Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi vật lý lớp 10 tập 2 (hàng độc, cực hay, ...

Tài liệu Các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi vật lý lớp 10 tập 2 (hàng độc, cực hay, cực hiếm, không thể thiều khi ôn thi học sinh giỏi)

.PDF
329
809
54

Mô tả:

CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 10 (TẬP 2) DUY NHẤT TRÊN http://topdoc.vn CHUYÊN ĐỀ 16: ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT 1. Hệ kín – Hệ kín là hệ vật chỉ tương tác với nhau chứ không tương tác với các vật bên ngoài hệ (chỉ có nội lực chứ không có ngoại lực). – Các trường hợp thường gặp: + Hệ không có ngoại lực tác dụng. + Hệ có ngoại lực tác dụng nhưng cân bằng nhau. + Hệ có ngoại lực tác dụng nhưng rất nhỏ so với nội lực (đạn nổ...) + Hệ kín theo một phương nào đó. 2. Động lượng – Động lượng p là đại lượng đo bằng tích giữa khối lượng m và vận tốc v của vật : p = mv – Động lượng p là đại lượng vectơ, luôn cùng chiều với vectơ vận tốc v . – Động lượng p của hệ bằng tổng động lượng p1 , p2 ... của các vật trong hệ: p = p1 +p2 +... – Đơn vị của động lượng là kg.m/s. 3. Xung lực – Xung lực (xung lượng của lực trong thời gian Δt ) bằng độ biến thiên động lượng của vật trong thời gian đó: F.Δt = Δp – Đơn vị của xung lực là N.s. 4. Định luật bảo toàn động lượng p1 – Định luật: Tổng động lượng của hệ kín được bảo toàn. m1 Σp = 0 hay pt = ps m2 p2 p3 m3 – Với hệ kín 2 vật: p1 +p2 = p1' +p'2 hay m1v1 +mv2 = mv1' +mv'2 5. Chuyển động bằng phản lực – Định nghĩa: Chuyển động bằng phản lực là loại chuyển động mà do tương tác bên trong giữa một phần của vật tách ra chuyển động về một hướng và phần còn lại chuyển động về hướng ngược lại (súng giật khi bắn, tên lửa...) – Công thức về tên lửa + Gia tốc của tên lửa: a = - v m u. M + Lực đẩy của động cơ tên lửa: F = -mu . u  M0   . M   + Vận tốc tức thời của tên lửa: v = u.ln  (M0 là khối lượng ban đầu của tên lửa, M là khối lượng tên lửa ở thời điểm t, m là khí phụt ra trong thời gian t, u và v là vận tốc phụt của khí đối với tên lửa và vận tốc tức thời của tên lửa). http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 3 B. BÀI TẬP VÂN DỤNG A. Phương pháp giải – Động lượng là đại lượng vectơ nên tổng động lượng của hệ là tổng các vectơ và được xác định theo quy tắc hình bình hành. Chú ý các trường hợp đặc biệt: + p1 , p2 cùng chiều: p = p1 + p2. + p1 , p2 ngược chiều: p = |p1 – p2|. + p1 , p2 vuông góc: p = p12 +p22 . α 2 + p1 = p2, ( p1 , p2 ) = α : p = 2p1cos . – Khi áp dụng định luật bảo toàn động lượng cần: + Kiểm tra điều kiện áp dụng định luật (hệ kín), chú ý các trường hợp hệ kín thường gặp trên. + Xác định tổng động lượng của hệ trước và sau tương tác. + Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ: pt = ps . Chú ý các trường hợp đặc biệt (cùng chiều, ngược chiều, vuông góc, bằng nhau...). – Với hệ kín 2 vật ban đầu đứng yên thì: p1' + p'2 = 0  mv + MV = 0 .  v= m V : sau tương tác 2 vật chuyển động ngược chiều nhau (phản lực). M – Trường hợp ngoại lực tác dụng vào hệ trong thời gian rất ngắn hoặc khối lượng của vật biến thiên hoặc không xác định được nội lực tương tác ta nên dùng hệ thức giữa xung lực và độ biến thiên động lượng để giải quyết bài toán: F.Δt = Δp . – Với chuyển động của tên lửa cần chú ý hai trường hợp sau: + Lượng nhiên liệu cháy phụt ra tức thời (hoặc các phần của tên lửa tách rời nhau): Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: mv0 = m1v1 + m2 v2 , với m = m1 + m2. (m, v0 là khối lượng và vận tốc tên lửa trước khi nhiên liệu cháy; m1, v1 là khối lượng và vận tốc phụt ra của nhiên liệu; m2, v2 là khối lượng và vận tốc tên lửa sau khi nhiên liệu cháy). + Lượng nhiên liệu cháy và phụt ra liên tục: Áp dụng các công thức về tên lửa: a = m u; F= M M  mu ; v = u.ln  0  .  M  B. VÍ DỤ MẪU Ví dụ 1. Tìm tổng động lượng (hướng và độ lớn) của hệ hai vật m1 = 1kg, m2 = 2kg, v1 = v2 = 2m/s. Biết hai vật chuyển động theo các hướng: a) ngược nhau. b) vuông góc nhau. c) hợp với nhau góc 600. Hướng dẫn Chọn hệ khảo sát: Hai vật. http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 4 – Tổng động lượng của hệ: p  p1  p2 với: + p1 cùng hướng với v1 , độ lớn: p1 = m1v1 = 1.2 = 2 kg.m/s. + p2 cùng hướng với v2 , độ lớn: p2 = m2v2 = 2.2 = 4 kg.m/s. p1 p2 p  p1 < p2 a) Hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau Vì v1 ngược hướng với v2 nên p1 ngược hướng với p2 và p1 < p2 nên: p = p2 – p1 = 4 – 2 = 2 kg.m/s và p cùng hướng p2 , tức là cùng hướng v2 . b) Hai vật chuyển động theo hướng vuông góc nhau Vì v1 vuông góc với v2 nên p1 vuông góc với p2 , p12 ta có: p =  p2 2 = 2 2 2  4 = 4,5 kg.m/s và tan α  p p1 β p1 p2 α p2  0,5  α = 26033’  β = 900 – α = 27027’. Vậy: p có độ lớn p = 4,5 kg.m/s và hợp với v2 , v1 các góc 26033’ và 27027’. c) Hai vật chuyển động theo hướng hợp với nhau góc 600 Áp dụng định lí cosin ta có: p = p= p12  p22  2p1p2 cos1200 22  42  2.2.4.cos1200 = 5,3 kg.m/s và cosα = p2 + p22 2pp2 p12 = 5,32 + 42 22 = 0,9455 2.5,3.4 p1 β p α p2  α = 190  β = 600 – α = 410 Vậy: p có độ lớn p = 5,3 kg.m/s và hợp với v2 , v1 các góc 190 và 410. Ví dụ 2. Hòn bi thép m = 100g rơi tự do từ độ cao h = 5m xuống mặt phẳng ngang. Tính độ biến thiên động lượng của bi nếu sau va chạm: a) viên bi bật lên với vận tốc cũ. h b) viên bi dính chặt với mặt phẳng ngang. c) trong câu a, thời gian va chạm t = 0,1s. Tính lực tương tác trung bình giữa bi và mặt phẳng ngang. Hướng dẫn Chọn vật khảo sát: Hòn bi. Ta có, trước va chạm: v  2gh = 2.10.5 = 10 m/s; p = mv = 0,1.10 = 1 kg.m/s và p hướng xuống. v/ p/ a) Sau va chạm viên bi bật lên với vận tốc cũ Vì v / ngược hướng với v nên p / ngược hướng với p , do đó: p  p/  p  p cùng hướng với p / (hướng lên) và có độ lớn: v p p = p + p = 2p = 2 kg.m/s / http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 5 p b) Sau va chạm viên bi dính chặt với mặt phẳng ngang Vì v/ = 0 nên p/ = 0  p = p = 1 kg.m/s. c) Lực tương tác trung bình sau va chạm (theo câu a) Ta có: F  2 p = = 20N 0,1 t Vậy: Lực tương tác trung bình sau va chạm là F = 20N. Ví dụ 3. Một vật khối lượng m = 1kg chuyển động tròn đều với vận tốc v = 10m/s. v Tính độ biến thiên động lượng của vật sau: a) 1/4 chu kì. h b) 1/2 chu kì. c) cả chu kì. Hướng dẫn + Ban đầu vật ở A và có động lượng p 0 : p0 = mv = 1.10 = 10 kg.m/s. A + Sau 1/4 chu kì vật đến B và có động lượng p1 vuông góc với p 0 . p3 p0 + Sau 1/2 chu kì vật đến C và có động lượng p2 ngược hương với p 0 . B + Sau cả chu kì vật đến D và có động lượng p3 cùng hướng với p 0 . p1 Vì vật chuyển động tròn đều nên vận tốc v và động lượng p chỉ đổi hướng mà p2 C không đổi độ lớn trong quá trình chuyển động, ta có: p3 = p2 = p1 = p0 = 10 kg.m/s a) Sau 1/4 chu kì Ta có: p  p1  p0  p1  (p0 ) - p0 p0 Vì p1 vuông góc với p 0 và p1 = p0 nên: p = p 2 = 10 2 = 14 kg.m/s. p1 p b) Sau 1/2 chu kì Ta có: p  p2  p0  p2  (p0 ) Vì p2 ngược hướng với p 0 và p2 = p0 nên: p = 2 p 0  p = 2p0 = 20 kg.m/s c) Sau cả chu kì Ta có: p  p3  p0  p3  (p0 ) Vì p3 cùng hướng với p 0 và p3 = p0 nên: p  0  p = 0. Ví dụ 4. Một người đứng trên thanh trượt của xe trượt tuyết chuyển động ngang, cứ mỗi 3s người đó lại đẩy xuống tuyết một cái với xung lượng (xung của lực) 60 kgm/s. Biết khối lượng người và xe trượt là m = 80 kg, hệ số ma sát nghỉ bằng hệ số ma sát trượt (bằng hệ số ma sát nghỉ) μ = 0,01. Tìm vận tốc xe sau khi bắt đầu chuyển động 15 s. Hướng dẫn http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 6 Chọn hệ khảo sát: Xe và người, chọn chiều dương theo chiều chuyển động của xe và người. Lực phát động trung bình do mặt tuyết tác dụng lên xe và người: F p 60   20N t 3 Lực ma sát do mặt tuyết tác dụng lên xe và người: Fms = μ mg = 0,01.80.10 = 8N Gia tốc trung bình của xe: a  F  Fms m  20  8 2  0,15 m/s 80 Vận tốc của xe sau khi chuyển động được 15s: v = at = 0,15.15 = 2,25 m/s. Vậy: Vận tốc của xe sau khi chuyển động được 15s là 2,25 m/s. Bài tập vận dụng Bài 1. Xe khối lượng m = 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 5 giây. Tìm lực hãm (giải theo hai cách sử dụng hai dạng Hướng chuyển động v khác nhau của định luật II Niu–tơn). Bài 2. Súng liên thanh được tì lên vai và bắn với tốc độ 600 viên đạn trong/phút, mỗi viên đạn có khối lượng 20 g và vận tốc khi rời nòng súng là 800 m/s. Tính lực trung bình do súng nén lên vai người bắn. Bài 3. Hai quả bóng khối lượng m1 = 50g, m2 = 75g ép sát vào nhau trên mặt phẳng ngang. Khi buông tay, quả bóng I lăn được 3,6m thì (I) (II) v1 v2 s1 s2 dừng. Hỏi quả bóng II lăn được quãng đường bao nhiêu? Biết hệ số ma sát lăn giữa bóng và mặt sàn là như nhau cho cả hai bóng. Bài 4. Một người khối lượng m1 = 60kg đứng trên một xe goòng khối lượng m2 = 240kg đang chuyển động trên đường ray với vận tốc 2 m/s. Tính vận tốc của xe nếu người: a) nhảy ra sau xe với vận tốc 4 m/s đối với xe. b) nhảy ra phía trước xe với vận tốc 4 m/s đối với xe. c) nhảy khỏi xe với vận tốc v1/ đối với xe, v1/ vuông góc với thành xe. Bài 5. Khí cầu khối lượng M có một thang dây mang một người có khối lượng m. Khí cầu và người đang đứng yên trên không thì người leo lên thang với vận tốc v0 đối với thang. Tính vận tốc đối với đất của người và khí cầu. Bỏ qua sức cản của không khí. Bài 6. Người khối lượng m1 = 50kg nhảy từ bờ lên con thuyền khối lượng m2 = 200kg theo phương vuông góc với chuyển động của thuyền, vận tốc của người là 6m/s, của thuyền là v2 = 1,5m/s. Tính độ lớn và hướng vận tốc thuyền sau khi người nhảy lên. Bỏ qua sức cản của nước. Bài 7. Một lựu đạn được ném từ mặt đất với vận tốc v0 = 20m/s theo phương lệch với phương ngang góc α = 300. Lên tới điểm cao nhất nó nổ thành hai mảnh bằng nhau. Mảnh I rơi thẳng đứng với vận tốc đầu v 1 = 20m/s. a) Tìm hướng và độ lớn vận tốc mảnh II. http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 7 b) Mảnh II lên tới độ cao cực đại cách mặt đất bao nhiêu ? Bài 8. Một hạt nhân phóng xạ ban đầu đứng yên phân rã thành ba hạt: electron, nơtrinô và hạt nhân con. Động lượng của electron là 9. 1023 kgm/s, động lượng của nơtrinô vuông góc với động lượng của electron và có độ lớn 12. 1023 kgm/s. Tìm hướng và độ lớn động lượng của hạt nhân con. Bài 9. Vật khối lượng m1 = 5kg, trượt không ma sát theo một mặt phẳng m1 0 nghiêng, góc nghiêng α = 60 , từ độ cao h = 1,8m rơi vào một xe cát khối lượng m2 = 45kg đang đứng yên (hình vẽ). Tìm vận tốc xe sau đó. Bỏ qua ma sát giữa xe và mặt đường. Biết mặt cát rất gần chân mặt phẳng nghiêng.  h m2 Bài 10. Thuyền dài l = 4m, khối lượng M = 160kg, đậu trên mặt nước. Hai người khối lượng m1 = 50kg, m2 = 40kg đứng ở hai đầu thuyền. Hỏi khi họ đổi chỗ cho nhau thì thuyền dịch chuyển một đoạn bằng bao nhiêu? Bài 11. Thuyền chiều dài l, khối lượng m1, đứng yên trên mặt nước. Người khối lượng m2 đứng ở đầu thuyền nhảy lên với vận tốc v0 xiên góc α đối với mặt nước và rơi vào giữa thuyền. Tính v0. Bài 12. Từ một xuồng nhỏ khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v0, người ta ném một vật khối lượng m2 tới phía trước với vận tốc v2, nghiêng góc α đối với xuồng. Tính vận tốc xuồng sau khi ném và khoảng cách từ xuồng đến chỗ vật rơi. Bỏ qua sức cản của nước và coi nước là đứng yên. Bài 13. Hai lăng trụ đồng chất A, B có khối lượng m1, m2 như hình vẽ. Khi B trượt từ đỉnh đến chân lăng trụ A thì A dời chỗ một khoảng bao nhiêu ? b m1 m2 Biết a, b. Bỏ qua ma sát. a Bài 14. Một tên lửa khối lượng vỏ 200g, khối lượng nhiên liệu 100g, bay thẳng đứng lên nhờ nhiên liệu cháy phụt toàn bộ tức thời ra sau với vận tốc 400 m/s. Tìm độ cao mà tên lửa đạt tới, biết sức cản của không khí làm giảm độ cao của tên lửa 5 lần. Bài 15. Một tên lửa khối lượng m = 500kg đang chuyển động với vận tốc 200m/s thì tách làm hai phần. Phần bị tháo rời khối lượng 200kg sau đó chuyển động ra phía sau với vận tốc 100m/s so với phần còn lại. Tìm vận tốc mỗi phần. Hướng dẫn giải Bài 1. Chọn vật khảo sát: xe, chọn chiều dương theo chiều chuyển động của xe. a) Cách 1: Áp dụng định luật II Niu–tơn khi khối lượng vật không đổi: a =  Gia tốc: a  v  v0 t  F . m 0  10 2  – 2 m/s 5  Lực hãm: F = ma = 1000.(–2) = –2000N. b) Cách 2: Áp dụng định luật II Niu–tơn dạng tổng quát: F.  t =  p. http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 8 Độ biến thiên động lượng: p = p – p0 = mv – mv0 = 0 – 1000.10 = –10000 kg.m/s. Lực hãm: F  p 10 000    2000N. t 5 Vậy: Lực hãm có độ lớn bằng 2000 N và ngược hướng với hướng chuyển động của xe. Bài 2. Chọn hệ khảo sát: Súng và đạn, chọn chiều dương theo chiều chuyển động của đạn. Tổng độ biến thiên động lượng của đạn trong khoảng thời gian 1 phút p = p – p0 = 600mv – 0 = 600.0,02.800 = 9600 kg.m/s Lực trung bình do súng tác dụng lên đạn: F  p 9600   160N t 60 Lực trung bình do súng tác dụng lên vai người: F/ = –F = –160N Vậy: Lực trung bình do súng tác dụng lên vai người có độ lớn bằng 160N và có hướng ngược với hướng chuyển động của đạn. Bài 3. – Khi ép sát hai quả bóng vào nhau thì hai quả bóng bị biến dạng làm xuất hiện lực đàn hồi giữa chúng. Sau khi buông tay thì hai quả bóng tương tác với nhau bởi lực đàn hồi. Sau thời gian (rất ngắn) tương tác thì chúng rời nhau và thu vận tốc ban đầu lần lượt là v1 và v2 . – Hai quả bóng đặt trên mặt phẳng ngang nên trọng lực của chúng và phản lực của mặt phẳng ngang cân bằng nhau, hệ hai quả bóng là kín trong quá trình tương tác với nhau. – Theo định luật bảo toàn động lượng ta có: m1v1  m2 v2  0 Suy ra: v1 và v2 ngược hướng với nhau nên về độ lớn: v2 v1  m1 m2 (1) – Sau khi buông tay, hai quả bóng chuyển động chậm dần đều theo hai hướng ngược nhau dưới tác dụng của lực ma sát. Gọi μ là hệ số ma sát lăn giữa bóng và mặt sàn. – Chọn chiều dương riêng cho mỗi quả bóng là chiều chuyển động của nó. Gia tốc của mỗi quả bóng là: a1 = F1ms m1 = μm1g m1 = – μ g; a2 = F2ms = m2 μm 2 g m2 = – μ g  a1 = a2 = – μ g Gọi s1, s2 lần lượt là quãng đường mỗi quả bóng đi được sau khi buông tay. Ta có: s1 = v12 2a1 = v12 2μg – Từ (1) và (2), ta có: s2 s1 ; s2 =  m12 m 22 v22 2a2 = v22 2μg  s2 = m12 m 22  s1  s2 s1  502 752 v22 v12 (2) .3,6 = 1,6m. Vậy: Sau khi buông tay quả bóng II lăn được quãng đường 1,6m. Bài 4. Chọn hệ khảo sát: xe + người. Vì ngoại lực cân bằng nên hệ khảo sát là hệ kín. Gọi : + v1 là vận tốc của người đối với xe sau khi nhảy. http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 9 + v1/ là vận tốc của người đối với đất sau khi nhảy. + v2 là vận tốc của xe (và người) đối với đất trước khi nhảy. + v2/ là vận tốc của xe đối với đất sau khi nhảy. Theo công thức cộng vận tốc ta có: v1/  v1  v2/ (1) Theo định luật bảo toàn động lượng (xét trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất): (m1  m2 )v2  m1v1/  m2 v2/ (2) Thay (1) vào (2), ta có: (m1  m2 )v2  m1(v1  v2/ )  m2 v2/  (m1  m2 )v2  m1v1  (m1  m2 )v2/ (3) Chọn trục trục Ox song song với đường ray, chiều dương theo chiều chuyển động ban đầu của xe, tức là theo chiều v2 . Phương trình hình chiếu của (3) trên trục Ox: / (m1 + m2)v2x = m1v1x + (m1 + m2) v2x /  v2x  (m1  m 2 )v2x  m1v1x m1  m 2 (4) với: m1 = 60kg; m2 = 240kg; v2x = 2 m/s; Giá trị đại số của v1x phụ thuộc vào các câu a, b, c. /  v2x  (60  240).2  60v1x 60  240  600  60v1x 300 v2x = 2 – 0,2v1x (5) a) Người nhảy ra sau xe với vận tốc 4 m/s đối với xe: v1x = –4 m/s.  v2x = 2 – 0,2(–4) = 2,8 (m/s) > 0 Vậy: Sau khi người nhảy ra khỏi xe thì xe tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc có độ lớn bằng 2,8 m/s. b) Người nhảy ra phía trước xe với vận tốc 4 m/s đối với xe: v1x = 4 m/s.  v2x = 2 – 0,2.4 = 1,2 (m/s) > 0 Vậy: Sau khi người nhảy ra khỏi xe thì xe tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc có độ lớn bằng 1,2 m/s. c) Người nhảy ra khỏi xe với vận tốc v1 đối với xe, theo hướng vuông góc với thành xe: v1x = 0  v2x = 2 – 0,2.0 = 2 (m/s) > 0 Vậy: Sau khi người nhảy ra khỏi xe thì xe tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc có độ lớn như trước (bằng 2 m/s). Bài 5. Chọn hệ khảo sát: Khí cầu + người. Trọng lực của hệ cân bằng với lực đẩy Ac–si–mét và bỏ qua lực cản của không khí nên ngoại lực cân bằng, hệ khảo sát là hệ kín. http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 10 Gọi: + v 0 là vận tốc của người đối với khí cầu. + v1 là vận tốc của khí cầu đối với đất. + v2 là vận tốc của người đối với đất. Theo công thức cộng vận tốc ta có: v2  v0  v1 (1) Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ (xét trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất): mv2  Mv1  0  m(v0  v1 )  Mv1  0 (2) Chọn chiều dương thẳng đứng hướng lên: v0 > 0. Từ (2) suy ra: m(v0 + v1) + Mv1 = 0  v1 = – mv0 mM <0 Vậy: Khí cầu đi xuống với vận tốc có độ lớn bằng v1 = Từ (1) suy ra: v2 = v0 + v1  v2 = v0 + (  mv0 mM Vậy: Người đi lên với vận tốc có độ lớn bằng mM Mv0 )= Mv0 mv0 mM mM . >0 . Bài 6. Chọn hệ khảo sát: thuyền + người. Bỏ qua lực cản của nước nên ngoại lực cân p1 bằng và hệ khảo sát là hệ kín. p – Theo định luật bảo toàn động lượng: p  p1  p2 ( p1 , p2 lần lượt là động lượng của người và thuyền ngay trước khi người lên α thuyền; p là động lượng của hệ (người + thuyền) ngay sau khi người đã lên p2 thuyền). Ta có: p1 = m1v1 = 50.6 = 300 kg.m/s; p2 = m2v2 = 200.1,5 = 300 kg.m/s. – Vì p1 vaø p2 vuông góc nhau và p1 = p2 nên: p = p1 2  300 2 kg.m/s.  α = 450 – Vận tốc v của thuyền sau khi người nhảy lên có: + Độ lớn: v  p 300 2   1,7 m/s m1  m 2 50  200 + Hướng: Nghiêng góc 450 so với hướng chuyển động ban đầu của thuyền. Bài 7. Chọn hệ khảo sát: Viên đạn. Trong quá trình nổ thì nội lực lớn hơn rất nhiều so với ngoại lực y y1 v0 y A nên hệ khảo sát là hệ kín trong suốt thời gian xảy ra nổ. Suy ra động lượng bảo toàn trong khoảng v0 p2 B h  p K x1 thời gian nổ. p1 α http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo ánOdạy thêm, tài liệu,....file word H v 0x Trang 11 x a) Hướng và độ lớn vận tốc của mảnh II ngay sau khi đạn nổ Chọn hệ trục tọa độ xOy như hình vẽ. Tại điểm cao nhất A (đỉnh parabol) thì vận tốc v có phương nằm ngang và có độ lớn là: v = v0x = v0cos α = 20. Vị trí A có độ cao là: hA = AH = yA = 3 = 10 3 m/s 2 v20sin2 α 2g = 5m. Xét lựu đạn nổ tại A. Gọi m là khối lượng của mỗi mảnh. Theo định luật bảo toàn động lượng, ta có: p  p1  p2 Với p nằm ngang, p1 thẳng đứng hướng xuống và có độ lớn là: p = 2mv = 20 3 m; p1 = mv1 = 20m Vì p1 vuông góc với p nên từ hình vẽ ta có: p22  p2  p12 = 4.(20m)2  p2 = 40m Vận tốc mảnh II ngay sau khi lựu đạn nổ: v2  Từ hình vẽ ta có: tan   p1 p  1 3 p2 m = 40 m/s ( v2 cùng hướng với p2 ).   = 300. Vậy: Sau khi lựu đạn nổ, mảnh II bay theo phương v2 hợp với phương ngang góc  = 300, hướng lên và có độ lớn vận tốc v2 = 40 m/s. b) Độ cao cực đại của mảnh II so với mặt đất Sau khi đạn nổ, mảnh 2 chuyển động như vật bị ném xiên góc  = 300 so với phương ngang từ A, với vận tốc đầu v2 = 40 m/s. Khảo sát chuyển động của mảnh 2 trong hệ trục tọa độ x 1Ay1 (hình vẽ) thì độ cao cực đại của nó so với A 1 402.   v22sin2β 2 là: hB = BK = y1B = = 2g 2.10 2 = 20m Độ cao cực đại của mảnh hai so với đất là: h = hA + hB = 5 + 20 = 25m. Bài 8. Chọn hệ khảo sát: Hạt nhân phóng xạ. Trong quá trình nổ thì nội lực lớn hơn rất nhiều so với ngoại lực nên hệ khảo sát là hệ kín trong suốt thời gian xảy ra nổ. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, ta có: pn pe  pn  pnh  0 Vì p n vuông góc với pe nên ta có: pnh  pe2  p2n y  pnh = (9.1023 )2  (12.10 23 )2 = 15.1023 kg.m/s và tan α = 0 pn pe  0 12.10 23 9.1023 0 β = 180 – 53 = 127 .    4  α = 530 3 pe y p nh y Vậy: Vectơ động lượng của hạt nhân con nằm trong mặt phẳng chứa vectơ động lượng của electron và của nơtrinô, có hướng tạo góc 1270 với vectơ động lượng của electron và có độ lớn bằng 15.1023 kg.m/s. http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 12 Bài 9. Chọn hệ khảo sát: xe cát + vật. Bỏ qua ma sát giữa xe và mặt đường nên ngoại lực theo phương ngang cân bằng, suy ra tổng h m1 động lượng của hệ theo phương ngang được bảo toàn. Vận tốc của vật m1 ngay trước khi rơi vào xe cát: v v1  2gh  2.10.1,8  6 m/s  v1 m2 ( v1 nghiêng góc α = 600 so với phương ngang). Áp dụng định luật bảo toàn động lượng (theo phương ngang): m1v1cos  (M  m)v v m1v1cos mM 1 30. 5.6.cos600 2 = 0,3 m/s  v  5  45 50 Vậy: Vận tốc của xe sau khi vật rơi vào xe là v = 0,3m/s. Bài 10. Chọn hệ khảo sát: “Thuyền và hai người”. Có nhiều phương án để hai người đổi chỗ cho nhau. Phương án đơn giản nhất là hai người chuyển động đều với cùng độ lớn vận tốc so với thuyền nhưng theo hai hướng ngược nhau. Hai người khởi hành cùng thời điểm và đến hai đầu thuyền cùng lúc, tức là thời gian chuyển động bằng nhau. Gọi v0 là độ lớn vận tốc của mỗi người đối với thuyền; v là vận tốc của thuyền (đối với bờ); v1 và v2 lần lượt là vận tốc của hai người đối với bờ. Chọn chiều dương theo chiều chuyển động của người thứ nhất. Ta có: v1 = v0 + v; v2 = – v0 + v. Bỏ qua lực cản của nước, hệ là kín theo phương ngang. – Áp dụng định luật bảo toàn động lượng (theo phương ngang) ta được: m1v1 + m2v2 + Mv = 0  m1(v0 + v) + m2(–v0 + v) + Mv = 0  v (m1  m 2 )v0 m1  m 2  M  (50  40)v0 50  40  160  v0 25 <0 Như vậy, thuyền chuyển động ngược chiều dương, tức là ngược chiều chuyển động của người thứ nhất, về độ lớn ta có: v  v0 25 (1) Gọi t là khoảng thời gian chuyển động của mỗi người; s là quãng đường thuyền đã đi được, ta có: t s s   v  v0 v v0 (2) http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 13 s – Từ (1) và (2), suy ra: 25  4  0,16m 25 m1 m2 Vậy: Thuyền dịch chuyển ngược chiều chuyển động của người thứ nhất một đoạn 0,16m. M * Chú ý : Có thể giải bài này bằng phương pháp tọa /2 độ khối tâm như sau (hình vẽ) m1 m2 Giả sử thuyền dịch chuyển sang phải một đoạn s. Chọn trục tọa độ Ox như hình vẽ, gốc tọa độ O tại vị M s trí ban đầu của người thứ nhất (m1). x 2/ xM O x1 – Vị trí khối tâm của hệ hai người và thuyền s s / xM x2 x1/ x trước khi hai người đổi chỗ cho nhau xG = m1x1  m2 x2  MxM m1  m 2  M = 0  40.4  160.2 = 1,92m 50  40  160 (1) – Vị trí khối tâm của hệ hai người và thuyền sau khi hai người đổi chỗ cho nhau: / = xG m1x1/  xG =  m2 x2/ /  MxM m1  m 2  M   m1 (s  )  m 2s  M  s    2 = m1  m 2  M 50(s  4)  40s  160 s  2  250 – Từ (1) và (2) suy ra: = s + 2,08 (2) s + 2,8 = 1,92  s = – 0,16m < 0. Vậy: Thuyền dịch chuyển sang trái, tức là ngược chiều chuyển động của người thứ nhất một đoạn bằng 0,16m. Bài 11. Chọn hệ khảo sát: “Thuyền và người”. Gọi u là độ lớn vận tốc của thuyền đối với mặt nước và t là thời gian chuyển động (bay) của người trong không khí. Theo bài toán ném xiên ta có: t  2v0 sin  (1) g Bỏ qua lực cản của nước thì hệ là kín theo phương ngang nên động lượng theo phương ngang được bảo toàn: m2v0cos   m1u = 0  u  m2 m1 v0 cos (2) Trong khoảng thời gian t nói trên, thuyền và người đã dịch chuyển ngược chiều nhau, và đi được đoạn đường tương ứng theo phương ngang là s1 và s2: s1 = ut (3) s2 = (v0cos  )t (4) Thay (1) và (2) vào (3) ta được: s1 = m2 m1 (v0 cos) . 2v0 sin  g = m 2 v20sin2α . m1 g (5) http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 14 Thay (1) vào (4) ta được: s2 = v0 cosα. 2v0sinα g = v20sin2α (6) g Để người rơi đúng vào giữa thuyền thì phải có: s1 + s2 = 2 (7) m 2 v20sin2α v20sin2α Thay (5) và (6) vào (7) ta được: + = . m1 g g 2  v20sin2α  m 2 v20sin2α    1 =  g g 2  m1   m1  m 2  m1g  v0  .   = 2(m1  m 2 )sin 2 2  m1  Vậy: Vận tốc nhảy của người là v0  m1g 2(m1  m 2 )sin 2 . Bài 12. Chọn hệ khảo sát: “Xuồng + người”. Bỏ qua lực cản của nước nên ngoại lực cân bằng theo phương ngang và hệ khảo sát là hệ kín theo phương ngang. Gọi v và v1 lần lượt là vận tốc của xuồng và vận tốc của vật m2 đối với bờ sau khi ném. Ta có: v1 = v2 + v Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xuồng trước khi ném: * Vận tốc của xuồng sau khi ném: + Tổng động lượng của hệ trước khi ném: p1  (m1  m2 )v0 . + Tổng động lượng của hệ theo sau khi ném: p = m1v + m 2 v1 = m1v + m2 (v2  v) + Áp dụng định luật bảo toàn động lượng (theo phương ngang): (m1 + m2)v0 = m1v + m2(v2 cosα + v)  v = (m1 + m 2 )v0 m 2 v2 cosα m1 + m 2 * Khoảng cách từ xuồng đến chỗ vật rơi Xét trong hệ quy chiếu gắn với xuồng thì chuyển động của vật như một vật bị ném xiên với vận tốc v2 theo hướng nghiêng góc α đối với xuồng. Suy ra khoảng cách từ xuồng đến chỗ rơi bằng tầm xa của vật trên mặt nước và bằng: s = v22sin2α g Bài 13. Chọn hệ khảo sát: “Hai lăng trụ”. Bỏ qua ma sát nên ngoại lực cân bằng theo phương ngang và hệ khảo sát là hệ kín theo phương ngang. Gọi v1 và v2 lần lượt là độ lớn vận tốc của hai lăng trụ m1 và m2. – Theo phương ngang, động lượng được bảo toàn nên: m1v1 = m2v2 hay v1 v2  m2 m1 (1) b Gọi s1, s2 lần lượt là quãng đường hai lăng trụ đã đi được theo phương ngang; t là thời gian chuyển động của hai lăng trụ, ta có: m1 v2 v1 m2 http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 15 a s1  v1t ; s2  v2 t  – Từ (1) và (2), ta có: s1 s2 s1   m2 s2 Mặt khác: s1 + s2 = a – b m1 v1 (2) v2  s2  m1 m2 s1 (3) (4) – Thay (3) vào (4), ta được: s1 + m1 m2 m 2 (a  b) s1 = a – b  s1 = m1  m 2 . Vậy: Khi B trượt từ đỉnh đến chân lăng trụ A thì A dời chỗ một khoảng là s1 = m 2 (a  b) m1  m 2 . Bài 14. Chọn hệ khảo sát: “Tên lửa (vỏ + nhiên liệu)”. Trong quá trình phụt khí cháy thì nội lực lớn hơn rất nhiều so với ngoại lực nên hệ khảo sát là hệ kín trong suốt thời gian phụt khí. Gọi m1 và m2 lần lượt là khối lượng của vỏ tên lửa và nhiên liệu; v1 và v2 lần lượt là độ lớn vận tốc của vỏ và nhiên liệu ngay sau khi phụt khí cháy. – Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ (theo phương thẳng đứng), ta có: m1v1 +m2 v2 = 0  m1v1 – m2v2 = 0  v1  m2 m1 v2  100 .400  200 m/s 200 – Độ cao cực đại tên lửa đạt được nếu bỏ qua lực cản của không khí: h = – Độ cao cực đại tên lửa đạt được do có lực cản của không khí: h = v12 2g  2002 2.10  2000m h 2000   400m. 5 5 Bài 15. Chọn hệ khảo sát: “Tên lửa”. Trong quá trình tên lửa tách thành 2 phần thì nội lực rất lớn so với trọng lực nên hệ là kín theo phương ngang. Gọi m là khối lượng tổng cộng của tên lửa; m1 là khối lượng của phần tách ra; v1 là vận tốc của phần tách ra đối với Trái Đất; v0 là vận tốc của phần tách ra đối với phần còn lại; v là vận tốc của tên lửa trước khi tách; v2 là vận tốc của phần còn lại sau khi tách. Vì các vận tốc là cùng phương nên ta có: v1  v0  v2 (1) – Theo định luật bảo toàn động lượng, ta có: mv  m1v1  (m  m1 )v2  mv  m1(v0  v2 )  (m  m1 )v2  v2  mv  m1v0 m (2) Chọn chiều dương theo chiều chuyển động của tên lửa trước khi tách thì: v = 200m/s; v0 = –100m/s. – Từ (2) suy ra: v2 = 500.200  200.( 100) = 240 m/s 500 – Từ (1) suy ra: v1 = – 100 + 240 = 140 m/s. * Nhận xét: + Vì v1 > 0 và v1 < v nên sau khi tách, phần tách ra vẫn bay về phía trước nhưng với vận tốc nhỏ hơn. http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 16 + Vì v2 > 0 và v2 > v nên sau khi tách, phần còn lại vẫn bay về phía trước nhưng với vận tốc lớn hơn, tức là được tăng tốc. http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 17 CHUYÊN ĐỀ 17:CÔNG VÀ CÔNG SUẤT A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT 1. Công và công suất a. Công – Công thực hiện bởi lực F trên quãng đường s được xác định bởi công thức: A = Fscos ( là góc hợp bởi hướng của lực F và hướng của F đường đi s ) α s – Các trường hợp: + 0<< + Hướng đ ường đi π (cos > 0): A > 0: công phát động (công dương). 2 π <  < π (cos< 0): A < 0: công cản (công âm). 2 +  = 0 (cos = 1): A = Fs;  = π (cos = –1): A = –Fs. + = π (cos = 0): A = 0: lực không thực hiện công. 2 – Đơn vị: Trong hệ SI, đơn vị của công là J (jun). Ngoài ra, còn có các đơn vị khác như Wh (oát–giờ), kWh (kilôoát–giờ), với: 1Wh = 3600J; 1kWh = 1000Wh = 3600000J. b. Công suất – Công suất của lực F trong thời gian t được xác định bởi công thức:  = A t – Đơn vị: Trong hệ SI, đơn vị của công suất là W (oát). – Hệ thức giữa lực và công suất:  = Fv (v là vận tốc của vật chịu lực). c. Hiệu suất: H% = A coù ích A toaøn phaàn .100% = coù ích toaøn phaàn .100% . 2. Công của các lực cơ học. Định luật bảo toàn công a. Công của các lực cơ học – Công của trọng lực: AP = mgh (1) (h = z1 – z2 là hiệu giữa hai độ cao đầu và cuối; h > 0: vật đi từ trên xuống: A > 0; h < 0: vật đi từ dưới lên: A < 0). – Công của lực đàn hồi: AF = (2) z1 1 k(x12 -x22 ) 2 z2 (k là độ cứng của lò xo; x1, x2 là độ biến dạng đầu và cuối của vật đàn hồi). – Công của lực ma sát: Ams = –Fms.s = – μNs (Ams < 0: công cản). ( μ là hệ số ma sát, N là áp lực của vật trên mặt tiếp xúc, s là quãng đường dịch chuyển). http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word (1) x1 x2 Trang 3 (2) b. Định luật bảo toàn công: Khi vật chuyển động đều hoặc khi vận tốc của vật ở điểm cuối và điểm đầu bằng nhau thì công phát động bằng độ lớn Fms Hướng đ ường đi v của công cản. s Aphát động = |Acản| B. BÀI TẬP VÂN DỤNG – Khi sử dụng công thức tính công A = Fscos α cần xác định đúng giá trị góc α giữa hướng của lực F và hướng của đường đi s (hướng chuyển động của vật). – Để tính công suất  có thể dùng công thức  A hoặc  = Fv với chú ý: t + Nếu vật chuyển động đều (v = const) thì  = Fv. + Nếu vật chuyển động biến đổi (v  const) thì t = Fv;  = A . t + Nếu vật chuyển động biến đổi đều (a = const) thì t = Fv; v + v  = Fv = F  0  .  2  (v0 là vận tốc ban đầu của vật, v là vận tốc tại thời điểm t của vật). – Khi áp dụng định luật bảo toàn công cần chú ý: + Khi không có ma sát (Fms = 0): Aphát động = –Acản. + Khi có ma sát (Fms  0): Acó ích = H.Atoàn phần (H là hiệu suất). – Công của các lực cơ học như trọng lực, lực đàn hồi không phụ thuộc vào dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí các điểm đầu và cuối gọi là các lực thế. Để tính công của các lực này ta cần chú ý vị trí các điểm đầu và cuối của vật. Lực ma sát không phải là lực thế nên công của nó phụ thuộc vào dạng đường đi của vật. B. VÍ DỤ MẪU Ví dụ 1. Một người kéo một vật m = 50kg chuyển động thẳng đều không ma sát lên một độ cao h = 1m. Tính công của lực kéo nếu người kéo vật: a) đi lên thẳng đứng. b) đi lên nhờ mặt phẳng nghiêng có chiều dài l = 3m. So sánh công thực hiện trong hai trường hợp. Hướng dẫn F a) Đi lên thẳng đứng (hình a) Các lực tác dụng vào vật là trọng lực P và lực kéo F . Vì vật đi lên thẳng đều theo phương thẳng đứng nên: F = P = mg. http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word v m Trang 4 P Hình a Công của lực kéo: A = Fs = mgh = 50.10.1 = 500J. b) Đi lên nhờ mặt phẳng nghiêng có chiều dài l = 3 m (hình b) – Các lực tác dụng vào vật là: trọng lực P , lực kéo F , phản lực của mặt phẳng nghiêng Q (bỏ qua ma sát). – Vật đi lên thẳng đều trên mặt phẳng nghiêng nên: F = P1 = mgsin α = mg. – Công của lực kéo: A = Fs = mg h h . Q F = mgh  A = 50.10.1 = 500J . h Vậy: Công thực hiện trong hai trường hợp là như nhau. P1 l  P Hình b Ví dụ 2. Sau khi cất cánh 0,5 phút, trực thăng có m = 6 tấn, lên đến độ cao h = 900m. Coi chuyển động là nhanh dần đều. Tính công của động cơ trực thăng. Hướng dẫn Các lực tác dụng vào trực thăng: trọng lực P và lực kéo F của động cơ (hình vẽ). Trực thăng đi lên nhanh dần đều theo phương thẳng đứng nên ta có: F – P = ma  F = m(g + a) Gia tốc của trực thăng: a   F  m(g  2h t2 F (1) 2h t2 (2) ) P Công của lực kéo: A = Fs = m(g  2h t 2 )h = 6.103.(10  2.900 30 2 ).900  64,8.10 J. 6 Vậy: Công của động cơ trực thăng là A = 64,8.106J. Ví dụ 3. Một cái thùng m = 90kg chuyển động thẳng đều trên sàn nhờ lực đẩy F1 = 300N, α1 = 300 và lực kéo F2 = 300N, α 2 = 450 như hình vẽ. F2 F1 a) Tính công của từng lực tác dụng lên thùng trên quãng đường 20m. 1 2 b) Tính hệ số ma sát giữa thùng và sàn. Hướng dẫn a) Công của từng lực tác dụng lên thùng Các lực tác dụng vào thùng: P , Q , Fms , F1 , F2 (hình vẽ). F1 + Trọng lực P và phản lực Q có phương vuông góc với phương chuyển động của thùng nên không sinh công: AP  AQ  0. + Công của lực đẩy F1 : A F = F1s.cos α1 = 300.20.cos30  3000 3  Q F2 1 2 Fms 0 1 P 5200J. http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 5 + Công của lực kéo F2 : A F = F2s.cos α 2 = 300.20.cos450  3000 2  4240J. 2 + Công của lực ma sát Fms : Vì thùng chuyển đều theo phương ngang nên hợp lực theo phương ngang bằng 0. Suy ra, tổng công của các lực theo phương ngang cũng bằng 0: A F  A F + A Fms = 0  A Fms = –( A F  A F ) = –(5200 + 4240) = – 9440J. 2 1 1 2 b) Hệ số ma sát μ giữa thùng và sàn – Vì thùng chuyển đều nên: P + Q + Fms + F1 +F2 = 0 (*) – Chiếu (*) lên phương thẳng đứng, chiều dương hướng lên ta được: P+Q F1sinα1 + F2sinα2 = 0  Q = mg + F1sinα1 F2sinα2 – Công của lực ma sát: Ams = – Fms.s = – μ Qs = – μ (mg + F1sinα1 F2sinα2 )s μ = μ = A ms -(mg+F1sinα1 -F2sinα2 )s =  9440 (90.10  300.sin300  300sin 450 ).20  9440 1 2 (90.10  300.  300. ).20 2 2 = 0,56 Vậy: Hệ số ma sát giữa thùng và sàn là μ = 0,56. Ví dụ 4. Xe khối lượng m = 200kg, chuyển động trên dốc dài 200m, cao 10m. a) Xe chuyển động thẳng đều lên dốc với vận tốc 18 km/h, công suất của động cơ là 0,75kW. Tìm giá trị lực ma sát. b) Sau đó, xe chuyển động xuống dốc nhanh dần đều, vận tốc xe ở đỉnh dốc là 18 km/h, ở chân dốc là 54 km/h. Tính công do xe thực hiện khi xuống dốc và công suất trung bình, công suất tức thời ở chân dốc. Biết lực ma sát là không đổi. Hướng dẫn a) Xe chuyển động thẳng đều lên dốc Q Các lực tác dụng vào xe: trọng lực P ; lực kéo F ; phản lực Q và lực F ma sát Fms .  Lực kéo của động cơ: F = . v Fms h  Vật đi lên đều nên hợp lực bằng 0, do đó: F  P  Q  Fms  0 P  F – Psin α – Fms = 0  Fms = F Psinα =  h 0,75.103 10  mg. =  200.10.  50N. v 5 200 Vậy: Giá trị của lực ma sát là Fms = 50N. b) Xe chuyển động nhanh dần đều xuống dốc http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan