LỜI MỞ ĐẦU
Năm 2013 tiếp tục là một năm đầy khó khăn, thách thức đối với cộng đồng
doanh nghiệp (DN), doanh nhân Việt Nam. Trong bối cảnh hiện nay, việc củng cố
và nâng cao năng lực quản trị nhân lực vừa không những là một yêu cầu, mà còn là
thách thức lớn để các DN có thể thực hiện tái cấu trúc thành công và vượt qua
khủng hoảng hay không.
Hiện nay, đối tượng nhân viên văn phòng trong doanh nghiệp chiếm một vai trò
rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Theo đó, bên
cạnh yếu t ố văn hóa doanh nghiệp, họ quan tâm nhiều đến tiền lương - nguồn thu
nhập chính của đại đa số nhân viên văn phòng. Do vậy, có một yêu cầu là phải đánh
giá đúnng các nhân tố tác động đến tiền lương để làm cho tiền lương thực hiện đầy
đủ các chức năng của nó: chức năng thước đo giá trị là cơ sở để điều chỉnh giá cả
cho phù hợp mỗi khi giá cả (bao gồm giá cả sức lao động) biến động. Chức năng tái
sản xuất sức lao động nhăng duy trì năng lực làm việc lâu dài, có hiệu quả trên cơ
sở tiền lương bảo đảm bù đắp được sức lao động đã hao phí cho người lao động.
Để quản trị nhân sự tốt thì phải tìm cách thỏa mãn người lao động và một trong
những yếu tố đó là doanh nghiệp phải xác định được là mức tiền lương hợp lý thông
qua tác động tương quan của các nhân tố ảnh hưởng . Bởi vậy, nhóm đề tài đã thống
nhất nghiên cứu : “Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến thu nhập đối với nhân viên
văn phòng” thông qua mô hình hồi quy. Do quỹ thời gian hạn hẹp và mức độ hiểu
biết còn hạn chế, nhóm không thể tránh khỏi các thiếu sót nên rất mo ng cô giáo TS.
Phan Diệu Hương góp ý, sửa chữa đề tài ngày càng được hoàn thiện hơn .
Đề tài: Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến thu nhập đối với nhân viên văn ph òng
MỤC LỤC
PHẦN I: NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Chương 1: Mục đích và phạm vi nghiên cứu………………………………......3
Chương 2: Cơ sở lý thuyết…………………………………...………………...6
Chương 3: Phương pháp và mô hình nghiên cứu..……………………………..8
Chương 4: Thiết kế mô hình …………………………………………………..11
Chương 5: Ước lượng mô hình, kiểm định và phân tích ……………………...12
Chương 6: Một số nhận xét kết quả …………………………………………...14
PHẦN II: PHỤ LỤC
Danh mục tài liệu tham k hảo ………………………………………………….17
Phân công công việc…………………………………………………………..18
Thực hiện: Nhóm 1-QTKD3
2
GV hướng dẫn: TS. Phan Diệu Hương
Đề tài: Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến thu nhập đối với nhân viên văn ph òng
PHẦN I – NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Chương 1: Mục đích và phạm vi nghiên cứu
1. Mục đích và phạm vi đề tài
Mục đích chính:
-
Hiểu các cơ sở lý thuyết định lượng cơ bản .
-
Vận dụng vào bài toán thực tế nhằm nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp
-
Hiểu và ứng dụng Eviews, SPSS vào các bài toán khác.
Phạm vi:
-
Chỉ khảo sát một vài nhân tố chính: thu nhập, vị trí, thâm niên công tác, số
năm đào tạo, giới tính.
-
Thống kê số lượng mẫu không qu á lớn và hầu hết là đối tượng nhân viên văn
phòng có trình độ từ Cao đẳng trở lên
2. Nội dung nghiên cứu
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao động đã
bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và được thanh toán theo kết quả cuối
cùng. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, vừa là một yếu tố
chi phí cấu thành nên giá trị các loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
Do đó việc chi trả tiền lương hợp lý, phù hợp có tác dụng tích cực thúc đẩy
người lao động hăng say trong công việc, tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến
bộ khoa học kỹ thuật. Các DN sử dụng có hiệu quả sức lao động nhằm tiết kiệm chi
phí tăng tích lũy cho đơn vị.
Hiện nay, để xây dựng được một cơ chế lương hợp lý các nhà quản lý đã thông
qua các yếu tố tác động đến mức lương từ 4 nhóm như sau:
a) Nhóm các yếu tố thuộc về bản thân công việc :
-
Sự phức tạp của công việc: Các công việc phức tạp đòi hỏi trình độ và kỹ
năng cao mới có khả năng giải quyết được sẽ buộc phải trả lương cao. Thông
thường các công việc phức tạp gắn liền với những yêu cầu về đào tạo, kinh
nghiệm và như vậy sẽ ảnh hưởng đến mức lương. Sự phức tạp của công việc
phản ánh mức độ khó khăn và những yêu cầu cần thiết để thực hiện công
việc. Sự phức tạp của công việc được phản ánh qua các khía cạ nh sau đây :
Yêu cầu về trình độ học vấn và đào tạ o
Thực hiện: Nhóm 1-QTKD3
3
GV hướng dẫn: TS. Phan Diệu Hương
Đề tài: Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến thu nhập đối với nhân viên văn ph òng
Yêu cầu các kỹ năng cần thiết để hoàn thành công việc
Các phẩm chất cá nhân cần có
Trách nhiệm đối với công việc.
Tầm quan trọng của công việc: Phản ánh giá trị của công việc. Các công
việc có tầm quan tr ọng cao sẽ có ảnh hưởng mạnh mẽ đến hiệu quả hoạt
động của tổ chức.
Điều kiện để thực hiện công việc. Các điều kiện khó khăn nguy hiểm
đương nhiên sẽ được hưởng mức lương cao hơn so với điều kiện bình
thường. Sự phân biệt đó để bù đắp những tốn hao sức lực và tinh thần cho
người lao động cũng như động viên họ bền vững với công việc.
b) Nhóm các yếu tố thuộc về bản thân nhân viên:
-
Trình độ lành nghề của người lao độ ng
-
Kinh nghiệm của bản thân người lao độ ng.
Kinh nghiệm được coi như một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưở ng đến
lương bổng của cá nhân. Hầu hết các cơ quan tổ chức trên thế giới đều dự a vào yếu
tố này để tuyển chọn và trả lươ ng.
-
Mức hoàn thành công việ c.
Thu nhập tiền lương của mỗi người còn phụ thuộc vào mức hoàn thành công
việc của họ . Cho d ù năng lực là như nhau nhưng nếu mức độ hoà n thành công việc
là khác nhau thì tiền lương phải khác nhau. Đó cũng là sự phản ánh tất yế u của tính
công bằng trong chính sách tiền lương
-
Thâm niên công tác.
Ngày nay trong nhiều tổ chức yếu tố thâm niên có th ể không phải là một yếu tố
quyết định cho việc tăng lương. Thâm niên chỉ là một trong những yếu tố giúp
cho đề bạt, thăng thưởng nhân viên.
-
Sự trung thành.
Những người trung thành với tổ chức là những người gắn bó làm việc lâu dài
với tố chức. Trả lương c ho sự trung thành sẽ khuyến khích nhân viên lòng tận tụy
tận tâm vì sự phát triển của tổ chức. Sự trung thành và thâm niên có mối quan hệ
với nhau nhưng có thể phản ánh những giá trị khác nhau. Các tổ chức của người
Thực hiện: Nhóm 1-QTKD3
4
GV hướng dẫn: TS. Phan Diệu Hương
Đề tài: Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến thu nhập đối với nhân viên văn ph òng
Hoa đề cao các giá trị trung thành còn người Nhật đề cao giá trị thâm niên trong trả
lương.
-
Tiềm năng của nhân viên.
Những người có tiềm năng là những người chưa có khả năng thực hiện những
công việc khó ngay, nhưng trong tương lai họ có tiềm năng thực hiện được những
việc đó. Trả lương cho nhữ ng tiềm năng được coi như đầu tư cho tương lai giúp cho
việc giữ chân và phát triển tài năng cho tiềm năng của tương lai .Có thể có những
người trẻ tuổi được trả lương cao bởi vì họ có tiềm năng trở thành những nhà quản
trị cấp cao trong tương lai.
c) Nhóm các yếu tố thuộc về môi trường Công ty
-
Chính sách tiền lương của Công ty
-
Khả năng tài chính của Công ty
-
Năng suất lao động
d) Nhóm các yếu tố thuộc về môi trường xã hội
-
Tình hình cung cấp sức lao động trên thị trường
-
Mức sống trung bình của dân cư
-
Tình hình giá cả sinh hoạt
-
Sức mua của công chúng
-
Công đoàn , xã hội
-
Nền kinh tế
-
Luật pháp
Như vậy có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương.. .Trong phạm vi quan
sát của nhóm nhân viên văn phòng, nhóm đề tài nhận thây vị trí, kinh nghiệm công
tác là những yếu tố đóng góp rất quan trọng trong tính toán tiền lương của lao động.
Do vậy nhóm đã xây dựng mô hình về thu nhập tính theo các nhân tố kinh
nghiệm công tác, số năm được đào tạo , giới tính và vi trí làm việc hiện tại với điều
kiện các nhân tố khác không đổi và t iến hành hồi qui.
Thực hiện: Nhóm 1-QTKD3
5
GV hướng dẫn: TS. Phan Diệu Hương
Đề tài: Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến thu nhập đối với nhân viên văn ph òng
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
1. Lý thuyết về nhu cầu con người
Vấn đề động viên, đãi ngộ nhằm đem lại sự thỏa mãn nhu cầu giúp nhân viên
gắn bó lâu dài với các doanh nghiệp là vấn đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của
nhiều nhà quản trị cũn g như các nhà nghiên cứu. Lý thuyết cổ điển về sự động viên
được F.W. Taylor (1915) cho rằng để đảm bảo sự động viên nhân viên nhà quản trị
phải tìm ra cách tốt nhất để dạy cho họ công việc, và dùng các kích thích về kinh tế
như tiền lương và tiền thưởng để động viên nhân viên làm việc. Abraham Maslow
(1943) lập luận để động viên nhân viên, nhà quản trị cần tìm hiểu nhu cầu của nhân
viên và tìm cách thỏa mãn các nhu cầu đó. Nhu cầu của nhân viên được sắp xếp từ
thấp đến cao gồm: nhu cầu sinh lý; nhu cầu an toàn; nhu cầu liên kết; nhu cầu tôn
trọng và nhu cầu được thể hiện. Lý thuyết bản chất con người của Douglas
Mc.Gregor (1956) chỉ ra tùy theo bản chất X (ng ười không thích làm việc, l ười
biếng trong công việc…) hay bản chất Y (ng ười ham thích làm việc,có ý thức tự
giác cao…) của người lao động để áp dụng biện pháp động viên. Đối với người có
bản chất X, nhà quản trị nên nhấn mạnh đến yếu tố kích thích bằng vật chất, giao
phó công việc cụ thể và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc. Ngược lại với người có
bản chất Y, nhà quản trị nên dành nhiều quyết định trong công việc; tôn trọng sáng
kiến của họ, và tạo điều kiện để họ chứng tỏ năng lực hơn là kiểm tra. Khác với lý
thuyết của Maslow & Mc. Gregor được xây dựng trên c ơ sở lý thuyết tâm lý học, lý
thuyết của Herzberg (1976) được xây dựng trên cơ sở kiến thức thực tế của người
lao động. Trên cơ sở khảo sát, Herberg đã chia thành hai mức độ: mức độ thứ nhất,
làm việc một cách bình thường: nếu những biện pháp là nhân tố duy trì không được
thỏa mãn, nhân viên sẽ bất mãn và làm việc kém hăng hái. Nhân tố duy trì là thỏa
mãn những nhu cầu bậc thấp; mức độ thứ hai, làm việc một cách hăng hái khi được
động viên bằng những biện pháp gọi là nhân tố động viên: nếu không có, họ vẫn
làm việc một cách bình thường. Nhân tố động viê n là thỏa mãn những nhu cầu bậc
bậc cao và duy trì sự thỏa mãn. Việc động viên nhân viên đòi hỏi phải giải quyết
thỏa đáng đồng thời cả hai nhóm nhân tố duy trì và nhân tố động viên, không thể
chú trọng một nhân tố nào cả .
Thực hiện: Nhóm 1-QTKD3
6
GV hướng dẫn: TS. Phan Diệu Hương
Đề tài: Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến thu nhập đối với nhân viên văn ph òng
2. Dự báo bằng phương pháp hồi quy
-
Mối quan hệ giữa biến phụ thuộc (Y) với nhiều biến độc lập (X1, X2,...Xk),
Y = f (X1, X2,...Xk)
-
Hàm sản xuất Cobb -Douglas: Q = aKαLβ
-
Hàm sản xuất KLEM:
-
Mối quan hệ giữa nhu cầu với giá sản phẩm, giá sản phẩm thay thế, thu
Q = aKαLβEγMη
nhập...:
Q = f (Px, Py, I...)
-
Hàm f (X1, X2, X3...Xk) có thể ở dạng tuyến tính hoặc phi tuyến
-
Phương pháp xác định các tham số của hàm hồi quy bội tương tự hồi quy
đơn biến – Bình phương cực tiểu (Bảng tính, phần mềm Excel, Eviews...)
-
Các bước tiến hành dự báo bằng phương pháp hồi quy bội tương tự như
phương pháp dự báo bằng hồi quy đơn biến
-
-
Các giả thiết cho mô hình hồi qui bội:
1. E(ui) = 0
Kỳ vọng của các yếu tố ngẫu nhiên ui bằng 0
2. Var(ui) = 2
Phương sai bằng nhau với mọi ui
3. Cov(ui, uj) = 0
Không có sự tương quan giữa các ui
4. Cov (ui,xi)=0
U và X không tương quan với nhau
5. ui
U~N(0,σ2) Phân phối chuẩn
6. Giữa các X1, X2, ..Xk không có quan hệ tuyến tính
Hay không tồn tại i≡ 0: 1X1i + 2X2i + 3X3i +...+ kXki = 0
Nếu X1, X2, ..Xk có quan hệ tuyến tính - có hiện tượng đa cộng tuyến
X1
x11
x12
x13
x1n
X2
x21
x22
x23
x2n
...
...
...
...
...
Xk
xk1
xk2
xk3
xkn
Y
y1
y2
y3
yn
Hàm hồi qui tuyến tính bội tổng thể có dạng
Y = α + β1X1 + β2X2 + . . . βkXk + U
α:
Hệ số tự do (hệ số chặn)
Thực hiện: Nhóm 1-QTKD3
7
GV hướng dẫn: TS. Phan Diệu Hương
Đề tài: Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến thu nhập đối với nhân viên văn ph òng
-
βj:
Hệ số hồi qui riêng
U:
Sai số ngẫu nhiên
Hàm hồi quy tuyến tính bội mẫu có dạng:
y = a + b1x1 + b2x2 + . . . bkxk + e
yi = a + b1x1i + b2x2i + . . . bkxki + ei
Xác định các tham số của hàm hồi quy bội sử dụng phươ ng pháp bình
phương nhỏ nhất (OLS)
-
Hàm hồi quy tuyến tính lý thuyết có dạng:
ŷ = a + b1x1 + b2x2 + . . . bkxk
ŷi = a + b1x1i + b2x2i + . . . bkxki
Phần dư: ei = yi – ŷi → ∑ei2 = min
Chương 3: Phương pháp và mô hình nghiên cứu
3.1.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này sử dụng ph ương pháp định tính và định lượng để phân tích.
Trong đó, phân tích định tính được thực hiện trên cơ sở các lý thuyết về động viên
để tiến hành xây dựng các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn bó lâu dài của nhân viên
với doanh nghiệp dựa trên phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính... Ph ương
pháp định lượng được thực hiện thông qua việc áp dụng các mô h ình hồi quy tương
quan kinh tế lượng để đánh giá tác động của các nhân tố đến thu nhập của nhân viên
đối với doanh nghiệp để từ đó có các quyết định quản trị nhân sự tốt nhất .
3.2.
Mẫu nghiên cứu
Đặc điểm mẫu:
Mẫu được lấy theo phương pháp thuận tiện. Theo mục tiêu nghiên cứu ban
đầu là phân tích các yếu tố ảnh h ưởng đến sự gắn bó lâu dài của nhân viên trẻ nên
mẫu khảo sát là 200 ng ười đang làm việc tại các cơ quan và doanh nghiệp trên địa
bàn TP.HN. Mẫu được chọn để khảo sát có độ tuổi dưới 45 tuổi, 100% tốt nghiệp
Cao đẳng- Đại học trở lên, 20% người có kinh nghiệp trên 10 năm, 19.6% người
làm việc dưới 3 năm, 21.7% là cán bộ quản lý cấp trung, 47.8% là cán bộ lãnh đạo,
30.4% là các vị trí khác, 50% là nam và 50% là nữ. Lĩnh vực làm việc của đối
tượng khảo sát tập trung vào một số ngành đang thu hút nhiều nguồn nhân lực trong
Thực hiện: Nhóm 1-QTKD3
8
GV hướng dẫn: TS. Phan Diệu Hương
Đề tài: Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến thu nhập đối với nhân viên văn ph òng
thời gian gần đây như: tài chính, ngân hàng, quản trị, viễn thông, nhân sự, thiết kế,
xây dựng, dịch vụ.
Tỷ lệ phản hồi thực tế là 98% (47/48). Sau khi kiểm tra tính hợp lệ, 01 phiếu
không đạt chiếm tỷ lệ 2% bị loại bỏ. Số phiếu hợp lệ là 46 phiếu (98%) được đưa
vào phân tích.
Phương pháp lấy mẫu:
-
Khảo sát trực tiếp bằng mẫu thống kê đơn giản
-
Khảo sát trực tuyến thông qua mạng xã hội facebook bằng công cụ
Google docs:
Thực hiện: Nhóm 1-QTKD3
9
GV hướng dẫn: TS. Phan Diệu Hương
Đề tài: Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến thu nhập đối với nhân viên văn ph òng
-
Thời gian khảo sát: 3 ngày
Thực hiện: Nhóm 1-QTKD3
10
GV hướng dẫn: TS. Phan Diệu Hương
Đề tài: Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến thu nhập đối với nhân viên văn ph òng
Chương 4: Thiết kế mô hình
Mô hình lý thuyết bao gồm biến giải thích (biến phụ thuộc) là thu nhập của
nhân viên, biến độc lập bao gồm 4 biến: giáo dục, số năm kinh nghiệm, giới tính thu
nhập và vị trí làm việc.
-
Biến phụ thuộc: INCOME - Thu nhập trung bình (Triệu đồng/tháng)
-
Biến độc lập:
EDU – Số năm đào tạo (Năm)
EXP – Số năm kinh nghiêm (Năm)
SEX – Giới tính (0-Nữ, 1 -Nam)
POS – Vị trí làm việc
D1 =1 nếu là cán bộ cấp trung, D1 = 0 là các vị trí khác
D2 =1 nếu là lãnh đạo, D2 = 2 nếu là các vị trí khác (D1 =0 và D2 = 0
là nhân viên)
Phương trình hồi quy tổng thể có dạng: Y = α + β1X1 + β2X2 + . . . βkXk + U
Mô hình 1( Mô hình gốc):
INCOME = α + β1EDU + β2EXP + β3SEX + β4D1 + β5D2.
BẢNG GIẢI THÍCH CÁC BIẾN
BIẾN PHỤ THUỘC
Tên biến
Diễn Giải
Đơn vị
Y
(INCOME)
Số tiền thu nhập trung bình trong
tháng mà người lao động nhận được
Ngàn đồng / tháng
BIẾN ĐỘC LẬP-ĐỊNH LƯỢNG
Tên biến
Diễn giải
X1
(EDU)
Số năm đào
tạo
Năm
+
X2
(EXP)
Số năm kinh
nghiệm
Năm
+
X3
(SEX)
Giới tính
Nam/
Nữ
+/-
Thực hiện: Nhóm 1-QTKD3
Đơn vị
Kỳ vọng
11
Ghi chú
Số năm đào tạo/học tập càng
nhiều tương ứng với loại hình
Cao đẳng, Đại học, Cao học
Số năm kinh nghiệm càng cao,
hệ số tích lũy và thu nhập cũng
tăng
Giới tính ảnh hưởng đến việc
kỳ vọng khi lựa chọn tiêu chí
lương/thu nhập theo từng công
GV hướng dẫn: TS. Phan Diệu Hương
Đề tài: Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến thu nhập đối với nhân viên văn ph òng
việc
BIẾN ĐỘC LẬP- ĐỊNH TÍNH
X4
(D1)
Vị trí quản lý
cấp trung
+
Vị trí càng cao thì mức thu
nhập càng lớn
X5
(D2)
Vị trí lãnh
đạo
+
Vị trí càng cao thì mức thu
nhập càng lớn
Chương 5: Ước lượng mô hình, kiểm định và phân tích
5.1. Mô hình tương quan
Model Summaryb
Model
R2
R
.799a
1
R2 hiệu chỉnh
.639
Sai số chuẩn
.594
2.56958
a. Biến độc lập: (Constant), D2, SEX, EXP, EDU, D1
b. Biến phụ thuộc: INCOME
5.2. Phân tích phương sai
Mô hình
1
Phân tích phương sai (ANOVAa)
Tổng bình
Bình phương
phương
df
trunh bình
Hồi quy
466.843
5
93.369
Phần dư
Tổng
264.110
730.953
40
45
6.603
F
p-value
14.141
.000b
a. Biến phục thuộc: INCOME
b. Biến độc lập: (Constant), D2, SEX, EXP, EDU, D1
5.3. Các hệ số ước lượng
Các hệ số ước lượng Coefficientsa
Hệ số chuẩn
Hệ số chưa chuẩn hóa hóa
Mô hình
1
B
Std. Error
(Constant)
6.659
2.994
EDU
-.375
.696
Thực hiện: Nhóm 1-QTKD3
Beta
-.057
12
Thống kê đa cộng
tuyến
t
p-value
2.224
.032
-.538
.593
Nhân tử
phóng
đại
Độ chấp phương
nhận
sai
.810
1.234
GV hướng dẫn: TS. Phan Diệu Hương
Đề tài: Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến thu nhập đối với nhân viên văn ph òng
EXP
.274
.089
.308
3.071
.004
.896
1.116
SEX
-1.851
.796
-.232
-2.324
.025
.906
1.104
D1
2.435
1.127
.252
2.162
.037
.665
1.504
D2
5.886
.983
.738
5.988
.000
.595
1.679
a. Biến phụ thuộc: INCOME
Phương trình hồi quy được xác đinh:
INCOME = 6.659 -0.375EDU + 0.274EXP -1.851SEX +2.435D1 + 5.886D2.
Trong đó
D1 =1 nếu là cán bộ cấp trung, D1 = 0 là các vị trí khác
D2 =1 nếu là lãnh đạo, D2 = 2 nếu là các vị trí khác (D1 =0 và D2 = 0 là nhân viên)
Mức độ phù hợp của mô hình là : R2= 0.639
Dựa vào kết quả hồi quy ta thấy chỉ có 3 biến X2 (EXP), X3(SEX), D1, D2 là có ý
nghĩa. ( P-value lần lượt là 0.04, 0.25, 0.37, 0)
Vì vậy nhóm đã quyết định đi kiểm định mô hình đối với các biến các ý nghĩa là
X2, X3, D1, D2. Và do X1(EDU) không có ý nghĩa thống kê nên có thể loại khỏi
mô hình.
Mô hình 2( Mô hình với các biến có ý nghĩa):
Y = α + β2X2 + β3X2 + β4D1 + β5D2
Hay INCOME = α + β2EXP + β3SEX + β4D1 + β5D2.
Khi đó chạy lại phương trình h ồi quy thu được kết quả như sau:
Model Summaryb
Model
1
R
R2
.798a
R2 hiệu chỉnh
.636
Sai số chuẩn
.601
2.54723
a. Predictors: (Constant), D2, SEX, EXP, D1
b. Dependent Variable: INCOME
Mô hình
1
Regression
Residual
Total
Phân tích phương sai (ANOVAa)
Tổng bình
Bình phương
phương
df
trunh bình
464.930
266.023
730.953
Thực hiện: Nhóm 1-QTKD3
4
41
45
13
116.233
6.488
F
17.914
p-value
.000b
GV hướng dẫn: TS. Phan Diệu Hương
Đề tài: Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến thu nhập đối với nhân viên văn ph òng
a. Dependent Variable: INCOME
b. Predictors: (Constant), D2, SEX, EXP, D1
Các hệ số ước lượng Coefficientsa
Hệ số chưa chuẩn hóa
Mô hình
1
(Constant)
B
Hệ số chuẩn
hóa
Std. Error
5.124
.902
EXP
.280
.088
SEX
-1.950
D1
D2
Beta
Thống kê đa cộng
tuyến
t
p-value
B
5.677
.000
.315
3.181
.003
.908
1.101
.768
-.245
-2.540
.015
.957
1.044
2.270
1.075
.235
2.113
.041
.718
1.393
5.716
.923
.716
6.196
.000
.664
1.506
a. Dependent Variable: INCOME
Chương 6: Một số nhận xét kết quả
Từ kết quả thống kê ta thấy rằng tất cả các biến đều có ý nghĩa th ống kê
Kiểm định F của phân tích phương sai có p –value = 0.000 (bảng ANOVA)
chứng tỏ rằng có tối thiểu một biến trong mô hình có ý nghĩa. Hay nói cách khác
mô hình chỉ định là chấp nhận được
Hệ số R2 hiệu chỉnh bằng 0.601 chứng tỏ ba biến biến “kinh nghiệm”, “giới
tính”, “vị trí công việc” giải thích được 60.1% sự thay đổi của thu nhập. Ngoài ra
thu nhập chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác không đưa vào mô hình (lĩnh vực, khu
vực làm việc, ngành đào tạo….)
-
-
Nhận xét về mức độ ảnh hưởng lớn nhỏ: Nhận xét và xem tại cột “hệ số
chuẩn hóa”. Lưu ý ở đây giới tính cho thấy nhóm nữ có xu hướng có thu
nhập trung bình cao hơn.
Kết quả thống kê mô tả:
INCOME
Valid N
(listwise)
Descriptive Statistics
Thấp
Trung
N
nhất Cao nhất bình
46
4.50
21.00 9.4283
Độ lệch
chuẩn
4.03031
46
Thực hiện: Nhóm 1-QTKD3
14
GV hướng dẫn: TS. Phan Diệu Hương
Đề tài: Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến thu nhập đối với nhân viên văn ph òng
Nhu nhập trung bình theo các nhóm
+ Giới tính:
Descriptives
INCOME
N
.00
1.00
Total
Mean
Std.
Deviation
23 10.0957
23 8.7609
46 9.4283
Std.
Error
5.18314 1.08076
2.32999 .48584
4.03031 .59424
95% Confidence
Interval for Mean
Lower
Upper
Bound
Bound
7.8543
7.7533
8.2314
Minimum Maximum
12.3370
9.7684
10.6251
4.50
4.50
4.50
21.00
15.00
21.00
Có xu hướng cho thấy nhóm nữ có thu nhập trung bình cao hơn
+ Vị trí công việc
Descriptives
INCOME
N
1.00
2.00
3.00
14
10
Total
46
22
Mean
6.0357
8.0700
12.204
5
9.4283
Std.
Deviation
Std.
Error
95% Confidence
Interval for Mean
Lower
Upper
Bound
Bound
Minimum Maximum
2.06122
.49900
.55088
.15780
4.8456
7.7130
7.2258
8.4270
4.50
7.00
12.00
9.00
3.92992
.83786
10.4621
13.9470
9.00
21.00
4.03031
.59424
8.2314
10.6251
4.50
21.00
Có xu hướng cho thấy lãnh đạo càng cao thì thu nhập càng lớn
Thực hiện: Nhóm 1-QTKD3
15
GV hướng dẫn: TS. Phan Diệu Hương
Đề tài: Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến thu nhập đối với nhân viên văn ph òng
KẾT LUẬN
Trong phạm vi của đề tài cho chúng ta một số thông tin thú vị : Khi xã hội hóa
giáo dục thành công thì trong môi trường công sở, vị trí-chức vụ và kinh nghiệm
làm việc đóng vai trò quyết định đến 60.1% thu nhập người lao động. Ngoài ra thu
nhập chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác không đưa vào mô hình (lĩnh v ực, khu
vực làm việc, ngành đào tạo….). Qua bài phân tích định lượng ngắn trên đây giúp
doanh nghiệp có một cái nhìn khoa học hơn trong công tác quản lý nhân sự cũng
như các lĩnh vực khác để vận dụng và phát triển doanh nghiệp bền vững trong tương
lai.
Trong quá trình làm đề tài , nhóm không tránh khỏi thiếu sót trong quá trình thu
thập dữ liệu hoặc nhận định kết quả từ mô hình thu được. Vì vậy, nhóm kính mong
được sự góp ý của cô giáo TS. Phan Diệu Hương.
Nhóm xin chân thành cảm ơn!
Thực hiện: Nhóm 1-QTKD3
16
GV hướng dẫn: TS. Phan Diệu Hương
Đề tài: Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến thu nhập đối với nhân viên văn ph òng
PHẦN 2: PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .
1. Giáo trình Kinh tế lượng tập 1 và 2, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội –
2001,2002.
2. Bài giảng môn học “Định lượng trong quản lý ” TS. Phan Diệu Hương .
3. Tạp chí “ Phát triển và hội nhập ” tháng 11-12/2012.
4. Phân tích dữ liệu bằng phần mềm EVIEWS và S PSS – Chương trình giảng
dạy Kinh tế Fulbright
5. Website Nghiên cứu định lượng http://nghiencuudinhluong.com
Thực hiện: Nhóm 1-QTKD3
17
GV hướng dẫn: TS. Phan Diệu Hương
Đề tài: Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến thu nhập đối với nhân viên văn ph òng
PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
STT
Nội dung công việc
Người chịu trách nhiệm
1
Lựa chọn đề tài và chỉnh sửa
Cả nhóm
2
Thu thập dữ liệu trực tuyến
Nguyễn Thị Thùy Dương
Vị trí
Trịnh Đình Quý
3
Thiết kế mẫu và thu thập dữ
Nguyễn Thị Quỳnh
liệu trực tiếp
4
Lựa chọn và thiết lập mô hình
5
Nội dung chương 1
Hoàng Trung Hiếu
6
Nội dung chương 2
Lê Bá Danh Hiển
7
Trình bày, mở đầu, kết luận
Phạm Thu Hằng
8
Tổng hợp Phân tích SPSS và
Nguyễn Tất Hữu
Phan Minh Hằng
Nhóm phó
Nhóm trưởng
nhận xét kết quả
Thực hiện: Nhóm 1-QTKD3
18
GV hướng dẫn: TS. Phan Diệu Hương
- Xem thêm -