Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận công nghệ kê khai, nộp thuế điện tử của c...

Tài liệu Các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận công nghệ kê khai, nộp thuế điện tử của cá nhân cho thuê tài sản tại thành phố vũng tàu

.PDF
103
1
145

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU ------------------------- PHẠM ANH THƯ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN CÔNG NGHỆ KÊ KHAI, NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ CỦA CÁ NHÂN CHO THUÊ TÀI SẢN TẠI THÀNH PHỐ VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 9 năm 2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU --------------------------- HỌ TÊN HỌC VIÊN: PHẠM ANH THƯ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN CÔNG NGHỆ KÊ KHAI, NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ CỦA CÁ NHÂN CHO THUÊ TÀI SẢN TẠI THÀNH PHỐ VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN GS.TS VÕ XUÂN VINH Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 9 năm 2022 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Vũng tàu, ngày tháng năm 2022 NGƯỜI CAM ĐOAN Phạm Anh Thư LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám Hiệu, Quý thầy cô giáo Viện Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu và các thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy các chuyên đề của toàn khóa học đã truyền dạy những kiến thức bổ ích, tạo điều kiện và đóng góp ý kiến cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn thạc sĩ. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS. Võ Xuân Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn tận tình và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để t ôi có thể hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này. Đồng thời, tôi gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ, công chức và các cá nhân nộp thuế tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp của mình. Với thời gian nghiên cứu còn hạn chế, thực tiễn công tác lại vô cùng sinh động, chắc hẳn bài luận văn sẽ không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót . Tôi mong muốn sẽ nhận được nhiều đóng góp quý báu từ Quý thầy cô giáo để đề tài được hoàn thiện hơn về mặt nội dung và có ý nghĩa thiết thực áp dụng trong thực tiễn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Vũng tàu, ngày 28 tháng 05 năm 2022 TÁC GIẢ Phạm Anh Thư MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................................ 1 DANH MỤC VIẾT TẮT..................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................ii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................ iii CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.................................................................. 1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................... 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 3 1.2.1. Mục tiêu chung ..............................................................................................3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................................3 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................... 3 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................3 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 4 1.6. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU................................................................................... 4 1.6.1. Lý luận ............................................................................................................4 1.6.2. Áp dụng thực tiễn ..........................................................................................4 1.6.3. Khoa học.........................................................................................................5 1.7. CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI.................................................................................. 5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................... 6 2.1. TỔNG QUAN VỀ KÊ KHAI - NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ .................................. 6 2.1.1. Các khái niệm về kê khai - nộp thuế điện tử..............................................6 2.1.2. Đặc điểm kê khai và nộp thuế điện tử.........................................................6 2.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CÁ NHÂN CHO THUÊ TÀI SẢN VÀ CÁC CHÍNH SÁCH THUẾ LIÊN QUAN ............................................................................ 7 2.2.1. Cá nhân cho thuê tài sản ...............................................................................7 2.2.2. Chính sách thuế đối với cá nhân cho thuê TS ............................................7 2.3. CÁC LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ....................................................................12 2.3.1. Thuyết hành động hợp lý (TRA) .............................................................. 12 2.3.2. Thuyết hành vi dự định (TPB) .................................................................. 13 2.3.3. Mô hình chấp nhận công nghệ TAM ....................................................... 14 2.3.4. Mô hình chấp nhận công nghệ hợp nhất UTAUT .................................. 15 2.4. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN TRƯỚC ĐÂY.......................................16 2.4.1. Nghiên cứu của Jen-Ruei Fu và cộng sự (2005)..................................... 16 2.4.2. Nghiên cứu của Suhani Anuar và Radiah Othman (2009) .................... 17 2.4.3. Nghiên cứu của Mohammed Abdulrahaman Alshehri (2012).............. 17 2.5. ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................18 2.5.1. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu............................................................ 18 2.5.2. Thang đo ...................................................................................................... 22 Tóm tắt chương 2 ...........................................................................................................24 CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ......................................................................25 3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ...........................................................................25 3.2. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ............................................................................26 3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ................................................................... 26 3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính .................................................................... 27 3.3. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG .......................................................................31 3.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................... 31 3.3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................. 32 Tóm tắt chương 3 ...........................................................................................................36 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................37 4.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TS CỦA CÁ NHÂN TẠI THÀNH PHỐ VŨNG TÀU .........................................................................................37 4.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐIỀU TRA...............................................................40 4.2.1. Mô tả mẫu khảo sát .................................................................................... 40 4.2.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo..................................................................... 41 4.2.3. Phân tích EFA ............................................................................................. 42 4.2.4. Phân tích tương quan.................................................................................. 45 4.2.5. Phân tích hồi quy ........................................................................................ 46 4.2.6. Kiểm định sự khác biệt về sự chấp nhận công nghệ kê khai - nộp thuế điện tử của cá nhân cho thuê TS tại thành phố Vũng Tàu theo đặc điểm cá nhân 51 4.3. THẢO LUẬN VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................54 4.3.1. Về các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận công nghệ kê khai - nộp thuế điện tử của cá nhân cho thuê TS tại thành phố Vũng Tàu ........................... 54 4.3.2. Về ảnh hưởng đến sự chấp nhận công nghệ khai - nộp thuế điện tử của cá nhân cho thuê tài sản tại thành phố Vũng Tàu theo đặc điểm cá nhân.......... 59 Tóm tắt chương 4 ...........................................................................................................59 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH..............................................61 5.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÁC HÀM Ý .....................................................................61 5.1.1. Cơ sở về pháp lý ......................................................................................... 61 5.1.2. Cơ sở dựa trên kết quả nghiên cứu........................................................... 61 5.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH .....................................................................................61 5.2.1. Đối với nhân tố Cảm nhận sự hữu ích ..................................................... 61 5.2.2. Đối với nhân tố Cảm nhận tính dễ sử dụng............................................. 63 5.2.3. Đối với nhân tố Các điều kiện hỗ trợ ....................................................... 64 5.2.4. Đối với nhân tố Chuẩn chủ quan .............................................................. 66 5.2.5. Đối với nhân tố Cảm nhận rủi ro .............................................................. 67 5.3. KẾT LUẬN .........................................................................................................68 5.4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .......70 5.4.1. Hạn chế của nghiên cứu ............................................................................. 70 5.4.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................71 PHỤ LỤC ...........................................................................................................................75 PHỤ LỤC 3.1. DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM ....................................................75 PHỤ LỤC 3.2. PHIẾU KHẢO SÁT ...........................................................................78 PHỤ LỤC 4.1. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU .................................................81 Thống kê mô tả mẫu .......................................................................................... 81 Đánh giá độ tin cậy thang đo ............................................................................ 81 Phân tích EFA .................................................................................................... 84 Phân tích tương quan ......................................................................................... 91 Phân tích hồi quy ............................................................................................... 92 DANH MỤC VIẾT TẮT Diễn giải nghĩa Từ viết tắt GTGT Giá trị gia tăng KK - NTĐT Kê khai - nộp thuế điện tử NNT Người nộp thuế TNCN Thu nhập cá nhân TS Tài sản i DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2. 1. Thang đo nghiên cứu đề xuất ....................................................................... 23 Bảng 3. 1. Thang đo được điều chỉnh sau thảo luận nhóm chuyên gia ..................... 28 Bảng 4. 1. Số thu thuế GTGT và TNCN từ các cá nhân cho thuê TS tại thành phố Vũng Tàu giai đoạn 2019 – 2021 ................................................................................... 38 Bảng 4. 2. Thống kê mẫu khảo sát ................................................................................. 40 Bảng 4. 3. Hệ số Cronbach’s Alpha các biến trong mô hình nghiên cứu.................. 41 Bảng 4. 4. Kết quả EFA cho các biến độc lập lần 1..................................................... 42 Bảng 4. 5. Kết quả EFA cho các biến độc lập lần 2..................................................... 44 Bảng 4. 6. Kết quả EFA cho các biến phụ thuộc.......................................................... 45 Bảng 4. 7. Ma trận hệ số tương quan ............................................................................. 46 Bảng 4. 8. Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................. 46 Bảng 4. 9. Kiểm định sự khác biệt theo giới tính bằng Independent Sample T Test51 Bảng 4. 10. Kiểm định sự bằng nhau về phương sai giữa các nhóm độ tuổi............ 52 Bảng 4. 11. Kiểm định Anova theo độ tuổi................................................................... 52 Bảng 4. 12. Kiểm định Post Hoc theo nhóm độ tuổi.................................................... 52 Bảng 4. 13. Kiểm định sự bằng nhau về phương sai giữa các nhóm thu nhập......... 53 Bảng 4. 14. ANOVA theo thu nhập ............................................................................... 54 Bảng 4. 15. Thống kê các thang đo nghiên cứu............................................................ 55 ii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2. 1. Thuyết hành động hợp lý TRA..................................................................... 13 Hình 2. 2. Thuyết hành vi dự định TPB......................................................................... 14 Hình 2. 3. Mô hình chấp nhận công nghệ TAM ........................................................... 15 Hình 2. 4. Mô hình nghiên cứu của Jen-Ruei Fu và cộng sự (2005) ......................... 16 Hình 2. 5. Mô hình nghiên cứu của Suhani Anuar và Radiah Othman (2009)......... 17 Hình 2. 6. Mô hình nghiên cứu của Mohammed (2012) ............................................. 18 Hình 2. 7. Mô hình nghiên cứu đề xuất ......................................................................... 22 Hình 3. 1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ......................................................................... 25 Hình 4. 1. Thống kê số cá nhân cho thuê TS tại thành phố Vũng Tàu giai đoạn 2019 - 2021 ................................................................................................................................. 37 Hình 4. 2. Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy ..................... 48 Hình 4. 3. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa ........................................................ 49 Hình 4. 4. Sự khác biệt về sự chấp nhận công nghệ kê khai - nộp thuế điện tử của cá nhân cho thuê TS tại thành phố Vũng Tàu theo độ tuổi .............................................. 53 iii CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU. 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Một làn sóng mới trong cuộc cách mạng về thông tin, mọi hoạt động của nhà nước được "điện tử hóa", "Internet hóa" được gọi là Chính phủ điện tử. Không chỉ đơn thuần máy tính hay mạng Internet; Chính phủ điện tử làm thay đổi các nguồn lực, các quy trình, phương thức hoạt động và bản thân nội dung các hoạt động của chính quyền trung ương và địa phương, và ngay cả các quan niệm về các hoạt động đó, thúc đẩy tiến trình chính trị, xã hội và phát triển kinh tế đất nước để tiến đến mục tiêu lớn hơn là nền Chính phủ hiện đại. Một trong những tiền đề cho chính ph ủ điện tử là chương trình cải cách hành chính, điều này đòi hỏi vai trò đặc biệt của việc thành công trong công tác nâng cao sự hiểu biết, chấp nhận của người nộp thuế đối với Chính phủ điện tử. Sử dụng công nghệ thông tin và viễn thông, tự động hóa và triển khai các thủ tục hành chính, hệ thống Chính phủ điện tử sẽ thay đổi cách thức tạo ra và cung c ấp các dịch vụ công để phục vụ người dân tốt hơn, hỗ trợ các bước công việc đảm bảo, vận hành tốt, và đáng tin cậy. Ngành thuế đặt trọng tâm hướng đến Chính phủ điện tử và trong nhiều chương trình đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để cải cách thủ tục hành chính với quy mô chính phủ, họ đều coi lĩnh vực thuế là nơi cần đi “tiên phong” trong cung cấp dịch vụ công trực tuyến, đặc biệt đối tượng NNT cá nhân ngày càng tăng cao lên, vì vậy đối tượng nộp thuế chính là trung tâm phục vụ quan trọng nhất hiện nay. Ngành thuế đã phát triển cổng thông tin điện tử, hỗ trợ và triển khai ở từng khu vực để NNT có thể tham khảo và tự kiểm soát. Đối với các tổ chức, doanh nghiệp, việc kê khai - nộp thuế điện tử (KK NTĐT) đã trở nên rất phổ biến từ năm 2014 nhưng đối với cá nhân thì vẫn còn khá mới mẻ do cá nhân chủ yếu sử dụng phương pháp thủ công. Các đối tượng cá nhân cho thuê tài sản (TS) phải khai nộp thuế bao gồm cá nhân cho thuê nhà, xưởng, mặt bằng (sau đây gọi chung là cá nhân cho thuê TS). Trước đây, tùy theo từng hợp đồng từng kỳ cho thuê, NNT thực hiện khai và nộp thuế thu nhập cá nhân (thuế 1 TNCN), thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) tại chi cục thuế nơi có TS cho thuê, hình thức nộp là nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. Tiếp đó NNT phải đến kho bạc hoặc các ngân hàng để nộp tiền thuế. Việc chờ đợi thời gian dài để nộp hồ sơ khai thuế diễn ra thường xuyên, đặc biệt là vào ngày những ngày cuối hạn nộp hồ sơ. Đối với các cá nhân có nhiều TS và cho thuê ở nhiều địa phương thì việc đi lại tốn khá nhiều thời gian, ảnh hưởng đến lịch trình sinh hoạt, công tác và sức khỏe. Tuy nhiên, cơ quan thuế, kho bạc hay ngân hàng đều chỉ làm việc vào giờ hành chính, rất bất tiện cho các cá nhân mong muốn được thực hiện và hoàn thành nghĩa vụ thuế với nhà nước. Việc khai thuế như vậy, theo Tổng cục Thuế là không hiệu quả và không hỗ trợ tốt cho NNT. Nhận thấy việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hệ thống kê khai và nộp thuế là cần thiết cho việc phát triển kinh tế xã hội, Tổng cục Thuế đã mở rộng việc khai nộp thuế cho cá nhân qua hình thức điện tử. Chỉ cần đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế và làm theo hướng dẫn, cá nhân cho thuê TS có thể dễ dàng khai thác các dữ liệu, hỗ trợ kê khai và nộp thuế qua cổng điện tử trực tuyến, vừa nhanh chóng, vừa tiện lợi. Tuy nhiên, dịch vụ và hệ thống KK - NTĐT phải sử dụng công nghệ hiện có của ngành, vẫn chưa phù hợp và đáp ứng được đầy đủ các nhu cầu của NNT, dẫn đến trong quá trình sử dụng còn nhiều bất cập, như: đường truyền dữ liệu về cơ quan thuế chậm, đôi lúc hệ thống bị lỗi làm mất nhiều thời gian trong các thao tác nhưng vẫn không gửi được tờ khai và nhận thông báo từ cơ quan thuế; các chi phí cho dịch vụ khi sử dụng KK - NTĐT vẫn còn cao đối với mức sống của người dân; … Bên cạnh đó, với tâm lý ngại học hỏi, tìm tòi và sử dụng công nghệ hiện đại khiến cho đa số NNT cá nhân vẫn ưa chuộng hình thức khai nộp thuế truyền thống. Chưa kể những rủi ro và bất cập có thể gặp phải trong giao dịch điện tử cũng là khía cạnh ảnh hưởng đến tính hiệu quả của nộp tờ khai thuế điện tử. Điều này làm cho những lợi ích thiết thực từ phương thức KK - NTĐT chưa được biết đến rộng rãi. Vì thế, việc tuyên truyền, phổ biến hỗ trợ NNT trong việc kê khai và thu thuế cần được chú trọng và phát huy, tăng tính hiệu quả và là tiền đề để thực hiện tốt công tác hội 2 nhập quốc tế. Xuất phát từ thực tế trên, tôi lựa chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận công nghệ kê khai - nộp thuế điện tử của các cá nhân cho thuê tài sản tại thành phố Vũng Tàu” làm đề tài luận văn tốt nghiệp, để tìm hiểu xem có những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự chấp nhận công nghệ KK NTĐT của cá nhân cho thuê TS tại khu vực thành phố Vũng Tàu, từ đó đề xuất các hàm ý góp phần khuyến khích các cá nhân cho thuê TS tại đây KK - NTĐT. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận công nghệ KK - NTĐT của cá nhân cho thuê TS tại khu vực thành phố Vũng Tàu. Dựa trên cơ sở đó, tác giả gợi ý các hàm ý chính sách để hỗ trợ và khuyến khích các cá nhân cho thuê TS tại khu vực thành phố Vũng Tàu thực hiện KK - NTĐT. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự chấp nhận công nghệ KK - NTĐT của cá nhân cho thuê TS tại thành phố Vũng Tàu. - Đề xuất các hàm ý chính sách nhằm khuyến khích các cá nhân cho thuê TS thành phố Vũng Tàu KK - NTĐT. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Sự chấp nhận công nghệ KK - NTĐT của cá nhân cho thuê TS tại khu vực thành phố Vũng Tàu bị ảnh hưởng bởi những nhân tố nào và mức độ ảnh hưởng của chúng thể hiện ra sao? Hàm ý nào quan trọng trong việc khuyến khích các cá nhân cho thuê TS khu vực thành phố Vũng Tàu KK - NTĐT? 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận công nghệ KK - NTĐT của cá nhân cho thuê TS tại khu vực thành phố Vũng Tàu. Đối tượng khảo sát: là các cá nhân cho thuê TS thực hiện kê khai và nộp thuế tại thành phố Vũng Tàu. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu 3 - Phạm vi không gian: thành phố Vũng Tàu. - Phạm vi thời gian: Dữ liệu thứ cấp sử dụng trong khoảng thời gian từ năm 2018-2020. Dữ liệu sơ cấp: Tháng 10-11/2021. - Nội dung: Tham khảo và nghiên cứu các lý thuyết liên quan đến sự chấp nhận công ngh ệ KK - NTĐT của cá nhân cho thuê TS. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến sự chấp nhận công nghệ KK - NTĐT của cá nhân cho thuê TS tại khu vực thành phố Vũng Tàu. Đề xuất các chính sách nhằm nâng cao tỷ lệ chấp nhận KK - NTĐT của các cá nhân cho thuê TS tại khu vực thành phố Vũng Tàu. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.5. Để trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu trên, tác giả lựa chọn kết hợp cả hai phương pháp nghiên cứu định tính cùng nghiên cứu định lượng. Cụ thể như sau: - Phương pháp nghiên cứu định tính: áp dụng trong giai đoạn phát triển bảng câu hỏi. Thảo luận nhóm chuyên gia là phương pháp phù hợp. Kết quả nghiên cứu định tính là thiết kế được bảng câu hỏi khảo sát để sử dụng cho nghiên cứu định lượng. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: được sử dụng trong giai đoạn điều tra đánh giá độ tin cậy của thang đo, phân tích kiểm định mối quan hệ của các biến trong mô hình nghiên cứu để đưa ra ý kiến chấp nhận hay không chấp nhận các giả thuyết nghiên cứu. 1.6. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU 1.6.1. Lý luận Là một đề tài nghiên cứu khoa học có tính độc lập, Luận văn góp phần khái quát và phát triển những nội dung lý thuyết về sự chấp nhận công nghệ KK NTĐT, cá nhân cho thuê TS và các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận công nghệ KK - NTĐT của cá nhân cho thuê TS. 1.6.2. Áp dụng thực tiễn 4 Luận văn xây dựng nên mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận công nghệ KK - NTĐT của cá nhân cho thuê TS tại khu vực thành phố Vũng Tàu; Đồng thời đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến sự chấp nhận công nghệ KK - NTĐT của cá nhân cho thuê TS tại đây. Từ đó, đề xuất các hàm ý có tính khoa học và khả thi, góp phần khuyến khích các cá nhân KK – NTĐT đối với hoạt động cho thuê TS. 1.6.3. Khoa học Luận văn đã phát triển những nội dung lý thuyết về sự chấp nhận công nghệ KK - NTĐT, cá nhân cho thuê TS và các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận công nghệ KK - NTĐT của cá nhân cho thuê TS tại thành phố Vũng Tàu, là tiền đề cho sự phát triển của các luận văn khác. 1.7. CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI Ngoài những phần như danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn gồm 05 chương như sau: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu Chương 2 : Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4 : Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và hàm ý. 5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. TỔNG QUAN VỀ KÊ KHAI - NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ 2.1.1. Các khái niệm về kê khai - nộp thuế điện tử Kê khai thuế điện tử là việc NNT thao tác kê khai thuế trực tuyến tại địa chỉ web http://thuedientu.gdt.gov.vn/ thay cho phương pháp truyền thống là nộp tờ khai giấy trực tiếp đến cơ quan thuế các địa phương. Dịch vụ khai thuế điện tử hỗ trợ NNT kê khai và nộp hồ sơ khai thuế qua mạng trực tuyến Internet đến cơ quan thu ế với hình thức xác thực thông tin qua OTP (đối với cá nhân) và qua chữ ký số (đối với doanh nghiệp, tổ chức). NNT có thể dễ dàng thực hiện các bước theo hướng dẫn trên trang web, đồng thời có thể theo dõi thời hạn xử lý và các thông báo phản hồi của cơ quan thuế. Điều này đã góp phần giảm bớt các thủ tục hành chính cũng như tránh sự lo lắng không được xử lý kịp thời của NNT vào thời điểm đến hạn nộp hồ sơ khai thuế. Kê khai thuế điện tử là hình thức giao dịch giao dịch văn minh, hiện đại và tiện lợi giữa NNT với cơ quan thuế, được pháp luật công nhận và khuyến khích thực hiện. Trong đó, OTP (đối với cá nhân) và chữ ký số (đối với doanh nghiệp, tổ chức) chính là chữ ký tượng trưng và xác thực danh tính người phát hành các hồ sơ, tài liệu, văn bản trong giao dịch điện tử. Ngoài ra, việc sử dụng giao dịch điện tử cũng được áp dụng rộng rãi trong các ngành khác như hải quan, ngân hàng, chứng khoán,... luôn đảm bảo về tính xác thực, bảo mật, an ninh và mang tính pháp lý tương đương với con dấu và chữ ký. NTĐT là việc mà NNT không phải trực tiếp đến ngân hàng hoặc kho bạc mà chỉ cần thực hiện các thủ tục nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước thông qua mạng Internet. NNT sử dụng dịch vụ lập Giấy nộp tiền điện tử để nộp vào Ngân sách Nhà nước bằng các thao tác trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế, kết quả giao dịch sẽ được xác nhận tức thời qua ngân hàng thương mại. 2.1.2. Đặc điểm kê khai và nộp thuế điện tử Là sản phẩm của sự chỉ đạo, phối hợp và hỗ trợ giữa cục ứng dụng công nghệ thông tin và cơ quan thuế, KK – NTĐT có các đặc điểm nổi trội như sau: 6 - KK - NTĐT giúp tiết kiệm chi phí đi lại, thời gian giao dịch: Nếu như trước đây NNT phải đi lại rất nhiều để làm các thủ tục thì với KK - NTĐT chỉ cần ngồi một chỗ là đã có thể nộp thuế thành công dễ thực hiện hơn, ít tốn thời gian, chi phí cho NNT và cả cơ quan quản lý thuế, có thể truy cập, trao đổi thông tin, dữ liệu dễ dàng và nhanh chóng. Vì thế, các doanh nghiệp và tổ chức đã áp dụng rất phổ biến. - NNT có thể truy cập Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế để xem, in, tải về các thông báo, giấy nộp thuế điện tử đã nộp, có thể kiểm tra, kiểm soát tình hình xử lý hồ sơ bất cứ khi nào và có kế hoạch làm việc hiệu quả. - KK - NTĐT được xem là bước cải cách hành chính vượt bậc của ngành Thuế. Do sự cập nhật công nghệ và khá mới mẻ với NNT nên KK - NTĐT không mang tính chất bắt buộc mà cơ quan thuế luôn tuyên truyền và khuyến khích sử dụng. - Trừ thuế đối với hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu, KK - NTĐT được áp dụng cho nhiều loại thuế khác gồm: Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên,.... 2.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CÁ NHÂN CHO THUÊ TÀI SẢN VÀ CÁC CHÍNH SÁCH THUẾ LIÊN QUAN 2.2.1. Cá nhân cho thuê tài sản Định nghĩa cá nhân cho thuê TS bao gồm cá nhân kinh doanh và có doanh thu từ hoạt động cho thuê TS. Các tài sản cho thuê bao gồm: bất động sản như nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi (không bao gồm dịch vụ lưu trú); các phương tiện vận tải, máy móc thiết bị (nhưng không kèm theo người điều khiển) và TS khác không kèm theo dịch vụ. Lưu ý rằng, một số Dịch vụ lưu trú sẽ không được tính vào hoạt động cho thuê TS bao gồm các hoạt động: cung cấp lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; Cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; Cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí. Đối với hoạt động cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt nam vẫn được xem là cá nhân cho thuê TS. 2.2.2. Chính sách thuế đối với cá nhân cho thuê TS 7 2.2.2.1. Nguyên tắc, phương pháp tính thuế cho thuê tài sản: 1. Nguyên tắc: Nếu cá nhân cho thuê TS mà có doanh thu trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và lệ phí môn bài. Nếu cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động cho thuê TS tổng trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng thì cá nhân phải thực hiện kê khai nộp thuế. 2. Căn cứ tính thuế a) Doanh thu tính thuế: Căn cứ khoản Điều 4 Thông tư số 40/2021/TT-BTC quy định căn cứ tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản được xác định như sau: - Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê. - Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê. - Trong trường hợp tiền thuê được trả một lần cho nhiều năm thuê thì doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân xác định theo doanh thu trả tiền một lần. b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu đối với hoạt động cho thuê TS là 5% thuế GTGT và 5% thuế TNCN c) Xác định số thuế phải nộp Công thức tính thuế cho thuê tài sản như sau Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT 5% Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN 5% 8 Ngoài ra, cá nhân cho thuê tài sản còn phải nộp them khoản lệ phí môn bài, mức lệ phí môn bài căn cứ theo doanh thu tính thuế thu nhập các nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế. d) Thời điểm xác định doanh thu tính thuế Thời điểm bắt đầu của từng kỳ hạn thanh toán trên hợp đồng thuê TS chính là thời điểm xác định doanh thu tính thuế. 2.2.2.2. Kê khai và nộp thuế đối với cá nhân cho thuê TS a. Trường hợp cá nhân trực tiếp kê khai thuế: • Nguyên tắc khai thuế: Cá nhân cho thuê TS lựa chọn 1 trong 2 cách kê khai gồm khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán hoặc khai thuế theo năm dương lịch. • Hồ sơ khai thuế Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê TS trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế quy định tại tiết a điểm 8.5 Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể: - Tờ khai thuế mẫu 01/TTS ban hành kèm theo Thông Tư 40/2021/TT-BTC; - Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê TS theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông Tư 40/2021/TT- BTC (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng); - Bản sao hợp đồng thuê TS, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng); - Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê TS ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế). - Chứng minh nhân dân / Căn cước công cân phô tô công chứng của cá nhân cho thuê - Tờ khai lệ phí môn bài theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP • Nơi nộp hồ sơ khai thuế: - Cá nhân có doanh thu thì hoạt động cho thuê TS (trừ bất động sản tại Việt Nam) nộp hồ sơ khai thuế trực tiếp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan