện qua sự chủ động học tập, tìm tòi và phát triển để vƣợt qua những khó khăn thách thức. Trên thế giới đã trải qua ba cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lớn bao gồm cuộc cách mạng công nghiệp 1.0 (cuối thể kỷ 18 đầu thế kỷ 19) là sự xuất hiện của động cơ hơi nƣớc; cách mạng công nghiệp 2.0 (cuối thể kỷ 19 đầu thế kỷ 20) là nhờ dầu mỏ và động cơ đốt trong đã mang lại cuộc sống văn minh, năng suất tăng nhiều lần so với động cơ hơi nƣớc và cuộc cách mạng công nghiệp 3.0 (từ thập kỷ 70 của thể kỷ 20) tạo ra chất bán dẫn và các siêu máy tính, đến thập niên 70-80 thì máy tính cá nhân ra đời và Internet bắt đầu đƣợc biết đến nhiều trong thập niên 90 cho đến nay. Môi trƣờng hoạt động Internet và hàng tỷ thiết bị công nghệ cao cùng nhiều phát minh mới đã tạo nên mọi cơ quan tổ chức, con ngƣời trên thế giới xích lại gần nhau hơn đây chính là nhờ vào sự sáng tạo đƣợc cho là một thuộc tính quan trọng nhất của loài ngƣời. Bƣớc vào thời đại cách mạng công nghiệp 4.0 đó là sự hòa hợp chặt chẽ giữa những hệ thống siêu liên kết nối vật lý, công nghệ sinh học và kỹ thuật số với tâm điểm là internet, robot, trí tuệ nhân tạo, vạn vật kết nối. Bên cạnh đó các quốc gia vùng lãnh thổ đã và đang gia nhập vào các tổ chức hiệp định thƣơng mại tự do đơn phƣơng, đa phƣơng chính vì vậy đang hình thành một nền kinh tế phẳng không còn giới hạn khái niệm biên giới thuần túy giữa các vùng lãnh thổ, quốc gia. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới, sự tồn tại của doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó cần thúc đẩy hơn nữa yếu tố sáng tạo của các nhân viên để tạo ra những ý tƣởng mới, hữu ích và mới lạ cho sản phẩm, dịch vụ hoặc thủ tục hành chính giúp đảm bảo lợi thế cạnh tranh lâu dài bền vững và các doanh nghiệp luôn phải tìm cách để cải tiến dịch vụ, sản phẩm của họ trong môi trƣờng cạnh tranh toàn cầu hóa (Andriopoulos, 2001). -2- Nền kinh tế thế giới trong thế kỷ 21 đã có sự chuyển biến sang một nền kinh tế dựa trên sự đổi mới về tri thức, sự đổi mới công nghệ và toàn cầu hóa đã ảnh hƣởng vô cùng lớn đến môi trƣờng kinh doanh của các ngành nghề, trong đó đặc biệt có lĩnh vực viễn thông - công nghệ thông tin phải đang đối mặt với một sự cạnh tranh khốc liệt giữa các nhà mạng viễn thông trong nƣớc cũng nhƣ ngoài nƣớc, đây là một trong những ngành năng động trên thế giới, vòng đời sản phẩm ngắn, vì vậy cần những ngƣời suy nghĩ nhanh và có sự sáng tạo đột phá để đối phó với những thay đổi liên tục đây cũng chính là một yếu tố để thực hiện chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực trong tổ chức. Để kỹ năng sáng tạo cá nhân đóng vai trò chính yếu cho sự tồn tại và phát triển bền vững của tổ chức trong nền kinh tế phẳng thì đổi mới sáng tạo phải đƣợc các tổ chức chấp nhận nhƣ là một yếu tố trung tâm, nó phải luôn đƣợc duy trì tính hiệu quả, tính khả thi và tính cạnh tranh trong một môi trƣờng kinh doanh luôn năng động cũng nhƣ đầy thách thức, bởi vậy các tổ chức phải có các chƣơng trình hành động để cá nhân có thể truy xuất, chuyển giao, lƣu trữ, chia sẻ, ứng dụng, tiếp nhận các trí thức cũ và mới, vì tầm quan trọng đó mà sự sáng tạo là chủ thể quan trọng trong nghiên cứu cho quản trị (Shalley & cộng sự, 2004). Sự đổi mới càng ngày càng đƣợc công nhận là một khía cạnh quan trọng cho lợi thế để tạo ra sự cạnh tranh bền vững mà các doanh nghiệp, tổ chức có thể sử dụng để ứng phó với môi trƣờng kinh tế đang luôn biến động không ngừng (Lin & Liu, 2012). Do đó, với xu hƣớng nhƣ toàn cầu hóa, công nghệ cũng nhƣ kinh tế tri thức một lần nữa chỉ ra tầm thiết yếu của sự sáng tạo (EscribaEsteve & MontoroSanchez, 2012). Tại Việt Nam, hiện nay thì trọng tâm thực hiện kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 là tập trung nâng cao hiệu quả phân bổ nguồn lực thông qua phát triển đồng bộ các loại thị trƣờng kết hợp với tận dụng khai thác cơ hội của công nghệ số, khuyến khích đổi mới sáng tạo. Tạo điều kiện khuyến khích đổi mới sáng tạo và tích lũy năng lực công nghệ đồng thời tạo đột phá ở một số lĩnh vực có tiềm năng nhƣ công nghệ số để hƣớng nền kinh tế đi vào quỹ đạo của nền kinh tế tri thức đây là một trong những quá trình xây dựng một nền kinh tế thị trƣờng để hội -3- nhập với khu vực và thế giới. Do đó, cạnh tranh đối đầu đan xen theo chuỗi là xu thế tất yếu mà các doanh nghiệp Việt Nam không thể tránh khỏi ở thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ các thị trƣờng bên ngoài lãnh thổ, cho nên chỉ có những doanh nghiệp muốn thành công có tính bền vững phát triển thì phải luôn xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh mới. Do đó, một trong những yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh mang tính bền vững đó là sự đổi mới và cải tiến, mà cụ thể hơn là sự sáng tạo của các nhân viên của tổ chức. Để giúp doanh nghiệp càng ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu càng cao theo thời gian của khách hàng thì cần phải thay đổi trong tƣ duy và cải tiến trong sản phẩm, dịch vụ và trong chuyển động trơn tru gọn nhẹ sẽ giúp doanh nghiệp giảm chi phí đầu tƣ, chi phí quản lý, nâng cao hiệu quả và nhạy bén với sự thay đổi của môi trƣờng đầy biến động. Các chuyên gia và doanh nghiệp công nghệ trong khảo sát thực hiện tháng 6/2020 của Vietnam Report (https://tinnhanhchungkhoan.vn) đã chỉ ra 5 cơ hội và 4 thách thức mà các doanh nghiệp công nghệ sẽ đối mặt trong giai đoạn “bình thƣờng mới”: thứ nhất kinh tế Việt Nam đang “thích ứng” với giai đoạn “bình thƣờng mới”; thứ hai làn sóng dịch chuyển của các tập đoàn công nghệ lớn từ Trung Quốc sang khu vực Đông Nam Á; thứ ba Covid-19 đẩy nhanh công tác chuyển đổi số trên cả nƣớc; thứ tƣ Việt Nam và Liên minh Châu Âu (viết tắt: EU) cùng cam kết không đánh thuế nhập khẩu đối với giao dịch điện tử giữa Việt Nam và EU sẽ làm tăng các dự án hạ tầng phục vụ cho sự phát triển thƣơng mại điện tử, giúp hàng hóa Việt Nam thâm nhập thị trƣờng EU và ngƣợc lại; thứ năm thử nghiệm thế hệ mạng di động thứ 05 thành công, thị trƣờng viễn thông “nóng” trở lại. Top 4 khó khăn thách thức mà các doanh nghiệp công nghệ thông tin - viễn thông Việt Nam đang phải đối mặt. Đó là điều kiện nghiên cứu phát triển sản phẩm công nghệ còn nhiều hạn chế, thiếu hụt nguồn nhân lực chất lƣợng cao, thị trƣờng tiêu thụ rối loạn do chƣa ổn định chuỗi cung ứng toàn cầu, và thiếu chính sách, thể chế, quy định pháp luật hỗ trợ của Nhà nƣớc. Đó là xu thế tất yếu không thể đứng ngoài, Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam (viết tắt : VNPT) với chiến lƣợc phát triển ở kỷ nguyên mới, phù hợp với -4- xu thế toàn cầu hóa và sự phát triển không ngừng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, VNPT đã và đang từng bƣớc chuyển đổi từ nhà cung cấp dịch vụ viễn thông truyền thống chỉ có dịch vụ điện thoại; truy cập internet; đƣờng truyền số liệu… sang nhà cung cấp dịch vụ số (Digital service provider : DSP) nhƣ dịch vụ chữ ký số; media và dịch vụ truyền hình; nền tảng Chính phủ điện tử; nền tảng tích hợp đô thị thông minh…, trở thành một Tập đoàn kinh tế luôn năng động, chú trọng phát triển những kết hợp sản phẩm, tích hợp dịch vụ, giải pháp ICT (Information & communication Technology) sáng tạo, đột phá để tiếp tục kiến tạo nên những giá trị đích thực cho cuộc sống, đóng góp và sự phát triển vững mạnh của nền kinh tế Việt Nam. Để hoàn thành các mục tiêu đề ra, Viễn thông Khánh Hòa (Viết tắt : VNPT Khánh Hòa) phải có đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp, có kỹ năng quản lý có trình độ cao, chuyên môn kỹ thuật xuất sắc, ngoại ngữ tốt và luôn tìm tòi sáng tạo để tìm cái mới để theo kịp với khu vực và thế giới. Thực tế quan sát tại VNPT Khánh Hòa trong những năm gần đây, hiện nay hầu nhƣ đa số các nhân viên chƣa thực sự có sự chủ động sáng tạo và thụ động trong công việc chỉ thay đổi khi có yêu cầu từ cấp trên, chỉ làm theo chức trách trách nhiệm của mình đảm nhiệm. Vì vậy, thành tựu công việc thƣờng không cao và chƣa có đƣợc nhiều tính đột phá sẽ làm ảnh hƣởng đến hiệu quả chung trong hoạt động tạo sản phẩm mới và đƣa dịch vụ VT-CNTT tới ngƣời tiêu dùng. Vì vậy, trong môi trƣờng kinh doanh hỗn loạn ngày nay, rất hiếm khi những ngƣời lao động tri thức làm việc cô lập do đó sự hợp tác và phối hợp là những khía cạnh thiết yếu của bối cảnh làm việc ngày nay. Cho nên phải có sự tƣơng tác giữa cá nhân với cá nhân, cá nhân với tập thể, tập thể với tập thể để có thể chia sẻ, chuyển giao, lƣu trữ kiến thức… xây dựng nên hệ thống kiến thức cho mọi ngƣời cùng nắm bắt thỏa sức sáng tạo tri thức ở mức độ cao hơn, hiệu quả hơn. Hiện nay, tuy các cơ chế chính sách và giải pháp sản xuất kinh doanh của VNPT Khánh Hòa đều đã đƣợc thực thi trên các địa bàn huyện, thành phố nhƣng nhiều nơi triển khai chƣa đƣợc đến nơi, đến chốn và chƣa đƣợc quyết liệt. Chất lƣợng bán hàng và chăm sóc khách hàng, nhất là ở những điểm chạm khách hàng -5- của đội ngũ nhân viên cả 02 khối chƣa đồng đều nên cần đƣợc đào tạo bài bản hơn, cần có sự chia sẻ - học hỏi nhau nhiều hơn giữa những ngƣời làm rất tốt và các nhân viên còn hạn chế để cùng nhau bổ sung kiến thức lẫn nhau để hoàn thiện hơn. Về góc độ hạ tầng kỹ thuật, các nhân viên kỹ thuật cũng đã rất cố gắng triển khai các chƣơng trình hành động nhằm nâng cao chất lƣợng mạng lƣới và dịch vụ di động, băng rộng trên địa bàn với việc tối ƣu nhà trạm viễn thông theo mô hình chuẩn hóa để chỉ số suy hao trung bình thấp, số hóa khâu tiền xử lý dịch vụ báo hỏng nhằm nhanh chóng khôi phục dịch vụ cho khách hàng, từ đó nâng cao độ khả dụng của dịch vụ băng rộng cố định. Bên cạnh đó, các dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ số cũng đã nỗ lực đẩy mạnh, đƣa sâu vào khối khách hàng Tổ chức – Doanh nghiệp, song mảng này vẫn còn hạn chế. Do vậy, các đơn vị VNPT trên các địa bàn huyện, thành phố tập trung: Tăng cƣờng hơn nữa tính gắn kết, hợp lực giữa các cấp; nâng cao tính đồng bộ trong việc triển khai cơ chế tạo động lực, đẩy mạnh công tác sáng tạo trong từng bộ phận để nâng cao chất lƣợng sản phẩm, nâng cao khâu chăm sóc khách hàng, công tác tƣ vấn bán hàng và tối ƣu hóa lợi nhuận. Do vậy các lãnh đạo 02 khối kinh doanh và kỹ thuật tại các địa bàn cần phát huy tính chủ động, sáng tạo, nhanh chóng tổ chức giám sát và triển khai các chính sách có nhiều ƣu đãi; xây dựng và triển khai đồng bộ cơ chế tạo động lực đối với ngƣời lao động, thƣờng xuyên theo dõi bồi dƣỡng, đào tạo và tiếp thu ý kiến của các địa bàn để điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế các vấn đề nhƣ cân đối nguồn lực phù hợp giữa 02 khối khách hàng cá nhân – tổ chức doanh nghiệp. Trung tâm Công nghệ thông tin xây dựng các video demo hƣớng dẫn sử dụng dịch vụ để hỗ trợ các đơn vị trong công tác đào tạo đội ngũ bán hàng; đội ngũ kỹ thuật cho các sản phẩm dịch vụ mới. Trƣớc những yêu cầu mới đặt ra, vấn đề làm thế nào để xây dựng và phát triển nguồn nhân lực một cách toàn diện trở thành thách thức lớn đối VNPT Khánh Hòa để cạnh tranh các nhà mạng lớn trong nƣớc và các công ty cung cấp dịch vụ viễn thông công nghệ thông tin trong tƣơng lai….Từ nhu cầu thực tế đó, Ngƣời viết đã lựa chọn đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sáng tạo trong công việc của nhân -6- viên tại Viễn thông Khánh Hòa” với mục đích để giải quyết những hạn chế sáng kiến sáng tạo của ngƣời lao động. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Các yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến sáng tạo của đội ngũ nhân viên trong công việc tại VNPT Khánh Hòa. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: Mục tiêu 1: Xác định các khía cạnh yếu tố ảnh hƣởng đến sự sáng tạo của cán bộ công nhân viên ở đơn vị. Mục tiêu 2: Xây dựng và kiểm định mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến sự sáng tạo của nhân viên trong tổ chức. Mục tiêu 3: Đƣa ra hàm ý quản trị cải tổ các yếu tố nhằm mục đích cải thiện, gia tăng sự sáng tạo của nhân viên tại VNPT Khánh Hòa từ đó đem lại thành tích tốt nhất trong công việc, đóng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động trong sản xuất kinh doanh dich vụ VT-CNTT và lợi thế cạnh tranh của đơn vị. 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu Cụ thể, nghiên cứu sẽ trả lời các câu hỏi sau: Câu hỏi 1: Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến sự sáng tạo trong công việc của nhân viên tại VNPT Khánh Hòa? Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến sự sáng tạo trong công việc của nhân viên tại VNPT Khánh Hòa đƣợc đánh giá nhƣ thế nào? Câu hỏi 3: Hàm ý quản trị nào cải thiện các yếu tố nhằm gia tăng sự sáng tạo trong công việc của nhân viên tại VNPT Khánh Hòa? -7- 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Sự sáng tạo và các yếu tố ảnh hƣởng đến sự sáng tạo trong công việc của nhân viên tại VNPT Khánh Hòa. Đối tƣợng khảo sát: Nhân viên đang làm việc tại VNPT Khánh Hòa. Không gian nghiên cứu: VNPT Khánh Hòa. Thời gian nghiên cứu: Luận văn thực hiện nghiên cứu định tính và định lƣợng trong giai đoạn từ tháng 01/2022 đến tháng 05/2022 để khám phá và điều chỉnh thang đo và các yếu tố ảnh hƣởng đến sự sáng tạo của nhân viên. Giới hạn phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu sẽ tập trung vào phân tích các yếu tố tác động đến sự sáng tạo trong công việc của nhân viên tại VNPT Khánh Hòa. 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu 1.4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính Nhằm mục đích khám phá các yếu tố ảnh hƣởng đến sáng tạo của đội ngũ nhân viên, điều chỉnh các thang đo của các yếu tố trong mô hình nghiên cứu đã đề xuất. Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện nhƣ sau: Giai đoạn 1: Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý thuyết để đƣa ra các giả thuyết và đề xuất mô hình nghiên cứu. Giai đoạn 2: Tiến hành phỏng vấn 05 cán bộ quản lý và 25 nhân viên thuộc các bộ phận, đơn vị khác nhau trực thuộc VNPT Khánh Hòa để đánh giá, để khám phá các yếu tố ảnh hƣởng đến sáng tạo của đội ngũ nhân viên, bố trí điều chỉnh các thang đo của các yếu tố trong mô hình nghiên cứu đã đề xuất theo phƣơng pháp phỏng vấn tay đôi. Cơ sở xây dựng bảng câu hỏi thu thập thông tin để sử dụng trong nghiên cứu định lƣợng chính là kết quả nghiên cứu định tính. -8- 1.4.2 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng Nghiên cứu định lƣợng đƣợc sử dụng nhằm có mục đích kiểm định và đo lƣờng ảnh hƣởng của các yếu tố tác động đến sáng tạo của đội ngũ nhân viên tại VNPT Khánh Hòa thông qua các giá trị, độ tin cậy và mức độ phù hợp của các thang đo, kiểm định mô hình nghiên cứu, các giả thuyết nghiên cứu, các thuật ngữ liên quan phù hợp với ngữ cảnh nghiên cứu thực tế. Thu thập dữ liệu bằng bảng câu hỏi và phỏng vấn chuyên gia có kinh nghiệm, thâm niên công tác tại VNPT Khánh Hòa. Nghiên cứu này áp dụng theo phƣơng pháp chọn mẫu n=N/(1+ N*e2) để nghiên cứu (N=464, n≥215). Sử dụng phần mềm SPSS version 23.0 đánh giá sơ bộ sự an toàn và tin cậy, giá trị thang đo bằng hệ số Cronbach‟ s Alpha; Phân tích nhân tố khám phá EFA; Phân tích hệ tƣơng quan và phân tích hồi quy bội để kiểm định mô hình lý thuyết, các giả thuyết nghiên cứu và đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố có tác động tích cực đến sáng tạo của nhân viên tại VNPT Khánh Hòa. Bƣớc 1: Phân tích độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s alpha cho phép loại bỏ các biến quan sát không phù hợp và biến nào đóng góp vào đo lƣờng khái niệm nhân tố trong quá trình nghiên cứu và để kiểm định mức độ chặt chẽ các mục câu hỏi tƣơng quan với nhau. Bƣớc 2: Phân tích yếu tố khám phá EFA nhằm rút gọn và tóm tắt các dữ liệu, việc này hữu ích trong việc xác định các tập hợp biến cần thiết và đƣợc sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các biến ở tất cả các nhân tố khác nhau để phát hiện các biến quan sát tải lên nhiều nhân tố hoặc phân sai các yếu tố từ đầu. Bƣớc 3: Phân tích hệ số tƣơng quan Bƣớc 4: Phân tích hồi quy để xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến sự sáng tạo của nhân viên trong công việc tại Viễn thông Khánh Hòa để kiểm tra mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. 1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu Đo lƣờng và đánh giá mức độ tác động của các yếu tố ảnh hƣởng đến sự sáng tạo trong công việc của nhân viên tại VNPT Khánh Hòa. -9- Lãnh đạo doanh nghiệp thấy đƣợc tầm quan trọng của các yếu tố tác động đến sự sáng tạo của nhân viên để từ đó đƣa ra kế hoạch hành động nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lƣợng sản phẩm, chăm sóc khách hàng, tăng năng lực cạnh tranh và chia sẻ tri thức giữa các thành viên trong doanh nghiệp. Bổ sung tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu tiếp theo. 1.6. Kết cấu của đề tài Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu: Cơ sở hình thành đề tài, những nghiên cứu có liên quan đến luận văn, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi và đối tƣợng tham vấn, phƣơng pháp nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Trình bày các lý thuyết nền, các nghiên cứu trƣớc có liên quan đến đề tài, dựa trên cơ sở này để xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết. Chƣơng 3: Thiết kế phƣơng pháp nghiên cứu Trình bày quy trình nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, phƣơng pháp kiểm định thang đo, kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu Mô tả thông tin mẫu nghiên cứu, kết quả phân tích dữ liệu và thảo luận về kết quả nghiên cứu. Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý quản trị Trình bày kết luận đƣa ra hàm ý quản trị dựa trên kết quả nghiên cứu, nêu ra các hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo. -10- CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Chƣơng 2 sẽ trình bày các lý thuyết về sự sáng tạo và sự sáng tạo của nhân viên trong môi trƣờng tổ chức, đồng thời các yếu tố ảnh hƣởng đến sự sáng tạo cũng đƣợc đề cập. Chƣơng này gồm các phần chính nhƣ sau: Các lý thuyết về sự sáng tạo, khái niệm sự sáng tạo, các yếu tố ảnh hƣởng đến sự sáng tạo của nhân viên và đề xuất mô hình nghiên cứu. Dựa trên nền tảng cơ sở lý thuyết về các nhân tố ảnh hƣởng tích cực đến sự sáng tạo của nhân viên trong công việc, ngƣời nghiên cứu đề xuất mô hình lý thuyết về các nhân tố ảnh hƣởng phù hợp với VNPT Khánh Hòa. 2.1. Các lý thuyết về sự sáng tạo 2.1.1 Sự sáng tạo Sáng tạo là một phần không thể thiếu trong đời sống xã hội, đến nay vẫn có rất nhiều nghiên cứu về sự sáng tạo để hệ thống các phƣơng pháp nhằm xây dựng và khai thác tính sáng tạo. Trên thế giới có rất nhiều khái niệm nói đến sự sáng tạo (creativity) vì nó là khái niệm khó định nghĩa, các nhà nghiên cứu không đồng ý hoàn toàn với một khái niệm nào (DiLiello & Houghton, 2006), do đó nó đƣợc định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Theo Amabile (1996) sự sáng tạo là việc tạo ra những ý tƣởng mới và hữu ích trong các lĩnh vực khác nhau. Những hoạt động sáng tạo của con ngƣời trong khoa học, nghệ thuật, kinh doanh, thể dục thể chất, ẩm thực cho đến những hoạt động thƣờng ngày (Amabile, 1997). Để đƣợc xem là sáng tạo, sản phẩm hoặc ý tƣởng phải khác biệt so với những cái đã có trƣớc đó và sự sáng tạo bao gồm phần lớn sắp xếp lại những gì chúng ta biết để tìm ra những gì chƣa biết vì vậy chúng ta phải có khả năng nhìn lại những gì thƣờng coi là đƣơng nhiên, do đó, ý tƣởng sáng tạo không nhất thiết là phải mới hoàn toàn mà phải phù hợp với mục tiêu, có giá trị. Woodman & cộng sự (1993) định nghĩa sự sáng tạo là việc tạo ra những sản phẩm, dịch vụ, ý tƣởng, cách làm mới hay quá trình mới, có ích và có giá trị cũng nhƣ nhấn mạnh đến ba tính chất đó là mới, có ích và có giá trị trong khi Amabile (1996) chỉ nhắc đến sự mới mẻ và có ích. Olham & Cummings (1996) định nghĩa một loại sản phẩm, ý tƣởng hay các bƣớc thực hiện có sáng tạo phải thỏa hai điều
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan