BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------
VÕ TRẦN HUỲNH
CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO
SỰ ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NAM Á - KHU VỰC TP.HCM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------
VÕ TRẦN HUỲNH
CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO
SỰ ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NAM Á - KHU VỰC TP.HCM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hƣớng ứng dụng)
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. HOÀNG LÂM TỊNH
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Võ Trần Huỳnh, học viên cao học khóa 23 ngành Quản trị kinh
doanh - trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Tôi xin cam đoan nội dung đề tài “Các giải pháp nâng cao sự động viên
nhân viên tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Nam Á - khu vực TPHCM” là
công trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc thực hiện bởi sự hƣớng dẫn khoa học của
TS. Hoàng Lâm Tịnh.
Các số liệu điều tra và kết quả nghiên cứu trong luận văn đƣợc thực hiện
nghiêm túc và trung thực. Các thông tin sử dụng trong luận văn đều đƣợc phép công
bố.
TP.Hồ Chí Minh, ngày
tháng
năm 2016
Ngƣời thực hiện luận văn
Võ Trần Huỳnh
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................13
1.
Lý do chọn đề tài .............................................................................13
2.
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................15
3.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................15
4.
Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................15
5.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu ........................................16
6.
Kết cấu luận văn ..............................................................................16
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .....................17
1.1 Các khái niệm về động viên nhân viên ........................................................17
1.2 Các lý thuyết về động viên nhân viên ..........................................................18
1.2.1 Lý thuyết về hệ thống nhu cầu con ngƣời của Abraham Maslow ......18
1.2.2 Thuyết hai nhân tố của Herzberg: ........................................................19
1.2.3 Thuyết ERG của Clayton Alderfer .......................................................20
1.2.4 Học thuyết về sự kỳ vọng (Victor Vroom) ............................................21
1.2.5 Học thuyết về sự công bằng của Stacy Adams. ....................................22
1.3 Một số nghiên cứu về các yếu tố ảnh hƣởng đến động viên nhân viên ...22
1.3.1 Mô hình mƣời yếu tố động viên Kovach (1987) ...................................22
1.3.2 Nghiên cứu các yếu tố động viên NV của Romeo Adams (2007) ........24
1.3.3 Nghiên cứu các yếu tố động viên NV của Costel Casuneanu (2011) ..24
1.3.4 Nghiên cứu các yếu tố động viên nhân viên trong hệ thống ngân hàng
của Popescu Jenica (2002) ...............................................................................24
1.3.5 Thang đo Động viên nhân viên của Trần Kim Dung và Nguyễn Ngọc
Lan Vy (2011) ...................................................................................................25
1.3.6 Mô hình động viên nhân viên ở các ngân hàng TMCP Việt Nam của
Lê Thùy Trang (2013) .....................................................................................26
1.4 Thiết kế nghiên cứu :Quy trình nghiên cứu cụ thể nhƣ sau......................28
1.4.1 Nghiên cứu sơ bộ: Nghiên cứu định tính ..............................................29
1.4.1.1 Phƣơng pháp 20 ý kiến ......................................................................29
1.4.1.2 Phỏng vấn tay đôi ...............................................................................29
1.4.1.3 Phỏng vấn nhóm.................................................................................29
1.4.2 Nghiên cứu định lƣợng sơ bộ .................................................................30
1.4.3 Nghiên cứu chính thức ...........................................................................34
Tóm tắt chƣơng 1 .................................................................................................35
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ ĐỘNG
VIÊN NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á - KHU VỰC TPHCM
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015.........................................................................................36
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Nam Á......................................................36
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................36
2.1.2 Cơ cấu tổ chức .........................................................................................37
2.1.3 Đặc điểm đội ngũ lao động của Ngân hàng TMCP Nam Á ................39
2.1.4 Đặc điểm về tình hình tài chính giai đoạn 2011 - 2015 ........................39
2.2 Kết quả nghiên cứu chính thức ....................................................................41
2.2.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................41
2.2.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo với hệ số Cronbach Alpha ..........43
2.2.3 Phân tích nhân tố EFA ...........................................................................45
2.3 Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến sự động viên nhân viên
tại Ngân hàng TMCP Nam Á .............................................................................48
2.3.1 Phân tích thực trạng động viên nhân viên theo yếu tố Đào tạo và
thăng tiến. .........................................................................................................48
2.3.2 Phân tích thực trạng động viên NV theo yếu tố Lƣơng và phúc lợi ..54
2.3.3 Phân tích thực trạng động viên NV theo yếu tố Đảm bảo công việc..59
2.3.4 Phân tích thực trạng động viên nhân viên theo yếu tố Đƣợc công
nhận thành quả làm việc .................................................................................60
2.3.5 Phân tích thực trạng động viên nhân viên theo yếu tố Thƣơng hiệu
của ngân hàng...................................................................................................61
2.3.6 Phân tích thực trạng động viên nhân viên theo yếu tố Quan hệ trong
công việc ............................................................................................................64
2.3.7 Phân tích thực trạng động viên NV theo yếu tố Đặc điểm công việc .65
Tóm tắt chƣơng 2 .................................................................................................68
Chƣơng 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NAM Á - KHU VỰC TPHCM ........................................69
3.1 Tầm nhìn và mục tiêu NamABank đến năm 2020. ....................................69
3.1.1 Tầm nhìn, sứ mệnh .................................................................................69
3.1.2 Mục tiêu phát triển của NamABank đến năm 2020 ............................69
3.1.2.1 Mục tiêu về đào tạo và đổi mới .......................................................69
3.1.2.2 Mục tiêu nâng cao và cải tiến quy trình dịch vụ ...........................70
3.1.2.3 Mục tiêu nâng cao chất lƣợng dịch vụ ...........................................70
3.1.2.4Mục tiêu tài chính .............................................................................70
3.2 Các giải pháp nâng cao sự động viên nhân viên tại Ngân hàng Nam Á Khu vực TPHCM. ...............................................................................................71
3.2.1 Các giải pháp nâng cao sự động viên nhân viên thông qua yếu tố đào
tạo và thăng tiến ...............................................................................................71
3.2.2 Các giải pháp nâng cao sự động viên nhân viên thông qua yếu tố
lƣơng và phúc lợi..............................................................................................76
3.2.3 Các giải pháp nâng cao sự động viên nhân viên thông qua yếu tố đảm
bảo công việc.....................................................................................................79
3.2.4 Các giải pháp nâng cao sự động viên nhân viên thông qua yếu tố công
nhận thành quả làm việc .................................................................................80
3.2.5 Các giải pháp nâng cao sự động viên nhân viên thông qua yếu tố
thƣơng hiệu ngân hàng ....................................................................................81
3.2.6 Các giải pháp nâng cao sự động viên nhân viên thông qua yếu tố
quan hệ trong công việc ...................................................................................83
3.2.7 Các giải pháp nâng cao sự động viên nhân viên thông qua yếu tố đặc
điểm công việc ..................................................................................................84
Tóm tắt chƣơng 3 .................................................................................................85
KẾT LUẬN ..............................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................88
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: THANG ĐO ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN CỦA PGS.TS TRẦN
KIM DUNG VÀ NGUYỄN NGỌC LAN VY ĐƢỢC ĐĂNG TRÊN TẠP CHÍ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ 244 THÁNG 2 NĂM 2011 ........................................
PHỤ LỤC 2 : BẢNG CÂU HỎI 20 Ý KIẾN ............................................................
PHỤ LỤC 3 : BẢNG TỔNG HỢP KHẢO SÁT 20 Ý KIẾN ..................................
PHỤ LỤC 4: DÀN BÀI PHỎNG VẤN TAY ĐÔI ...................................................
PHỤ LỤC 5: BẢNG KẾT QUẢ PHỎNG VẤN TAY ĐÔI .....................................
PHỤ LỤC 6: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM VÀ KẾT QUẢ PHỎNG VẤN
NHÓM ..........................................................................................................................
PHỤ LỤC 7: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT SƠ BỘ ..............................................
PHỤ LỤC 8: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC ................................
PHỤ LỤC 9: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH XỬ LÝ DỮ LIỆU KHẢO SÁT TẠI
NAMABANK .........................................................................................................109
PHỤ LỤC 10: PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN ĐỐI VỚI DỮ LIỆU KHẢO SÁT
TẠI NAMABANK .......................................................................................................
PHỤ LỤC 11: PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐỐI VỚI DỮ LIỆU KHẢO SÁT TẠI
NAMABANK ...............................................................................................................
PHỤ LỤC 12: KHẢO SÁT Ý KIẾN MỘT SỐ NHÂN VIÊN VÀ CẤP QUẢN
LÝ TRỰC TIẾP TẠI NH NAM Á ( SAU KHI PHÂN TÍCH SPSS) .....................
PHỤ LỤC 13: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT VIETCOMBANK .........................
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Alpha
ANOVA
CBNV
Cronbach’s Alpha: Hệ số kiểm định độ tin cậy của thang đo
Analysis Variance: Phân tích phƣơng sai
Cán bộ nhân viên
CN
Biến Đƣợc công nhận thành quả làm việc
CV
Biến Đặc điểm công việc
DB
Biến Đảm bảo công việc
DLC
Độ lệch chuẩn
DT
Biến Đào tạo và thăng tiến
DV
Biến Động viên chung
ĐVT
Đơn vị tính
EFA
Exploratory Factor Analysis: Phân tích nhân tố khám phá
KMO
Kaiser-Mayer-Olkin: Chỉ số đƣợc dùng để xem xét sự thích hợp của
phân tích nhân tố.
KPI
Key Performance Indicator: Chỉ số đánh giá hiệu suất công việc.
NH
Ngân hàng
NV
Nhân viên
PGS
Phó Giáo sƣ
PV
Phỏng vấn
QH
Biến Quan hệ trong công việc
Sig
Observed significance level: Mức ý nghĩa quan sát
SPSS
Statiscal Package for the Social Sciences: Phần mềm thống kê cho
khoa học xã hội
TB
Trung bình
TH
Biến Thƣơng hiệu của ngân hàng
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
TN
Biến Lƣơng và phúc lợi
TS
Tiến sỹ
VIF
Variance Inflatione Factor: Hệ số phóng đại phƣơng sai
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Thống kê những lý do khiến nhân viên NamABank cảm thấy không
đƣợc động viên trong công việc..............................................................................14
Bảng 1.1: Các yếu tố duy trì và các yếu tố động viên theo lý thuyết Herzberg .20
Bảng 1.2: Bảng mã hóa thang đo sơ bộ .................................................................31
Bảng 1.3: Kết quả đo lƣờng độ tin cậy của thang đo - Nghiên cứu sơ bộ .........33
Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự của Ngân hàng Nam Á tính đến ngày 31/12/2015 ...39
Bảng 2.2: Cơ cấu tiền gửi của Ngân hàng Nam Á tính đến ngày 31/12/2015 ....40
Bảng 2.3: Cơ cấu dƣ nợ của Ngân hàng Nam Á tính đến ngày 31/12/2015 .......40
Bảng 2.4: Các chỉ số tài chính của NH Nam Á từ năm 2011- năm 2015 ............41
Bảng 2.5: Mô tả mẫu nghiên cứu – Nghiên cứu chính thức ................................42
Bảng 2.6: Kết quả đo lƣờng độ tin cậy của thang đo - Nghiên cứu chính thức.43
Bảng 2.7: Ma trận xoay nhân tố trong nghiên cứu chính thức ...........................45
Bảng 2.8: TB và độ lệch chuẩn của biến Đào tạo và thăng tiến ..........................48
Bảng 2.9 Thời khóa biểu đào tạo định kỳ tại NamABank ..................................49
Bảng 2.10: Thống kê chƣơng trình đào tạo của NH Nam Á giai đoạn 2011-2015
...................................................................................................................................51
Bảng 2.11: Trung bình và độ lệch chuẩn của biến Lƣơng và phúc lợi ..............54
Bảng 2.12: Lƣơng TB/tháng của nhân viên NH Nam Á giai đoạn 2011-2015 ...55
Bảng 2.13: Phụ cấp hàng tháng của NH Nam Á giai đoạn 2011 – 2015 ............56
Bảng 2.14: Mức thƣởng hàng năm của NH Nam Á giai đoạn 2011 – 2015 .......57
Bảng 2.15: Trung bình và độ lệch chuẩn của biến Đảm bảo công việc ..............59
Bảng 2.16: TB và độ lệch chuẩn của biến Đƣợc công nhận thành quả làm việc
...................................................................................................................................60
Bảng 2.17: TB và độ lệch chuẩn của biến Thƣơng hiệu của ngân hàng ............62
Bảng 2.18: Trung bình và độ lệch chuẩn của biến Quan hệ trong công việc ....64
Bảng 2.19: TB và độ lệch chuẩn của biến Đặc điểm công việc tại NamABank .66
Bảng 3.1: Các lớp đào tạo cần triển khai mỗi tháng ............................................72
Bảng 3.2: Các lớp đào tạo đƣợc đề xuất cho cán bộ quản lý ..............................72
Bảng 3.3: Các yêu cầu công việc của một số chức danh ......................................75
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Tháp nhu cầu của Abraham Maslow ...................................................19
Hình 1.1: Các thành phần trong thuyết kỳ vọng của Vroom..............................21
Hình 1.3: Mô hình 10 yếu tố động viên của Kovach ............................................23
Hình 1.4: Mô hình các yếu tố động viên nhân viên trong hệ thống ngân hàng
của Popescu Jenica (2002) ......................................................................................25
Hình 1.5: Mô hình Động viên nhân viên của PGS.TS. Trần Kim Dung và
Nguyễn Ngọc Lan Vy (2011)...................................................................................25
Hình 1.6: Mô hình nghiên cứu kế thừa áp dụng cho các NH TMCP Việt Nam27
Hình 1.7: Quy trình nghiên cứu .............................................................................28
Hình 1.8: Mô hình nghiên cứu đề xuất cho NH TMCP Nam Á ..........................30
Hình 2.1 : Logo Ngân hàng TMCP Nam Á...........................................................36
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Nam Á...........................................38
Hình 2.4: Lƣơng bình quân của các NH lớn trong 6 tháng đầu năm 2015 .......54
Hình 3.1 Đề xuất giao diện chƣơng trình Thƣ viện online ..................................73
13
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Có thể nói, con ngƣời là tài sản quý giá nhất, là nhân tố quyết định sự thành
bại của doanh nghiệp. Thomas J.Watson - nguyên chủ tịch tập đoàn IBM đã từng
khẳng định “Luôn đặt con ngƣời ở vị trí số 1 và tôn trọng nhân viên chính là chìa
khóa thành công của những nhà quản lý”. Nhiều doanh nghiệp đã nhận thức đƣợc
tầm quan trọng của nguồn nhân lực, họ chính là tài sản, huyết mạch của tổ chức.
Đặc biệt là đối với những ngành dịch vụ nhƣ ngành ngân hàng, đội ngũ nhân viên
càng đƣợc chú trọng hơn. Nhân viên chính là bộ mặt của ngân hàng, là lực lƣợng
tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Họ có thể duy trì lƣợng khách hàng cũ, phát triển
thêm khách hàng mới hay có thể làm giảm lƣợng khách hàng hiện tại. Thực tế cho
thấy công việc của ngành ngân hàng đòi hỏi nhân viên phải có trình độ và chuyên
môn cao để đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc. Nhân viên phải làm việc với áp lực từ
phía lãnh đạo, cấp quản lý và từ phía khách hàng. Chính vì vậy, nhân viên phải có
tinh thần làm việc cao và thái độ làm việc tích cực, thì công việc mới đạt hiệu quả.
Ngân hàng TMCP Nam Á (sau đây gọi là NamABank) đƣợc thành lập từ
năm 1992, trong suốt 24 năm qua, vấn đề quản trị nguồn nhân lực đặc biệt là động
viên nhân viên luôn là mối quan tâm hàng đầu của ban lãnh đạo. Các vị lãnh đạo
cấp cao của NamABank luôn tâm niệm rằng, họ muốn NamABank sẽ là một tổ
chức hùng mạnh mà trong đó tập thể tất cả những ngƣời lao động đều đoàn kết một
lòng, đều ra sức vì “Con tàu Nam Á”. Trên thực tế, làn sóng biến động nhân sự
trong lĩnh vực tài chính-ngân hàng khá sôi động trong 3 năm trở lại đây khi có
nhiều ngân hàng thực hiện mua bán sáp nhập, sự dịch chuyển nhân sự từ ngân hàng
này sang ngân hàng khác và nhân viên nghỉ việc cũng tăng vọt trong giai đoạn 2012
– 2015. Hiện nay ngày càng nhiều nhân viên ngân hàng không còn động lực, nhiệt
tình làm việc. Trƣớc tình hình thực tế đó, Phòng nhân sự của NamABank đã tiến
hành phỏng vấn ý kiến 100 nhân viên về sự hài lòng trong công việc hiện tại của họ
và kết quả đa số nhân viên cho rằng họ cảm thấy không đƣợc động viên trong công
14
việc Theo đó,một trong những nguyên nhân khiến cho nhân viên không còn muốn
gắn bó với ngân hàng đó chính là do chính sách đào tạo chƣa thỏa đáng, lộ trình
thăng tiến của NamABank cũng không đƣợc vạch ra cụ thể, nhân viên không có
nhiều cơ hội phát triển cá nhân. Bên cạnh đó, lý do đƣợc đa số nhân viên đƣa ra còn
là lƣơng và phúc lợi của NamABank không nhƣ mong đợi, chƣa xứng đáng với
năng lực, trong khi chỉ tiêu giao cho họ quá cao, nếu không đạt thì chỉ nhận đƣợc
lƣơng cơ bản mà không có lƣơng kinh doanh. Áp lực chỉ tiêu đối với các ngân hàng
hiện nay thực sự rất lớn. Không riêng gì các ngân hàng thƣơng mại cổ phần mà các
ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc cũng áp chỉ tiêu cho nhân viên và không loại trừ
một bộ phận nào từ kinh doanh cho đến kỹ thuật, bộ phận truyền thông phát triển
thƣơng hiệu, từ huy động vốn, cho vay, mở thẻ…
Bảng 1: Thống kê những lý do khiến nhân viên NamABank cảm thấy không
đƣợc động viên trong công việc
Lý do
Chƣa đƣợc đào tạo thỏa đáng
Không có lộ trình thăng tiến rõ ràng
Thu nhập thấp
Chỉ tiêu quá cao
Số nhân viên đồng ý
65/100
70/100
57/100
51/100
(Nguồn: Báo cáo tình hình nhân sự NamABank 2015)
Hiện tại, NamABank đã và đang có các chính sách tác động đến sự động
viên nhân viên nhƣ là: Chính sách đào tạo nghiệp vụ, kỹ năng, chính sách lƣơng
thƣởng, chế độ phúc lợi.. tuy nhiên chính sách nhân sự tại đây vẫn chƣa thỏa mãn
đƣợc ngƣời lao động. Chính vì lý do đó, tác giả chọn đề tài “Các giải pháp nâng
cao sự động viên nhân viên tại Ngân hàng TMCP Nam Á- khu vực TPHCM”
để làm luận văn tốt nghiệp. Việc phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến sự
động viên nhân viên tại Ngân hàng Nam Á để đề ra các giải pháp nâng cao sự động
viên, thúc đẩy nhân viên làm việc tích cực hơn sẽ mang lại hiệu quả cao.
15
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện nhằm tìm ra các giải pháp nâng cao sự động viên nhân
viên tại Ngân hàng TMCP Nam Á – khu vực TPHCM với các mục tiêu cụ thể:
-
Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến sự động viên nhân viên tại Ngân hàng
TMCP Nam Á- khu vực TPHCM.
-
Đánh giá thực trạng các yếu tố động viên nhân viên, phân tích ƣu, nhƣợc
điểm của các yếu tố đồng thời tìm ra nguyên nhân gây ảnh hƣởng đến sự
động viên nhân viên tại Ngân hàng TMCP Nam Á- khu vực TPHCM.
-
Đề ra giải pháp nâng cao sự động viên nhân viên tại Ngân hàng TMCP Nam
Á- khu vực TPHCM theo từng biến quan sát thuộc các yếu tố ảnh hƣởng đã
xác định.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-
Đối tƣợng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hƣởng đến động viên nhân viên tại
ngân hàng Nam Á.
-
Đối tƣợng khảo sát: Các nhân viên trong ngân hàng Nam Á khu vực
TPHCM không bao gồm các lãnh đạo cấp cao.
-
Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng Nam Á –khu vực TPHCM.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
-
Nghiên cứu sơ bộ
+ Nghiên cứu định tính
Dùng phƣơng pháp 20 ý kiến khảo sát ý kiến 20 nhân viên của NamABank
để khám phá những biến quan sát mới ảnh hƣởng đến sự động viên.
Kết hợp kết quả từ phƣơng pháp 20 ý kiến và mô hình kế thừa, lập thành một
bảng tổng hợp các yếu tố dùng cho phỏng vấn tay đôi.
Tiến hành phỏng vấn tay đôi đối với 18 nhân viên NamABank nhằm tập hợp
và khám phá các biến quan sát mới và chuẩn bị cho phỏng vấn nhóm.
16
Phỏng vấn nhóm với một số nhân viên NamABank để qua đó khám phá
thêm biến và loại bớt biến. Sau đó sẽ lấy kết quả sàng lọc này để lập bảng
câu hỏi dùng cho nghiên cứu định lƣợng sơ bộ.
+ Nghiên cứu định lƣợng sơ bộ
Dùng kỹ thuật thu thập thông tin qua bảng câu hỏi định lƣợng sơ bộ khảo sát
ý kiến các nhân viên của NamABank - khu vực TPHCM.
Sử dụng SPSS 22.0 đánh giá độ tin cậy thang đo thông qua hệ số Cronbach
Alpha và phân tích nhân tố EFA nhằm kiểm định, điều chỉnh các thang đo.
-
Nghiên cứu chính thức
Đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng với kỹ thuật
phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi khảo sát ý kiến các nhân viên của
NamABank - khu vực TPHCM.
Sử dụng SPSS 22.0 để xác định hệ số Cronbach Alpha, phân tích khám phá
nhân tố EFA, thống kê mô tả để ra kết quả dùng cho phân tích thực trạng.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Nghiên cứu này đi sâu vào phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến động viên
nhân viên nhằm chỉ ra đƣợc thực trạng sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên
tại NamABank, đồng thời đề ra các giải pháp hiệu quả nâng cao sự động viên nhân
viên, giúp cho nhân viên cảm thấy hứng khởi và say mê cống hiến, giúp ngân hàng
kinh doanh có hiệu quả.
6. Kết cấu luận văn
Phần mở đầu
Nội dung
Chƣơng I: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chƣơng II: Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến sự động viên nhân viên tại Ngân
hàng TMCP Nam Á- khu vực TPHCM.
Chƣơng III: Giải pháp nâng cao sự động viên nhân viên tại Ngân hàng TMCP Nam
Á - khu vực TPHCM.
Kết luận
17
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1 Các khái niệm về động viên nhân viên
Trong bài nghiên cứu, khái niệm “động viên” - hay còn gọi là tạo động lực,
ta có thể hiểu là tạo động lực làm việc. Động viên có rất nhiều định nghĩa, theo
Robbin (1998) thì “động viên là sự sẵn lòng thể hiện ở mức độ cao của nỗ lực để
hƣớng tới các mục tiêu của tổ chức, trong điều kiện một số nhu cầu cá nhân đƣợc
thỏa mãn theo khả năng nỗ lực của họ”, định nghĩa này đề cập đến 3 yếu tố quan
trọng là sự cố gắng, mục tiêu của tổ chức và nhu cầu. Khi có nhu cầu đƣợc mọi
ngƣời khen ngợi, con ngƣời sẽ bị một áp lực buộc phải nỗ lực để thỏa mãn. Từ đó,
con ngƣời sẽ có những hành vi phù hợp để đƣợc khen nhƣ làm việc chăm chỉ, tích
cực, ít vắng mặt, tăng năng suất. Khi mục tiêu khen ngợi đạt đƣợc, có nghĩa nhu cầu
đƣợc thỏa mãn, áp lực sẽ giảm dần, quá trình động viên nỗ lực kết thúc, những nhu
cầu mới xuất hiện và con ngƣời tiếp tục nỗ lực phấn đấu.
Theo Mitchell (1982) “Động viên là quá trình tâm lý khơi gợi, hƣớng dẫn và
duy trì hành vi hƣớng đến mục tiêu”. Điều đó có nghĩa là, khi nhà quản lý khéo léo
khơi gợi, hƣớng dẫn cụ thể và vẽ ra cho ngƣời lao động thấy đƣợc bức tranh hoàn
chỉnh về mục tiêu phía trƣớc và cách thức để đạt đƣợc nó, đó chính là sự động viên.
TS. Nguyễn Hữu Lam (2012) đã định nghĩa “Động viên thực chất là những
hành động tích cực trong việc định hƣớng mục tiêu tổ chức trên cơ sở thỏa mãn các
nhu cầu cá nhân”. Trong định nghĩa này, để nhìn nhận đƣợc mục tiêu chung của tổ
chức và để hoàn thành nó, phải thỏa mãn đƣợc các nhu cầu cá nhân của ngƣời lao
động, là quá trình biến lợi ích cá nhân hòa vào lợi ích chung của tập thể.
Nhƣ vậy, động viên là tạo ra sự hăng hái, nhiệt tình, phấn khởi và trách
nhiệm hơn trong quá trình thực hiện công việc cuả các thuộc cấp, qua đó làm cho
công việc đƣợc hoàn thành một cách có hiệu quả cao. Muốn động viên đƣợc thuộc
cấp thì cần tạo ra động lực làm việc cho họ. Động lực làm việc là xu hƣớng và sự cố
gắng nhằm đạt đƣợc mong muốn hoặc mục tiêu nhất định, là biểu hiện của sự thích
18
thú, hƣng phấn và thôi thúc ngƣời lao động tham gia làm việc. Nhƣ vậy, nhìn sâu xa
gốc rễ của vấn đề, ta có thể hiểu động lực xuất phát từ bản thân của mỗi con ngƣời.
Động lực thúc đẩy chúng ta làm việc. Chính vì lý do đó nên nhà quản lý cần có
những tác động nhƣ thế nào đển ngƣời lao động, để thúc đẩy động lực nơi họ, khơi
dậy nơi họ niềm đam mê hứng khởi, nhiệt huyết tràn đầy, để họ sẽ cố gắng chung
tay góp sức vì mục tiêu của tổ chức thì đó chính là động viên nhân viên.
1.2 Các lý thuyết về động viên nhân viên
1.2.1 Lý thuyết về hệ thống nhu cầu con người của Abraham Maslow
Abraham Maslow (1908 - 1970) là một nhà tâm lý học nổi tiếng ngƣời Mỹ.
Ông đã xây dựng học thuyết về nhu cầu của con ngƣời vào những năm 1950. Theo
Maslow, nhu cầu cá nhân đƣợc phân thành 5 loại và thể hiện ở hai cấp bậc:
-
Các nhu cầu bậc thấp: bao gồm nhu cầu sinh học và nhu cầu an toàn.
Nhu cầu sinh học là những nhu cầu cơ bản thiết yếu để tồn tại của con ngƣời:
ăn, uống, ngủ, nghỉ, thở.
Nhu cầu an toàn bao gồm an toàn thân thể, điều kiện làm việc trong khu vực
an ninh, có bảo hiểm y tế, dự phòng tài chính.
-
Các nhu cầu bậc cao: gồm nhu cầu xã hội, nhu cầu đƣợc tôn trọng và nhu
cầu tự thể hiện.
Nhu cầu xã hội mong muốn đƣợc liên kết và chấp nhận trong xã hội, giao
lƣu, chia sẻ, có gia đình êm ấm, có bạn bè.
Nhu cầu đƣợc tôn trọng: mong muốn đƣợc chấp nhận và đánh giá cao từ
ngƣời khác. Ở cấp độ này, con ngƣời có xu hƣớng hƣớng đến sự vinh danh
của bản thân trong cộng đồng xã hội.
Nhu cầu tự thể hiện: là nhu cầu cao nhất, thúc đẩy con ngƣời làm việc theo
sở thích, sáng tạo, muốn đƣợc phát triển tiềm năng cá nhân trong lĩnh vực họ
đã chọn, mong muốn có thành tựu và thăng tiến, có khả năng kiểm soát công
việc (Huỳnh Thanh Tú, 2013).
19
(Nguồn: Thuyết nhu cầu Maslow (1943))
Hình 1.1: Tháp nhu cầu của Abraham Maslow
Trong khi các nhu cầu bậc thấp thể hiện các mong muốn đƣợc hoàn hảo về
vật chất và xã hội của cá nhân, thì nhu cầu bậc cao bao gồm các ƣớc muốn phát
triển và tăng trƣởng về tâm lý, Maslow sử dụng hai nguyên tắc để mô tả cách thức
các nhu cầu ảnh hƣởng đến hành vi con ngƣời.
-
Nguyên tắc chƣa thỏa mãn: Một nhu cầu đã thỏa mãn sẽ không còn là tác
nhân động viên hành vi. Con ngƣời đƣợc kỳ vọng sẽ hành động để thỏa mãn
các nhu cầu chƣa đƣợc đáp ứng hay còn ở tình trạng bị thiếu hụt.
-
Nguyên tắc tịnh tiến: Nhu cầu ở một cấp nào đó sẽ không đƣợc kích hoạt cho
đến khi nhu cầu ở cấp thấp ngay dƣới đó đã đƣợc thỏa mãn. Con ngƣời đƣợc
kỳ vọng sẽ tiến từng bƣớc trên bậc thang để thỏa mãn nhu cầu của mình.
Nguyên tắc này kết thúc tại cấp bậc nhu cầu tự thể hiện, tại đây khi nhu cầu
này đƣợc thỏa mãn càng nhiều thì con ngƣời càng tăng trƣởng mạnh.
1.2.2 Thuyết hai nhân tố của Herzberg:
Frederick Herzberg là nhà tâm lý học ngƣời Mỹ. Để xây dựng học thuyết hai
nhân tố, Herzberg đã tiến hành phỏng vấn 203 nhân viên kế toán và kỹ sƣ tại Mỹ.
Herzberg chia các yếu tố tác động vào sự nỗ lực của con ngƣời làm hai nhóm:
20
Nhóm các yếu tố động viên và nhóm các yếu tố duy trì (đƣợc hiểu theo nghĩa nếu
thực hiện tốt các yếu tố này thì động lực lao động sẽ không bị mất đi):
Nhóm các yếu tố động viên: Các yếu tố thúc đẩy là các yếu tố thuộc bên
trong công việc. Đặc điểm của nhóm này là nếu không đƣợc thỏa mãn thì dẫn đến
bất mãn, nếu đƣợc thỏa mãn thì sẽ có tác dụng tạo động lực.
Nhóm yếu tố duy trì: Đó là các yếu tố thuộc về môi trƣờng làm việc của
ngƣời lao động. Các yếu tố này khi đƣợc tổ chức tốt thì có tác dụng ngăn ngừa sự
không thỏa mãn đối với công việc của ngƣời lao động
Bảng 1.1: Các yếu tố duy trì và các yếu tố động viên theo lý thuyết Herzberg
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
CÁC YẾU TỐ DUY TRÌ
Phƣơng pháp giám sát
Hệ thống phân phối thu nhập
Quan hệ đồng nghiệp
Điều kiện làm việc
Chính sách của công ty
Cuộc sống cá nhân
Địa vị
Quan hệ qua lại giữa các cá nhân
1.
2.
3.
4.
5.
6.
CÁC YẾU TỐ ĐỘNG VIÊN
Sự thách thức của công việc
Cơ hội thăng tiến
Ý nghĩa của các thành tựu
Sự công nhận khi việc đƣợc thực hiện
Ý nghĩa của các trách nhiệm
Tiềm năng phát triển
(Nguồn: Nguyễn Hữu Lam (2012))
1.2.3 Thuyết ERG của Clayton Alderfer
Trong lý thuyết này, Alderfer chia 5 nhu cầu của Maslow lại thành 3 nhóm:
Nhu cầu tồn tại: là ƣớc muốn đáp ứng về sinh lý học và sự hoàn hảo về vật chất.
Nhu cầu quan hệ: là ƣớc muốn thỏa mãn các quan hệ tƣơng tác giữa các cá nhân.
Nhu cầu phát triển: là ƣớc muốn tăng trƣởng và phát triển về tâm lý.
Alderfer cho rằng bất cứ một nhu cầu hay tất cả các nhu cầu có thể tác động
đến hành vi cá nhân ở một thời điểm nào đó (không phải một nhu cầu theo thang
bậc nhƣ Maslow) và nhu cầu đã thỏa mãn không mất đi tính động viên của chúng.
Có thể nảy sinh nhu cầu bậc cao trƣớc khi nhu cầu bậc thấp đƣợc thỏa mãn. Ông
cũng đồng ý rằng các nhu cầu chƣa đƣợc thỏa mãn là động lực thúc đẩy mỗi cá
nhân. Ngay cả khi một nhu cầu đã đƣợc thỏa mãn thì nó vẫn là động lực thúc đẩy
nếu nhu cầu tiếp theo không thể thỏa mãn đƣợc (Nguyễn Hữu Lam, 2012).
- Xem thêm -