Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại việt nam...

Tài liệu Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại việt nam

.PDF
90
190
90

Mô tả:

ƢỜNG GI O Ụ I HỌ INH O O H NH PH HỒ HÍ MINH ---------------------------- ẦN HỊ PHƢƠNG HOA NHÂN XẤU I ẢNH HƢỞNG N NỢ NGÂN H NG HƢƠNG M I IỆ NAM LUẬN ĂN H SĨ INH TP.HỒ HÍ MINH – NĂM 2016 ƢỜNG GI O Ụ I HỌ INH O O H NH PH HỒ HÍ MINH ---------------------------- ẦN HỊ PHƢƠNG HOA NHÂN XẤU I ẢNH HƢỞNG N NỢ NGÂN H NG HƢƠNG M I IỆ NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ S : 60340201 LUẬN ĂN H SĨ INH NGƢỜI HƢỚNG ẪN HOA HỌ : PGS. TS. HO NG Ứ TP.HỒ HÍ MINH – NĂM 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của chính tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Ngoài những tài liệu tham khảo đã đƣợc trích dẫn trong luận văn, tôi bảo đảm nội dung luận văn là độc lập. Học viên thực hiện luận văn Trần Thị Phƣơng Hoa MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ...................................... 1 1.1 Tên đề tài ................................................................................................................... 1 1.2 Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 1.3 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................. 1 1.4 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 2 1.5 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2 1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................... 3 1.7 Ý nghĩa đề tài nghiên cứu ......................................................................................... 3 1.8 Kết cấu luận văn ........................................................................................................ 3 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................................ 5 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI CÁC NHTM VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ......................................................... 6 2.1 Nền tảng lý thuyết nghiên cứu .................................................................................. 6 2.1.1 Khái niệm về nợ xấu của các NHTM ..................................................................... 6 2.1.2 Nguyên nhân và hậu quả của nợ xấu ..................................................................... 8 2.1.2.1 Nguyên nhân khách quan ............................................................................. 8 2.1.2.2 Nguyên nhân chủ quan ................................................................................. 8 2.1.3 Những chỉ tiêu cơ bản phản ánh nợ xấu của NHTM Việt Nam............................. 9 2.2 Lƣợc khảo các nghiên cứu trƣớc có liên quan đến vấn đề nghiên cứu ................... 10 2.2.1 Các nghiên cứu trên thế giới ................................................................................ 10 2.2.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................................. 13 2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM ................................................ 13 2.3.1 Các nhân tố bên trong NHTM .............................................................................. 13 2.3.2 Các nhân tố vĩ mô bên ngoài NHTM ................................................................... 17 2.4 Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số NHTM trên TG .......................................... 19 2.5 Ý nghĩa của việc hạn chế và xử lý nợ xấu ở Việt Nam........................................... 23 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỚNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM ............................................................................................. 26 3.1 Quá trình hình thành và phát triển hệ thống NHTM Việt Nam .............................. 26 3.1.1 Sự hình thành hệ thống NHTM Việt Nam ........................................................... 26 3.1.2 Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh .................................................................. 28 3.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam (2006-2015) ........... 29 3.1.3.1 Về huy động vốn ........................................................................................ 30 3.1.3.2 Về hoạt động tín dụng ................................................................................ 32 3.1.3.3 Về kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................... 33 3.2 Thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại NHTM Việt Nam..................... 35 3.2.1 Phân tích các chỉ tiêu xác định nợ xấu tại các NHTM ......................................... 35 3.2.1.1 Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dƣ nợ tín dụng:............................................................. 35 3.2.1.2 Tỷ lệ dự phòng rủi ro/ tỷ lệ nợ xấu: ........................................................... 36 3.2.1.3 Thực trạng chung tỷ lệ nợ xấu tại Việt Nam .............................................. 37 3.2.1.4 Những mặt đạt đƣợc trong quá trình xử lý nợ xấu tại các NHTM Việt Nam ........................................................................................................................ 38 3.2.1.5 Những hạn chế trong quá trình xử lý nợ xấu của các NHTM .................... 40 3.2.1.6 Nguyên nhân của những hạn chế trên ........................................................ 40 3.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam .............. 41 3.2.2.1 Các nhân tố bên trong NHTM .................................................................... 41 3.2.2.2 Các nhân tố bên ngoài NHTM ................................................................... 45 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................................. 49 CHƢƠNG 4: KHẢO SÁT KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NỢ XẤU NHTM VIỆT NAM ............................................................. 50 4.1 Khảo sát kiểm định mô hình nghiên cứu ................................................................ 50 4.1.1 Thu thập và xử lý dữ liệu ..................................................................................... 50 4.1.2 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................. 50 4.1.3 Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu ..................................................................... 54 4.1.4 Trình bày kết quả kiểm định giả thuyết ............................................................... 56 4.1.4.1 Kiểm định tự tƣơng quan............................................................................ 56 4.1.4.2 Kiểm định phƣơng sai sai số thay đổi ........................................................ 56 4.1.4.3 Ƣớc lƣợng các yếu tố ảnh hƣởng đến nợ xấu các NHTM ......................... 57 4.2 Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................................. 61 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4.............................................................................................. 63 CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP, HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM ................................................................................................................... 64 5.1 Mục đích xây dựng giải pháp .................................................................................. 64 5.2 Căn cứ đề xuất giải pháp ......................................................................................... 64 5.2.1 Dựa vào thực tế nợ xấu tại Việt Nam, kinh nghiệm xử lý nợ xấu của các nƣớc và kết quả phân tích Eview ........................................................................................... 64 5.2.2 Dựa vào định hƣớng phát triển hệ thống NHTM VN đến năm 2020 .................. 64 5.2.2.1 Định hƣớng phát triển chung ...................................................................... 64 5.2.2.2 Định hƣớng hạn chế và xử lý nợ xấu tại các NHTM Việt Nam ................ 65 5.3 Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại các NHTM Việt Nam ................................. 66 5.3.1 Nhóm giải pháp do NHTM Việt Nam thực hiện ................................................. 66 5.3.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ ......................................................................................... 68 5.3.2.1 Từ phía NHNN Việt Nam .......................................................................... 68 5.3.2.2 Từ chính phủ............................................................................................... 69 5.4 Hạn chế của đề tài và gợi ý hƣớng nghiên cứu tiếp theo ........................................ 70 KẾT LUẬN CHƢƠNG 5.............................................................................................. 72 KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC ANH MỤ ý kiệu BCBS Í HIỆU, HỮ I Ắ Giải thích Basel Committee on Banking Supervision: Ủy ban basel về giám sát ngân hàng CAMEL Hệ thống đánh giá tình trạng vững mạnh của các tổ chức tài chính (Capital, Asset quality, Management, Earnings, và Liquidity) DN Doanh nghiệp ĐHCĐ Đại hội cổ đông FEM Fix Effect Model: Mô hình ảnh hƣởng cố định FED Federal Reserve System: Cục dự trữ liên bang Mỹ GDP Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm quốc nội KAMCO Korean Asset Management Corporation:công ty quản lý tài sản IAS International Accounting Standards: Chuẩn mực kế toán quốc tế IMF International Monetary Fund: Tổ chức tiền tệ thế giới NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NPL Non-Performing Loans: Nợ xấu LLR Loan losses Reserves: Dự phòng rủi ro cho vay TCTD Tổ chức tín dụng REM Radom Effect Model: Mô hình ảnh hƣởng ngẫu nhiên ROA Return on Asset : Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản ROE Return On Equity: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu SBV State bank of VietNam: Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam SXKD Sản xuất kinh doanh VAMC VietNam Asset Management Company: Công ty quản lý tài sản ANH MỤ ẢNG Bảng 2.1: Tỷ lệ trích lập dự phòng theo nhóm nợ .................................................. 15 Bảng 3.1 Số lƣợng NHTM từ 2006-2015 ................................................................ 27 Bảng 3.2: Danh sách 15 NHTM tác giả phân tích và đánh giá ................................ 28 Bảng 3.3 Tổng tiền gửi khách hàng tại 15 NHTM giai đoạn 2006-2015 ................ 31 Bảng 3.4: Dƣ nợ cho vay 15 NHTM giai đoạn 2006-2015 .................................... 32 Bảng 3.5 : Tỷ lệ dự phòng rủi ro/ tỷ lệ nợ xấu 15 NHTM 2006-2015..................... 36 Bảng 3.6: Kết quả hoạt động của VAMC giai đoạn 2013-2015 .............................. 39 Bảng 4.1: Mô tả các biến nghiên cứu ........................................................................ 53 Bảng 4.2: Kết quả mô tả các biến nghiên cứu ......................................................... 54 Bảng 4.3: Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến .................................................. 55 Bảng 4.4: Tổng hợp kết quả kiểm tra VIF theo từng biến độc lập ......................... 56 Bảng 4.5: Kiểm định hiện tƣợng tự tƣơng quan giữa các biến ................................ 56 Bảng 4.6: Kiểm định phƣơng sai sai số thay đổi ..................................................... 57 Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Hausman đối với mô hình NPL ................................ 58 Bảng 4.8: Kết quả hồi quy theo phƣơng pháp REM ................................................ 59 DANH MỤC HÌNH VẼ, Ồ THỊ Hình 3.1: Các hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM......................................... 30 Biểu đồ 3.1 : Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng tài sản NHTM 2006-2015 .................. 33 Biểu đồ 3.2 : Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu NHTM 2016-2015 .......... 34 Biểu đồ 3.3 : Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dƣ nợ tín dụng 15 NHTM 2006-2015 ................. 35 Biểu đồ 3.4: Thực trạng nợ xấu của NHTM và toàn ngành giai đoạn 2006-2015 .. 38 Biểu đồ 3.5 : Tổng tài sản 15 NHTM 2006-2015 .................................................... 42 Biểu đồ 3.6: Tốc độ tăng trƣởng tín dụng 15 NHTM giai đoạn 2006-2015 ............ 43 Biểu đồ 3.7 : Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản 15 NHTM 2006-2015 ........... 44 Biểu đồ 3.8 : Tốc độ tăng trƣởng tổng sản phẩm quốc nội hằng năm ...................... 45 Biểu đồ 3.9 : Tốc độ tăng trƣởng GDP và tăng trƣởng tín dụng ............................. 46 Biểu đồ 3.10 : Tỷ lệ lạm phát Việt Nam giai đoạn 2006-2015 ................................. 47 1 HƢƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN ĂN H SĨ INH 1.1 ên đề tài Các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. 1.2 Lý do chọn đề tài Việt Nam gia nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, mở ra nhiều cơ hội nhƣng cũng không ít thách thức đối với kinh tế nói chung và lĩnh vực tài chính nói riêng. Khó khăn trong lĩnh vực tài chính thể hiện ở thực tế thời gian gần đây sự sáp nhập, hợp nhất và mua lại 0đ đã diễn ra ở một số ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam, một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên xuất phát từ hậu quả của hoạt động tín dụng, việc quản lý và kiểm soát hoạt động tín dụng không tốt đã làm cho nợ xấu tăng lên, kéo theo sự suy giảm lợi nhuận của các ngân hàng, thậm chí là mất vốn. Nợ xấu tại các NHTM Việt Nam không phải mới phát sinh trong những năm gần đây mà thực chất đã tích tụ từ rất nhiều năm trƣớc, với những biến động xấu của kinh tế vĩ mô, hoạt động sản xuất kinh doanh trì trệ làm giảm khả năng trả nợ của ngƣời đi vay thì nợ xấu càng trở thành vấn đề nóng bỏng của nền kinh tế. Để tạo nền tảng tài chính cho các ngân hàng dần lành mạnh và phục hồi ổn định, tạo tiền đề tốt để triển khai chƣơng trình hiện đại hóa Ngân hàng thì việc xem xét và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu của các ngân hàng trở thành nhiệm vụ quan trọng và cấp thiết, bởi lẽ nợ xấu là “cục máu đông nguy hiểm” gây ách tắc hoạt động hệ thống ngân hàng và cản trở sự phát triển kinh tế. Nghiên cứu về: “ ác nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” là nghiên cứu quan trọng và có ý nghĩa để từ đó có thể đƣa ra giải pháp và kiến nghị phù hợp. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam và đƣa ra gợi ý các giải pháp nhằm hạn chế tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam. Cụ thể: Hệ thống cơ sở về lý luận nợ xấu tại các NHTM Việt Nam 2 Phân tích, đánh giá thực trạng nợ xấu của hệ thống NHTMCP Việt Nam trong khoảng thời gian từ 2006-2015, đồng thời phân tích thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu giai đoạn 2006-2015. Dựa trên kết quả nghiên cứu định tính và định lƣợng đƣa ra gợi ý các giải pháp ,kiến nghị nhằm hạn chế nợ xấu tại các NHTM Việt Nam 1.4 Câu hỏi nghiên cứu Ngân hàng thƣơng mại với vai trò chủ đạo trong việc cung ứng vốn cho nền kình tế, đặc biệt hoạt động cho vay sẽ là cầu nối các doanh nghiệp với thị trƣờng, thúc đẩy lực lƣợng sản xuất phát triển, với vai trò quan trọng đó, bài nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tạu các NHTM Việt Nam đặt ra câu hỏi: Có nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu NHTM, liệu các biến vĩ mô và nội tại của ngân hàng đƣợc xem xét có ảnh hƣởng đến nợ xấu của các NHTM hay không? Mức độ ảnh hƣởng nhƣ thế nào? Khi lựa chọn các biến này chúng có tƣơng quan với nhau không? Từ đó rút ra kết luận và hƣớng giải quyết nợ xấu cho các NHTM Việt Nam. 1.5 ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu và nợ xấu tại các NHTM Việt Nam đƣợc thể hiện qua chỉ số tài chính và kết quả định lƣợng Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Nghiên cứu 15 NHTMCP Việt Nam. Trong đó có 3 NHTMNN (Vietinbank, Vietcombank, BIDV) và 12 NHTMCP: (SCB, MB Bank, Sacombank, ACB, Techcombank, SHB, VP Bank, Eximbank, Maritimebank, SeA Bank, AB Bank, NCB). Các ngân hàng đƣợc lựa chọn đa dạng về quy mô, đảm bảo có quá trình hoạt động liên tục trong giai đoạn nghiên cứu từ 2006 đến 2015. Về thời gian: Dữ liệu thu thập trong khoảng thời gian từ 2006-2015, nguồn dữ liệu từ báo cáo tài chính của các ngân hàng nghiên cứu và từ website của các NH đƣợc nghiên cứu. Riêng đối với dữ liệu vĩ mô nguồn dữ liệu đƣợc tổng hợp từ worldbank. Dữ liệu trong bài nghiên cứu là dữ liệu bảng 3 1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu thực hiện theo các phƣơng pháp dƣới đây: (1)Phƣơng pháp định tính: Nghiên cứu thực hiện dựa vào kết quả và mô hình nghiên cứu của các nghiên cứu trƣớc để xây dựng các yếu tố ảnh hƣởng đến tỷ lệ nợ xấu tại các NHTM Việt Nam (2)Phƣơng pháp định lƣợng: Trên cơ sở xây dựng các dữ liệu và mô hình hồi quy, đề tài tiến hình kiểm định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến tỷ lệ nợ xấu tại các NHTM Việt Nam thông qua phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất (OLS), dữ liệu thu thập đƣợc sẽ đƣợc kiểm định Hausman để lựa chọn mô hình hồi quy phù hợp (FEM (Fixed Effect Model- Mô hình ảnh hƣởng cố định) và REM ( Random Effect Model- Mô hình ảnh hƣởng ngẫu nhiên)), từ đó xác định mối liên hệ giữa các biến trong mô hình nghiên cứu. 1.7 Ý nghĩa đề tài nghiên cứu Dựa trên số liệu thực tế, thông qua việc phân tích đánh giá các tác nhân ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM bằng phƣơng pháp định tính và định lƣợng bài viết đã tổng kết những lý luận cơ bản về nợ xấu, những yếu kém trong hoạt động NHTM Việt Nam. Thông qua kinh nghiệm xử lý nợ xấu của các nƣớc trên thế giới rút ra bài học xử lý nợ cho các NHTM Việt Nam, đồng thời đề xuất các giải pháp hoàn thiện khung chính sách trong việc điều hành hệ thống NHTM và quản trị các yếu tố nội bộ của ngân hàng hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay, giảm rủi ro, hƣớng đến sự phát triển bền vững. Với những kết quả của nghiên cứu, tác giả hy vọng đề tài nghiên cứu đƣợc mở rộng và hoàn thiện hơn nữa về các nhân tố vĩ mô và nội tại cũng nhƣ bổ sung thêm số lƣợng các ngân hàng nghiên cứu để tìm ra nguyên nhân rõ ràng chính xác nhất, từ đó giúp các NHTM đƣa con số nợ xấu về ngƣỡng an toàn thực sự và có những biện pháp quản trị rủi ro tốt hơn. 1.8 Kết cấu luận văn Chƣơng 1: Giới thiệu luận văn thạc sĩ kinh tế 4 Chƣơng 2: Tổng quan về các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM và mô hình nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam Chƣơng 4: Khảo sát kiểm định mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam Chƣơng 5: Giải pháp, hạn chế và xử lý nợ xấu tại các NHTM Việt Nam 5 K T LUẬN HƢƠNG 1 Tóm lại, với mục đích tìm hiểu rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam, tác giả trình bày tóm tắt nhất nội dung bài viết thông qua giới thiệu đề tài, lý do tại sao tác giả chọn đề tài các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM. Nội dung chƣơng 1 cũng trình bày rõ ý nghĩa đề tài nghiên cứu, không gian và thời gian, phƣơng pháp nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu và cấu trúc bài viết. 6 HƢƠNG 2: ỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN T ẢNH HƢỞNG N NỢ XẤU T I CÁC NHTM VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1 Nền tảng lý thuyết nghiên cứu 2.1.1 Khái niệm về nợ xấu của các NHTM Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về nợ xấu, nợ xấu “Non-performing loan” (NPL) đƣợc hiểu là các khoản nợ dƣới chuẩn, có thể bị quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ của khách hàng. Một số quan điểm về nợ xấu: Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF): “Nợ xấu gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi và/ hoặc gốc 90 ngày hoặc hơn; khi các khoản lãi suất quá hạn 90 ngày hoặc hơn đã đƣợc vốn hóa, cơ cấu lại hoặc trì hoãn theo thỏa thuận; khi các khoản thanh toán đến hạn dƣới 90 ngày nhƣng có thể nhận thấy những dấu hiệu rõ ràng cho thấy ngƣời vay sẽ không thể hoàn trả đầy đủ (ngƣời vay phá sản). Sau khi khoản vay đƣợc xếp vào danh mục nợ xấu, nó hoặc bất cứ khoản vay thay thế nào cũng nên đƣợc xếp vào danh mục nợ xấu cho đến thời điểm phải xóa nợ hoặc thu hồi đƣợc lãi và gốc của khoản vay đó hoặc thu hồi khoản thay thế. (IMF’s Compilation Guide on Financial Soundness Indicators, 2004) Theo chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS): Chuẩn mực kế toán về ngân hàng thƣờng đề cập các khoản nợ bị giảm giá trị (Impairred) thay vì sử dụng thuật ngữ nợ xấu (NPL). Chuẩn mực kế toán IAS 39 công bố tháng 12 năm 1999 và sau 2 lần chỉnh sửa (lần 1 vào tháng 12 năm 2000 và lần 2 đầu tháng 12 năm 2003) đƣợc khuyến cáo áp dụng ở một số nƣớc phát triển vào đầu năm 2005 chỉ ra rằng cần phải có bằng chứng khách quan để xếp hạng một khoản vay có dấu hiệu bị giảm giá trị. Trong trƣờng hợp nợ bị giảm giá trị thì tài sản đƣợc ghi nhận sẽ bị giảm xuống do những tổn thất chất lƣợng nợ xấu gây ra. Về cơ bản IAS 39 chú trọng đến khả năng hoàn trả của khoản vay bất luận thời gian quá hạn chƣa tới 90 ngày hoặc chƣa quá hạn. Phƣơng pháp này để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng và là phƣơng pháp phân tích dòng tiền trong 7 tƣơng lai hoặc xếp hạn khoản vay. Hệ thống này đƣợc coi là chính xác về mặt lý thuyết nhƣng việc áp dụng thực tế gặp nhiều khó khăn. Theo Ủy ban basel về giám sát Ngân hàng (BCDS): Trong các hƣớng dẫn về các thông lệ chung tại nhiều quốc gia về quản lý rủi ro tín dụng, BCBS xác định việc các khoản nợ đƣợc cho là không có khả năng hoàn trả khi một trong hai hoặc cả hai sự kiện sau đây xảy ra: Ngân hàng thấy ngƣời vay không có khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân hàng chƣa thực hiện hành động gì để cố gắng thu hồi; ngƣời vay đã quá hạn trả nợ quá 90 ngày. (Basel committee on banking Supervision, 2002) BCDS cũng đề cập tới các khoản vay bị giảm giá trị sẽ xảy ra khi khả năng thu hồi các khoản thanh toán từ khoản vay là không thể. Giá trị tổn thất sẽ đƣợc ghi nhận bằng cách giảm trừ giá trị khoản vay thông qua một khoản dự phòng và sẽ đƣợc phản ánh trên báo cáo thu nhập của ngân hàng. Nhƣ vậy, lãi suất của các khoản vay này sẽ không đƣợc cộng dồn và sẽ chỉ xuất hiện dƣới dạng tiền mặt thực tế nhận đƣợc. Tại Việt Nam, khái niệm nợ xấu xuất hiện từ khi quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ra ngày 22/04/2005 của thống đốc NHNN Việt Nam. Gần đây nhất, thông tƣ 02/2013/TT-NHN thay thế cho Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN thì nợ xấu là những khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 (nợ dƣới chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn); các nhóm nợ trên có các khoản nợ gốc và lãi đã quá hạn từ 90 ngày trở lên. Tuy có nhiều khái niệm khác nhau nhƣng nhìn chung các khái niệm nợ xấu về cơ bản cũng đƣợc xác định dựa trên hai yếu tố: (i) Các khoản dƣ nợ đã quá hạn từ 90 ngày trở lên; (ii) Khả năng trả nợ của khách hàng đƣợc xếp vào loại nghi ngờ về khoản vay sẽ đƣợc thanh toán đầy đủ. 8 Trong bài nghiên cứu tác giả tính toán tỷ lệ nợ xấu là những khoản nợ nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 trên tổng dƣ nợ NHTM. 2.1.2 Nguyên nhân và hậu quả của nợ xấu Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng tỷ lệ nợ xấu, dựa trên tình hình thực tế tác giả xin đƣa ra một số nguyên nhân chủ yếu dƣới đây: 2.1.2.1 Nguyên nhân khách quan Biến động của môi trường tự nhiên: Những thay đổi lớn trong môi trƣờng tự nhiên nhƣ thiên tai, hạn hán, lũ lụt có ảnh hƣởng lớn đến hoạt động kinh doanh của ngƣời đi vay, đặc biệt đối với lĩnh vực nông nghiệp, một trong những lĩnh vực chiếm tỷ trọng cao trong nền kinh tế Việt Nam. Khó khăn, thu lỗ trong kinh doanh làm cho các doanh nghiệp không có khả năng trả nợ cho ngân hàng, dẫn đến sự gia tăng nợ xấu. Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội: Ngân hàng là trung gian tài chính, cũng là ngành nhạy cảm, chịu ảnh hƣởng mạnh mẽ bởi sự phát triển của nền kinh tế, tình hình chính trị trong nƣớc,…. Khi tình hình kinh tế không ổn định, bất ổn xã hội, hay những tác động khủng hoảng kinh tế thế giới đều tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đặc biệt môi trƣờng kinh doanh gặp nhiều khó khăn, tình hình kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp suy giảm, ảnh hƣởng đặc biệt đến lĩnh vực tín dụng của ngân hàng, nợ xấu tăng cao. 2.1.2.2 Nguyên nhân chủ quan Môi trường pháp lý về hoạt động ngân hàng: Hệ thống văn bản pháp lý chƣa đồng bộ, chƣa hoàn thiện đã cản trở nhiều hoạt động, gây ra rủi ro tiềm ẩn ngành ngân hàng. Sự bất cập và chồng chéo của các văn bản luật sẽ khiến ngân hàng gặp khó khăn trong quá trình xử lý và thu hồi nợ, đặc biệt đối với tài sản đảm bảo bất động sản, theo quy định hiện hành thì không thể đổi tên bất động sản nếu chủ sở hữu chƣa đồng ý, nếu mang ra tòa thì thủ tục rƣờm rà, phức tạp, thời gian kéo dài,… ảnh hƣởng đến chất lƣợng và giá trị của tài sản đảm bảo. Các quy định về kiểm toán chƣa đủ sức mạnh thực hiện khiến số liệu không đảm bảo đển thẩm định cho vay. 9 Năng lực quản trị rủi ro của ngân hàng còn kém: Việc xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng của các TCTD mang tín chất chủ quan. Một số ngân hàng chƣa xây dựng thƣớc đo lƣợng hóa rủi ro, dẫn đến việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng không đúng thực tế cũng nhƣ không có khả năng ngăn ngừa rủi ro thị trƣờng. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp vay vốn đa phần là doanh nghiệp vừa và nhỏ, báo cáo tài chính không đƣợc kiểm toán, nếu năng lực quản trị của ngân hàng yếu kém dễ dẫn đến các khoản vay rủi ro cho ngân hàng. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ yếu kém: Tín dụng lả lĩnh vực đòi hỏi cán bộ không chỉ giỏi trong công tác tiếp thị mà phải đảm bảo vững vàng trong chuyên môn nghiệp vụ, nắm bắt quy trình và nhạy bén trƣớc diễn biến của nền kinh tế. Năng lực dự báo, phân tích và thẩm định tín dụng, phát hiện và xử lý các khoản vay có vấn đề của cán bộ tín dụng còn yếu dễ dẫn đến rủi ro tín dụng tiềm ẩn. Vấn đề đạo đức của đội ngũ cán bộ ngân hàng: Phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng chƣa đủ, việc sử dụng và đãi ngộ nhân viên chƣa thỏa đáng, một số cán bộ không chấp hành nghiêm túc chính sách tín dụng và các điều kiện cho vay, cấu kết khách hàng làm sai quy định là nguyên nhân dẫn đến nợ xấu NHTM. Thị trường mua bán nợ chưa phát triển: Mặc dù đã đƣợc triển khai trong những năm gần đây nhƣng thị trƣờng mua bán nợ ở Việt Nam vẫn khá mới mẻ, cơ chế, chính sách cho thị trƣờng mua bán nợ ở Việt Nam cũng chƣa hoàn chỉnh; chức năng, nhiệm vụ của công ty mua bán nợ đặc biệt là công ty mua bán nợ tƣ nhân chƣa rõ ràng vì vậy nợ xấu vẫn không thể xử lý dứt điểm. Nhóm các nhân tố gây ra từ phía khách hàng: Sử dụng vốn sai mục đích, không đúng nhƣ phƣơng án vay vốn ban đầu dẫn đến mất khả năng trả nợ. Khả năng quản trị kém của ban lãnh đạo làm cho doanh nghiệp bị phá sản mất khả năng trả nợ ngân hàng. Đặc biệt, Thiện chí trả nợ của chính khách hàng là yếu tố quan trọng để ngân hàng có thể thu hồi vốn và lãi vay, nếu tất cả yếu tố tài chính của khách hàng tốt nhƣng khách hàng không có thiện chí trả nợ thì gánh nặng nợ của ngân hàng cũng sẽ tăng cao 2.1.3 Những chỉ tiêu cơ bản phản ánh nợ xấu của NHTM Việt Nam 10 Tổng nợ xấu: Đây là chỉ tiêu phản ánh chung giá trị tuyệt đối của toàn bộ khoản nợ xấu của ngân hàng. Tuy nhiên chỉ tiêu này mang tính tổng quát, chƣa phản ánh đƣợc trong tổng số dƣ nợ ngân hàng thì dƣ nợ có khả năng thu hồi là bao nhiêu và nợ không có khả năng thu hồi là bao nhiêu. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dƣ nợ tín dụng: Chỉ tiêu này phản ánh mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này cho biết cứ 100 đơn vị tiền khi ngân hàng cho vay thì có bao nhiêu đơn vị tiền mà ngân hàng không có khả năng thu hồi, tỷ lệ này càng cao thì khả năng rủi ro càng cao. Thông tƣ 36/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 có nói rõ “Quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, cho nhánh ngân hàng nƣớc ngoài” thì tỉ lệ nợ xấu/ tổng dƣ nợ của ngân hàng đƣợc xem là an toàn nếu tỷ lệ này dƣới 3%. Tỷ lệ dự phòng rủi ro/ Nợ xấu: Tỷ lệ này cho biết quỹ dự phòng rủi no có khả năng bù đắp bao nhiêu cho khoản nợ xấu khi chúng chuyển thành nợ mất vốn. Tỷ lệ này càng cao thì khả năng quỹ dự phòng rủi ro đủ bù đắp thiệt hại có thể xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng càng cao. 2.2 Lƣợc khảo các nghiên cứu trƣớc có liên quan đến vấn đề nghiên cứu 2.2.1 Các nghiên cứu trên thế giới Berger và DeYoung (1997) sử dụng dữ liệu các NHTM Mỹ giai đoạn 19851994, đánh giá sự tồn tại các yếu tố: Chất lƣợng khoản vay, hiệu quả chi phí, mức vốn hóa ngân hàng ảnh hƣởng đến tỷ lệ nợ xấu, nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ nợ xấu tăng là do quản lý chi phí kém hiệu quả, cụ thể là chi phí giám sát, kĩ năng nghiệp vụ và rủi ro đạo đức của cán bộ tín dụng, các khoản vay không có đảm bảo khi xảy ra tình trạng khách hàng không trả đƣợc nợ, nghiên cứu cũng cho thấy tỷ lệ nợ xấu cao đối với ngân hàng có vốn chủ sở hữu thấp, điều này đƣợc lý giải là do rủi ro đạo đức của các nhà quản lý muốn gia tăng danh mục đầu tƣ mà bất chấp rủi ro nhằm gia tăng khối tài sản. Trong bài viết cũng đã nêu một số giả thuyết: Gỉa thuyết về sự thiếu may mắn (“Bad luck” hypothesis): Giả thuyết này phát biểu rằng sự gia tăng trong nợ xấu là do các sự kiện bên ngoài không mong đợi (bad luck) tác động, ví dụ nhƣ sự suy giảm, biến đổi điều kiện của nền kinh tế vĩ mô 11 hay sự phá sản của những công ty, khi đó ngân hàng sẽ phải gánh chịu các khoản chi phí cao hơn để theo dõi các khoản nợ có vấn đề, qua đó làm giảm hiệu quả hoạt động. Sự gia tăng chi phí phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau, nhƣ là: chi phí liên quan đến việc khách hàng vay không trả đúng hạn, việc mất giá theo từng thời kỳ của các tài sản thế chấp và giá trị của các khoản nợ đàm phán tƣơng ứng. Do đó, dƣới giả thuyết này, các khoản nợ có vấn đề sẽ dẫn đến sự suy giảm hiệu quả của ngân hàng. Giả thuyết về quản lý yếu kém (“Bad management hypothesis): Tính hiệu quả từ chi phí thấp có tƣơng quan dƣơng với việc gia tăng nợ xấu trong tƣơng lai. Đề xuất đƣa ra biện bộ cho giả thuyết quản trị tồi này có liên quan đến những yếu kém về kỷ năng trong đánh giá, chấm điểm tín dụng, xếp hạn tín nhiệm; việc thẩm định tài sản đảm bảo, cầm cố và giám sát theo dõi con nợ Giả thuyết về quản trị yếu kém 2 (“ Bad management 2” hypothesis): Ngân hàng hoạt động có chiều hƣớng xấu đi sẽ tƣơng quan dƣơng với tỷ lệ nợ xấu trong tƣơng lai. Giả thuyết keo kiệt (“Skimping hypothesis): Tồn tại sự đánh đổi giữa hiệu quả kiểm soát chi phí và tăng cƣờng thẩm định, giám sát tín dụng. Những ngân hàng dành ít nỗ lực để đảm bảo chất lƣợng khoản vay tốt hơn, cụ thể là không quan tâm đúng mức đến chất lƣợng tín dụng có thể có hiệu quả hoạt động tốt do chi phí kiểm soát tín dụng thấp, nhƣng làm mầm mống phát sinh nợ xấu cao trong dài hạn Giả thuyết “ rủi ro đạo đức” ( “Moral hazard” hypothesis): Đối với một số nhà quản trị ngân hàng, mối nguy và động cơ rủi ro đạo đức phát sinh khi tỷ lệ vốn hóa thấp so với tổng tài sản, khiến họ sẵn sàng chấp nhận mức độ rủi ro cao của danh mục cho vay để đạt đƣợc những mục tiêu đã định, vì thế sẽ dẫn đến sự gia tăng tiềm ẩn nợ xấu cho ngân hàng. Hippolyte Fofack (2005) phân tích nhân quả dựa trên dữ liệu bảng để tìm hiểu các nhân tố gây ra nợ xấu ở các quốc gia vùng Sahara Châu Phi. Kết quả bài nghiên cứu chỉ ra rằng lãi suất thực, tốc độc tăng GDP, chỉ số lạm phát, thu nhập trên tổng tài sản (ROA), thu nhập lãi cận biện (NIM) có ảnh hƣởng đến nợ xấu.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan