Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tại các ngân hàng thương mại việt nam...

Tài liệu Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tại các ngân hàng thương mại việt nam

.PDF
102
341
91

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC INH T TP. HỒ CHÍ MINH PHAN THỊ QUỲNH TRANG CÁC Y U TỐ ẢNH HƢỞNG Đ N RỦI RO TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ INH T TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC INH T TP. HỒ CH MINH PHAN THỊ QUỲNH TRANG CÁC Y U TỐ ẢNH HƢỞNG Đ N RỦI RO TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ INH T NGƢỜI HƢỚNG DẪN HOA HỌC: PGS. TS. TRẦM THỊ XUÂN HƢƠNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn Thạc sĩ kinh tế “Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của bản thân dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trầm Thị Xuân Hương. Dữ liệu và thông tin trong bài là là trung thực và đáng tin cậy. Các nội dung trích dẫn đều được tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ nguồn gốc trong phần tài liệu tham khảo. Học viên Phan Thị Quỳnh Trang MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VI T TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH T ................................. 1 1.1 Lý do thực hiện đề tài: .......................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................ 1 1.3 C u h i n hi n ứu: .............................................................................................. 1 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ...................................................................... 2 1.5 Phƣơn pháp n hi n ứu: .................................................................................... 2 1.6 Kết cấu luận văn: .................................................................................................. 2 1.7 n h ho họ ủ đề t i n hi n ứu: ............................................................. 3 Kết luận hƣơn 1 ....................................................................................................... 3 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ L THUY T VỀ CÁC Y U TỐ ẢNH HƢỞNG Đ N RỦI RO TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................. 4 2.1 Cơ sở thu ết về rủi ro tron hoạt độn inh o nh n n h n thƣơn mại4 2.1.1 Khái niệm về rủi ro trong ngân hàng ................................................................ 4 2.1.2 Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại ............... 4 2.1.3 Các chỉ số để đo lường rủi ro ........................................................................... 6 2.1.3.1 Chỉ số Z-score .......................................................................................... 6 2.1.3.2 Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................................... 7 2.2 Các yếu tố ảnh hƣởn đến rủi ro ......................................................................... 7 2.2.1 Nhóm yếu tố khách quan .................................................................................. 8 2.2.1.1 Điều kiện kinh tế vĩ mô ............................................................................. 8 2.2.1.2 Khách hàng ................................................................................................ 9 2.2.2 Nhóm yếu tố chủ quan ....................................................................................... 10 2.4 Tổng quan n hi n ứu về các yếu tố ảnh hƣởn đến rủi ro của các ngân hàng thƣơn mại. ........................................................................................................... 12 Kết luận hƣơn 2 ..................................................................................................... 16 CHƢƠNG 3: TH C TRẠNG CÁC Y U TỐ ẢNH HƢỞNG Đ N RỦI RO CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ..................................................... 17 3.1 Phân tích thực trạng rủi ro củ n n h n thƣơn mại Việt Nam ................ 17 3.1.1 Phân tích Z-score ............................................................................................ 17 3.1.2 Tỷ lệ nợ xấu .................................................................................................... 24 3.2 Phân tích thực trạng những yếu tố ảnh hƣởn đến rủi ro của ngân hàng thƣơn mại Việt Nam .......................................................................................... 26 3.2.1 Nhóm nhân tố khách quan .............................................................................. 26 3.2.1.1 Tăng trưởng GDP .................................................................................... 26 3.2.1.2 Tỷ lệ lạm phát .......................................................................................... 27 3.2.2 Nhóm nhân tố chủ quan.................................................................................. 29 3.2.2.1 Vốn điều lệ: ............................................................................................. 29 3.2.2.2 Tổng tài sản: ............................................................................................ 30 3.2.2.3 Khả năng sinh lợi của ngân hàng: ........................................................... 31 3.2.2.4 Chi phí hoạt động: ................................................................................... 32 3.2.2.5 Thu nhập ngoài lãi: .................................................................................. 33 3.2.2.6 Dự phòng rủi ro tín dụng ......................................................................... 35 Kết luận hƣơn 3 ..................................................................................................... 35 CHƢƠNG 4: KHẢO SÁT, KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHI N CỨU CÁC Y U TỐ ẢNH HƢỞNG Đ N RỦI RO TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM37 4.1 Mô hình................................................................................................................. 37 4.1.1 Biến phụ thuộc: .............................................................................................. 39 4.1.2 Các biến độc lập ............................................................................................. 40 4.2 Phƣơn pháp n hi n ứu:................................................................................... 45 4.3 Thu thập v số iệu:.................................................................................... 46 4.4 Kết quả mô hình .................................................................................................. 46 4.4.1 Thống kê mô tả mẫu dữ liệu ........................................................................... 46 4.4.2 ết quả kiểm định giả thuyết của OLS .......................................................... 49 4.4.3 Phân tích lựa chọn mô hình ............................................................................ 50 4..4.4 Thảo luận kết quả nghiên cứu ....................................................................... 54 Kết luận hƣơn 4 ..................................................................................................... 57 CHƢƠNG 5: T LUẬN VÀ CÁC GỢI Ý GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CH RỦI RO TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ...................................... 58 5.1 Kết luận ................................................................................................................ 58 5.2 Các gợi ý iải pháp .............................................................................................. 59 5.2.1 Một số gợi ý đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước ............................. 60 5.2.1.1 Đối với Chính phủ: .................................................................................. 60 5.2.1.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước: ................................................................ 60 5.2.2 Một số gợi ý giải pháp đối với của các ngân hàng thương mại Việt Nam ..... 61 5.4 Hạn hế v hƣớng nghiên cứu tiếp theo. ........................................................... 64 5.4.1 Hạn chế ........................................................................................................... 64 5.4.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................... 64 Kết luận hƣơn 5 ..................................................................................................... 65 K T LUẬN CHUNG .................................................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM PHỤ LỤC HẢO DANH MỤC CÁC TỪ VI T TẮT 6 7 8 9 10 11 12 Từ viết tắt Tiến Anh ADB Asian Development Bank BCTC BCTN FEM Fixed Effects Model Feasible Generalized Least FGLS Squares GDP Gross Domestic Product HQKD INF Inflation NHTM NHTMCP NHNN NPL Non-performing loan 13 OLS Ordinary Least Squares 14 REM Random Effects Model 15 ROE Return on equity 16 17 18 ROA RRTD TCTD Return on asset 19 VAMC 20 VCSH STT 1 2 3 4 5 Vietnam Asset Management Company Tiến Việt Ngân hàng phát triển Châu Á Báo cáo tài chính Báo cáo thường niên Mô hình hiệu ứng cố định Bình phương tối thiểu tổng quát khả thi Tổng sản phẩm quốc nội Hiệu quả kinh doanh Lạm phát Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngân hàng Nhà nước Tỷ lệ nợ xấu Phương pháp bình phương nhỏ nhất Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản Rủi ro tín dụng Tổ chức tín dụng Công ty TNHH MTV quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam Vốn chủ sở hữu DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tổng kết các nghiên cứu về ảnh hƣởng của rủi ro t i hính đến khả năn phá sản á n n h n thƣơn mại ............................................................................. 13 Bảng 3.1: Khả năn sinh ời của NHTM Việt Nam ................................................... 32 Bảng 3.2: Tỷ lệ chi phí hoạt động tại một số ngân hàng ............................................ 34 Bảng 3.3: Tỷ lệ chi phí ngoài lãi tại một số ngân hàng .............................................. 35 Bảng 4.1: Mô tả các biến s dụng ................................................................................ 39 Bảng 4.2 : Kỳ vọng dấu nghiên cứu ............................................................................. 45 Bảng 4.3: Tổng kết các biến s dụng trong bài .......................................................... 45 Bảng 4.4: Thống kê mô tả dữ liệu ................................................................................ 48 Bảng 4.5 : Ma trận hệ số tƣơn qu n ủa các biến .................................................... 50 Bảng 4.6. Hệ số VIF ....................................................................................................... 51 Bảng 4.7: Bảng tổng kết kết quả hồi quy từ 4 mô hình với biến Z-SCORE ............ 52 Bảng 4.8: Bảng tổng kết kết quả hồi quy từ 4 mô hình với biến NPL ...................... 53 Bảng 4.9: Bảng so sánh kết quả giữa biến Z-Sscore và biến NPL ........................... 55 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Các ngân hàng có Z-score suy giảm ....................................................... 18 Biểu đồ 3.2 : Các ngân hàng có Z-s ore tăn .............................................................. 20 Biểu đồ 3.3 : Các ngân hàng có Z-s ore tăn .............................................................. 22 Biểu đồ 3.4: Z-score của ngân hàng Vietinbank, BIDV và Vietcombank ................ 23 Biểu đồ 3.5: Z-score của các ngân hàng niêm yết ....................................................... 24 Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống NHTM Việt Nam ........................................ 25 Biểu đồ 3.7: Tăn trƣởng GDP Việt Nam ................................................................... 26 Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ lạm phát Việt Nam.......................................................................... 27 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SỸ 1.1 L INH T o thự hiện đề t i: Ngành ngân hàng được xem là ngành then chốt và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Hoạt động kinh doanh ngân hàng luôn phải đối mặt với nhiều rủi ro khác nhau. hi các rủi ro này xảy ra thường xuyên và liên tục sẽ làm cho ngân hàng mất vốn, mất lợi nhuận và suy giảm giá trị tài sản từ đó tác động trực tiếp đến hoạt động của ngân hàng (Heffernan, 2005). Những năm trở lại đây, hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam đang đối diện với nhiều rủi ro khi tỷ lệ nợ xấu tăng cao thiếu hụt thanh khoản, sụt giảm lợi nhuận và hiệu quả hoạt động thấp hơn. Nguyên nhân có thể xuất phát từ bản thân các ngân hàng trong việc ra quyết định đầu tư và cho vay, quản lý chi phí kém hiệu quả và đặt mục tiêu tăng trưởng lợi nhuận quá cao. Hoặc nguyên nhân có thể đến từ điều kiện kinh tế vĩ mô trong những năm vừa qua. Như vậy, việc xác định được các yếu tố trong nội tại ngân hàng và yếu tố vĩ mô nào ảnh hưởng đến rủi ro ngân hàng là một trong những vấn đề cấp thiết. Từ kết quả đạt được, đề xuất những khuyến nghị phù hợp nhằm hạn chế rủi ro cho hệ thống NHTM Việt Nam. Xuất phát từ thực tiễn và tính cấp thiết nói trên, tác giả quyết định chọn đề tài nghiên cứu: “Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” làm luận văn Thạc sĩ. 1.2 Mụ ti u n hi n ứu: - Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tại các NHTM. - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tại các NHTM Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2015. - Dựa vào kết quả nghiên cứu gợi ý một số biện pháp nhằm hạn chế rủi tại các NHTM Việt Nam. 1.3 C u h i n hi n ứu: - Các yếu tố nào ảnh hưởng đến rủi ro tại các NHTM ? - Các yếu tố nào ảnh hưởng hưởng đến rủi ro tại các NHTM Việt Nam ? 2 - Thực trạng rủi ro tại các NHTM Việt Nam như thế nào ? - Những biện pháp nào nhằm hạn chế rủi ro tại các NHTM Việt Nam? 1.4 Đối tƣợn v phạm vi n hi n ứu:  Đối tượng nghiên cứu: là rủi ro tại các NHTM Việt Nam và các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro của ngân hàng.  Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nội dung nghiên cứu : Luận văn kế thừa các nghiên cứu trước trong phạm vi nghiên cứu liên quan đến rủi ro chung thông qua chỉ số Z-core mà không nghiên cứu các loại rủi ro cụ thể trong hoạt động kinh doanh của NHTM ; - Phạm vi nghiên cứu : 27 NHTM Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2015 (phụ lục 1). 1.5 Phƣơn pháp n hi n ứu : Luận văn áp dụng phương pháp nghiên cứu định lượng: sử dụng kỹ thuật hồi quy bảng (panel data) với mô hình hồi quy tuyến tính đa biến tham khảo trên cơ sở tiếp thu nghiên cứu của Samir Srairi (2013) và Pejman Ab edifar và cộng sự (2013), để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tại các NHTM Việt Nam. Ngoài ra, phương pháp thống kê mô tả, thu thập, tổng hợp, phân tích, so sánh, thông tin liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến của các NHTM Việt Nam cũng được sử dụng trong luận văn. 1.6 ết ấu uận văn: Nội dung của luận văn dự kiến sẽ bao gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu luận văn. Chương 2: Cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tại các ngân hàng thương mại. Chương 3: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu. Chương 5: ết luận và các gợi ý giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. 3 1.7 n h ho họ ủ đề t i n hi n ứu: ết quả nghiên cứu sẽ tìm ra cơ sở khoa học và bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tại các NHTM Việt Nam. Từ đó các nhà điều hành ngân hàng có thể đưa ra những chính sách hợp lý nhằm giúp các ngân hàng hạn chế được rủi ro và đạt được sự ổn định trong tiến trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. ết uận hƣơn 1 Trong chương 1, tác giả đã giới thiệu khái quát chung về đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” 4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ L THUY T VỀ CÁC Y U TỐ ẢNH HƢỞNG Đ N RỦI RO TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 2.1 Cơ sở 2.1.1 thu ết về rủi ro trong hoạt độn hái niệm về rủi ro tron n inh o nh n n h n thƣơn mại nh n Theo Amalendu Ghosh (2012), “Rủi ro trong ngân hàng là tổn thất tiềm năng mà ngân hàng gặp phải do một hoặc một số sự kiện xảy ra. Rủi ro phát sinh do sự xảy ra không chắc chắn của các sự kiện liên quan mà sự kiện này có nguy cơ gây ra thiệt hại cho ngân hàng”. Khi xét đến rủi ro trong ngân hàng, ta quan tâm đến khả năng mất mát hoặc giảm sút giá trị tài sản từ các sự kiện liên quan như nền kinh tế kém tăng trưởng, chính sách tài chính thay đổi, giao dịch diễn ra không thuận lợi, lãi suất hoặc tỷ giá biến động tiêu cực, giá cổ phiếu giảm,… Rủi ro chủ yếu xảy ra trong các giao dịch tài chính và trong các hoạt động khác. Rủi ro được đo bằng sự thay đổi của giá trị tài sản, giá của chứng khoán hoặc hàng hóa có liên quan đến giá trị hoặc giá hiện tại. 2.1.2 Ph n oại rủi ro tron hoạt độn inh o nh ngân hàng thƣơn mại Có nhiều tiêu chí và mục đích khác nhau để phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh NHTM. Thứ nhất, nếu theo tiêu chí rủi ro xuất hiện trực tiếp trong hoạt động kinh doanh hay xuất hiện trong hoạt động kiểm soát kinh doanh của ngân hàng, thì ngân hàng phải đối mặt với hai loại rủi ro: rủi ro kinh doanh và rủi ro kiểm soát (Amalendu Ghosh ,2012). Rủi ro kinh doanh là rủi ro xuất hiện tiềm ẩn trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng và phát sinh do sự xuất hiện của một số sự kiện bất ngờ trong nền kinh tế hay trên thị trường tài chính. Rủi ro xảy ra làm sụt giảm giá trị tài sản, từ đó làm giảm giá trị nội tại của ngân hàng. Ví dụ: số tiền cho khách hàng vay có thể không được hoàn trả do khách hàng gặp rủi ro, hoặc giá trị thị trường của trái phiếu hay cổ phiếu có thể giảm do lãi suất tăng cao, hoặc giao dịch hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ nhưng tỷ giá đã biến động không thuận lợi vào ngày đáo hạn. Các loại rủi ro kinh doanh trong ngân hàng là: rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, và rủi ro hoạt động. Đây 5 là ba loại rủi ro kinh doanh lớn nhất, và đòi hỏi ngân hàng phải có biện pháp đối phó phức tạp. Rủi ro kiểm soát liên quan đến sự thiếu sót hay thất bại trong việc kiểm soát cường độ công việc, khối lượng rủi ro kinh doanh hoặc ngăn chặn sự gia tăng của rủi ro hoạt động. Bất cập trong kiểm soát phát sinh do sự thiếu hiểu biết trong quá trình kinh doanh. Rủi ro kiểm soát cũng phát sinh từ sự lơ đãng hay kiểm soát lỏng lẻo của các nhân viên kiểm soát. Ví dụ: ngân hàng đã ước tính tổn thất cho vay của trong danh mục đầu tư tín dụng trung bình là 5% theo mô hình nội bộ. Trong thực tế, tổn thất có thể sẽ cao hơn 5% nếu việc kiểm soát thực hiện không đầy đủ, các tiêu chuẩn xử phạt khi cho vay không được thực hiện, tài sản thế chấp không phù hợp với quy định, hoặc kiểm soát lỏng lẻo tài khoản vay của khách hàng; từ đó mức độ rủi ro tín dụng sẽ cao hơn so với mức độ được ước tính ban đầu. Rủi ro kinh doanh sẽ cao hơn nếu hệ thống kiểm soát không phát hiện những sai phạm đó qua thời gian. Thứ hai, nếu xét theo tiêu chí trực tiếp hay gián tiếp tác động đến tình hình tài chính của ngân hàng thì các rủi ro cũng có thể được phân thành hai loại khác, đó là: rủi ro tài chính và rủi ro phi tài chính (Amalendu Ghosh ,2012). Rủi ro tài chính gây ra tổn thất cho ngân hàng một cách trực tiếp. Tác động của rủi ro tài chính có thể được đo bằng con số cụ thể. Rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, và rủi ro hoạt động là rủi ro tài chính vì nó tác động trực tiếp đến tình hình tài chính của ngân hàng. Ví dụ, nếu giá trị thị trường của trái phiếu được mua lại bởi ngân hàng giảm xuống dưới giá mua lại, thì các ngân hàng sẽ phải chịu tổn thất nếu nó bán lại trái phiếu này trên thị trường. Rủi ro phi tài chính ảnh hưởng đến tình hình tài chính của ngân hàng một cách gián tiếp, những tác động của rủi ro phi tài chính thường không thể định lượng được. Tuy nhiên, tác động của rủi ro phi tài chính có thể được đánh giá thông qua phân tích tình huống xảy ra và đánh giá mức độ nghiêm trọng từ thấp, trung bình và cao. Rủi ro danh tiếng, rủi ro pháp lý, rủi ro rửa tiền, rủi ro công nghệ và rủi ro kiểm soát là những rủi ro phi tài chính bởi vì chúng ảnh hưởng đến ngân hàng một cách 6 gián tiếp. Cơ hội kinh doanh bị mất và hậu quả là thu nhập bị mất, hoặc tiền bồi thường cho khách hàng để đáp ứng với quyết định bất lợi từ tòa án của pháp luật đối với ngân hàng là những ví dụ về rủi ro phi tài chính của ngân hàng. 2.1.3 Cá hỉ số để đo ƣờn rủi ro Như đã đề cập ở trên, có rất nhiều rủi ro trong ngân hàng và từng loại rủi ro sẽ được đo lường bằng các chỉ số và phương pháp khác nhau. Trong giới hạn nghiên cứu của luận văn, tác giả dựa theo bài nghiên cứu Samir Srairi (2013), nên chỉ xem xét và đo lường rủi ro của ngân hàng thông qua hai chỉ số là chỉ số Z-score và tỷ lệ nợ xấu (Non-performing loan - NPL). Chỉ số Z-score đại diện cho rủi ro chung của ngân hàng, chỉ số này đã được sử dụng trong nhiều nghiên trước đây. Tỷ lệ nợ xấu là một biến số quan trọng đại diện cho rủi ro tín dụng – đây là loại rủi ro dễ nhận thấy, có thể dễ dàng đo lường được và tác động của rủi ro tín dụng đến rủi ro nói chung của ngân hàng là rất lớn. 2.1.3.1 Chỉ số Z-score Chỉ số Z-score được sử dụng để đo lường rủi ro chung của ngân hàng, bắt nguồn từ bài báo của Roy (1952). Việc tính toán chỉ số này được sử dụng từ dữ liệu có sẵn trong các báo cáo tài chính ngân hàng. Với cách tính như sau: Z-scoreit = [Ei(ROAAit) + Ebpit/Abqit]/ σi(ROAAit). Trong đó: ▪ ROAAit: Suất sinh lợi trên tổng tài sản bình quân ngân hàng ▪ Ei(ROAAit): Trung bình ROAA ngân hàng ▪ Ebqit/Abqit: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu bình quân trên tổng tài sản bình quân của ngân hàng ▪ σi(ROAAit): Độ lệch chuẩn ROAA của ngân hàng ▪ it là tính toán cho ngân hàng i ở thời gian t. Z-score được phân tách thành hai phần và đại diện cho hai loại rủi ro (Lepetit, NYS, Rous, & Tarazi, 2008). Phần đầu tiên đo lường rủi ro rủi ro danh mục đầu tư của ngân hàng và phần thứ hai đo lường rủi ro sử dụng đòn bẩy vốn. Z-score thể hiện 7 việc giảm thu nhập sẽ làm thâm hụt vốn, từ đó khiến ngân hàng lâm vào trạng thái khánh kiệt tài chính và gặp rủi ro. Strobel và Lepetit (2014), cho đến thời điểm hiện tại, Z-score được xem như là một chỉ số đại diện cho rủi ro ngân hàng và được sử dụng rộng rãi trong các nghiên cứu của: Boyd và cộng sự. (2006), Berger và cộng sự (2009), Gamaginta and Rofikoh Rokhim (2010). Chỉ số Z-score cao hơn cho thấy ngân hàng ít gặp rủi ro và ổn định hơn. 2.1.3.2 Tỷ ệ nợ ấu Đây là chỉ tiêu quan trọng dùng để đo lường rủi ro tín dụng của NHTM, tỷ lệ nợ xấu càng cao cho thấy ngân hàng đang gặp phải rủi ro tín dụng càng lớn. Ngân hàng không thu hồi được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay nhưng ngân hàng vẫn phải trả vốn và lãi cho các khoản tiền huy động khi đến hạn. Điều này làm cho ngân hàng bị mất cân đối trong việc thu chi. Nguy cơ khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng rất lớn, điều này làm ngân hàng mất vốn, suy giảm doanh thu và lợi nhuận từ đó gây ra rủi ro cho ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng có thể đo lường như sau: Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu/Tổn 2.2 Cá ƣ nợ tín dụng ếu tố ảnh hƣởn đến rủi ro Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng rủi ro là điều khó tránh khỏi. Có rất nhiều yếu tố gây ra rủi ro cho ngân hàng, nhưng có thể tóm gọn thành hai yếu tố chính. Thứ nhất là nhóm yếu tố khách quan, bao gồm: điền kiện về kinh tế vĩ mô, chính trị pháp luật, thiên tai, khách hàng,…Thứ hai là nhóm yếu tố trong nội tại các ngân hàng về vốn chủ sở hữu, tổng tài sản, cách quản lý khách hàng, quản lý doanh thu, chi phí, chiến lược hoạt động,… 8 2.2.1 Nhóm ếu tố há h qu n 2.2.1.1 Điều iện inh tế v mô Các chính sách vĩ mô của Chính phủ đóng vai trò quyết định đối với hoạt động của nền kinh tế quốc dân nói chung và lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, tín dụng của ngân hàng thương mại nói riêng. Cụ thể trong nền kinh tế, trước những diễn biến của điều kiện kinh tế vĩ mô và định hướng phát triển nền kinh tế, Chính phủ thường đưa ra những chính sách liên quan đến vấn đề chính sách tiền tệ và các ngân hàng phải tuân theo, thực hiện các chủ trương và chính sách đó. Trong số những chính sách đề ra, có những chính sách có thể có lợi cho ngân hàng, nhưng cũng có thể khiến ngân hàng gặp bất lợi. Khi mà ngân hàng nhà nước thay đổi lãi suất huy động, hoặc tỷ lệ dự trữ bắt buộc…điều này làm thay đổi các kế hoạch được định ra sẵn của ngân hàng. Lấy ví dụ như khi mà lãi suất huy động tăng lên làm cho ngân hàng gặp khó khăn trong việc cho vay. Với mức lãi suất huy động cao thì lãi suất đối với hoạt động tín dụng cũng phải được đẩy lên để đảm bảo lợi nhuận cho ngân hàng. Nhưng điều đó cũng đồng nghĩa với vấn khách hàng hoàn trả lãi và gốc cho ngân hàng là rất khó khăn, và rủi ro tín dụng cao lên gây ra rủi ro chung cho ngân hàng. Vấn đề môi trường kinh tế vĩ mô cũng có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và vấn đề rủi ro của ngân hàng. Khi nền kinh tế phát triển tốt, thu nhập bình quân đầu người cao và môi trường kinh tế ổn định thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng được diễn ra thuận lợi, nghĩa vụ trả nợ của khách hàng cũng sẽ diễn ra thông suốt, ngân hàng phát triển vững chắc và từ đó hạn chế được các rủi ro xảy ra. Ngược lại, nếu môi trường kinh tế vĩ mô gặp khó khăn, tăng trưởng thấp, thì sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng trong hoạt động kinh doanh, như vến đề giành khách hàng, hoặc khách hàng không thể đáp ứng các nghĩa vụ hoàn trả nợ đúng hạn. Tất cả những điều đó sẽ khiến ngân hàng rơi vào tình trạng khó khăn, rủi ro gặp phải sẽ rất lớn. Vì vậy, điều kiện phát triển kinh tế vĩ mô và tăng trưởng kinh tế là vấn đề cần được quan tâm và đánh giá trong phân tích rủi ro của ngân hàng. 9 Pháp lý cũng là một trong những yếu tố có thể ảnh hưởng đến vấn đề rủi ro của ngân hàng, chủ yếu thông qua kênh tín dụng. hi các quy định về quy trình trong hoạt động tín dụng không được quy định chặt chẽ và hợp lý. Điều này không chỉ gây khó khăn cho hoạt động tín dụng, mà còn tạo rủi ro cho ngân hàng . hi mà quy định hợp lý và chặt chẽ nó sẽ hạn chế được những trường hợp xấu và đảm bảo quá trình hoạt động của ngân hàng diễn ra an toàn hơn. Các vấn đề yếu tố chính trị và xã hội cũng tác động tới rủi ro của ngân hàng. Nhìn vào cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính của Thái Lan khi có đảo chính trong nội bộ Chính phủ đã cho chúng ta thấy vai trò của yếu tố chính trị đến rủi ro chung của quốc gia và ngân hàng. Khi tình hình chính trị bất ổn, sẽ làm sáo trộn mọi vấn đề trong xã hội và cả các hoạt động kinh doanh ngân hàng. Tình trạng này làm cho các doanh nghiệp sản xuất bị gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh của họ, từ đó khả năng thực hiện nghĩa vụ với ngân hàng gặp khó khăn, điều này lại một lần nữa khiến ngân hàng rơi vào tình trạng khó khăn hơn, rủi ro là tất yếu sẽ xảy ra. Ngoài các yếu tố nêu trên, còn có các yếu tố tự nhiên khác như thiên tai, dịch bệnh, bão lũ…cũng có thể gây ra rủi ro cho ngân hàng. Điều đặc biệt là những yếu tố này là bất khả kháng, không thể lường trước được. Đồng nghĩa với việc khi các yếu tố này xảy ra, nguy cơ ngân hàng mất vốn và gặp rủi ro là điều không thể tránh khỏi. 2.2.1.2 Khách hàng Thứ nhất, xét đến năng lực tài chính của khách hàng thể hiện qua khả năng hoàn trả các nghĩa vụ nợ cho ngân hàng. Ngân hàng cần xem xét kỹ lưỡng những nguồn trả nợ của khách hàng, những nguồn nào có dấu hiệu nghi ngờ về tính lành mạnh hoặc nguồn đủ mạnh nhưng không ổn định. Bởi vì, khi khách hàng không có đủ tài chính để trả nợ cho khách hàng, điều này sẽ dẫn tới rủi ro cho ngân hàng sẽ rất lớn. Thứ hai, đạo đức khách hàng yếu tố khách quan bên ngoài ngân hàng cũng ảnh hưởng tới rủi ro của ngân hàng. Nếu như khách hàng là người có ý thức tốt, hoàn trả đúng các nghĩa vụ nợ, rủi ro tín dụng sẽ thấp, rủi ro chung của ngân hàng cũng sẽ thấp. Qua đó sẽ kích thích ngân hàng mở rộng hoạt động kinh doanh và sẽ phát triển 10 hoen. Tuy nhiên, nếu khách hàng lừa đảo thông tin, sử dụng vốn sai mục đích, trốn tránh trách nhiệm với ngân hàng, lợi dụng các điểm yếu và kẽ hở của ngân hàng,…điều này sẽ gây ra rủi ro rất lớn cho ngân hàng trong quá trình hoạt động kinh doanh. 2.2.2 Nhóm ếu tố hủ qu n Mục tiêu hoạt động của ngân hàng thương mại là lợi nhuận. Hàng năm, các ngân hàng luôn đề ra chỉ tiêu tăng trưởng lợi nhuận. Để đạt được chỉ tiêu đề ra, các ngân hàng gia tăng quy mô hoạt động, gia tăng các hoạt động tín dung, huy động,..Điều này đồng nghĩa với việc rủi ro của ngân hàng sẽ gia tăng. Ví dụ như việc mở rộng tín dụng tăng lên thì việc giám sát và kiểm tra các hợp đồng tín dụng trở nên yếu kém đi. Việc giám sát của các cán bộ tín dụng đối với các hợp đồng tín dụng lơi lỏng, và việc tuân thủ các quy trình tín dụng cũng bị lơ là. Trình độ và năng lực của cán bộ tín dụng yếu kém, đây cũng là một nhân tố gây ra rủi ro trong tín dụng. Một người cán bộ yếu kém về năng lực, khi tiếp nhận hồ sơ của khách hàng thì khả năng phân tích và thẩm định phương án/dự án không đúng về phương án/dự án. Trong trường hợp này nhân viên tín dụng có thể bị khách hàng lừa gạt, hoặc lựa chọn phương án/dự án tài trợ không chính xác. Như vậy khả năng mất vốn rất cao. Điều đó đòi hỏi đội ngũ cán bộ phải có năng lực cao. Chiến lược kinh doanh của ngân hàng. Đây là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng. Chiến lược kinh doanh liên quan đến khả năng cạnh tranh thành công trên thị trường. Nó liên quan đến các quyết định chiến lược về lựa chọn sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ, khai thác và tạo ra các cơ hội mới… Dựa trên cơ sở một chiến lược kinh doanh được xác lập, ngân hàng sẽ chuyển nó thành hành động, lập ra những kế hoạch bộ phận cho từng thời kỳ đảm bảo cho những mục tiêu đã đề ra; đặc biệt có kế hoạch ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả cho vay như: kế hoạch tăng trưởng tín dụng, kế hoạch marketing, chính sách nhân sự… Chiến lược tăng vốn chủ sở hữu và tổng tài sản của ngân hàng. Tùy vào chiến lược trong mỗi thời kỳ phát triển kinh doanh cũng như quy định hiện thời của 11 NHNN mà các ngân hàng sẽ tăng VCSH hoặc tài sản khác nhau. Vốn chủ sở hữu và tổng tài sản là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng hoạt động kinh doanh và rủi ro của ngân hàng. Vốn chủ sở hữu cao sẽ giúp ngân hàng dễ dàng hơn trong các chiến lược kinh doanh. Tổng tài sản cao sẽ giúp ngân hàng dễ dàng hơn trong các quyết định cho vay và đầu tư. Hơn nữa, khi vốn và tổng tài sản cao, sẽ tạo ra niềm tin vững chắc nơi công chúng, từ đó ngân hàng sẽ có được nhiều khách hàng hơn, nguy cơ xảy ra rủi ro sẽ thấp hơn. Vấn đề quản lý chi phí hoạt động trong ngân hàng cũng gây ra nhiều rủi ro cho ngân hàng khi chi phí vượt quá thu nhập hoạt động hoặc chiếm một tỷ lệ quá cao. Điều này cho thấy các ngân hàng đang gặp vấn đề trong việc quản lý chi phí trong nội tại ngân hàng, liên quan đến chính sách tiền lương, chi phí cố định, bảo trì, chi phí hoạt động khác. Việc quản lý không tốt hoặc để thất thoát các khoản chi phí, hiệu suất chi phí và thu nhập hoạt động không tốt sẽ gây ra rủi ro cho ngân hàng vì chi phí làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. Vấn đề đa dạng hóa thu nhập của ngân hàng cũng có thể giúp ngân hàng hạn chế được rủi ro thông qua các khoản thu nhập chính từ lãi hoặc làm cho ngân hàng gặp rủi ro hơn vì phải gia tăng quản lý và cân bằng nguồn lợi nhuận của mình. Nguồn thu nhập chính của ngân hàng là thu nhập lãi, tuy nhiên trong những giai đoạn mà môi trường kinh doanh gặp khó khăn, nguồn khách hàng của ngân hàng ít dần, các mối quan hệ tín dụng giảm thì dĩ nhiên thu nhập từ lãi sẽ không thể đủ để đạt được mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng. Nguồn thu nhập ngoài lãi, tuy là nguồn thu nhập phụ nhưng vẫn có vai trò khá lớn trong cân đối và tạo ra thu nhập để duy trì hoạt động của ngân hàng. Việc quản lý các khoản thu nhập lãi tạo ra một vấn đề cho ngân hàng, vì nó tác động trực tiếp đến lợi nhuận của ngân hàng qua đó sẽ gây ra rủi cho ngân hàng nếu như không thể quản lý các khoản thu nhập ngoài lãi này.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan