Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các công ty ...

Tài liệu Các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các công ty tnhh một thành viên nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại thành phố hồ chí minh

.PDF
146
68
142

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --- oOo --- NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NHỎ VÀ VỪA DO CÁ NHÂN LÀM CHỦ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH “LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ” THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --- oOo --- NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NHỎ VÀ VỪA DO CÁ NHÂN LÀM CHỦ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán (Hướng nghiên cứu) Mã ngành: 8340301 “LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ” NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN VĂN TÙNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020 "LỜI CAM ĐOAN” Tôi cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Văn Tùng. Các nội dung tham khảo từ các nguồn tài liệu khác đều được ghi rõ nguồn trích dẫn. Kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào từ trước tới nay. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2020 Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Hà “MỤC LỤC” TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ DANH MỤC PHỤ LỤC TÓM TẮT ABSTRACT PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu ...................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 3 2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................... 3 2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3 3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 4 4.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 4 4.2 Đối tượng khảo sát .................................................................................... 4 4.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 4 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 4 6. Đóng góp của luận văn ................................................................................ 5 7. Kết cấu của luận văn ................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU......................... 6 1.1 Các nghiên cứu nước ngoài ....................................................................... 6 1.2 Các nghiên cứu trong nước ..................................................................... 11 1.3 Nhận xét các nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên cứu ........ 17 1.3.1 Nhận xét các nghiên cứu trước ............................................................. 17 1.3.2 Xác định khoảng trống nghiên cứu ....................................................... 18 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 20 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................. 21 2.1 Các khái niệm .......................................................................................... 21 2.1.1 Thông tin ............................................................................................ 28 2.1.2 Báo cáo tài chính................................................................................. 21 2.1.3 Chất lượng thông tin báo cáo tài chính ................................................ 22 2.1.3.1 Theo quan điểm của hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) . 22 2.1.3.2 Theo quan điểm của Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính Hoa Kỳ (FASB) ........................................................................................................ 23 2.1.3.3 Theo quan điểm của dự án hội tự của FASB và IASB (2010) ......... 23 2.1.3.4 Theo luật kế toán Việt Nam............................................................ 24 2.1.4 Công ty TNHH Một thành viên ........................................................... 25 2.1.5 Công ty TNHH MTV do cá nhân làm chủ ........................................... 25 2.1.6 Doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................................... 27 2.2 Các lý thuyết nền ..................................................................................... 27 2.2.1 Lý thuyết phụ thuộc nguồn lực (Resource Dependency Theory) ......... 27 2.2.2 Lý thuyết ngẫu nhiên (Contingency theory) ........................................ 28 2.2.3 Lý thuyết tín hiệu (Signalling Theory) ................................................ 28 2.3 Đặc điểm hoạt động của công ty TNHH MTV do cá nhân làm chủ tác động đến CLTT BCTC của doanh nghiệp ............................................... 30 2.3.1 Chủ sở hữu công ty ............................................................................. 30 2.3.2 Trách nhiệm tài sản ............................................................................. 30 2.3.3 Cơ chế huy động vốn .......................................................................... 31 2.4 Các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính từ cơ sở lý thuyết ................................................................................................. 32 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 33 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 34 3.1 Thiết kế nghiên cứu ................................................................................. 34 3.2 “Xây dựng mô hình nghiên cứu” ............................................................ 35 3.3 “Phương pháp nghiên cứu định tính”..................................................... 37 3.3.1 “Tham khảo chuyên gia” ..................................................................... 37 3.3.2 “Xây dựng giả thuyết nghiên cứu” ...................................................... 38 3.3.3 “Căn cứ xây dựng thang đo” ............................................................... 43 3.3.4 “Mã hóa thang đo ................................................................................ 45 3.4 “Phương pháp nghiên cứu định lượng” .................................................. 47 3.4.1 “Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát” ...................................................... 47 3.4.2 Xác định kích thước mẫu” ................................................................... 47 3.4.3 Thu thập kết quả phản hồi” ................................................................. 48 3.4.4 Thu thập, phân tích dữ liệu” ................................................................ 48 3.4.4.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo” ....................................................... 48 3.4.4.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA”................................................. 49 3.4.4.3 Phân tích hồi quy đa biến .............................................................. 50 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3” ………..……………………...……………………..52 CHƯƠNG 4: “KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN”.......................... 53 4.1 “Kết quả nghiên cứu định tính” .............................................................. 53 4.2 “Kết quả nghiên cứu định lượng” ........................................................... 57 4.2.1 “Thống kê mô tả mẫu khảo sát” ........................................................... 57 4.2.1.1 “Thông tin các đối tượng khảo sát” ................................................ 57 4.2.1.2 “Thống kê mô tả biến quan sát” ……….…………………………..60 4.2.1.3 “Chất lượng thông tin BCTC của các Công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM” ......................................................... 62 4.2.2 “Đánh giá độ tin cậy thang đo” ........................................................... 63 4.2.3 “Phân tích nhân tố khám phá EFA đánh giá giá trị thang đo” ............... 68 4.2.3.1 “Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập”......... 68 4.2.3.2 “Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc”.... 70 4.2.4 “Phân tích hồi quy đa biến”................................................................... 72 4.3 “Bàn luận về kết quả nghiên cứu” ........................................................... 79 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ……………………………………………………….83 “CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ” ................................................. 84 5.1 Kết luận ................................................................................................... 84 5.2 Một số kiến nghị ..................................................................................... 85 5.2.1 Nâng cao nhận thức tuân thủ pháp luật của chủ DN ............................ 85 5.2.2 Nâng cao năng lực nhân viên kế toán, ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ bộ phận kế toán ................................................................................. 86 5.2.3 Tăng cường thanh tra, kiểm định chất lượng phần mềm kế toán ........ 86 5.2.4 Tăng cường sự tương tác giữa doanh nghiệp và cơ quan quản lý doanh nghiệp…. …….. .......................................................................................... 86 5.3 Đóng góp của nghiên cứu ....................................................................... 87 5.4 Những hạn chế của đề tài và định hướng nghiên cứu tiếp theo ............ 87 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................. 88 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung BCTC “Báo cáo tài chính” CNTT “Công nghệ thông tin” CL “Chất lượng” CLTT “Chất lượng thông tin” DN “Doanh nghiệp” FASB “Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính Hoa Kỳ” HĐQT “Hội đồng quản trị” KTTC “Kế toán tài chính” IASB “Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính quốc tế” MTV “Một thành viên” NC Nghiên cứu NCĐT “Nghiên cứu định tính” NCĐL “Nghiên cứu định lượng” PMKT “Phần mềm kế toán” QSH “Quyền sở hữu” QMNVV “Quy mô nhỏ và vừa” SPSS “Statistical Package for the Social Sciences” TT “Thông tin” TNHH “Trách nhiệm hữu hạn” TP.HCM “Thành phố Hồ Chí Minh” DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Bảng tổng hợp các nhân tố tác động đến CLTT BCTC từ cơ sơ lý thuyết .................................................................................................................... 32 Bảng 3.1: Bảng mã hóa thang đo ......................................................................... 45 Bảng 4.1: Bảng mức độ đồng ý với chất lượng thang đo ..................................... 60 Bảng 4.2: Bảng phân tích thực trạng CLTT BCTC .............................................. 62 Bảng 4.3: Bảng phương sai trích biến độc lập ..................................................... 62 Bảng 4.4: Ma trận xoay ....................................................................................... 70 Bảng 4.5: Bảng phương sai trích biến phụ thuộc ................................................. 71 Bảng 4.6: Bảng ma trận tương quan ................................................................... 72 Bảng 4.7: Bảng tóm tắt mô hình ......................................................................... 73 Bảng 4.8: Bảng phân tích hồi quy ANOVA ........................................................ 74 Bảng 4.9: Bảng trọng số hồi quy ........................................................................ 74 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ HÌNH VẼ Hình 3.1: Khung nghiên cứu của luận văn .......................................................... 34 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu tác giả đề xuất..................................................... 36 Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu chính thức ........................................................... 42 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1: Biểu đồ về giới tính người khảo sát ................................................. 57 Biểu đồ 4.2: Biểu đồ về trình độ của người khảo sát ............................................ 58 Biểu đồ 4.3: Biểu đồ về vị trí công tác tại đơn vị của người khảo sát ................... 58 Biểu đồ 4.4: Biểu đồ về lĩnh vực hoạt động của đơn vị ........................................ 59 Biểu đồ 4.5: Biểu đồ về vốn điều lệ của đơn vị .................................................... 59 Biểu đồ 4.6: Biểu đồ về số lao động bình quân/năm tại các đơn vị khảo sát ......... 60 Biểu đồ 4.7: Biểu đồ tần suất phần dư chuẩn hóa ................................................. 75 Biểu đồ 4.8: Biểu đồ tần suất P-P lot ................................................................... 76 Biểu đồ 4.9: Biểu đồ phân tán giữa phần dư với giá trị dự đoán ........................... 76 DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1: “Bảng tóm tắt các công trình nghiên cứu trước đây” Phụ lục 2: “Danh sách chuyên gia” Phụ lục 3: “Dàn bài phỏng vấn chuyên gia” Phụ lục 4: “Danh sách các cá nhân và công ty được khảo sát” Phụ lục 5: “Bảng câu hỏi khảo sát” Phụ lục 6: “Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu gốc xuất ra từ phần mềm SPSS” TÓM TẮT Lý do chọn đề tài nghiên cứu: Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam những năm gần đây có hàng chục ngàn DN quy mô nhỏ và vừa ngừng hoạt động rút lui khỏi thị trường, một phần là do CLTT BCTC không đáng tin cậy nên không huy động được vốn đầu tư và vốn vay. Vấn đề CLTT BCTC đã được tìm hiểu, nghiên cứu ở nhiều bài báo, công trình nghiên cứu trước, nhưng chỉ tập trung ở các DN lớn, DN niêm yết, DN nhỏ và vừa, mà chưa được tiến hành nghiên cứu tại loại hình Công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ, là loại hình DN giải thể nhiều nhất rất cần được tìm hiểu và nghiên cứu. Mục tiêu nghiên cứu: Đo lường và xác định mức độ tác động của các nhân tố đến CLTT BCTC của các công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM. Từ đó, đề xuất các hàm ý quản trị nhằm góp phần nâng cao CLTT BCTC của các DN này. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng để xác định các nhân tố tác động đến CLTT BCTC. Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng để đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến CLTT BCTC. Kết quả nghiên cứu: Kết quả phân tích hồi quy với 245 mẫu khảo sát từ các công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM chỉ ra rằng: Hành vi quản trị lợi nhuận của chủ DN, hỗ trợ từ phía chủ DN, năng lực nhân viên kế toán, chất lượng phần mềm kế toán, thời gian hoạt động của DN, tất cả 5 nhân tố đều có tác động đến CLTT BCTC. Hàm ý: Bổ sung thêm lý thuyết mô hình về các nhân tố tác động đến CLTT BCTC, trong bối cảnh các Công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ. Đồng thời giúp chủ DN có định hướng nâng cao CLTT BCTC tại DN, nhằm mục đích thu hút vốn đầu tư và vốn vay để tiếp tục kinh doanh, tránh bị đào thải khỏi nền kinh tế. Từ khóa: Chất lượng thông tin báo cáo tài chính, doanh nghiệp nhỏ và vừa, công ty TNHH MTV do cá nhân làm chủ, thành phố Hồ Chí Minh. ABSTRACT Reason for writing: In the context of economic circumstances over recent years, tens of thousands of small and medium-sized enterprises are giving up and leaving the economy every year. One of the reasons is the quality of financial statement information is not accurate. Previous studies have been done for quality of financial statements information. However, most of studies has focused on large companies, listed companies, small and medium-sized enterprises rather than single-member limited liability company. Research objectives: Measure and determine the impact of factors that affect to quality of financial statement information in small and medium-sized singlemember limited liability company in Ho Chi Minh city. Since then, it can help to propose methods of management in order to improve quality of financial statement information in those companies. Research methods: Qualitative research methodologies was used to identify all factors that impact on quality of financial statement information. Quantitative research methodologies was used to measure the impact of the factors that affect the quality of financial statement information. Research result: The returned analysis data from 245 surveys from small and medium-sized single-member limited liability company in Ho Chi Minh city showed that: earnings manangements of business owners, support from business owners, accountants competencies, accounting softwares, firm age all influence the quality of financial statement information. Conclusion and Implications: This study contributes to model theory about quality of financial statements information in the context of small and mediumsized single-member limited liability company. Beside that, this study also help business owners to prepare and improve their financial statements to attracting and raising more financial capital and prevent business failure. Keywords: Quality of financial statements information, small and medium-sized enterprises, single-member limited liability company, Ho Chi Minh city. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. “Lý do chọn đề tài nghiên cứu” Hội nghị Trung ương lần thứ năm khóa XII, Ban chấp hành trung ương Đảng đã ban hành Nghị quyết 10-NQ/TW 2017 về việc phát triển kinh tế tư nhân trở thành nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. Nền kinh tế thị trường với nhiều cơ hội kinh doanh, cũng phát sinh nhiều rủi ro đối với các DN. Sự khó khăn của tình trạng thành lập hàng trăm ngàn DN mỗi năm, và sự cạnh tranh không ngừng của hàng triệu DN lớn và lâu năm, thì các DN tư nhân, nhỏ lẻ với số vốn hoạt động ít ỏi, lại càng phải có những hoạt động, đối sách nhằm tạo lòng tin và nâng cao giá trị của DN mình trên thương trường. Theo số liệu thống kê của Cục quản lý đăng ký kinh doanh trên trang Web Cổng thông tin quốc gia về đăng ký DN, trong năm 2018, cả nước có 131.275 DN thành lập mới, DN ngừng hoạt động rút khỏi thị trường là 88.865 DN. Năm 2019 cả nước có 138.139 DN thành lập mới, DN ngừng hoạt động rút khỏi thị trường là 89.282 DN. Trong đó, loại hình Công ty TNHH MTV là loại hình DN được thành lập nhiều nhất, luôn giữ vị trí đứng đầu trong tổng số lượng các loại hình DN được thành lập, trung bình mỗi tuần trong cả nước có trên 1.000 DN là Công ty TNHH MTV được thành lập. Tuy nhiên loại hình Công ty TNHH MTV này cũng là loại hình DN giải thể nhiều nhất. Tại TP. Hồ Chí Minh, nơi luôn giữ vững vị trí đầu tàu nền kinh tế cả nước, số liệu thống kê trong tháng 10 năm 2018: TP.HCM là tỉnh thành dẫn đầu trong cả nước về số DN hoàn thành thủ tục giải thể với 3.382 DN. Về DN ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể, TP.HCM có đến 14.918 DN, chiếm 27,66% trong tổng số 53.937 DN trong cả nước. Trong cả năm 2019, TP.HCM thuộc khu vực Đông Nam Bộ có số lượng giải thể nhiều nhất nước với 6.385 DN, chiếm 37,9% cả nước. Theo các chuyên gia kinh tế, có hai nguyên nhân giải thích cho việc có nhiều DN thuộc loại hình Công ty TNHH MTV giải thể, đó là: (1) Các cá nhân có vốn muốn tự mở DN tự kinh doanh và tự quản lý, tuy nhiên năng lực quản lý, điều hành của các cá nhân chủ DN còn kém, thiếu cơ chế quản lý; (2) Các DN nhỏ vốn ít, việc 2 tiếp cận nguồn vốn vay gặp khó khăn, thông tin DN cung cấp thông qua BCTC chưa tạo được uy tín và sự tin tưởng của các đơn vị cho vay, nhà đầu tư, nên việc huy động nguồn vốn cho kinh doanh gặp khó khăn. Theo Viện trưởng viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương Trần Thị Hồng Minh trong một bài tổng kết tháng 11 năm 2018 nhận định: “Doanh nghiệp thiếu minh bạch về tài chính làm giảm mức độ tín nhiệm”. Nhìn chung nguyên nhân các chuyên gia kinh tế trong nước đưa ra là do thông tin DN cung cấp thông qua BCTC còn thấp, một trong những giải pháp giúp loại hình công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ có thể tồn tại, duy trì và phát triển đó chính là nâng cao năng lực quản lý và tiếp cận được các nguồn vốn đầu tư. Tự bản thân các DN này phải giới thiệu, quảng cáo bản thân DN tới các đối tác, nhà đầu tư, hoặc những người quan tâm muốn tiếp cận DN, đó chính là thông qua BCTC của DN. Thông tin trên BCTC giúp mọi người có nhu cầu hiểu rõ hơn về lĩnh vực kinh doanh, tình hình tài chính, tình hình thu chi của DN như thế nào, để từ có rút ra những quyết định hữu ích phục vụ nhu cầu đầu tư của họ. Để được tin tưởng, CLTT trên BCTC của DN phải được đảm bảo. Theo Arrow (1972), thông tin trên BCTC là phương tiện hữu ích giúp DN đưa tín hiệu, quảng bá hình ảnh của mình tới các nhà đầu tư. Redman (1992) cho rằng thông tin chưa thể hiện tính chính xác và đầy đủ thì có thể gây ra sự bất lợi trong vị thế cạnh tranh của tổ chức và dẫn đến việc ra quyết định sai. Wang và cộng sự năm 1998 đề cập: “Thông tin có chất lượng là một trong những nhân tố quan trọng góp phần vào thành công của tổ chức, các thông tin tốt sẽ giúp DN phát triển tốt và ngược lại”. Theo Joseph & ctg (2002) nhận định rằng khả năng cạnh tranh của tổ chức bị đe dọa khi TT kế toán cung cấp nghèo nàn, ít ỏi. Trong thời đại chi phối bởi thông tin, CLTT là mối quan tâm hàng đầu của phần lớn các tổ chức (Mouzhi Ge, 2009), Gelimas (2012) nhận định thông tin kế toán được sử dụng để giúp người dùng đưa ra những quyết định có ích. Trước đây, đã có nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước tìm hiểu về CLTT BCTC tại các DN, tuy nhiên các nghiên cứu trước chỉ dừng lại ở phạm vi DN nhỏ và vừa, chưa có nghiên cứu nào tìm hiểu về CLTT BCTC tại DN thuộc loại hình 3 công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ, một loại hình thành lập nhiều nhất và cũng giải thể nhiều nhất trong những năm gần đây. Vì thế, nghiên cứu được thực hiện nhằm bổ sung thêm bằng chứng về CLTT BCTC trong bối cảnh các công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ. Đồng thời nhằm tìm hiểu sâu hơn về CLTT BCTC, làm rõ hơn về thực trạng CLTT BCTC tại các DN thuộc loại hình công ty TNHH MTV chỉ do duy nhất một cá nhân làm chủ, kết quả BCTC dễ dàng bị chi phối theo ý định cá nhân chủ DN, góp phần tìm ra giải pháp khắc phục nhằm nâng cao CLTT BCTC, giúp DN huy động được nguồn vốn, góp một phần giảm thiểu tình trạng nhiều DN thuộc loại hình Công ty TNHH MTV do cá nhân làm chủ đóng cửa, giải thể hàng loạt, tác giả chọn đề tài: “Các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại thành phố Hồ Chí Minh”. 2. “Mục tiêu nghiên cứu” 2.1 “Mục tiêu tổng quát” Đo lường và xác định mức độ tác động của các nhân tố đến CLTT BCTC của các công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM. Từ đó, đề xuất các khuyến nghị nhằm góp phần nâng cao CLTT BCTC của các công ty này. 2.2 “Mục tiêu cụ thể” - Xác định các nhân tố tác động đến CLTT BCTC của các công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM. - Xác định mức độ tác động của từng nhân tố đến CLTT BCTC của các công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM. 3. “Câu hỏi nghiên cứu” - Các nhân tố nào tác động đến CLTT BCTC của các công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM? - Mức độ tác động của các nhân tố đến CLTT BCTC của các công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM như thế nào? 4 4. “Đối tượng và phạm vi nghiên cứu” 4.1 “Đối tượng nghiên cứu” CLTT BCTC và các nhân tố tác động đến CLTT BCTC của các công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM. 4.2 “Đối tượng khảo sát” Các chuyên gia am hiểu về lĩnh vực kế toán, BCTC, các lãnh đạo, kế toán, kiểm toán tại công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM. 4.3 “Phạm vi nghiên cứu” Nghiên cứu tại các công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM. 5. “Phương pháp nghiên cứu” Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, bao gồm nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. - Nghiên cứu định tính (NCĐT): Tham khảo từ các NC trước có liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT BCTC, từ đó hệ thống hóa các lý thuyết nền liên quan để đề xuất mô hình cho nghiên cứu. Sau đó tác giả thảo luận với các chuyên gia, những người có chuyên môn, kinh nghiệm liên quan đến đề tài nhằm xác định các nhân tố tác động đến CLTT BCTC tại các công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM, tiến hành xây dựng mô hình NC chính thức. Từ đó giúp trả lời câu hỏi nghiên cứu đầu tiên là “Các nhân tố nào tác động đến CLTT BCTC của các công ty TNHH MVT nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM?”. Sau khi tham khảo ý kiến từ các chuyên gia, điều chỉnh các giả thuyết cho phù hợp, tham khảo thang đo từ những NC trước, tiến hành lập bảng câu hỏi khảo sát trực tiếp, gửi email, thư tín cho các chủ sở hữu, giám đốc, kế toán tại các công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM nhằm thu thập dữ liệu sơ cấp để phục vụ cho bước NCĐL. - Nghiên cứu định lượng (NCĐL): Kết quả thu được từ NCĐT làm cơ sở nền tảng để tác giả tiến hành NCĐL. Phương pháp NCĐL nhằm đánh giá độ tin cậy của thang đo, đánh giá giá trị của thang đo nhằm kiểm định các nhân tố tác 5 động đến CLTT BCTC tại các công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM. Đồng thời phân tích hồi quy nhằm đo lường mức độ tác động của từng nhân tố đến CLTT BCTC ở mức độ nào thông qua phần mềm SPSS 22.0. Từ đó giúp trả lời được câu hỏi nghiên cứu thứ hai là “Mức tác động của các nhân tố đến CLTT BCTC của các công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM như thế nào?”. 6. Đóng góp của luận văn - Đóng góp về mặt lý thuyết: Bổ sung thêm lý thuyết mô hình về các nhân tố tác động đến CLTT BCTC, trong bối cảnh nghiên cứu tại các công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM. - Đóng góp về mặt thực tiễn: Nghiên cứu xác định được các nhân tố có tác động đến CLTT BCTC của các công ty TNHH MTV nhỏ và vừa do cá nhân làm chủ tại TP.HCM. Từ đó biết được nhân tố nào giúp tăng CLTT BCTC, nhân tố nào tác động làm giảm CLTT BCTC nhằm đưa ra các khuyến nghị giúp chủ công ty có định hướng cho việc nâng cao CLTT BCTC của đơn vị, qua đó góp phần đáp ứng nhu cầu sử dụng TT trên BCTC của nhiều đối tượng sử dụng khác nhau. Mặt khác, kết quả của NC là bản tài liệu có giá trị cho những cá nhân, tổ chức có quan tâm trong cùng lĩnh vực. 7. “Kết cấu của luận văn” Kết cấu của luận văn, ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và các Phụ lục, nội dụng chính của luận văn được kết cấu bởi 5 chương: - “Chương 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu” - “Chương 2: Cơ sở lý thuyết” - “Chương 3: Phương pháp nghiên cứu” - “Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận” - “Chương 5: Kết luận và kiến nghị” 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1 Các nghiên cứu nước ngoài Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin BCTC [1]. Hongjiang Xu và cộng sự năm 2003: “Key issues of accounting information quality management: Australian case studies”. Nghiên cứu về các vấn đề quản lý CLTT kế toán ở các DN tại Australia. Xem xét các tình huống với các nhóm đối tượng gồm: Đối tượng sản xuất TT kế toán, đối tượng quản lý hệ thống, đối tượng dùng TT, quản lý cấp cao. Phương pháp NCĐL với mẫu khảo sát được lấy tại 4 DN ở Australia. Kết quả: “Nhân tố con người, nhân tố về hệ thống, nhân tố về tổ chức, nhân tố bên ngoài (thay đổi công nghệ, chính sách) thực sự có tác động đến CLTT BCTC. Nghiên cứu còn tồn tại hạn chế do chưa xây dựng được thang đo cũng chưa kiểm định được kết quả nghiên cứu. ” [2]. Nesrine Klai và Abdelwahed Omri năm 2011: “Corporate Governance and Financial Reporting Quality: The Case of Tunisian Firm”. Nghiên cứu bàn về vấn đề quản trị công ty và CLTT BCTC tại các công ty ở Tunisia. Tác giả cho rằng: “Tỷ lệ sở hữu của người nước ngoài, yếu tố gia đình trị, tỷ lệ sở hữu của cổ đông lớn, việc kiểm soát của các tổ chức tài chính và nhà nước có liên quan tác động tới CLTT BCTC”.” Mô hình hồi quy được dùng để kiểm định bốn giả thuyết. Kết quả NC cho thấy: Phần lớn các công ty ở Tunisia thiếu tính độc lập của ban giám đốc, quyền sở hữu tập trung vào một cá nhân, tổ chức ở mức độ rất cao. Có mối quan hệ giữa ban quản trị và CLTT BCTC. Sự kiểm soát của nhà nước vào các tổ chức tài chính mang lại CL tốt hơn cho BCTC. Ngược lại sự kiểm soát của các cổ đông lớn, các gia đình trị nước ngoài tại các công ty ở Tunisia làm giảm CLTT BCTC.” Nghiên cứu còn nhiều hạn chế, chỉ tập trung vào khảo sát HĐQT và cơ cấu sở hữu của các công ty đã được niêm yết ở Tunisia từ 1997 - 2007. Nghiên cứu đề xuất 7 cần được mở rộng khảo sát nhiều công ty ở Tunisia như các ngân hàng để có thêm biến khảo sát hoặc thước đo khác về CLTT, đồng thời đề nghị điều tra liên kết quản trị công ty với CLTT kế toán ở các thị trường mới nổi khác. [3]. Al-Hiyari và công sự năm 2013: “Factors that Affect Accounting Information System Implementation and Accounting Information Quality: A Survey in University Utara Malaysia”. Mục đích của NC là đánh giá CLTT kế toán tại đại học Utara Malaysia. Nhân tố:“Nguồn lực con người, sự cam kết từ phía các nhà quản lý, vận hành hệ thống TT kế toán và CL dữ liệu được tác giả phân tích. CLTT kế toán được tác giả xác định qua: tính chính xác, tính kịp thời, tính đầy đủ và tính nhất quán.” Dữ liệu thu từ 119 học viên đang học tại trường Đại học Utara Malaysia. Các học viên này đang công tác và có kinh nghiệm làm việc: từ 1 tới 5 năm chiếm 72,2%; từ 5 tới 10 năm chiếm 17,4%, từ trên 10 năm chiếm 10,4% tại các DN. Mô hình của Al-Hiyari và cộng sự năm 2013 gồm 3 biến độc lập,1 biến phụ thuộc, 1 biến trung gian. Kết quả của phân tích hồi quy cho thấy có mối quan hệ có ý nghĩa giữa nhân tố nguồn lực con người, CL hệ thống TT kế toán với CLTT kế toán. Hạn chế của NC là chỉ khảo sát giới hạn tại đại học Utara Malaysia, kiến nghị tương lai các NC khác mở rộng thêm các yếu tố được đề xuất, sử dụng các bằng chứng định tính nhằm cải thiện phương pháp NCĐL trong bối cảnh thực tế. [4]. Jouini Fathi năm 2013: “The Determinants of the Quality of Financial Information Disclosed by French Listed Companies”. Tác giả NC các nhân tố có tác động đến CLTT BCTC được công bố của các công ty niêm yết tại Pháp. Để kiểm tra mối quan hệ giữa cơ chế quản trị và CLTT, mẫu NC là 101 công ty niêm yết ở Pháp từ năm 2004 đến năm 2008. Thống kê mô tả, hồi quy tuyến tính bội được dùng trong NC. Kết quả cho thấy: “Quy mô hội đồng quản trị, tỷ lệ tham gia của các thành viên tại các cuộc họp HĐQT, loại hình công ty kiểm toán, tình trạng niêm yết là các nhân tố có tác động cùng chiều với CLTT tài chính.”
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng