Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của nông dân...

Tài liệu Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của nông dân trên địa bàn tỉnh phú yên

.PDF
133
100
60

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG BÙI HOÀNG MINH THƯ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN CỦA NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHÁNH HÒA - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG BÙI HOÀNG MINH THƯ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN CỦA NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 Quyết định giao đề tài: Số 410/QĐ-ĐHTN ngày 28/4/2017 Quyết định thành lập hội đồng: 145/QĐ-ĐHNT ngày 28/02/2018 Ngày bảo vệ: 14/3/2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC DUY ThS. HOÀNG THU THỦY Chủ tịch Hội đồng: TS. HỒ HUY TỰU Phòng Đào tạo Sau đại học: KHÁNH HÒA - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh với đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của nông dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, khách quan, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong công trình nghiên cứu nào khác. Nha Trang, ngày 20 tháng 01 năm 2018 Tác giả luận văn Bùi Hoàng Minh Thư iii LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các cơ quan, đơn vị và cá nhân đã trực tiếp hỗ trợ tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện để hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo Khoa Kinh tế, Phòng Đào tạo Sau Đại học của Trường Đại học Nha Trang, là những người đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu, đặc biệt là thầy TS.Nguyễn Ngọc Duy và cô ThS. Hoàng Thu Thủy người trực tiếp hướng dẫn tôi làm luận văn, đã tận tình hướng dẫn, giúp tôi tiếp cận và hiểu rõ vấn đề thực tế cũng như góp ý kiến sửa đổi, bổ sung để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và người thân vì mọi người là nguồn động viên quý báu, là chỗ dựa tinh thần vững chắc tạo nên động lực giúp tôi vượt qua những khó khăn trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn tất cả! Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù tác giả cũng hết sức cố gắng để hoàn thành đề tài, tham khảo nhiều tài liệu, trao đổi và tiếp thu nhiều ý kiến quý báu của thầy cô và bạn bè. Song, nghiên cứu này cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Mong nhận được những thông tin đóng góp từ quý thầy cô và bạn đọc. Trân trọng ! Nha Trang, ngày 20 tháng 01 năm 2018 Tác giả luận văn Bùi Hoàng Minh Thư iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................iv MỤC LỤC...................................................................................................................v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...............................................................................ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN.........................................................................................xii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU..........................................................................................1 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................7 2.1. Cơ sở lý thuyết......................................................................................................7 2.1.1. Cơ sở lý thuyết chung về hành vi tiêu dùng........................................................7 2.1.2. Khái niệm, bản chất, vai trò BHXH..................................................................10 2.1.3. Chính sách BHXH ...........................................................................................16 2.2. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu trong và ngoài nước ........................................23 2.2.1. Các nghiên cứu trong nước ..............................................................................23 2.2.2. Các nghiên cứu ngoài nước ..............................................................................26 2.3. Khung phân tích và các giả thuyết nghiên cứu ....................................................28 2.3.1. Khung phân tích...............................................................................................28 2.3.2. Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................30 Tóm tắt chương 2.......................................................................................................34 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ BHXH TỈNH PHÚ YÊN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................................................35 3.1. Giới thiệu về BHXH tỉnh Phú Yên......................................................................35 3.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ........................................................35 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của BHXH tỉnh.........................................38 3.2. Thực trạng và kết quả tham gia BHXHTN của người dân tại tỉnh Phú Yên.........39 3.2.1. Thực trạng thực hiện chính sách BHXHTN thời gian qua ................................39 3.2.2. Kết quả đạt được..............................................................................................41 3.3. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................42 3.3.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................42 3.3.2. Xây dựng thang đo...........................................................................................44 v 3.3.3. Xác định cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ....................................................50 3.3.4. Các phương pháp phân tích dữ liệu ..................................................................51 Tóm tắt chương 3.......................................................................................................54 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............55 4.1. Mô tả mẫu...........................................................................................................55 4.1.1. Về giới tính ......................................................................................................55 4.1.2. Về trình độ học vấn..........................................................................................56 4.1.3. Về thu nhập......................................................................................................56 4.1.4. Về công việc ....................................................................................................57 4.1.5. Kinh nghiệm tham gia BHXHTN.....................................................................57 4.1.6. Sự hiểu biết đến chính sách BHXHTN.............................................................58 4.1.7. Về tuổi .............................................................................................................58 4.2. Phân tích thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ....................................59 4.2.1. Độ tin cậy của thang đo “Thái độ” ...................................................................59 4.2.2. Độ tin cậy của thang đo “Kiểm soát hành vi” ...................................................60 4.2.3. Độ tin cậy của thang đo “Tuyên truyền về BHXHTN”.....................................60 4.2.4. Độ tin cậy của thang đo “Ảnh hưởng từ gia đình” ............................................61 4.2.5. Độ tin cậy của thang đo “Cảm nhận rủi ro” ......................................................61 4.2.6. Độ tin cậy của thang đo “Thủ tục tham gia BHXHTN” ....................................62 4.2.7. Độ tin cậy của thang đo “Trách nhiệm đạo lý” .................................................63 4.2.8. Độ tin cậy của thang đo “Ý định tham gia BHXHTN” .....................................63 4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA và hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu ..................64 4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập.....................................64 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc.......................................66 4.3.3. Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ........................................................................68 4.4. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia BHXHTN của nông dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên..................................................................................................69 4.4.1. Xem xét ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình................................69 4.4.2. Phân tích hồi quy .............................................................................................71 4.4.3. Kiểm định mô hình hồi quy..............................................................................72 4.5. Giá trị các chỉ báo quan sát .................................................................................77 vi 4.6. Kiểm định sự khác biệt về Ý định tham gia BHXHTN theo đặc điểm cá nhân (TTEST & ANOVA).....................................................................................................80 4.6.1. Kiểm định sự khác biệt về Ý định tham gia BHXHTN theo giới tính ...............80 4.6.2. Kiểm định sự khác biệt về Ý định tham gia BHXHTN theo kinh nghiệm tham gia BHXHTN ............................................................................................................81 4.6.3. Kiểm định sự khác biệt về Ý định tham gia BHXHTN theo hiểu biết về BHXHTN ..................................................................................................................82 4.6.4. Kiểm định sự khác biệt về Ý định tham gia BHXHTN theo nghề nghiệp .........83 4.6.5. Kiểm định sự khác biệt về Ý định tham gia BHXHTN theo độ tuổi .................84 4.6.6. Kiểm định sự khác biệt về Ý định tham gia BHXHTN theo học vấn ................85 4.6.8. Kiểm định sự khác biệt về Ý định tham gia BHXHTN theo thu nhập...............86 4.7. So sánh kết quả với các đề tài làm cơ sở trước đây..............................................88 4.8. Thảo luận kết quả nghiên cứu .............................................................................89 Tóm tắt chương 4.......................................................................................................91 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.......................................................92 5.1. Kết luận ..............................................................................................................92 5.2. Đề xuất một số khuyến nghị nhằm phát triển BHXHTN cho nông dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên..............................................................................................................93 5.2.1. Đổi mới chất lượng tổ chức thực hiện chế độ BHXHTN ..................................93 5.2.2. Nâng cao nhận thức của người dân về sự cần thiết tham gia BHXHTN............94 5.2.3. Hoàn thiện cơ chế chính sách và tăng cường quản lý nhà nước về BHXH........94 5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai .....................................95 Tóm tắt chương 5.......................................................................................................96 TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................97 PHỤ LỤC vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ASXH: An sinh xã hội BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế BHXHTN: Bảo hiểm xã hội tự nguyện EFA (Exploration Factor Analysis): Phân tích nhân tố khám phá SPSS (Statistical Package for Social Sciences): Phần mềm xử lý thống kê dùng trong các ngành khoa học xã hội. TPB: Theory of Planned Behaviour viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Phân biệt BHXH với Bảo hiểm thương mại ...............................................15 Bảng 2.2: Nguồn gốc các nhân tố thừa kế trong mô hình nghiên cứu đề xuất .....................30 Bảng 3.1: Số liệu thu BHXHTN tỉnh Phú Yên (2008-2016).......................................41 Bảng 3.2: Số người tham gia BHXHTN phân theo địa bàn huyện năm 2016..............41 Bảng 3.3: Thang đo Ý định tham gia BHXHTN ........................................................45 Bảng 3.4: Thang đo Thái độ đối với việc tham gia BHXHTN....................................46 Bảng 3.5: Thang đo Kiểm soát hành vi ......................................................................46 Bảng 3.6: Thang đo tuyên truyền về BHXHTN .........................................................47 Bảng 3.7: Thang đo Ảnh hưởng từ gia đình ...............................................................48 Bảng 3.8: Thang đo Cảm nhận rủi ro .........................................................................48 Bảng 3.9: Thang đo Thủ tục tham gia BHXHTN ......................................................49 Bảng 3.10: Thang đo Trách nhiệm đạo lý ..................................................................50 Bảng 3.11: Bảng phân phối mẫu khảo sát .................................................................51 Bảng 4.1: Phân tích độ tin cậy của Thang đo “Thái độ” lần 1.....................................59 Bảng 4.2: Phân tích độ tin cậy của Thang đo “Thái độ” lần 2.....................................59 Bảng 4.3: Phân tích độ tin cậy của Thang đo “Thái độ” lần 3.....................................60 Bảng 4.4: Phân tích độ tin cậy của Thang đo “Kiểm soát hành vi”.............................60 Bảng 4.5: Phân tích độ tin cậy của Thang đo “Tuyên truyền về BHXHTN” lần 1...............60 Bảng 4.6: Phân tích độ tin cậy của Thang đo “Tuyên truyền về BHXHTN” lần 2.................61 Bảng 4.7: Phân tích độ tin cậy của Thang đo ”Ảnh hưởng từ gia đình”......................61 Bảng 4.8: Phân tích độ tin cậy của Thang đo “Cảm nhận rủi ro” lần 1 .......................61 Bảng 4.9: Phân tích độ tin cậy của Thang đo “Cảm nhận rủi ro” lần 2 .......................62 Bảng 4.10: Phân tích độ tin cậy của Thang đo “Thủ tục tham gia BHXHTN” lần 1 .....62 Bảng 4.11: Phân tích độ tin cậy của Thang đo “Thủ tục tham gia BHXHTN” lần 2 ...62 Bảng 4.12: Phân tích độ tin cậy của Thang đo “Trách nhiệm đạo lý” .........................63 Bảng 4.13: Phân tích độ tin cậy của Thang đo “Ý định tham gia BHXHTN” .............63 Bảng 4.14: Hệ số KMO và kiểm định Barlett’s các biến độc lập................................65 Bảng 4.15: Phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập.............................65 Bảng 4.16: Hệ số KMO và kiểm định Barlett’s cho biến phụ thuộc ...........................66 Bảng 4.17: Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc ..............................67 ix Bảng 4.18: Kết quả phân tích tương quan Pearson .....................................................71 Bảng 4.19: Kết quả phân tích hệ số hồi quy ...............................................................72 Bảng 4.20: Kết quả phân tích ANOVA ......................................................................72 Bảng 4.21: Mức độ giải thích của mô hình.................................................................73 Bảng 4.22: Bảng thống kê giá trị phần dư ..................................................................74 Bảng 4.23: Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu............................76 Bảng 4.24: Các thông số thống kê mô tả của biến Hiểu biết chính sách BHXHTN ...78 Bảng 4.25: Các thông số thống kê mô tả của biến Trách nhiệm đạo lý .......................78 Bảng 4.26: Các thông số thống kê mô tả của biến Thái độ .........................................78 Bảng 4.27: Các thông số thống kê mô tả của biến Cảm nhận rủi ro............................79 Bảng 4.28: Các thông số thống kê mô tả của biến Thủ tục tham gia...........................79 Bảng 4.29: Các thông số thống kê mô tả của biến Ý định tham gia BHXHTN ...........79 Bảng 4.30: Kết quả kiểm định sự khác biệt về Ý định tham gia BHXHTN theo giới tính ............................................................................................................................80 Bảng 4.31: Trung bình Ý định tham gia BHXHTN theo giới tính ..............................81 Bảng 4.32: Kết quả kiểm định sự khác biệt về Ý định tham gia BHXHTN theo kinh nghiệm tham gia BHXH ............................................................................................81 Bảng 4.33: Trung bình Ý định tham gia BHXHTN theo kinh nghiệm tham gia BHXH . 82 Bảng 4.34: Kết quả kiểm định sự khác biệt về Ý định tham gia BHXHTN theo hiểu biết về BHXHTN.......................................................................................................82 Bảng 4.35: Trung bình Ý định tham gia BHXHTN theo hiểu biết về BHXHTN .......83 Bảng 4.36: Kết quả kiểm định sự khác biệt về Ý định tham gia BHXHTN theo nghề nghiệp........................................................................................................................83 Bảng 4.37: Trung bình Ý định tham gia BHXHTN theo nghề nghiệp .......................84 Bảng 4.38: Kết quả kiểm định sự khác biệt về Ý định tham gia BHXHTN theo độ tuổi. 85 Bảng 4.39: Trung bình Ý định tham gia BHXHTN theo độ tuổi................................85 Bảng 4.40: Kết quả kiểm định sự khác biệt về Ý định tham gia BHXHTN theo học vấn.............................................................................................................................86 Bảng 4.41: Trung bình Ý định tham gia BHXHTN theo học vấn ...............................86 Bảng 4.42: Kết quả kiểm định sự khác biệt về Ý định tham gia BHXHTN theo học vấn.............................................................................................................................87 Bảng 4.43: Trung bình Ý định tham gia BHXHTN theo học vấn ...............................87 x DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1: Mô hình hành động hợp lý (TRA) ................................................................8 Hình 2.2: Mô hình hành vi dự định (TPB)....................................................................9 Hình 2.3: Tổng thể Hệ thống BHXH của Việt Nam ...................................................18 Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu ...................................................................................29 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu..................................................................................44 Hình 4.1: Phân bố mẫu theo giới tính.........................................................................55 Hình 4.2: Phân bố mẫu theo trình độ học vấn.............................................................56 Hình 4.3: Phân bố mẫu theo thu nhập hàng tháng ......................................................56 Hình 4.4: Phân bố mẫu theo công việc .......................................................................57 Hình 4.5: Phân bố mẫu đã từng tham gia BHXHTN ..................................................57 Hình 4.6: Phân bố mẫu đã biết đến chính sách BHXHTN ..........................................58 Hình 4.7: Phân bố mẫu theo độ tuổi ...........................................................................58 Hình 4.8: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ..................................................................68 Biểu đồ 4.1: Đồ thị phân phối phần dư của mô hình hồi quy......................................74 Biểu đồ 4.2: Biểu đồ P-P plot phần dư của mô hình hồi quy ......................................75 Biểu đồ 4.3: Biểu đồ Scatterplot phần dư của mô hình hồi quy ..................................75 xi TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Nghiên cứu này nhằm mục tiêu đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của nông dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu trên cơ sở tiến hành khảo cứu các lý thuyết về hành vi người tiêu dùng nói chung như TRA và TPB, đánh giá tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến hành vi người tiêu dùng nói chung và nghiên cứu ý định của người tiêu dùng trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội nói riêng. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng. Thông tin thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 18.0. Với các phương pháp thống kê mô tả, kiểm định độ tin cậy các thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích EFA và kiểm định mô hình bằng phân tích hồi quy. Kết quả mô hình nghiên cứu cuối cùng gồm có 05 nhân tố độc lập ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của nông dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên: “Hiểu biết về chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện”, “Thái độ đối với việc tham gia”, “Cảm nhận rủi ro”, “Thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện”, “Trách nhiệm đạo lý”. Từ đó tác giả đề xuất các hàm ý nhằm gia tăng ý định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của nông dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Đó là việc đổi mới chất lượng tổ chức thực hiện chế độ BHXHTN; đồng thời nâng cao nhận thức của người dân về sự cần thiết tham gia BHXHTN; hoàn thiện cơ chế chính sách và tăng cường quản lý nhà nước về BHXH. Mặc dù đề tài đã giải quyết tốt mục tiêu nghiên cứu đề ra nhưng vẫn có một số hạn chế cần lưu ý. Trước tiên, mẫu nghiên cứu của đề tài này dựa trên phương pháp lấy mẫu thuận tiện nên độ khái quát hóa của kết quả chưa cao. Đồng thời còn khá nhiều biến số khác chưa được nghiên cứu như sự tin tưởng của nông dân vào hệ thống bảo hiểm xã hội, các giá trị cuộc sống theo đuổi… Các nghiên cứu tương lai nên mở rộng hơn để bao gồm các biến số này. Từ khóa: Bảo hiểm xã hội tự nguyện, nông dân, ý định tham gia, Phú Yên. xii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Bảo hiểm xã hội (BHXH) là chính sách xã hội quan trọng, có chức năng ổn định đời sống của người lao động trong quá trình lao động hoặc khi gặp rủi ro, bảo đảm an toàn và chất lượng cuộc sống trọn đời của người tham gia, góp phần thực hiện công bằng xã hội, giữ vững ổn định chính trị - xã hội. Ở nước ta, BHXH là một trong những chính sách lớn được Đảng và Nhà nước ta quan tâm coi trọng là 1 trụ cột của hệ thống an sinh xã hội, trong đó có BHXH tự nguyện. Quan điểm về việc xây dựng và thực hiện BHXH tự nguyện để đảm bảo quyền được tham gia BHXH của mọi người lao động đã được Đảng và Nhà nước ta quan tâm từ rất sớm. Ngay từ khi xây dựng Bộ Luật Lao động năm 1994, tại Điều 140 Chương XII của Bộ Luật Lao động được Quốc hội khoá IX thông qua năm 1994, đã quy định “các loại hình BHXH bắt buộc hoặc tự nguyện được áp dụng đối với từng loại đối tượng và từng loại doanh nghiệp để bảo đảm cho người lao động được hưởng các chế độ BHXH thích hợp”, Bộ luật Lao động 2003 cũng quy định rõ: cần “xây dựng chế độ BHXH tự nguyện cho người lao động chưa tham gia BHXH bắt buộc”, những quy định này cũng nhằm mục đích “không ngừng mở rộng mạng lưới an sinh xã hội” như Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc đã đề ra. Đáp ứng yêu cầu đó, Luật Bảo hiểm xã hội được Quốc hội khoá XI , kỳ họp thứ 9, thông qua ngày 29/6/2006, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2007 và chế độ BHXH tự nguyện được thực hiện từ ngày 01/01/2008, mở ra cơ hội cho hơn 32 triệu lao động ở khu vực phi chính thức (là người lao động làm việc không thuộc phạm vi tham gia BHXH bắt buộc) được tham gia BHXH tự nguyện. Qua hơn 8 năm triển khai thực hiện, BHXH tự nguyện từng bước phát triển và đã đạt được những thành tựu quan trọng. Theo báo cáo của Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam thì số người tham gia BHXH tự nguyện không ngừng tăng lên, từ 6.500 người năm 2008 tăng lên 240.000 người năm 2015. Số người tham gia BHXH tự nguyện tiếp tục tăng nhanh trong các năm sau đó, với tốc độ tăng bình quân năm đạt 113,18%, đưa tổng lượng người đăng ký BHXH tự nguyện lên 2.287 người vào năm 2015. Trong đó, số người tham gia BHXH tự nguyện năm 2013 tăng vọt lên đến con số 1.402 lượt đăng ký, tăng 845 người so với năm 2012, tương ứng tăng 176,78%. 1 Tiếp tục cụ thể hóa chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, ngày 22/11/2012 Bộ Chính trị đã thông qua Nghị quyết số 21-NQ/TW “Về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác BHXH, Bảo hiểm y tế (BHYT) giai đoạn 2012 – 2020”. Tiếp sau đó, Quốc hội đã ban hành Luật số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, thay thế Luật BHXH số 71/2006/QH11, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016. Với chính sách BHXH tự nguyện theo quy định của Luật BHXH mới hiện nay đã mở ra cho người lao động tự do cơ hội tham gia và thụ hưởng chính sách an sinh xã hội một cách dễ dàng, góp phần làm tăng cho độ bao phủ của chính sách này, đến ngày 31/12/2016 cả nước có 203.000 người tham gia BHXH tự nguyện. Tuy nhiên, bên cạnh kết quả đạt được Bộ Lao động Thương binh và Xã hội cũng đánh giá thực trạng: “Số người tham gia BHXH tự nguyện còn thấp so với tiềm năng, mới chỉ chiếm 0,33% tổng số đối tượng thuộc diện tham gia, chủ yếu tập trung ở những người đã có thời gian công tác, muốn đóng thêm để hưởng chế độ hưu trí. Mức đóng BHXH tự nguyện còn cao, tối thiểu bằng 22% mức lương cơ sở, trong khi đó đa phần người lao động thuộc đối tượng tham gia BHXH tự nguyện là người làm nghề tự do, người nông dân, việc làm không ổn định, thu nhập thấp lại không thường xuyên nên rất khó khăn khi tham gia BHXH tự nguyện”. Phú Yên nổi tiếng là một tỉnh có nhiều sản phẩm nông nghiệp có thương hiệu, dân số của tỉnh Phú Yên năm 2016 là 899.279 người trong đó lao động nông nghiệp chiếm đến 75% dân số. Theo báo cáo của BHXH tỉnh Phú Yên, tính đến ngày 31/12/2016 có 53.260 người tham gia BHXH bắt buộc và 2.375 người tham gia BHXH tự nguyện chủ yếu những người đã có thời gian công tác tham gia BHXH bắt buộc muốn đóng thêm để đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí. Như vậy, còn rất nhiều lao động chưa tham gia BHXH tự nguyện, trong đó phần lớn lao động thuộc khu vực phi chính thức, đặc biệt là người lao động ở khu vực nông thôn chưa được quan tâm, chú trọng khai thác. Nguyên nhân số lượng người tham gia BHXH nguyện còn ít là do các nhân tố: rào cản tâm lý, thu nhập, trình độ học vấn, nhận thức xã hội còn hạn chế …. Bên cạnh những nguyên nhân khách quan thì có thể nói một lý do quan trọng xuất phát từ công tác chỉ đạo, tuyên truyền vận động nhân dân tham gia BHXH tự nguyện của các cấp, các ngành chưa đạt hiệu quả và thiếu cơ chế để thu hút và chính sách hỗ trợ người 2 nông dân. Cho đến nay, chưa có một nghiên cứu chính thức nào về sự quan tâm tham gia BHXH tự nguyện của nông dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Vì vậy, để mở rộng diện bao phủ của chương trình BHXH tự nguyện đối với khu vực phi chính thức, việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia BHXH tự nguyện của nông dân là rất cần thiết và quan trọng trong việc điều chỉnh chính sách cho phù hợp với điều kiện thực tế nhằm từng bước khai thác tốt tiềm năng sẵn có của từng khu vực lao động phi chính thức trên địa bàn cả nước nói chung và trên địa bàn tỉnh Phú Yên nói riêng, đảm bảo quyền lợi của người lao động, tiến tới thực hiện BHXH cho mọi người lao động trên cả nước. Với các lý do trên, tôi chọn đề tài: "Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia BHXH tự nguyện của nông dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên" để làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu này nhằm đo lường tác động của các nhân tố đến ý định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của nông dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên, trên cơ sở đó đề xuất những khuyến nghị và giải pháp để phát triển BHXH tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Để giải quyết mục tiêu chung, đề tài hướng đến các mục tiêu cụ thể sau: - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia BHXH tự nguyện của nông dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên. - Đánh giá mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia BHXH tự nguyện của nông dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên. - So sánh sự khác nhau về ý định tham gia BHXH tự nguyện của nông dân Phú Yên theo các đặc điểm nhân khẩu học (gồm các yếu tố cá nhân như: độ tuổi, thu nhập, giới tính, trình độ, tình trạng công việc). - Đề xuất những khuyến nghị và giải pháp để phát triển BHXH tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu - Có các nhân tố nào ảnh hưởng đến ý định tham gia BHXH tự nguyện của 3 nông dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên? - Các nhân tố đó tác động như thế nào đến ý định tham gia BHXH tự nguyện của nông dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên? - Có sự khác nhau về ý định tham gia BHXH tự nguyện của nông dân Phú Yên theo các đặc điểm nhân khẩu học không? - Cần có những giải pháp gì để gia tăng số lượng nông dân tham gia BHXH tự nguyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia BHXH tự nguyện của nông dân. - Phạm vi nghiên cứu: những người nông dân trên những địa bàn được lựa chọn trên tỉnh Phú Yên. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở lý luận khoa học và các lý thuyết về hành vi, các mô hình liên quan về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng sản phẩm, dịch vụ của người tiêu dung do một số tác giả đã công bố trong và ngoài nước, cùng các tài liệu khác có liên quan. Đề tài nghiên cứu sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. - Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính với kỹ thuật thảo luận nhóm và và phỏng vấn cá nhân. Mục đích của nghiên cứu này nhằm khám phá các biến số mới và dùng để điều chỉnh, bổ sung thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia BHXH tự nguyện của nông dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên. - Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng. Dùng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp bằng cách phỏng vấn người nông dân tại tỉnh Phú Yên. - Nghiên cứu sử dụng phương pháp kiểm định trung bình và phương sai về sự khác biệt giữa các yếu tố nhân khẩu học/yếu tố cá nhân (độ tuổi, thu nhập, giới tính, trình độ, tình trạng việc làm) ảnh hưởng đến ý định tham gia BHXH tự nguyện của nông dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên. 4 - Thông tin thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 18.0. + Phân tích thống kê mô tả mẫu thu thập. + Kiểm định độ tin cậy các thang đo: bằng hệ số Cronbach Alpha để phát hiện những chỉ số không đáng tin cậy trong quá trình nghiên cứu. + Phân tích nhân tố khám phá EFA: bóc tách, sắp xếp các chỉ báo đo lường các khái niệm, biến tiềm ẩn. + Kiểm định mô hình giả thuyết và các giả thuyết đề xuất bằng phân tích hồi quy. 1.6. Ý nghĩa của đề tài 1.6.1. Về mặt lý luận Kết quả của nghiên cứu góp phần củng cố và bổ sung cở sở lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của người nông dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên. 1.6.2. Về mặt thực tiễn - Nghiên cứu là một trong những đóng góp thực tiễn cho ngành Bảo hiểm xã hội trong việc mở rộng và phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện. - Từ kết quả nghiên cứu, ngành BHXH sẽ biết được các yếu tố nào có ảnh hưởng đến ý định tham gia BHXH tự nguyện của nông dân, đồng thời làm rõ thực trạng tình hình BHXH tự nguyện thời gian qua, phân tích những vấn đề đặt ra cần phải giải quyết và khuyến nghị định hướng phát triển, cũng như giải pháp phát triển đối tượng BHXH tự nguyện trong thời gian tới. 1.7. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mục lục, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 5 chương : Chương 1: Giới thiệu. Chương này nhằm xác định vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa của nghiên cứu và cấu trúc của luận văn. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan tài liệu. Nội dung của chương này tác giả sẽ tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 5 Từ đó, tác giả đưa ra các khái niệm và lý thuyết liên quan. Trên cơ sở lý thuyết và các công trình nghiên cứu có liên quan, tác giả sẽ đề xuất mô hình và giả thuyết nghiên cứu. Chương 3:Tổng quan về BHXH tỉnh Phú Yên và phương pháp nghiên cứu. Chương này tập trung vào quy trình nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu sẽ được sử dụng trong nghiên cứu. Ngoài ra, chương này trình bày các dữ liệu và phương pháp phân tích dữ liệu. Chương 4: Phân tích và thảo luận kết quả nghiên cứu. Nội dung chính của chương là trình bày và phân tích kết quả nghiên cứu. Từ đó, chương sẽ cung cấp những thảo luận về kết quả của nghiên cứu và so sánh với kết quả của các nghiên cứu trước đó. Chương 5: Kết luận và khuyến nghị. Dựa trên những kết quả đã đạt được ở chương 4, chương cuối này sẽ đề xuất một số giải pháp góp phần phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện của nông dân tại tỉnh Phú Yên. Đồng thời, những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tương lai cũng được đề cập trong chương này. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý thuyết 2.1.1. Cơ sở lý thuyết chung về hành vi tiêu dùng 2.1.1.1. Thuyết hành động hợp lý (TRA) Mô hình TRA được xây dựng bởi Ajzen và Fishbein (1975), miêu tả sự sắp đặt toàn diện của các thành phần thái độ được hợp nhất vào một cấu trúc để dẫn đến việc dự đoán tốt hơn và giải thích tốt hơn về hành vi. Lý thuyết này hợp nhất các thành phần nhận thức, sự ưa thích và ý định hành vi. Với mô hình TRA, Fishbein và Ajzen (1975) đã nhìn nhận rằng thái độ của khách hàng với đối tượng luôn liên quan một cách có hệ thống đối với hành vi của họ. Và vì thế mô hình này có mối quan hệ tốt hơn về niềm tin và thái độ của người tiêu dùng đến ý định hành vi. Mô hình TRA giải thích các hoạt động phía sau hành vi, mô hình này cho thấy ý định hành vi là yếu tố dự đoán tốt nhất về hành vi tiêu dùng thực sự. Nếu nhà nghiên cứu người tiêu dùng chỉ muốn quan tâm đến việc dự đoán hành vi tiêu dùng, họ có thể đo lường ý định hành vi một cách trực tiếp (sử dụng các thang đo ý định hành vi). Nhưng nếu nhà nghiên cứu quan tâm hơn nữa về sự hiểu biết các yếu tố cơ bản góp phần đưa đến ý định hành vi thì họ sẽ phải xem xét các yếu tố dẫn đến là thái độ và chuẩn chủ quan của khách hàng. Thái độ của khách hàng trong mô hình TRA được định nghĩa như là việc đo lường nhận thức (hay còn gọi là niềm tin) của khách hàng đối với một dịch vụ đặc biệt hoặc đo lường nhận thức của khách hàng về các thuộc tính của dịch vụ. Khách hàng có thái độ ưa thích nói chung đối với những dịch vụ mà họ đánh giá tích cực và họ có thái độ không thích đối với những dịch vụ mà họ đánh giá tiêu cực. Để hiểu rõ được ý định hành vi, chúng ta phải đo lường thành phần chuẩn chủ quan của người tiêu dùng. Chuẩn chủ quan có thể được đo lường một cách trực tiếp thông qua việc đo lường cảm xúc của người tiêu dùng về phía những người có liên quan (như gia đình, bạn bè, đồng nghiệp,…) sẽ nghĩ gì về ý định hành vi của họ, những người này thích hay không thích, đây là sự phản ánh việc hình thành thái độ chủ quan của họ. Mô hình TRA là một loạt các liên kết những thành phần thái độ. Thái độ không 7 ảnh hưởng mạnh hoặc trực tiếp đến hành vi mua. Tuy nhiên, thái độ có thể giải thích trực tiếp được ý định hành vi. Ý định hành vi thể hiện trạng thái ý định mua hay không mua một sản phẩm/ một dịch vụ trong thời gian nhất định. Trước khi tiến đến hành vi mua thì ý định mua đã được hình thành trong suy nghĩ của người tiêu dùng. Vì vậy, hành vi được tạo ra từ ý định, được quyết định bởi thái độ của mỗi người đối với việc thực hiện hành vi và các chuẩn mực chủ quan (Fishbein và Ajzen, 1975). Thái độ Ý định hành vi Hành vi Chuẩn chủ quan Hình 2.1: Mô hình hành động hợp lý (TRA) (Nguồn: Fishbein và Ajzen, 1975) 2.1.1.2. Mô hình hành vi dự định (TPB - Theory of planned behaviour) Ajzen (1985) đã mở rộng mô hình hành động hợp lý (TRA) bằng cách đưa thêm các điều kiện khác vào mô hình đó là xét đến sự kiểm soát hành vi cảm nhận nhằm phản ánh nhận thức của người sử dụng về các biến bên trong và bên ngoài đối với hành vi. Trong mô hình này, Fishbein và Ajzen cho rằng ý định hành vi bị ảnh hưởng bởi thái độ, chuẩn mực chủ quan và sự kiểm soát cảm nhận đối với hành vi. Thái độ đại diện cho niềm tin tích cực hay tiêu cực của con người và sự đánh giá về hành vi của mình. Ngược lại, thái độ được hình thành từ niềm tin thể hiện ra bên ngoài về kết quả cụ thể và sự đánh giá các kết quả đó. Chuẩn mực chủ quan là nhận thức của con người về áp lực chung của xã hội để thể hiện hay không thực hiện hành vi và ngược lại nó được quyết định bởi niềm tin chuẩn mực của con người. Cuối cùng, sự kiểm soát hành vi cảm nhận cho biết nhận thức của con người về việc thể hiện hay không thể hiện hành vi khi bị kiểm soát. Con người không có khả năng hình thành ý định mạnh mẽ để thực hiện hành vi nếu họ tin rằng họ không có nguồn lực hay cơ hội cho dù họ có thái độ tích cực. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng