Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay vốn ưu đãi đối với hộ nghèo tại ngân hàn...

Tài liệu Các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay vốn ưu đãi đối với hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội huyện thanh thủy tỉnh phú thọ

.PDF
112
1
114

Mô tả:

.. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––– NGUYỄN VĂN QUY CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY VỐN ƢU ĐÃI ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN THANH THỦY - TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHÍ VĂN KỶ THÁI NGUYÊN - 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và hình ảnh trong luận văn hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận vặn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả NGUYỄN VĂN QUY Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài "Các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay vốn ưu đãi đối với hộ nghèo tại Ngân hàng CSXH huyện Thanh Thủy tỉnh Phú Thọ", tôi đã nhận được hướng dẫn giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể, tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Ban Giám hiệu nhà trường, phòng quản lý sau đại học và thầy giáo hướng dẫn TS. Phí Văn Kỷ - người đã định hướng, chỉ bảo, dìu dắt tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn đối với tất cả các thầy, cô giáo Khoa Sau đại học cùng tất cả các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ngân hàng CSXH tỉnh Phú Thọ, Ngân hàng CSXH huyện Thanh Thủy, phòng Thống kê, Phòng Lao động - Thương binh và xã hội huyện Thanh Thủy - tỉnh Phú Thọ đã cung cấp số liệu khách quan, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Cuối cùng với lòng biết ơn sâu sắc nhất xin dành cho gia đình, bạn bè đã giúp đỡ rất nhiều về vật chất và tinh thần để bản thân hoàn thành chương trình học tập cũng như đề tài nghiên cứu. Tác giả Nguyễn Văn Quy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết nghiên cứu ................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3 2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 3 2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3 3.3. Thời gian nghiên cứu ................................................................................. 4 4. Những đóng góp mới của đề tài .................................................................... 4 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU................................. 5 1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng và vấn đề nghèo đói ................. 5 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ........................................................... 5 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về nghèo đói ......................................................... 8 1.2.3. Đặc điểm của tín dụng đối với hộ nghèo .............................................. 13 1.2.4. Vai trò của vốn tín dụng đối với hộ nghèo ........................................... 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv 1.2.5. Đặc điểm hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo .................................... 14 1.3. Tín dụng cho hộ nghèo ở một số nước trên thế giới ................................ 15 1.4. Ngân hàng CSXH và hoạt động tín dụng của hộ nghèo ở Việt Nam ...... 18 1.4.1. Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam ............................................... 18 1.4.2. Tín dụng cho hộ nghèo của Ngân hàng CSXH và hiệu quả kinh tế xã hội ............................................................................................................... 20 1.5. Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn của hoạt động tín dụng cho hộ nghèo ............................................................. 21 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 22 2.1. Phương pháp thống kê kinh tế.................................................................. 22 2.1.1. Phương pháp thu thập tài liệu ............................................................... 22 2.1.2. Phương pháp tổng hợp và so sánh số liệu ............................................. 26 2.1.3. Phương pháp phân tích tài liệu.............................................................. 26 2.2. Phương pháp chuyên gia .......................................................................... 27 2.3. Các chỉ tiêu chủ yếu sử dụng trong nghiên cứu hiệu quả kinh tế đối với cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo ............................................................... 27 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN THANH THỦY.............................................................................................. 29 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 29 3.1.2. Một số kết quả đạt được năm 2011 ....................................................... 30 3.1.3. Tình hình nghèo đói và đặc điểm các hộ nghèo.................................... 34 3.2. Đánh giá hoạt động tín dụng cho hộ nghèo của NHCSXH trên địa bàn huyện Thanh Thủy.................................................................................... 41 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 3.2.1. Đánh giá sự phù hợp của phương pháp cho vay ................................... 41 3.2.2. Đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu số hộ vay ....................................... 42 3.2.3. Đánh giá mức độ đáp ứng về mức vốn cho vay.................................... 47 3.2.4. Đánh giá sự phù hợp thời hạn cho vay.................................................. 57 3.2.5. Đánh giá về lãi suất cho vay ................................................................. 60 3.2.6. Đánh giá về mục đích sử dụng vốn vay ................................................ 62 3.2.7. Đánh giá về sự hỗ trợ sau khi vay vốn .................................................. 64 3.2.8. Đánh giá tác động của vốn tín dụng đối với hộ nghèo huyện Thanh Thủy .. 66 3.2.9. Đánh giá chung về hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo của NH CSXH trên địa bàn huyện Thanh Thủy ........................................................... 80 Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUA CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CSXH HUYỆN THANH THỦY TỈNH PHÚ THỌ ............................................................... 91 4.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu về hỗ trợ tín dụng cho hộ nghèo của tỉnh và huyện............................................................................................. 91 4.1.1. Quan điểm về hỗ trợ tín dụng cho hộ nghèo ......................................... 91 4.1.2. Định hướng hỗ trợ tín dụng cho hộ nghèo ............................................ 92 4.1.3. Mục tiêu cụ thể từ 2012 đến 2020......................................................... 93 4.2. Một số giải pháp chủ yếu ......................................................................... 93 KẾT LUẬN .................................................................................................. 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt BTB CNH-HĐH CTMTQG CVHN DHNTB DS ĐB ĐBSH ĐBSCL ĐNB ĐTN HCCB HND HPN HSSV HTX GTTLSX LĐ-TB-XH NH CSXH NHNN&PTNT NHNN NHTM NS&VS TLSX TSTD TM TTCN TB TN UBND QTDDND XĐGN Diễn giải Bắc Trung bộ Công nghiệp hóa - hiện đại hóa Chương trình mục tiêu quốc gia Cho vay hộ nghèo Duyên hải Nam Trung Bộ Dân số Đông Bắc Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Đông Nam Bộ Đoàn Thanh niên Hội Cựu chiến binh Hội Nông dân Hội Phụ nữ Học sinh - sinh viên Hợp tác xã Giá trị tư liệu sản xuất Lao động - Thương binh - Xã hội Ngân hàng Chính sách xã hội Ngân hàng Nhà nước và Phát triển nông thôn Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng Thương mại Nước sạch và vệ sinh Tư liệu sản xuất Tài sản tiêu dùng Thương mại dịch vụ Tiểu thủ công nghiệp Tây Bắc Tây Nguyên Ủy ban nhân dân Quỹ tín dụng nhân dân Xóa đói giảm nghèo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Các nguyên nhân nghèo chung cả nước và chia theo vùng ............ 12 Bảng 3.1. Đánh giá của hộ nghèo về thủ tục cho vay ..................................... 42 Bảng 3.2. Cơ cấu các hộ nghèo điều tra vay vốn theo các nguồn vốn vay..... 45 Bảng 3.3. Doanh số cho vay đối với các hộ nghèo điều tra ............................ 49 Bảng 3.4. Mức vốn vay của các hộ nghèo điều tra có vay vốn tại NH CSXH .............................................................................................. 52 Bảng 3.5. Mức cho vay và đánh giá của hộ nghèo về mức cho vay ............... 56 Bảng 3.6: Thời gian vay vốn của hộ nghèo có vay vốn tại Ngân hàng CSXH .............................................................................................. 58 Bảng 3.7. Thời hạn cho vay và đánh giá của hộ nghèo .................................. 59 Bảng 3.8. Lãi suất cho vay và đánh giá của hộ nghèo về lãi suất cho vay ưu đãi............................................................................................... 61 Bảng 3.9. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ nghèo ................................ 62 Bảng 3.10. Tình hình đầu tư TLSX của hộ nghèo vay vốn tại NH CSXH ..... 68 Bảng 3.11. Tác động của vốn tín dụng đến TLSX.......................................... 69 Bảng 3.12. Tác động của vốn tín dụng đến công ăn việc làm ........................ 71 Bảng 3.13. Thu nhập và sự thay đổi thu nhập của hộ nghèo vay vốn ............ 75 Bảng 3.14. Tác động của vốn tín dụng đến thu nhập ...................................... 78 Bảng 3.15. Tác động của vốn tín dụng đối với thu nhập ................................ 79 Bảng 3.16. Một số chỉ tiêu phản ánh ve việc tiếp cận và tác động của vốn tín dụng tới hộ nghèo ở huyện Thanh Thủy ................................... 85 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết nghiên cứu Hiện nay, cùng với sự phát triển của đất nước, nền kinh tế của nước ta đã có một sự tăng trưởng liên tục qua các năm. Từ một nước nghèo đói những năm 80 của thế kỷ trước đã trở thành nước có nền kinh tế đang phát triển. Đời sống của đại bộ phận nhân dân đã được nâng lên rõ rệt. Tuy nhiên, bên cạnh đó, sự phân hóa giàu nghèo giữa các tầng lớp nhân dân, giữa miền ngược với miền xuôi, giữa người kinh và người dân tộc thiểu số... ngày càng được thể hiện rõ nét. Một bộ phận giàu không nhỏ dân cư, đặc biệt ở vùng cao, vùng sâu vùng xa... đang chịu cảnh nghèo đòi, chưa đảm bảo được những điều kiện tối thiểu của cuộc sống. Sự phân hóa giàu nghèo đang diễn ra mạnh, là vấn đề xã hội cần được quan tâm hơn nữa. Chính vì lẽ đó chương trình xóa đói giảm nghèo là một trong những chiến lược quan trọng hàng đầu xuyên suốt của chiến lược phát triển kinh tế xã hội nước ta. Đói nghèo có rất nhiều nguyên nhân như thiếu đất sản xuất, thiếu kĩ năng lao động, ốm đau, chây lười,... trong đó có một nguyên nhân quan trọng đó là: Thiếu vốn sản xuất kinh doanh, chính vì vậy Đảng và Nhà nước ta đã xây dựng tín dụng Chính sách là một trong những giải pháp quan trọng trong hệ thống các chính sách phát triển kinh tế xã hội nhằm xóa đói giảm nghèo của Việt Nam. Xuất phát từ những yêu cầu đòi hỏi trên đây, ngày 4 tháng 10 năm 2002, Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số 131/2002/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH), trên cơ sở tổ chức tại Ngân hàng phục vụ người nghèo trước đây để thực hiện nhiệm vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. Thanh Thủy là một huyện thuần nông của tỉnh Phú Thọ, toàn huyện có 14 xã và 01 thị trấn, dân số đông, lao động nông nghiệp nhàn dỗi, tỷ lệ hộ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 nghèo vẫn còn cao. Theo chuẩn mới quy định thì diện nghèo của huyện Thanh Thủy đến cuối năm 2011 là 2.735 hộ chiếm 13,4% số hộ trong toàn huyện, trong khi đó tỷ lệ hộ nghèo của toàn tỉnh là 59.376 hộ chiếm 16,55% số hộ toàn tỉnh. Được giao nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ chính trị quan trọng là giúp người dân xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế và an sinh xã hội. Trong những năm qua, hoạt động tín dụng, đặc biệt là tín dụng cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng CSXH huyện Thanh Thủy đã góp phần không nhỏ cho công cuộc xóa đói giảm nghèo phát triển kinh tế của toàn huyện. Trong đó Ngân hàng CSXH là một tổ chức tín dụng chính thống có vai trò quan trọng đặc biệt trong toàn bộ hệ thống tín dụng vi mô cho xóa đói giảm nghèo. Mặc dù đã và đang nỗ lực rất lớn, cơ chế ngày càng hoàn thiện hơn, thủ tục vay vốn ngày càng thông thoáng, đơn giản để người nghèo tiếp cận với đồng vốn dễ dàng hơn. Nhưng trong quá trình thực hiện triển khai Quyết định số 131/2002/QDD-TTg ngày 4/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ trên khi cho vay hộ nghèo thời gian qua cho thấy nổi lên vấn đề là hiệu quả vốn tín dụng còn thấp làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng phục vụ người nghèo. Vì vậy, làm thế nào để chất lượng tín dụng được nâng cao nhằm bảo đảm cho sự phát triển bền vững của nguồn vốn tín dụng, đồng thời người nghèo nhận được và sử dụng có hiệu quả vốn vay; một số vấn đề đã nảy sinh cả từ phía Ngân hàng cho vay và người đi vay như cho vay không đúng đối tượng; mức vốn vay, thời hạn cho vay còn hạn chế và chưa phù hợp với từng đối tượng, từng mục đích; hiệu quả sử dụng vốn vay thấp, làm thế nào để tăng cường khả năng nguồn vốn đáp ứng cho vay của Ngân hàng CSXH trong giai đoạn tiếp theo... Tuy đã có một vài nghiên cứu về chuyên đề này song tác giả thấy rằng việc giải quyết vấn đề còn chưa thỏa đáng và còn cần phải bổ sung cho hoàn thiện. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 Với những nội dung nêu trên, để nâng cao hiệu quả công cụ tín dụng cho hộ nghèo ngày càng phát huy thế mạnh, góp phần nhiều hơn nữa trong việc thực hiện chiến lược xóa đói giảm nghèo của cả nước nói chung, của huyện Thanh Thủy nói riêng, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài: "Các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay vốn ưu đãi đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Thanh Thủy - tỉnh Phú Thọ". Nhằm nghiên cứu đề xuất một số giải pháp giải quyết vấn đề trong hoạt động cho vay người nghèo. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá hoạt động tín dụng cho hộ nghèo của Ngân hàng CSXH tại huyện Thanh Thủy, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện việc cho vay đối với hộ nghèo và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng hoạt động của NHCSXH tại địa bàn nghiên cứu kết quả hoạt động tác động đến phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn và chứng minh được chính sách tín dụng ưu đãi hộ nghèo có hiệu quả thiết thực, góp phần ổn định và phát triển kinh tế xã hội, khẳng định chủ trương, chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nước về chương trình quốc gia xóa đói giảm nghèo, đồng thời nêu bật tồn tại với các nguyên nhân cần tháo gỡ. - Góp phần đề xuất các giải pháp để nâng cao hơn nữa hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các hộ nghèo vay vốn tại Ngân hàng CSXH huyện Thanh Thủy - tỉnh Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 - Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu hoạt động cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh đối với hộ nghèo của NH CSXH, kết quả sử dụng vốn vay và tác động của vốn vay tới hộ nghèo. - Về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Thanh Thủy - tỉnh Phú Thọ, mẫu chọn đại diện theo vùng ở 03 xã ở Xuân Lộc, Sơn Thủy và Yến Mao. 3.3. Thời gian nghiên cứu Từ năm 2009 đến năm 2011 và định hướng đến năm 2020. 4. Những đóng góp mới của đề tài Đề tài góp phần làm rõ một số nội dung về lý luận và thực tiễn liên quan đến tín dụng ưu đãi cho vay hộ nghèo. Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay vốn ưu đãi đối với hộ nghèo trên địa bàn nghiên cứu. Thực trạng và giải pháp trong đề tài được đưa ra trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Thanh Thủy tỉnh Phú Thọ, nhằm góp phần nâng cao chất lượng hoạt động này trong thời gian tới. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận luận văn được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng hoạt động vốn tín dụng cho vay vốn đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Thanh Thủy Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay vốn đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Thanh Thủy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng và vấn đề nghèo đói 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng - Nội dung của tín dụng Tín dụng là một phạm trù kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay. Trong quan hệ này người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc HĐND cho người đi vay trong một thời gian nhất định, khi tới thời hạn trả nợ người đi vay có nghĩa vụ hoàn trả số tiền hoặc giá trị hàng hoá đã vay kèm theo một khoản lãi. Theo nội dung kinh tế, tín dụng thực chất là quan hệ kinh tế về sử dụng vốn tạm thời nhàn dỗi giữa người đi vay và người cho vay theo nguyên tắc có hoàn trả dựa trên cơ sở sự tín nhiệm. Tín dụng là một hiện tượng kinh tế, nảy sinh trong điều kiện nền sản xuất hàng hoá. Sự ra đời và phát triển của tín dụng không chỉ nhằm thoả mãn nhu cầu điều hòa vốn trong xã hội mà còn là một tác động thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và gần đây tín dụng được xem như một công cụ quan trọng trong chiến lược xóa đói giảm nghèo. - Bản chất của tín dụng Tín dụng được hiểu là một phạm trù kinh tế hoạt động rất đa dạng và phong phú, nó thể hiện quan hệ giữa hai mặt: Người sở hữu tiền, hàng hoá cho người khác sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định và phải hoàn trả với một giá trị lớn hơn số vốn ban đầu cho người sở hữu. Phần chênh lệch đó gọi là lợi tức tín dụng. Sự hoàn trả cả vốn lẫn lãi là đặc trưng bản chất của tín dụng để có thể phân biệt với các phạm trù kinh tế khác. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá là sự phát triển của thị trường vốn năng động và đa dạng. Quá trình hình thành và phát triển của tín Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 dụng là một thể thống nhất của nhiều hình thức. Mỗi hình thức gắn với một điều kiện kinh tế cụ thể, chúng bổ sung cho nhau và có thể phủ nhận nhau trong tiến trình phát triển. - Hình thức tín dụng Có nhiều loại tài liệu nghiên cứu về các hình thức tín dụng trong nền kinh tế thị trường, đã phân loại tín dụng theo nhiều tiêu thức khác nhau: - Căn cứ theo thời hạn cho vay, tín dụng bao gồm các hình thức: Tín dụng ngắn hạn (thời gian từ 1 năm trở xuống), tín dụng trung hạn (thời gian từ 1 - 5 năm) và tín dụng dài hạn (trên 5 năm). - Căn cứ theo hình thức biểu hiện vốn vay, tín dụng bao gồm các hình thức: tín dụng bằng tiền và tín dụng bằng hiện vật. - Căn cứ theo chủ thể trong quan hệ tín dụng, tín dụng bao gồm: Tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng Nhà nước và tín dụng quốc tế. - Căn cứ theo phương diện tổ chức tín dụng, tín dụng có thể bao gồm tín dụng chính thống và tín dụng không chính thống. Tín dụng chính thống là các tổ chức tài chính có đăng ký hoạt động công khai theo luật, chịu sự giám sát, quản lý của các cấp chính quyền Nhà nước... Tín dụng chính thống giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống tín dụng của quốc gia. Tín dụng không chính thống là tín dụng do các tổ cho cá nhân nằm ngoài các tổ chức tín dụng chính thống trên nguyên tắc nhất định giữa người cho vay và người đi vay để tránh những rủi ro về tín dụng. - Hoạt động tín dụng Sự vận động của vốn tín dụng trải qua ba giai đoạn sau: + Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay (giai đoạn cho vay). Ở giai đoạn này vốn tiền tệ hoặc giá trị vật tư hàng hoá được chuyển từ người cho vay sang người đi vay. Như vậy, khi cho vay, giá trị vốn tín dụng được chuyển sang người đi vay, đây là đặc điểm cơ bản khác với việc mua bán Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 hàng hoá thông thường. Bởi vì trong quan hệ mua bán hàng hoá thì giá trị chỉ thay đổi hình thái tồn tại. Trong việc cho vay, chỉ có một bên nhận được giá trị, vì cũng chỉ có một bên nhượng giá trị thôi. + Sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất (giai đoạn sử dụng vốn vay). Sau khi nhận được giá trị vốn tín dụng, người đi vay được sử dụng giá trị đó để thoả mãn mục đích của mình. Ở giai đoạn này, vốn vay được sử dụng trực tiếp. Tuy nhiên, người đi vay không có quyền sở hữu về giá trị đó, mà chỉ tạm thời sử dụng trong một thời gian nhất định. Người cho vay có quyền sở hữu nhưng không có quyền sử dụng và người đi vay có quyền sử dụng nhưng lại không có quyền sở hữu. + Sự hoàn trả vốn tín dụng (giai đoạn hoàn trả). Đây là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của vốn tín dụng. Sau khi vốn tín dụng đã hoàn thành một chu kỳ sản xuất để trở về hình thái tiền tệ thì vốn tín dụng được người đi vay hoàn trả lại cho người cho vay. (Tiền tệ và ngân hàng, PGS.TS. Lê Văn Tề, Nxb Thống kê, 2003). Trên cơ sở sự vận động của vốn tín dụng, hoạt động tín dụng của các tổ chức tín dụng được thể hiện thông qua các hoạt động sau: + Hoạt động cho vay: Hoạt động này bao gồm các nghiệp vụ chính như thẩm định các điều kiện cho người vay và tiến hành giải ngân khi hợp đồng vay được thiết lập. Nội dung của hoạt động cho vay bao gồm: phương pháp cho vay (hình thức vay, thủ tục, quy trình vay), mức cho vay, lãi suất cho vay, thời hạn cho vay... + Hoạt động sử dụng vốn vay: Hoạt động này chủ yếu là quá trình sử dụng trực tiếp vốn tín dụng của người đi vay. Trong quá trình này, ngân hàng cũng phải theo dõi, giám sát, xử lý vi phạm và hỗ trợ người đi vay nếu cần thiết để đảm bảo hạn chế mức độ rủi ro của vốn tín dụng. + Hoạt động thu hồi vốn vay: Ngân hàng có nhiệm vụ tiến hành thu hồi các khoản vốn tín dụng đến hạn, đề ra kế hoạch, biện pháp thu nợ thích hợp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 nhằm tránh tình trạng nợ đọng vốn tín dụng, không thu hồi được nợ. Có những biện pháp kịp thời xử lý các trường hợp nợ quá hạn, trây ì, không có khả năng thanh toán vốn tín dụng. 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về nghèo đói - Khái niệm và quan niệm về nghèo đói Cho tới nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về nghèo đói, vì nghèo đói là một trạng thái có tính động. Nó thay đổi theo không gian và thời gian xuất phát điểm căn nguyên của nó là: sự phát triển của sản xuất, mức tăng trưởng kinh tế, sự tăng lên về nhu cầu của con người, những biến động của xã hội. Ủy ban kinh tế khu vực châu Á Thái Bình Thắng (ESCAP) năm 1993 đã đưa ra định nghĩa: "Nghèo đói là một tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thoả mãn nhu cầu của con người và đã được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của địa phương". Tại hội nghị thượng đỉnh Quốc tế về tín dụng vi mô đã nhận định "Nghèo đói là nỗi bức xúc của thời đại" và đã đưa ra khái niệm chung về nghèo đói như sau: Người nghèo đói là những người có mức sống nằm dưới chuẩn mực nghèo đói của từng quốc gia kể từ dưới lên. Ngân hàng phát triển châu Á đã đưa ra khái niệm nghèo đói tuyệt đối và nghèo đói tương đối như sau: Nghèo đói tuyệt đối Nghèo đói tuyệt đói là hiện tượng xảy ra khi mức thu nhập hay tiêu dùng của một người hay của một hộ gia đình giảm xuống mức thấp hơn giới hạn nghèo đói (theo tiêu chuẩn nghèo đói) vẫn thường được định nghĩa là: "Một điều kiện sống được đặc trưng bởi sự suy dinh dưỡng, mù chữ và bệnh tật đến nỗi thấp hơn mức được cho là hợp lý cho một con người". Nghèo đói tương đối Nghèo đói tương đối được xét trong tương quan xã hội, phụ thuộc vào địa điểm dân cư sinh sống và phương thức tiêu thụ phổ biến nơi đó. Nghèo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 đói tương đối được hiểu là những người sống dưới mức tiêu chuẩn có thể chấp nhận được trong những địa điểm và thời gian xác định. Đây là những người cảm thấy bị tước đoạt những cái mà đại bộ phận những người khác trong xã hội được hưởng. Do đó, chuẩn mực để xem xét nghèo đói tương đối thường khác nhau từ nước này sang nước khác hoặc từ vùng này sang vùng khác. Nghèo đói tương đối cũng là một hình thức biểu hiện sự bất bình đẳng trong phân phối và thu nhập. Đánh giá về nghèo đói tương đối phụ thuộc rất nhiều vào hệ thống chính sách và giải pháp phát triển của từng nơi. Ngày nay, nghèo đói tương đối còn được chú trọng nhiều hơn để có giải pháp thu hẹp sự khác biệt giữa người giàu và người nghèo. Ngoài ra, xem xét nghèo đói tương đối còn có ý nghĩa lớn khi áp dụng các giải pháp phát triển đối với những nhóm người khác nhau trong cộng đồng, những cộng đồng khác nhau trong một vùng. Vấn đề nghèo đói thường đi đôi với phân phối và thu nhập. Sự phân phối và thu nhập không đồng đều thường dẫn tới sự tăng nghèo đói. Do vậy, vấn đề XĐGN có liên quan mật thiết với tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội. Hiện nay có hai loại quan điểm về nghèo đói: Một là, người nghèo đói là những người nghèo hèn kém, không biết làm ăn nên qua bao đời họ luôn luôn thất bại trong cuộc sống, do đó cần phải có cứu giúp họ. Quan điểm này đứng trên nhìn xuống, coi thường người nghèo, đưa tay cứu giúp họ, không tin tưởng ở họ, hạn chế việc khai thác tiềm năng của họ. Hai là, người nghèo đói cũng là con người, cũng được sinh ra như những người khác, chẳng qua họ không có cơ hội để làm được những điề mà người khá giả làm được. Đói nghèo đã cướp đi quyền con người, do đó nếu tạo ra được cơ hội cho họ để họ vượt qua đói nghèo thì họ có thể làm được những điều mà người khác làm được. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 10 Quan điểm này tôn trọng người nghèo, đặt niềm tin vào họ nên đã giúp họ phát huy khả năng vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Như vậy, nghèo có thể xảy ra với một người nào đó khi những người này không có cơ hội, điều kiện làm ăn như những người khác hoặc có điều kiện nhưng họ gặp rủi ro trong quá trình làm ăn dẫn đến mất vốn, tài sản nên xảy ra tình trạng nghèo đói. - Đặc điểm của những người nghèo đói Người nghèo sống ở hầu hết khắp nơi trong xã hội, nhưng nhìn chung, người nghèo đói có những đặc điểm sau: Thứ nhất, gần 80% người nghèo làm việc trong khu vực nông nghiệp và sống ở nông thôn. Theo một số kết quả điều tra được công bố thì xác suất là hộ nghèo của các hộ gia đình sống dựa vào nghề nông cao hơn so với các hộ phi nông nghiệp là khoảng 8%. Thứ hai, người nghèo thường có trình độ học vấn thấp hơn đại bộ phận dân cư. Các số liệu thống kê cho thấy rằng khoảng 90% người nghèo có trình độ phổ thông cơ sở hoặc thấp hơn. Điều này được giải thích rằng trình độ học vấn của các hộ nghèo làm giảm lợi tức từ tài sản và nguồn lực mà họ có, và ngăn cản họ tìm kiếm công việc tốt hơn trong các ngành trả lương cao. Theo một số điều tra của các tác giả thuộc viện nghiên cứu kinh tế, nếu tăng thời gian đi học của chủ hộ 1 năm thì xác suất hộ nghèo sẽ giảm xuống 2%. Thứ ba, người nghèo thường có ít hoặc không có đất đai và tài sản khác, chính điều này đã làm cho họ gặp khó khăn trong quá trình làm ăn không tận dụng được các cơ hội có lợi từ bên ngoài. Thứ tư, các hộ gia đình nghèo có xu hướng là hộ đông người với tỷ lệ người ăn theo cao. Các hộ gia đình đông con và ít lao động đa phần là nghèo. Theo TS Đỗ Thiên Kính, trong năm 1998, mỗi bà mẹ trong nhóm nghèo nhất có trung bình 3,5 con, so với 2,1 con trong nhóm giàu nhất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 11 Thứ năm, phần lớn người nghèo thường sống ở các vùng nông thôn các vùng xa xôi hẻo lánh dễ bị thiên tai tác động, là những nơi có cơ sở hạ tầng vật chất tương đối kém phát triển. Do mức thu nhập của họ rất thấp và không ổn định, họ có khả năng tiết kiệm thấp và khó có thể đương đầu với tình trạng mất mùa, mất việc làm, thiên tai, suy sụp sức khoẻ và các tai họa tiềm năng khác. - Tiêu chí để xác định nghèo đói + Theo quan niệm của thế giới Việc xác định một công cụ để lượng hóa tỷ lệ nghèo đói, số lượng người nghèo đói phần nào mang tính chủ quan và có nhiều quan điểm khác nhau. Ngay cả trong một quốc gia cũng có nhiều tiêu chuẩn khác nhau, thậm chí giữa các vùng cũng có nhiều tiêu chuẩn khác nhau. Hiện nay trên thế giới người ta thường sử dụng hai thước đo cụ thể để lượng hóa tỷ lệ nghèo đói. Hầu hết các nghiên cứu dùng số liệu tỷ lệ nghèo đói dựa trên cơ sở chuẩn thu nhập 2 USD/ người/ ngày. Một số nghiên cứu khác lại dùng thay đổi tỷ phần thu nhập của nhóm 20% nghèo nhất trong tổng thu nhập như một thước đo gần đúng để đo sự thay đổi về nghèo đói. Vì thế, trong quá trình nghiên cứu nghèo đói tùy theo đặc điểm của từng quốc gia, của từng vùng mà nên sử dụng chuẩn nghèo của quốc gia đó, vùng đó là thích hợp nhất. + Quan điểm của Việt Nam Ở Việt Nam chuẩn nghèo ngoài mục tiêu đo lường và nhận biết mức độ và quy mô nghèo đói, còn một số mục tiêu quan trọng hơn nhiều là giúp xây dựng các chính sách, các chương trình dự án xóa đói giảm nghèo cho từng thời kỳ phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội nói chung, cũng như các vùng và các địa phương nói riêng. Ngoài ra, chuẩn nghèo cũng được sử dụng như là một thước đo trong việc theo dõi và giám sát tình hình thực hiện các chính sách, chương trình, các giải pháp xóa đói giảm nghèo. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 12 Hiện nay, ở Việt Nam có hai chuẩn mực nghèo đói, việc lựa chọn chuẩn mực nào đang còn gây tranh cãi, chủ yếu giữa Bộ LĐ-TB-XH với tổ chức thống kê. Trong khuôn khổ nội dung nghiên cứu này, tác giả sử dụng chuẩn mực nghèo đói của Bộ LĐ-TB-XH phục vụ cho mục đích nghiên cứu của riêng mình. Bộ LĐ-TB-XH đã 6 lần công bố chuẩn nghèo, bắt đầu từ năm 1993, đến năm 2011 chuẩn nghèo được quy định như sau: Hộ nghèo: Vùng nông thôn miền núi dưới 400.000 đồng/ người/ tháng. Vùng thành thị dưới 480.000 đồng/ người/ tháng. - Nguyên nhân của nghèo đói Nghèo ở nước ta do nhiều nguyên nhân, cả khách quan và chủ quan. Nguyên nhân chủ yếu là do thiếu vốn và kiến thức, kinh nghiệm, bên cạnh đó còn có nguyên nhân rủi ro và tệ nạn xã hội. Theo số liệu báo cáo từ điều tra xác định hộ nghèo của Bộ LĐ-TB-XH, hiện nay tồn tại nhiều nguyên nhân nghèo, trong đó có 8 nguyên nhân chủ yếu được tập hợp trong bảng 1.1. Bảng 1.1. Các nguyên nhân nghèo chung cả nƣớc và chia theo vùng Chỉ tiêu Cả nƣớc ĐB TB ĐBSH BTB DHNTB TN ĐNB ĐBSCL Thiếu Thiếu vốn đất 63,96 55,20 73,60 54,96 80,95 50,84 65,95 79,92 48,44 20,82 21,38 10,46 08,54 18,90 12,59 26,12 20,08 47,73 Thiếu Thiếu Bệnh lao kinh tật động nghiệm 11,40 31,12 16,94 8,26 33,45 7,79 5,56 47,37 5,78 17,50 23,29 36,26 14,60 50,65 14,42 10,80 17,57 31,95 7,76 27,11 9,03 8,64 20,60 17,54 5,47 5,88 4,22 Tệ nạn Rủi ro Đông ngƣời 1,18 2,30 0,58 1,46 0,80 0,83 1,22 0,37 0,87 1,65 1,26 0,52 2,39 1,92 1,34 1,32 0,39 1,80 13,60 12,08 9,39 7,30 16,61 20,71 13,72 9,50 11,95 Nguồn: Bộ LĐ-TB-XH (2010) Các số liệu trong bảng cho thấy trong cả nước nguyên nhân nghèo hàng đầu của sự nghèo đói là thiếu vốn, nguyên nhân này chiếm đến 63,69% ý kiến được hỏi. Tiếp theo là các nguyên nhân thiếu kinh nghiệm sản xuất kinh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan