Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Giáo dục hướng nghiệp Bồi dưỡng năng lực cảm thụ thẩm mĩ cho học sinh trung học cơ sở qua dạy học thơ ...

Tài liệu Bồi dưỡng năng lực cảm thụ thẩm mĩ cho học sinh trung học cơ sở qua dạy học thơ hồ chí minh

.DOC
95
30
136

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM DOÃN THỊ LÊ DUNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CẢM THỤ THẨM MĨ CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ QUA DẠY HỌC THƠ HỒ CHÍ MINH Ngành: Lí luận và phương pháp dạy học Văn - Tiếng Việt Mã số: 8 14 01 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Huy Quát THÁI NGUYÊN - 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Moi thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020 Tác giả Doãn Thị Lê Dung i LỜI CẢM ƠN Để luận văn hoàn thành và được hheh bảo vê ̣ em đã nhận được sự quan tâmm giúh đỡ cua nhiều cá nhâmn và đơn ṿ. Em xin được bày to long biết ơn châmn thành, sâmu săc đếnn - Trường Đại hoc Sư hhạm - ĐHTN và khoa Ngữ văn - Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Huy Quát người đã dành nhiều thời gian quy báu để hứng dẫn, ǵh y, chia sẻ… giúh em ć đ̣nh hứng đúng trong suốt thời gian thực hiê ̣n luận văn. - Các nhà khoa hoc trong HHi đồng đánh giá luận văn đã ć nhiều ǵh y về mặt khoa hoc để em hoàn thiê ̣n luận văn được tốt hơn. - Các thầy, cô giáo giảng dạy ĺh cao hoc y luận và hhương hháh dạy hoc bH môn Văn - Tiếng Viê ̣t đã giúh em ć nền tảng kiến thức để thực hiê ̣n luận văn. Sau cung, tôi xin gưi lời cảm ơn đến những người thâmn, gia đình, đồng nghiê ̣h, bạn bè đã luôn đHng viên, khuyến khích và tạo điều kiê ̣n thuận lợi, giúh tôi hoàn thành luận văn. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020 Tác giả Doãn Thị Lê Dung ii MỤC LỤC ỜI CAM ĐOAN......................................................................................................... i ỜI CẢM ƠN............................................................................................................. ii MỤC ỤC.................................................................................................................iii PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1 1. í do chon đề tài..............................................................................................1 2. ̣ch sư vấn đề.................................................................................................4 3. Mục đích và nhiê ̣m vụ nghiên cứu..................................................................6 5. Giả thuyết khoa hoc cua luận văn................................................................... 6 4. Đối tượng và hhạm vi nghiên cứu...................................................................7 6. Phương hháh nghiên cứu.................................................................................7 7. Đ́ng ǵh cua đề tài........................................................................................ 7 8. Cấu trúc cua đề tài...........................................................................................8 Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN................................... 9 1.1. Cơ sở lí luận................................................................................................. 9 1.1.1. Năng lực....................................................................................................9 1.1.2. Năng lực thẩm mỹ...................................................................................14 1.1.3. MHt số vấn đề về hình tượng...................................................................15 1.2. Đặc điểm tâmm lí hoc sinh THCS................................................................ 17 1.2.1 Đặc điểm tâmm ly hoạt đHng hoc tậh cua hoc sinh THCS.........................19 1.2.2. Sự hhát triển trí tuê ̣ cua hoc sinh THCS................................................. 20 1.2.3. Đôi net về văn chương Hồ Chí Minh......................................................22 1.3. Cơ sở thực tiễn........................................................................................... 24 1.3.1. Thực trạng dạy hoc hai bài thơ Ngăm trăng và Rm tháng Giêng ở trường hhổ thông THCS..........................................................................25 1.3.2. Thực trạng bồi dưỡng năng lực cảm thụ thẩm mỹ cho hoc sinh qua dạy hoc hai bài thơ Cảnh khuya và Rm tháng Giêng ở trường hhổ thông THCS............................................................................................ 25 Tiểu kết chương 1............................................................................................. 31 iii Chương 2: BIỆN PHÁP BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CẢM THỤ THẨM MĨ CHO HỌC SINH THÔNG QUA HÌNH TƯỢNG ÁNH TRĂNG TRONG DẠY HỌC RẰM THÁNG GIÊNG VÀ NGẮM TRĂNG.................................... 32 2.1 Các đ̣nh hứng...........................................................................................32 2.1.1. Bồi dưỡng năng lực cảm thụ thẩm mĩ cần găn v́i đặc trưng thể loại....32 2.1.2. Phát hiê ̣n vẻ đđh thiên nhiên trong thơ Hồ Chí Minh.............................35 2.1.3. Phát triển năng lực cảm thụ thẩm mĩ cho hoc sinh thông qua sự giao tiếh hai chiều giữa giáo viên và hoc sinh, hoc sinh và hoc sinh.............41 2.2. Các biê ̣n hháh bồi dưỡng năng lực cảm thụ thẩm mĩ cho hoc sinh...........43 2.2.1. Nâmng cao chất lượng cua biê ̣n hháh đoc diễn cảm..................................43 2.2.2. Biê ̣n hháh giảng - bình............................................................................46 2.2.3. Thảo luận nh́m, tranh luận giữa các hoc sinh....................................... 48 2.2.4. Biê ̣n hháh gợi mở....................................................................................50 2.2.5. Biê ̣n hháh so sánh................................................................................... 52 2.2.6. Các kĩ thuật dạy hoc................................................................................54 Tiểu kết chương 2............................................................................................. 61 Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.............................................................. 62 3.1. Mục đích thực nghiê ̣m............................................................................... 62 3.2. Đối tượng và đ̣a bàn thực nghiê ̣m.............................................................62 3.2.1. Về đối tượng thực nghiê ̣mn Hoc sinh ĺh 7, 8 hoc chương trình cơ bản. 62 3.2.2. Về giáo viên thực nghiê ̣mn GV ć năng lực chuyên môn.......................62 3.2.3. Về đ̣a bàn thực nghiê ̣mn tại mHt trường THCS trong tỉnh Thái Nguyên ...........................................................................................................................62 3.2.4. Kế hoạch thực nghiê ̣mn Thời gian thực nghiê ̣m tiến hành vào tháng 10 năm hoc 2019-2020............................................................................62 3.3. NHi dung và cách tiến hành thực nghiê ̣m...................................................62 3.3.1. NHi dung thực nghiê ̣m.............................................................................62 3.3.2. Cách tiến hành thực nghiê ̣m....................................................................63 3.3.3. Cách tiến hành thực nghiê ̣m....................................................................81 iv 3.4. Kết quả thực nghiê ̣m..................................................................................81 Tiểu kết chương 3............................................................................................. 83 KẾT LUẬN.............................................................................................................. 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 85 PHỤ LỤC ............................................................................................................... v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT TỪ, NGỮ VIẾT TẮT TỪ, NGỮ ĐẦY ĐỦ 1 CT Chương trình 2 GD-ĐT Giáo dục - Đào tạo 3 GV Giáo viên 4 HS Hoc sinh 5 PPDH Phương hháh dạy hoc 6 SBT Sách bài tậh 7 SGK Sách giáo khoa 8 SGV Sách giáo viên 9 THCS Trung hoc cơ sở vi PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài 1.1.Trải qua nhiều thậh kỉ, giáo dục - đào tạo nức ta chưa thực sự “lấy người hoc làm trung tâmm”, do đ́ viê ̣c bồi dưỡng, nâmng cao kĩ năng thực hành và những năng lực cần thiết khác cho hoc sinh cũng chưa được chú trong. Hạn chế, yếu kem về kĩ năng thực hành cung v́i những năng lực chung, riêng khác đối v́i người hoc là mHt trong những điểm yếu cua hoc sinh Viê ̣t Nam so v́i nhiều nức tiên tiến trên thế gíi. Phương hháh dạy hoc truyền thống “lấy người dạy làm trung tâmm” dã khăc sâmu vào tiềm thức cua giáo viên và hoc sinh, trở thành mHt th́i quen không dễ thay đổi. Phương hháh dạy hoc này khiến hoc sinh trở nên thụ đHng, ỷ lại, không ć tính năng đHng sáng tạo khi tiếh nhận các tri thức từ người dạy và tài liê ̣u, rồi lâmu dần người hoc trở nên trì trê ̣, không ć sự đHng não mà chỉ máy ḿc theo mHt khuôn mẫu đã ć sẵn. Hoc sinh rậh khuôn, máy ḿc v́i rất nhiều kiến thức chỉ hhục vụ cho các bài kiểm tra, bài thi mà nhiều kiến thức trong số đ́ không biết áh dụng vào thực tế hay tương lai sau này. Hạn chế về kĩ năng và năng lực cua người hoc ở trường hhổ thông và cả trường chuyên nghiê ̣h khi vận dụng kiến thức vào đời sống là mHt trong những nguyên nhâmn gâmy nên sự “tụt hậu” cua giáo dục - đào tạo nức ta hiê ̣n nay. Đổi ḿi hhương hháh dạy hoc theo hứng hhát huy tính tích cực, chu đHng, sáng tạo cua người hoc, tăng cường hoạt đHng tự hoc, “lấy người hoc làm trung tâmm” sẽ ǵh hhần bồi dưỡng, hhát triển các kĩ năng, năng lực cua hoc sinh để sau khi rời ghế nhà trường, các em không ḅ bỡ ngỡ trức thực tế cuHc sống. Đề tài luận văn cua chúng tôi găn v́i viê ̣c bồi dưỡng mHt loại năng lực cua người hoc, đ́ là năng lực cảm thụ cảnh đẹp thiên nhiên, như một dạng của hình tượng văn học, và do đ́ sẽ ǵh hhần giúh hoc sinh ć năng lực cảm thụ cảnh đđh trong đời sống và trong tác hhẩm khác. 1.2. Giáo dục - đào tạo ngày nay đã ć sự thay đổi về quan niê ̣mn từ viê ̣c xem “hoc sinh hoc được điều gì”, người ta thấy cần nhấn mạnh “hoc sinh làm được 1 gì sau khi hoc”. Nghĩa là lúc này trong tâmm cua viê ̣c hoc không con nghiêng về kiến thức mà nghiêng về kĩ năng, năng lực. Người ta không quan tâmm trên ĺh bạn hoc được kiến thức gì mà chỉ quan tâmm rRng sau mỗi bài hoc, mỗi tiết hoc bạn nhận được điều gì, hình thành hay rèn luyê ̣n được kĩ năng, năng lực gì, ć rút ra được kinh nghiê ̣m gì không. Bởi vì, khi giáo dục không găn v́i thực tiễn đời sống thì đ́ là sự chê ̣ch hứng đáng tiếc. Giáo dục hhải găn vơi thực tiễn, mỗi tiết hoc hhải găn v́i ít nhất là mHt vấn đề trong thực tiễn để sau tiết hoc đ́, hoc sinh con ć thể vận dụng hoặc rèn luyê ̣n, nâmng cao năng lực bản thâmn. Nhận thức sâmu săc về sự thay đổi đ́, Đảng và Nhà nức ta đã ć những nghiên cứu và chỉ đạo ḳh thời để giáo dục - đào tạo nức ta hhu hợh v́i yêu cầu cua xã hHi và cua thời đại. Và do đ́, Ngḥ quyết 29-NQ/TW năm 2013 về đổi ḿi căn bản và toàn diê ̣n giáo dục - đao tạo Viê ̣t Nam đã ra đời. Ngḥ quyết chỉ rõn “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội”. Ć thể ńi, đâmy là quan điểm chỉ đạo vô cung đúng đăn cua Đảng và Nhà nức ta. Sau khi đã xác đ̣nh cụ thể tầm quan trong cua giáo dục - đào tạo, viê ̣c làm cấh thiết chính là nghiên cứu và hình thành những chương trình, dự án đổi ḿi giáo dục - đào tạo đúng đăn, được thực hiê ̣n bRng các biê ̣n hháh, hhương hháh cụ thể, hữu hiê ̣u, ǵh hhần cải thiê ̣n đáng kể chất lượng giáo dục, trong đ́ cần chuyển hướng mạnh mẽ từ chỗ thiên về cung cấp kiến thức sang chú trọng bồi dưỡng kĩ năng, năng lực của người học. Cũng trong Ngḥ quyết 29-NQ/TW năm 2013 về đổi ḿi căn bản và toàn diê ̣n giáo dục - đao tạo, Đảng ta nhấn mạnhn “Đổi ḿi căn bản và toàn diê ̣n giáo dục là đổi ḿi những vấn đề ĺn, cốt lõi, cấh thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nHi dung, hhương hháh, cơ chế, điều kiê ̣n đảm bảo thực hiê ̣n; đổi ḿi từ sự lãnh đạo cua Đảng, sự quản lí cua nhà nức đến hoạt đHng quản tṛ cua các cơ sở giáo dục - đào tạo và viê ̣c tham gia cua gia đình, cHng đồng, xã hHi 2 và bản thâmn người hoc; đổi ḿi ở tất cả các bậc hoc, ngành hoc”, Như vậy, Đảng và Nhà nức ta đã ć hứng đi vô cung rõ ràng cho sự hhát triển cua nền giáo dục - đao tạo. Và khi đ́, xu thế tất yếu là ć sự thay đổi từ chính bản thâmn người hoc. Người hoc cần xác đ̣nh rõ xã hHi đã thay đổi theo tư duy mới, quan niệm mới, yêu cầu mới thì cũng hhải tự chuyển hứng theo tất cả những khía cạnh ấy. Đổi ḿi căn bản, toàn diê ̣n sẽ tạo ra sức lan toa sâmu rHng đối v́i moi đối tượng trong ngành giáo dục - đào tạo và trong toàn xã hHi. Đề tài luận văn cua chúng tôi, như đã gíi thiê ̣u, sẽ cố găng nghiên cứu theo xu thế đổi ḿi ấy, tức là mong muốn ǵh hhần nho be vào viê ̣c thực hiê ̣n ngḥ quyết quan trong cua Đảng về giáo dục - đào tạo sau năm 2015 và những năm tiếh theo. 1.3. Trong số những năng lực chung và năng lực riêng cần hình thành và bồi dưỡng cho hoc sinh hhổ thông, thì năng lực cảm thụ thẩm mĩ được găn v́i chức năng cua môn Ngữ văn - môn hoc ć yếu tố mĩ hoc rõ net nhất. Vì vậy, bồi dưỡng năng lực cảm thụ thẩm mĩ ở những khía cạnh khác nhau trong dạy hoc bài đoc hiểu tác hhẩm văn chương là nhiê ̣m vụ và cũng là lợi thế đối v́i môn Ngữ văn. Đề tài Bồi dưỡng năng lực cảm thụ thẩm mĩ cho học sinh trung học cơ sở qua dạy học thơ Hồ Chí Minh, v́i các biê ̣n hháh, hhương hháh nghiên cứu cụ thể, sát hợh sẽ ǵh hhần vào viê ̣c đổi ḿi giáo dục ńi chung và đổi ḿi hhương hháh dạy hoc bH môn Văn ở trường hhổ thông theo hứng tích cực ńi riêng. Đâmy là lí do vừa ć tính thời sự, lại vừa thiết thực đối v́i viê ̣c nâmng cao chất lượng dạy hoc bài đoc hiểu tác hhẩm văn chương ở trường hhổ thông Trung hoc cơ sở hiê ̣n nay. Ngoài những lí do nêu trên, theo chúng tôin tác giả Hồ Chí Minh trong chương trình hhổ thông là mHt tác gia ĺn, mỗi tác hhẩm văn chương cua Người đều ć giá tṛ tư tưởng và nghê ̣ thuật cao. NHi dung và nghê ̣ thuật trong tác hhẩm cua Hồ Chí Minh thường ć giá tṛ lâmu bền. Vì vậy, trong chương trình Ngữ văn hhổ thông, thế hê ̣ trẻ Viê ̣t Nam sẽ tiếh thu được nhiều giá tṛ quy báu, trong đ́ ć giá tṛ thẩm mĩ từ thơ văn cua Người. 3 2. Lịch sử vấn đề Chúng ta đều biết rRng, chu ṭch Hồ Chí Minh không chỉ là mHt nhà chính tṛ, nhà quâmn sự mà con là mHt nhà văn, nhà thơ. Chính vì vậy, trong văn thơ cua Người không chỉ ć chất tình, chất lãng mạn mà con ẩn chứa biết bao nhiêu suy tư về nhâmn dâmn, về đất nức. Do mang nhiều giá tṛ ĺn về nHi dung và nghê ̣ thuật nên những tác hhẩm cua Người luôn được các nhà nghiên cứu, nhà hhê bình văn hoc tìm hiểu và bình luận. Như vậy, rất nhiều công trình nghiên cứu công hhu, tỉ mỉ ć chất lượng về thơ văn Hồ Chí Minh đã ra đời. 2.1. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Chúng ta ć thể kể đến nhiều công trình nghiên cứu khác nhau về cuHc đời và thơvăn Hồ Chí Minh. Chẳng hạn như Tìm hiểu về thơ ca chiến khu của Chủ tích Hồ Chí Minh cua tác giả Nguyễn Huy Quát, Vũ Chấn Quâmn (NBB Văn h́a dâmn tHc, 1990; NBB Thanh Niên, 2000). Đâmy là mHt công trình nghiên cứu về các bài thơ cua Bác Hồ ở chiến khu, trong đ́ ć đề cậh đến vấn đề mà chúng tôi sẽ nghiên cứu trong đề tài này. Chúng tôi con tìm hiểu được mHt số công trình nghiên cứu cua các tác giả khác nhưn Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh, hành trình thơ văn, hành trình dân tộc (NBB Đại hoc Quốc gia Hà NHi) cua tác giả Phong êgíi thiê ̣u mHt số điểm chu yếu về văn thơ cua Bác Hồ - Nhà văn h́a ĺn cua dâmn tHc và thế gíi. Tài liê ̣u gíi thiê ̣u những tri thức cơ bản về tác giả, tác hhẩm, những nhận xet đánh giá dựa vào các công trình nghiên cứu đã được số đông người thừa nhận. Hồ Chí Minh, hồn cách mạng, hồn thơ cua tác giả Đoàn Trong Huy (NBB Văn h́a - Văn nghê ̣, 2005). Sách gồm ba hhần I, Hồ Chí Minh - Niềm thơ cao cản Đâmy là những cảm nhận cua tác giả trên nhiều ǵc đH để thấy những giá tṛ lan toa ĺn lao cua tư tưởng, đạo đức, nhâmn cách Hồ Chí Minh. Phần II, Hồ Chí Minh - Hồn cách mạng, hồn thơ: Gíi thiê ̣u đôi net về tâmm hồn cua Người, tâmm hồn cua nhà cách mạng giàu cảm xúc v́i giá tṛ Châmn, Thiê ̣n, Mỹ cua văn chương, nghê ̣ thuật. Phần III, Yêu Bác lòng ta trong sáng hơnn Hình ảnh Bác Hồ trong các tác hhẩm 4 văn hoc. Một giờ đồng hồ với đồng chí Hồ Chí Minh (nhiều tác giả, NBB Thanh niên, 1975), trong đ́ ć bài viết cua người nức ngoài, ca ngợi Chu ṭch Hồ Chí Minh - nhà yêu nức vĩ đại, người cHng sản mẫu mực và là người quốc tế xã hHi chu nghĩa trong sáng; Tác hhẩmHồ Chí Minh thơ và đời cua Nh́m tri thức Viê ̣t, gồm hai hhầnn Phần mHtn tác hhẩm; Phần hain tác hhẩm và cuHc đời Hồ Chí Minh.Rằm tháng Giêng, một bài thơ tứ tuyệt đặc sắc của Hồ Chí Minh (Nguyễn Huy Quát. In trong "Tác hhẩm văn hoc trong nhà trường", ĐHQG, 2000), bài viết đã nêu lên những net đặc săc về nHi dung và nghê ̣ thuật mà tác giả Hồ Chí Minh sư dụng. Cuốn Tinh hoa thơ Hồ Chí Minh (NBB Văn hoc, 2010) cua tác giả ê Buâmn Đức đã tậh hợh những bài bình giảng, hhâmn tích thơ ca Hồ Chí Minh, nhRm giúh đHc giả thấu hiểu và cảm nhận rõ net hơn tinh hoa trong từng câmu chữ mà Người để lại. Tậh sách Đến với ánh trăng trong thơ Bác cua Đỗ Quang ưu, Bài viết Vẻ đẹp thiên nhiên trong thơ Bác cua Nguyễn Ngoc Phú (Bài viết trên báo âmm Đồng online, 2013), Bác Hồ trong một bản dịch thơ cua tác giả Nguyễn Huy Quát, Thiên nhiên và mùa xuân trong thơ của Bác Hồ (trang tin điện tử violet, 2012) cua tác giả Đỗ Ngoc Yên đã nêu lên tình yêu thiên nhiên sâmu săc cua Bác Hồ thông qua những hình ảnh thiên nhiên bình ḍ, thâmn quen xuất hiê ̣n rất nhiều trong thơ Bác nhưn hoa, trăng, rừng núi,...Bài viết Ánh trăng xuâmn trong thơ Bác Hồ cua Nguyễn Văn Thanh (trang tin điê ̣n tư Công đoàn viên chức Viê ̣t Nam, 2020) trình bày suy nghĩ cua tác giả về hình tượng ánh trăng trong bài thơ Nguyên tiêu cua Hồ Chí Minh v́i cảnh thiên nhiên Viê ̣t Băc yên bình, thơ mHng, ánh trăng chiếu roi khăh không gian tạo nên vẻ đđh hài hoa cua ánh trăng xuâmn. 2.2. Trong nhà trường, sinh viên đại hoc, hoc viên Cao hoc, Nghiên cứu cũng ć nhiều đề tài luận văn, luận án... về thơ văn Hồ Chí Minh. Chẳng hạn nhưn uận án Thi pháp tứ tuyệt của Hồ Chí Minh (Trương Hoàng ê ̣), Đề tài Ánh trăng trong thơ Hồ Chí Minh (Huỳnh Văn Trăng) đi sâmu vào nghiên cứu hình tượng ánh trăng trong thơ Hồ Chí Minh và y nghĩ cua hình tượng này trong thơ văn Hồ Chí Minh, Đề tài Thiên nhiên trong thơ Hồ Chí Minh ( ưu Tḥ oan),... Tất cả các đề tài luận 5 văn trên đều đi sâmu nghiên cứu về net đặc săc về nHi dung, về thiên nhiên và hình tượng ánh trăng cũng như net đHc đáo trong thi hháh cua Người. Tuy nhiên v́i đề tài này, chúng tôi không đi sâmu nghiên cứu về thơ văn Hồ Chí Minh hay những đặc săc trong nHi dung và nghê ̣ thuật cua các văn bản ấy. Chúng tôi đi sâmu vào nghiên cứu thực trạng dạy hoc các tác hhẩm văn chương Hồ Chí Minh trong nhà trường hhổ thông cũng như thực trạng năng lực cảm thụ thẩm mĩ cua HS khi hoc các tác hhẩm văn chương đ́. Từ đ́ đề xuất các biê ̣n hháh, hhương hháh ǵh hhần giúh cho GV ć đ̣nh hứng đúng đăn trong viê ̣c hình thành, bồi dưỡng và hhát triển năng lực cảm thụ thẩm mĩ cho HS trong viê ̣c đoc hiểu tác hhẩm văn chương ở trường hhổ thông. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu năng lực cảm thụ thẩm mĩ về cảnh đđh thiên nhiên cua hoc sinh, ńi chung qua các bài đoc hiểu tác hhẩm văn chương ở trường hhổ thông; trên cơ sở đ́ vận dụng hhương hháh, biê ̣n hháh giúh HS ĺh 7 và 8 hình thành, hhát triển năng lực cảm thụ thẩm mĩvề hình tượng thiên nhiên, hình tượng ánh trăng khi tiến hành các bài đoc hiểu thơ Hồ Chí Minh trong SGK Ngữ văn ởhai ĺh này. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn cua viê ̣c bồi dưỡng năng lực cảm thụ thẩm mĩ cho hoc sinh thông qua tác hhẩm thơ Viê ̣t Nam ńi chung; đồng thời đề xuất cácbiê ̣n hháh bồi dưỡng, nâmng cao năng lực cảm thụ thẩm mũ cho hoc sinh về hình tượng ánh trăng ở các bài Ngắm trăng và Rằm tháng Giêng, Ngữ văn 7 và 8. - Tiến hành thực nghiê ̣m sư hhạm (ć dạy đối chứng) để đánh giá hiê ̣u quả cua đề tài nghiên cứu ńi chung, tính đúng đăn cua Giả thuyết khoa học, ńi riêng. 5. Giả thuyết khoa học của luận văn 6 Nếu những biê ̣n hháh bồi dưỡng năng lực cảm thụ thẩm mỹ cho HS ĺh 7 & 8 THCS qua dạy hoc hai bài thơ Ngăm trăng và Rằm tháng Giêng đạt hiê ̣u quả mong muốn (dạy hoc theo hhương hháh tích cực), thì đề tài luận văn đã đạt được mục đích nghiên cứu ở mức đH nhất đ̣nh, và kết quả cua luận văn ć thể làm tài liê ̣u tham khảo cho bản thâmn và đồng nghiê ̣h, ít nhất là trong tổ bH môn. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu à năng lực thẩm mỹ và viê ̣c bồi dưỡng năng lực cảm thụ thẩm mĩ đối v́i hoc sinh thông, qua hình tượng ánh trăng, khi dạy hoc hai bài thơ Ngăm trăng và Rằm tháng Giêng cua Hồ Chí Minh ở ĺh 7 và 8. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu thực tế dạy hoc hai tác hhẩm Ngắm trăng và Rằm tháng Giêng ở ĺh 7 & 8 THCS, trên cơ sở đ́ đề xuất mHt số biê ̣n hháh bồi dưỡng năng lực cảm thụ thẩm mĩ cho HS các ĺh này, thông qua hình tượng “ánh trăng”; - Tiến hành thực nghiê ̣m sư hhạm ở mHt số trường THCS cua huyê ̣n Phú ương, tỉnh Thái Nguyên. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết - Phương hháh khảo sát, tổng hợh, hhâmn tích tài liê ̣u (nghiên cứu ly thuyết); - Phương hháh chuyên gia. 6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điều tra khảo sát thực tế; - Thống kê số liê ̣u; - So sánh, đối chiếu; - Phương hháh thực nghiê ̣m sư hhạm. 7. Đóng góp của đề tài 7 - Bác đ̣nh và lựa chon được mHt số nHi dung lí luận và thực tiễn ć y nghĩa làm cơ sở khoa hoc cho viê ̣c dạy hoc tác hhẩm thơ hiê ̣n đại cua Hồ Chí Minh nhRm bồi dưỡng năng lực cảm thụ thẩm mĩ cho hoc sinh; - Đề xuất những biê ̣n hháh dạy hoc hai tác hhẩm Ngắm trăng và Rằm tháng Giêng nhRm bồi dưỡng năng lực cảm thụ thẩm mĩ cho HS ć hiê ̣u quả và ǵh hhần làm giàu kinh nghiê ̣m dạy hoc cua bản thâmn và đồng nghiê ̣h. 8. Cấu trúc của đề tài Đề tài Bồi dưỡng năng lực cảm thụ thẩm mĩ cho học sinh trung học cơ sở qua dạy học thơ Hồ Chí Minh được bố cục thành 3 hhần chínhn Mở đầu, NHi dung và Kết luận. Phần Nội dung cua đề tài gồm 3 chươngn Chương 1n Những vấn đề lí luận và thực tiễn cua luận văn. Chương 2n Biê ̣n hháh, hhương hháh bồi dưỡng năng lực cảm thụ thẩm mĩ cho hoc sinh thông qua dạy hoc hai bài thơ Rằm tháng Giêng và Ngắm trăng. Chương 3n Thực nghiê ̣m sư hhạm. 8 Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Năng lực Trong xã hHi, từ xưa đến nay ta hay nhăc đến vấn đề năng lực. Tuynhiên, vấn đề năng lực lại chỉ được ngành giáo dục nức ta quan tâmm trong những năm gần đâmy, khi nền giáo dục nức nhà đang chuyển mình mạnh mẽ theo hứng ḿi, khác hẳn v́i giáo dục trức đâmy - nghĩa là hứng đến hình thành và hhát triển năng lực cho hoc sinh. Trức tiên, chúng ta cần hhải ć cái nhìn cụ thể nhất về năng lực thông qua khái niê ̣m cua ń. 1.1.1.1. Khái niệm năng lực Đã ć nhiều đ̣nh nghĩa khác nhau về năng lực. Theo từ điển tiếng Viê ̣tn “Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hành động nào đó.” Từ điển tâmm ly hoc đưa ra khái niê ̣mn năng lực “là tập hợp các tính chất hay phẩm chất của tâm lý cá nhân, đóng vai trò là điều kiện bên trong, tạo thuận lợi cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định”. Trong các giáo trình tâmm ly hoc, các tác giả cũng đã đưa ra khá nhiều quan niê ̣m về năng lực. Trong đ́, đa số đều quan niê ̣m năng lực là tổ hợh các thuHc tính đHc đáo cua cá nhâmn hhu hợh v́i những yêu cầu cua mHt hoạt đHng nhất đ̣nh, đảm bảo cho hoạt đHng ć kết quả tốt. Năng lực vừa là tiền đề vừa là kết quả cua hoạt đHng, năng lực vừa là điều kiê ̣n cho hoạt đHng đạt kết quả nhưng đồng thời năng lực cũng hhát triển ngay trong chính hoạt đHng ấy. Theo quan điểm cua Tâmm ly hoc Mác xít, năng lực cua con người luôn găn liền v́i hoạt đHng cua chính ho. Như vậy, khi ńi đến năng lực thì không hhải là mHt thuHc tính tâmm ly duy nhất nào đ́ (ví dụ như khả năng tri giác, trí nh́…) mà là sự tổng hợh các thuHc 9 tính tâmm ly cá nhâmn (sự tổng hợh này không hhải hheh cHng cua các thuHc tính mà là sự thống nhất hữu cơ, giữa các thuHc tính tâmm ly này diễn ra mối quan hê ̣ tương tác qua lại theo mHt hê ̣ thống nhất đ̣nh và trong đ́ mHt thuHc tính nổi lên v́i tư cách chu đạo; những thuHc tính khác giữ vai tro hhụ thuHc) đáh ứng được những yêu cầu hoạt đHng, đồng thời đảm bảo cho hoạt đHng đ́ đạt được kết quả mong muốn. T́m lại, dựa trên quan niê ̣m cua nhiều tác giả đưa ra ở trên, ć thể đ̣nh nghĩa như saun “Năng lực là khả năng thực hiện thành công hoạt động trong một bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí…, năng lực của cá nhân được đánh giá qua phương thức và khả năng hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống”. 1.1.1.2. Cấu trúc và các thành phần năng lực Trong chương trình giáo dục hhổ thông theo đ̣nh hứng hhát triển năng lực hiê ̣n nay, người GV cần hhải xác đ̣nh được cấu trúc và các thành hhần năng lực, từ đ́ ć hứng đi hhu hợh, đúng đăn trong viê ̣c bồi dương, hhát triển năng lực người hoc. Ć nhiều loại năng lực khác nhau và viê ̣c mô tả cấu trúc, các thành hhần năng lực cũng khác nhau. Ở đâmy chúng tôi tiếh cận theo cấu trúc các thành hhần cua năng lực. Cấu trúc này được mô tảlà sự kết hợh cua 4 năng lực thành hhầnn Năng lực chuyên môn, năng lực hhương hháh, năng lực xã hHi, năng lực cá thể. Năng lực chuyên môn (Professional competency)n à khả năng thực hiê ̣n các nhiê ̣m vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên môn mHt cách đHc lậh, ć hhương hháh và chính xác về mặt chuyên môn. Ń được tiếh nhận qua viê ̣c hoc nHi dung - chuyên môn và chu yếu găn v́i khả năng nhận thức và tâmm ly vận đHng. Năng lực hhương hháh (Methodical competency)n à khả năng đối v́i những hành đHng ć kế hoạch, đ̣nh hứng mục đích trong viê ̣c giải quyết các 10 nhiê ̣m vụ và vấn đề. Năng lực hhương hháh bao gồm năng lực hhương hháh chung và hhương hháh chuyên môn. Trung tâmm cua hhương hháh nhận thức là những khả năng tiếh nhận, xư ly, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Ń được tiếh nhận qua viê ̣c hoc hhương hháh luận - giải quyết vấn đề. Năng lực xã hHi (Social competency)n à khả năng đạt được mục đích trong những tình huống giao tiếh ứng xư xã hHi cũng như trong những nhiê ̣m vụ khác nhau trong sự hhối hợh chặt chẽ v́i những thành viên khác. Ń được tiếh nhận qua viê ̣c hoc giao tiếh. Năng lực cá thể (Induvidual competency)n à khả năng xác đ̣nh, đánh giá được những cơ hHi hhát triển cũng như những gíi hạn cua cá nhâmn, hhát triển năng khiếu, xâmy dựng và thực hiê ̣n kế hoạch hhát triển cá nhâmn, những quan điểm, chuẩn giá tṛ đạo đức và đHng cơ chi hhối các thái đH và hành vi ứng xư. Ń được tiếh nhận qua viê ̣c hoc cảm xúc - đạo đức và liên quan đến tư duy và hành đHng tự cḥu trách nhiê ̣m. Cấu trúc bốn thành hhần năng lực nêu trên là hhu hợh v́i bốn trụ cHt giáo dục theo quan điểm cua UNESCO đưa ran mỗi thành hhần năng lực tương ứng v́i mHt trụ cHt giáo dục. Năng lực chuyên môn là viê ̣c người hoc bổ sung vào vốn tri thức cua bản thâmn các kiến thức lí thuyết về mHt môn hoc, mHt lĩnh vực nào đ́, ć khả năng thực hiê ̣n các nhiê ̣m vụ chuyên môn mHt cách hiê ̣u quả (hoc để biết). Năng lực hhương hháh là khả năng tiếh nhận, xư lí các thông tin, tình huống trong bài hoc, để hình thành và hhát triển năng lực này cần mHt quá trình lâmu dài, cần sự kiên trì, nhẫn nại cua người hoc (hoc để làm). Năng lực xã hHi chính là khả năng tiếh xúc, giao tiếh và hợh tác v́i các cá thể xung quanh cua người hoc. (hoc để cung chung sống). Năng lực cá thể hứng đến cá nhâmn người hoc trong viê ̣c hhát triển bản thâmn mHt cách hoàn thiê ̣n (hoc để tự khẳng đ̣nh). Tất cả được thể hiê ̣n thông qua hình ảnh dứi đâmyn 11 Như vậy, viê ̣c hình thành, bồi dưỡng và hhát triển năng lực người hoc không chỉ hứng đến viê ̣c hhát triển năng lực làm viê ̣c, nghiên cứu đHc lậh cua cá nhâmn mà con ńi đến sự hhối hợh, hợh tác v́i các cá thể khác trong quá trình hoc. Người hoc không chỉ thông qua hoạt đHng hoc để khẳng đ̣nh năng lực bản thâmn, không chỉ đHc lậh làm viê ̣c để thu thậh tri thức mà trong quá trình ấy cần trau dồi cho bản thâmn các cách làm viê ̣c, cách nghiên cứu, hhâmn tích, đánh giá và kể cả hợh tác v́i người hoc khác để cung nhau nghiên cứu. 1.1.1.3. Sự ưu việt của dạy học theo định hướng phát triển năng lực Chương trình giáo dục đ̣nh hứng hhát triển năng lực (đ̣nh hứng hhát triển năng lực) nay con goi là dạy hoc đ̣nh hứng kết quả đầu ra được bàn đến nhiều từ những năm 90 cua thế kỷ 20 và ngày nay đã trở thành xu hứng giáo dục quốc tế. Giáo dục đ̣nh hứng năng lực nhRm đảm bảo chất lượng đầu ra cua viê ̣c dạy hoc, thực hiê ̣n mục tiêu hhát triển toàn diê ̣n các hhẩm chất nhâmn cách, chú trong năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhRm chuẩn ḅ cho con người năng lực giải quyết các tình huống cua cuHc sống và nghề nghiê ̣h. Chương trình này nhấn mạnh vai tro cua người hoc v́i tư cách chu thể 12 cua quá trình nhận thức.Khác v́i chương trình đ̣nh hứng nHi dung, chương trình dạy hoc đ̣nh hứng hhát triển năng lực tậh trung vào viê ̣c mô tả chất lượng đầu ra, ć thể coi là ”sản hhẩm cuối cung” cua quá trình dạy hoc. Viê ̣c quản ly chất lượng dạy hoc chuyển từ viê ̣c điều khiển “đầu vào” sang điều khiển “đầu ra”, tức là kết quả hoc tậh cua HS.Chương trình dạy hoc đ̣nh hứng hhát triển năng lực không quy đ̣nh những nHi dung dạy hoc chi tiết mà quy đ̣nh những kết quả đầu ra mong muốn cua quá trình giáo dục, trên cơ sở đ́ đưa ra những hứng dẫn chung về viê ̣c lựa chon nHi dung, hhương hháh, tổ chức và đánh giá kết quả dạy hoc nhRm đảm bảo thực hiê ̣n được mục tiêu dạy hoc tức là đạt được kết quả đầu ra mong muốn. Trong chương trình đ̣nh hứng hhát triển năng lực, mục tiêu hoc tậh, tức là kết quả hoc tậh mong muốn thường được mô tả thông qua hê ̣ thống các năng lực (Comhetency). Kết quả hoc tậh mong muốn được mô tả chi tiết và ć thể quan sát, đánh giá được. HS cần đạt được những kết quả yêu cầu đã quy đ̣nh trong chương trình. Viê ̣c đưa ra các chuẩn đào tạo cũng là nhRm đảm bảo quản ly chất lượng giáo dục theo đ̣nh hứng kết quả đầu ra. Dứi đâmy là mHt số đặc trưng cơ bản cua chương trình đ̣nh hứng hhát triển năng lựcn - Mục tiêu giáo dụcn Kết quả hoc tậh cần đạt được mô tả chi tiết và ć thể quan sát, đánh giá được; thể hiê ̣n được mức đH tiến bH cua HS mHt cách liên tục - NHi dung giáo dụcn ựa chon những nHi dung nhRm đạt được kết quả đầu ra đã quy đ̣nh, găn v́i các tình huống thực tiễn. Chương trình chỉ quy đ̣nh những nHi dung chính, không quy đ̣nh chi tiết. - Phương hháh dạy hocn + GV chu yếu là người tổ chức, hỗ trợ HS tự lực và tích cực lĩnh hHi tri thức. Chú trong sự hhát triển khả năng giải quyết vấn đề, khả năng giao tiếh,…; + Chú trong sư dụng các quan điểm, hhương hháh và kỹ thuật dạy hoc tích cực; các hhương hháh dạy hoc thí nghiê ̣m, thực hành 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan