Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Giáo dục hướng nghiệp Bộ đề thi học kì 1 môn vật lý lớp 9 năm 2017 có đáp án...

Tài liệu Bộ đề thi học kì 1 môn vật lý lớp 9 năm 2017 có đáp án

.PDF
19
313
112

Mô tả:

BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 9 NĂM 2017 (CÓ ĐÁP ÁN) 1. Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Đồng Bục 2. Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương 3. Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Yên Lạc 4. Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Yên Phương 5. Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh 6. Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường TRƯỜNG THCS XÃ ĐỒNG BỤC KIỂM TRA HỌC KÌ I CẤP THCS NĂM HỌC 2017 – 2018 ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: LÝ 9 (Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề) Câu 1. (2,5 điểm) a) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. b) Một dây dẫn có điện trở 15  , cường độ dòng điện chạy qua dây là 0,3A. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. Câu 2. (2 điểm) Nêu quy ước chiều đường sức từ. Xác định chiều các đường sức từ qua thanh nam châm thẳng? Câu 3. (2 điểm) Hãy xác định chiều của đường sức từ, chiều lực điện từ trong hình vẽ dưới đây? (dấu + chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy). Câu 4. (3,5 điểm) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở là 48,4  và có công suất là 1000W. a) Tính chiều dài dây điện trở của bếp. Biết dây điện trở được làm bằng nikêlin có điện trở suất 0,4. 10 - 6  m, tiết diện 0,2mm2. b) Mỗi ngày sử dụng bếp điện này 3 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp đó trong 30 ngày. Nếu giá 1kWh là 800 đồng. (Đề thi gồm có 01 trang) TRƯỜNG THCS XÃ ĐỒNG BỤC KIỂM TRA HỌC KÌ I CẤP THCS NĂM HỌC 2017 – 2018 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LÝ 9 Câu Nội dung 1 a) ĐL Ôm Hệ thức: I  Điểm 0,5 đ U R Ghi chú các đại lượng 0,5 đ b) Tóm tắt đúng 0,25 đ Giải: Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn: I U => U = I R = 0,3. 15 = 4,5 (V) R Đáp số: 4,5 (V) 2 1đ 0,25đ - Quy ước: Chiều đường sức từ là chiều đi từ cực Nam đến cực Bắc 1 đ xuyên dọc kim nam châm được đặt cân bằng trên đường sức từ đó. - Vẽ chiều đường sức từ 1đ 3 S +  F N 1đ Vẽ đúng - Chiều đường sức từ - Chiều lực điện từ Tóm tắt, đổi đơn vị đúng 4 R = 48,4  P= 1000W  = 0,4. 10 - 6  m S = 0,2 mm2 = 0,2. 106 2 m 1đ 0,5đ a) Chiều dài dây điện trở bếp điện RS 48,4.0,2.10 6 l l  R =  => = = 24,2 (m)  S 0,4.10 6 1,5đ a) l = ? b) Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày0,5đ b) t = 3. 30h A= T=? Tiền điện phải trả: T = 90. 800 = 72 000 (đồng) 0,5đ Đáp số: a) 24,2 (m) 0,5đ 1 kWh giá 800đ Pt = 1. 3. 30 = 90 (kWh) b) 72 000 (đồng) Lưu ý: Học sinh giải cách khác mà đúng kết quả thì vẫn chấm điểm tối đa, bài học sinh làm được 0,25 điểm thì làm tròn thành 0,5 điểm. Phòng GD & ĐT YÊN LẠC Trường THCS Hồng Phương Họ và tên:……………………. Lớp:.......SBD........................... ĐỀ THI KS HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Vật lý 9 (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM : (4điểm) Khoanh vào đáp án mà em cho là đúng. Câu 1: Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 20 Ω và R2 = 60 Ω mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là : A. 120 Ω B. 40 Ω C. 30 Ω D. 80 Ω Câu 2: Dụng cụ nào dùng để đo cường độ dòng điện ? A. Vôn kế B. Ôm kế C. Ampe kế D. Oát kế Câu 3: Một bóng đèn có ghi 220V – 1000W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng trong 1 giờ là : A.100kWh B. 220kWh C. 1kWh D. 0,1kWh Câu 4: Dụng cụ điện khi hoạt động toàn bộ điện năng biến đổi thành nhiệt năng là : A.Bóng đèn B. Ấm điện C. Quạt điện D. Máy bơm nước Câu 5: Việc làm nào sau đây là an toàn khi sử dụng điện? A.Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện. B.Rút phích cắm đèn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn. C.Làm thí nghiệm với nguồn điện lớn hơn 40V. D.Mắc cầu chì bất kì loại nào cho mỗi dụng cụ điện. Câu 6: Một dây dẫn có chiều dài 20m và điện trở 40 Ω . Điện trở dây dẫn khi cắt đi 10m là : A.20 Ω B. 10 Ω C. 80 Ω D. 30 Ω Câu 7: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng nào dưới đây ? A. Sự nhiễm từ của sắt, thép. B. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. C. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép. D. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua. Câu 8: Trong bệnh viện các bác sĩ có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào ? A.Dùng kéo B. Dùng kìm C. Dùng nhiệt kế D. Dùng nam châm PHẦN II: TỰ LUẬN:( 6 điểm) Câu 9 :Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức ? Câu 10: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12 , R2 = 6  mắc song song nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U=12V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính c. Tính nhiệt lượng toả ra trên mạch điện trong 10 phút. Câu 11: a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. Quy tắc này dùng để làm gì? b) Hãy biểu diễn chiều dòng điện I trong dây dẫn cho hình vẽ. S F N ………………………………………………………………………………..…… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………..…………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………..…………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TRƯỜNG THCS HỒNG PHƯƠNG ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN : VẬT LÝ 9 Năm học: 2017 - 2018 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 D C C D B A B D PHẦN II: TỰ LUẬN ( 8điểm) Câu 1( 3 điểm):Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây Hệ thức định luật Ôm U : hiệu điện thế ( V ) I : cường độ dòng điện U I (A) R R : điện trở của dây dẫn (Ω) Câu 2: ( 4 điểm A,Điện trở tương đương đoạn mạch là R .R 12 .6  4 Rtđ  1 2  R1  R2 12  6 a. Cường độ dòng điện qua mạch chính là U 12   3 (A) I  Rtđ 4 Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là U 12   1( A) I1  R1 12 Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là I2 = I – I1 = 3 – 1 = 2 ( A ) b. Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch trong thời gian 10 phút là Q = I2Rt = 32.4.600 = 21600 ( J ) Câu 3: ( 1điểm) a) Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ S b, F N TRƯỜNG THCS YÊN LẠC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: VẬT LÍ 9 (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2,5 điểm) a, Phát biểu quy tắc nắm tay phải, quy tắc bàn tay trái? b, Nêu các lợi ích và một số biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng? Câu 2 (2,5 điểm) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở 80  và cường độ dòng điện qua bếp là 2,5A. Dùng bếp để đun sôi 2 lít nước từ 20oC thì mất 25 phút. a, Tính hiệu suất của bếp, cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.k b, Mỗi ngày đun sôi 4 lít nước với các điều kiện như trên thì trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước . Biết 1kwh điện giá 1500 đồng. Câu 3 (3,0 điểm) R1 R2 Cho mạch điện như hình vẽ. - B A + R1 = 6  , R2 = 9  , Hiệu điện thế giữa A và B không đổi U = 9V. a, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và công suất tỏa nhiệt của mạch điện. b, Điện trở R2 làm bằng nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6  m, có tiết diện đều 0,1mm2. Tính chiều dài dây dẫn làm điện trở R2. c, Mắc thêm bóng đèn (6V – 3W) song song với R1 thì bóng đèn sáng bình thường không? Vì sao? Câu 4 (2,0 điểm) Cho R2 = 20  , Đ(5V-2,5W), R1, nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Mắc [(Đ nt R2)//R1] vào nguồn điện thì đèn sáng bình thường và công suất tiêu thụ của mạch điện là 25W. Vẽ sơ đồ mạch điện, tính U và R1? …………………………………….Hết……………………………………. TRƯỜNG THCS YÊN LẠC Câu Câu 1 (2,5 đ) Câu 2 (2,5 đ) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: VẬT LÍ 9 Nội dung a, + Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. + Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ. b, + Lợi ích khi sử dụng tiết kiệm điện năng: - Giảm chi tiêu cho gia đình - Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn - Giảm bớt sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm - dành phần tiết kiệm điện năng cho sản xuất + Biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng: - Lựa chọn các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp - Chỉ sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện trong thời gian cần thiết. V = 2 lít  m = 2kg; t = 25 ph = 1500s a, Nhiệt lượng toàn phần bếp tỏa ra: Q = I2Rt = 2,52.80.1500 = 750000 J Nhiệt lượng nước thu vào là NL có ích: Q1 = m.c.  t = 2.4200(100-20) = 672000 J Hiệu suất của bếp: H = Q1 672000   0,896  89, 6% Q 750000 Điểm 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 0,5 0,5 b, Điện năng bếp tiêu thụ trong 1 tháng A= 4 .Q.30 = 2.750000.30 = 45000000 J = 12,5KWh 2 Số tiền điện phải trả: 12,5.1500 = 18750 đồng. Câu 3 (3,0 đ) a, I1 = I2 = I = U 9   0, 6 A R1  R2 15 U1 = I1R1 = 3,6V; U2 = I2R2 = 5,4V; P = U.I = 5,4W b, S=0,1mm2 = 10-7m2 l Câu 4 (2,0 đ) R.S   9.107  2, 25m 0, 4.10 6 c, Tính được HĐT giữa hai đầu bóng đèn bằng U1  2,8V < Uđm =6V suy ra đèn sáng yếu hơn bình thường. - Vẽ sơ đồ mạch điện - Các định mức của đèn(5V-2,5W-0,5A-10  ) - Tính U = Iđ. (Rđ + R2) = 15V 2 0,5 1,0 1,0 0,5 0,5 0,5 0,5 2 U 15   9 P 25 90 - Tính R1 =   12,86 7 - Tính Rtđ = 0,5 0,5 0,5 HÒNG GD & ĐT YÊN LẠC TRƯỜNG THCS YÊN PHƯƠNG Họ và tên: …………………………………… Lớp: …… SBD............ Chữ kí của giám thị BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2017- 2018 Môn: Vật lý 9 Thời gian làm bài: 45 phút Chữ kí của giám khảo Điểm bài thi Bằng số Bằng chữ A.TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D trước mỗi phương án em cho là đúng. Câu 1: Để xác định sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào chiều dài dây dẫn cần phải: A. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có tiết diện như nhau và được làm từ cùng loại vật liệu. B. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau. C. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau. D. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, có tiết diện khác nhau và được làm từ cùng loại vật liệu. Câu 2: Công thức nào sau đây tính điện trở tương đương trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song ? A. R = R1 + R2 C. R = R1  R2 R1.R2 B. R = 1 1  R2 R2 D. R  R1.R2 R1  R2 Câu 3: Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết : A. Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Công suất điện mà gia đình sử dụng. C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng. Câu 4: Số oát ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng cho biết: A. Công suất định mức của thiết bị B. Hiệu điện thế định mức của thiết bị C. Cường độ dòng điện định mức của thiết D. Điện năng định mức của thiết bị bị Câu 5: Sử dụng tiết kiệm điện năng không mang lại lợi ích nào dưới đây ? A. Góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường B. Góp phần chữa các bệnh hiểm nghèo. C. Góp phần phát triển sản xuất. D. Góp phần làm giảm bớt các sự cố về điện. Câu 6: Khi hai thanh nam châm đặt gần nhau thì có hiện tựơng gì xảy ra: A. Chúng hút nhau. C. Chúng đẩy nhau nếu các cực khác tên. B. Chúng đẩy nhau. D. Chúng đẩy nhau nếu các cực cùng tên. Câu 7: Người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện vì A. sắt non không bị nhiễm từ khi được đặt trong từ trường của dòng điện. B. sắt non bị mất từ tính ngay khi ngắt dòng điện qua ống dây. C. sắt non có thể rẻ tiền hơn các vật liệu khác như thép, coban. D. sắt non giữ được từ tính khi ngắt dòng điện qua ống dây. Câu 8: Làm thế nào để nhận biết từ trường : A. Dùng bút thử điện. B. Dùng các giác quan của con người. C. Dùng nhiệt kế y tế D. Dùng nam châm thử. B. TỰ LUẬN: N S Câu 9: a) Phát biểu qui tắc nắm tay phải? K _ + b) Treo một kim nam châm gần ống dây (hình1). Hiện tượng gì sẽ xảy ra với kim nam châm khi ta đóng Hình 1 khoá K? Câu 10: Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng ? Có những biện pháp nào để sử dụng điện năng một cách tiết kiệm ? Câu 11: Một bếp điện hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 5A. a) Tính công suất của bếp. b) Tính điện năng tiêu thụ của bếp điện trong 30 ngày, mỗi ngày 40 phút. c) Dùng bếp này để đun sôi 1,2 lít nước từ nhiệt độ 250C trong 10 phút. Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Câu 12: Đặt một hiệu điện thế không đổi UAB vào hai đầu đoạn mạch AB như hình 2. Biết R1 = 20Ω, R2 = 60Ω, khi khoá k mở thì cường độ dòng điện qua R1 là 0,3A. Hãy tính: R2 a) Tính điện trở tương đương và hiệu điện thế UAB R1 -B b) Đóng khoá k, công suất tiêu thụ trên R1 lúc này A+ R 1 bằng công suất tiêu thụ của toàn mạch. Tìm giá 3 trị R3? BÀI LÀM K Hình 2 3 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC: 2017- 2018 Môn: Vật lý 9 I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D C A B C B D II. TỰ LUẬN :(6 điểm) Câu Nội dung a. Phát biểu đúng nội dung qui tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. Câu 9 b. Khi đóng khóa K Ống dây trở thành một nam châm điện. (1 điểm) - Vận dụng qui tắc nắm tay phải ta xác định được đầu gần với kim nam châm là cực bắc. Do đó kim nam châm bị đẩy ra xa - Kim nam châm bị quay quanh sợi dây nên sau đó nó sẽ bị ống dây hút lại  Lợi ích khi sử dụng tiết kiệm điện năng:  Giảm chi tiêu cho gia đình.  Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn.  Giảm bớt sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp bị Câu 10 quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm. (1,5điểm)  Dành phần tiết kiệm điện năng cho sản xuất  Biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng:  Lựa chọn các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp.  Chỉ sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện trong thời gian cần thiết. a. Công suất của bếp điện P = U.I = 220.5 = 1100 (W) b. Điện năng tiêu thụ của bếp điện A = P.t = 1100. 7200 = 79 200 000 (J) = 79 200 (kJ) c. Hiệu suất của bếp điện Ta có: H  Câu 11 (1,5điểm) 0,5 0,25 0.25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Qi .100% Qtp - Nhiệt lượng mà nước cần thu vào để nóng lên 1000C là: Qi = mc(t2 – t1) = 1,2.4200.(100-25) = 378 000 (J) - Nhiệt lượng mà bếp toả ra là: Qtp  Qtoả = I 2 . R .t '  .t '  1100.240  924000 J Vậy: Hiệu suất của bếp điện là H Điểm Qi 378000 .100%  .100  84,8%  85% Qtp 924000 0,5 0,5 a. Khi khoá K mở: Phân tích mạch điện: R1 nt R2 có I = I1 = I2 = 0,3 (A); R = R1 + R2 = 20 + 60 = 80 Ω từ công thức định luật ôm có: I Câu 12 (2điểm) Tóm tắt: R1 = 20Ω R2 = 60Ω khi k mở I1 = 0,3A a. R? UAB ? b. Đóng k, 1 P1 = P; 3 R3 = ? 0,5 0,5 U  U AB  I .R  0,3.80  24V R b. Khi khoá K đóng: phân tích mạch điện: R1 nt (R2 // R3) R .R có: Rtđ = R1 + R2,3= R1 + 2 3 R2  R3 (1) I = I1 = I2 + I3 (2) 1 Mà: P1 = P 3 <=> I12. R1 = A+ 0,25 -B K 1 Rtđ 3 1 <=> R1 = (R1 + R2,3) 3 <=> R1 = R2 R1 1 2 . I .R 3 0,25 R3 (theo 2) (theo 1) <=> 3.R1 = R1 + R2,3 <=> R2,3 = 2.R1 <=> R2 .R3 = 2R1 R2  R3 <=> R2.R3 = 2R1.R2 + 2R1.R3 <=> (R2 - 2R1).R3 = 2R1.R2 <=> R 3  2. R1 . R 2  2.2 0.60  120  => vậy R3 = 120 Ω R 2  2. R1 6 0  2.20 * Lưu ý: - Học sinh làm cách khác mà đúng bản chất vật lý vẫn cho điểm tối đa. - Mỗi 1 lần sai đơn vị hoặc không viết đơn vị trừ 0,25 điểm. 0,25 0,25 UBND HUYỆN VĨNH LINH PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018 -----------------------ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề) Câu 1. (2 điểm) a) Phát biểu định luật ôm? Viết công thức, giải thích ý nghĩa các đại lượng trong công thức? b) Chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó. R2 A R1 B R3 + - Câu 2. ( 3 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó: R1=12Ω, R2 =R3=36Ω, UAB=12V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính. c) Nếu thay R1 bằng một bóng đèn có ghi (6V- 6W). Hỏi bóng đèn này có sáng bình thường không? Tại sao? Câu 3. ( 2 điểm) Trên bóng đèn dây tóc có ghi 220V-100W. a) Tính điện năng sử dụng trong 30 ngày khi thắp sáng bình thường bóng đèn này mỗi ngày 4 giờ. b) Mắc nối tiếp 2 bóng đèn cùng loại trên vào hiệu điện thế 220V. Hãy tính công suất của đoạn mạnh này và công suất của mỗi đèn. Câu 4. (3 điểm) a) Cách nhận biết từ trường? b) Làm thế nào để cho một thanh thép nhiễm từ? c) Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua ở hình (H1), (H2). S . I S + N I N (H1) (H2) ------Hết------ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH LINH Câu (điểm) 1 (2 đ) HDC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2017 -2018 MÔN: VẬT LÍ - LỚP 9 Nội dung chính cần trả lời Điểm a. Phát biểu đúng nội dung định luật. 0,5 đ Viết đúng công thức, giải thích các đại lượng, kèm đơn vị 0,5 đ b. I=U1/R1 = U2/R2 ->(U1/U2) = (R1/R2) (hoặc giải theo cách khác 1,0 đ đúng) a. Điện trở tương đương là Rtd  R1  R2 R3 =…….. = 30(Ω) R2  R3 1đ b. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính I U AB 12   0, 4 A Rtd 30 1đ c. Điện trở của bóng đèn. RD  2 ( 3 đ) U 2 62   6 P 6 Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch lúc này: 24Ω Tính được cường độ dòng điện chạy qua mạch chính lúc này: 0,5A 0,25đ 0,25đ Cường độ định mức của đèn ID  UD 6   1( A) RD 6 0,25đ Vậy đèn không sáng bình thường, vì cường độ dòng điện chạy qua đèn nhỏ hơn cường độ định mức của đèn. 3 (2 đ) 4 ( 3 đ) a) Điện năng tiêu thụ A=P.t =0,04.30.4 = 4,8 (kWh) b) Công suất đoạn mạch : Ptm = 50W Công suất mỗi đèn: Pđ = 25W a. Dùng kim nam châm (gọi nam châm thử) b. Đặt thanh thép trong từ trường của nam châm, của dòng điện. c.Xác định đúng mỗi hình (0,5 điểm). S I S + N . N I 0,25đ 1đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 1đ PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Lý - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Công thức không dùng để tính công suất điện là: A. P = R.I2 B. P = U.I C. P = U2 R D. P = U.I2 Câu 2. Một mạch điện gồm ba bóng đèn giống nhau mắc nối tiếp nhau, khi có một bóng đèn bị hỏng thì 2 bóng đèn còn lại: A. Vẫn sáng B. Không sáng. C. 1 bóng sáng, 1 bóng không sáng. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 3. Một bóng đèn có ghi 220V – 75W, khi sáng bình thường thì công suất tiêu thụ của đèn là: A. 220W B. 75W C. 70W D. 16500W Câu 4. Trên thanh nam châm vị trí nào hút sắt mạnh nhất? A. Phần giữa của thanh. B. Chỉ có từ cực bắc C. Cả hai từ cực D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. II. Phần tự luận (8 điểm): Câu 5. a. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. b. Áp dụng: Một bàn là có điện trở 500  được mắc vào mạng điện trong nhà có hiệu điện thế U= 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua bàn là khi nó hoạt động bình thường. Câu 6. Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U= 12V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1= 25  và R2= 15  . a. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và công suất tỏa nhiệt của mạch điện. b. Điện trở R2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0,06 mm2 và có điện trở suất  = 0,5.10-6  m. Hãy tính chiều dài của dây dẫn. Câu 7. Một bếp điện được sử dụng dưới hiệu điện thế 220V, thì dòng điện chạy qua bếp với cường độ 4A. Dùng bếp này thì đun được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C. Nhiệt dung riêng của nước là C=4200J/kg.K và hiệu suất của bếp đó là 80%. a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho nước. b. Tính thời gian đun. c. Nếu gập đôi dây điện trở của bếp mà vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu? Câu 8. Làm cách nào để nhận biết không gian có từ trường? Thí nghiệm nào đã làm với nam châm chứng tỏ rằng xung quanh Trái Đất có từ trường? PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Lý - Lớp 9 I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án D B B C Thang điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 II. Phần tự luận: (8,0điểm) Câu Ý a Câu 5 (1,5 đ) Nội dung Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây - Hệ thức: I  Điểm 0,5 U trong đó: I - Cường độ dòng điện R U - Hiệu điện thế R - điện trở Mạch điện trong nhà có U = 220V 0,5 0,25 b Áp dụng định luật Ôm ta có: I  U 220   0,44 A R 500 a. Điện trở tương đương của mạch là: Rtd = R1 + R2 =40  Cường độ dòng điện chạy trong mạch là: Câu 6 (2,5 đ) a b I= U 12   0.3 A R1  R2 25  15 0.25 0,5 Công suất tỏa nhiệt của mạch là: P  U .I  12.0.3  3,6W 0,5 0,5 b. Đổi S= 0,06 mm2 = 0,06.10 -6 m2 Công thức tính điện trở: 0,25 0,25 R l RS l  S  Thay số vào: l = a Từ V = 2 lít  m= 2kg Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước: Q = m c t = 2.4200.(100-25) =630000 J Từ H  b Câu 7 (2,5 đ) 0,5 1 Ai A .100%  Atp  i .100% Atp H 630000 .100  787500J 80 A 787500 Mặt khác lại có: Atp  U .I .t  t  tp   894,89( giây)  14,91 U .I 220.4 Nhiệt lượng do bếp tỏa ra là: Atp  phút Khi gập đôi dây điện trở của bếp thì điện trở của bếp thì c 0,25 0,25 1 R R '   I ,  4I 4  Atp  U .I , .t ,  U .4 I .t , t,  Câu 8 (1,5 đ) 15.0,06.10 6 = 1,8 m. 0,5.10  6 1 14,91 t  3,73 phút 4 4 Cách nhận biết từ trường: Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường 0,75 Thí nghiệm khi cho Kim (hoặc thanh) nam châm đặt tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng nam - Bắc chứng tỏ xung quanh Trái Đất có từ trường 0,75 ------------------------------------Hết--------------------------
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan