Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Giáo dục hướng nghiệp Bộ đề thi học kì 1 môn lịch sử 12 năm 2020 2021 (có đáp án)...

Tài liệu Bộ đề thi học kì 1 môn lịch sử 12 năm 2020 2021 (có đáp án)

.PDF
47
32
62

Mô tả:

BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN) 1. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường PTDTNT THCS&THPT An Lão 2. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt 3. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm 4. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh 5. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Văn Can 6. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển 7. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Sào Nam SỞ GD&ĐT BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG PTDTNT THCS & THPT AN LÃO KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2020-2021 MA TRẬN ĐỀ MÔN LỊCH SỬ KHỐI: 12 * Cấp độ Chủ đề Lịch sử thế giới hiện đại ( 1945- 2000) Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930 Nhận biết TNKQ TL Thông hiểu TNKQ TL Vận dụng TNKQ TL Vận dụng cao TNKQ TL Cộng Số câu 2 2 4 Sô điểm 0.5 0.5 1 Số câu Sô điểm PTCM từ 1930- 1935 Số câu PT dân chủ 1936- 1939 Số câu PTGPDT và tổng khởi nghĩa tháng Tám (19391945) Số câu Việt Nam từ 1945- 1954 Số câu Sô điểm Sô điểm Sô điểm 2 2 2 4 0.5 0.5 0.5 1 2 2 2 2 8 0.5 0.5 0.5 0.5 2 2 2 4 0.5 0.5 1 2 1/2 1/2 2 2 4+1 0.5 1 1 0.5 0.5 3 2 2 2 Sô điểm 0.5 0.5 0.5 Tổng số câu Số câu 12 1/2 8 1/2 8 4 32+1 Tổng số điểm Sô điểm 3 1 2 1 2 1 8+2 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% An Lão, ngày 12 tháng 12 năm 2020 NGƯỜI LẬP Nguyễn Thị Kiều Nga 100% SỞ GD&ĐT BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG PTDTNT THCS&THPT AN LÃO Họ và tên:......................................................... Lớp: .................SBD:....................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021 Mã phách Môn: Lịch Sử Khối lớp: 12 Thời gian: 45 phút (không kể phát đề) .......................................................................................................................................... Điểm Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo Mã phách I. TRẮC NGHIỆM ( 8.0 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Hội nghị Ianta (2-1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây? A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. B. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, Á Câu 2. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào B. Campuchia, Malaixia, Brunây. C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia. D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin. Câu 3. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậygiành độc lập? A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản. B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh. C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản. Câu 4. Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế. B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. D. quá trình thống nhất thị trường thế giới. Câu 5. Luận cương chính trị ( 10- 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định A. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân chủ. B. lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân. C. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân sinh D. lãnh đạo cách mạng là giai cấp nông dân. Câu 6. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam? A. Kết thúc thời kỳ phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản. B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạng C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam Câu 7. Khối liên minh Công- Nông lần đầu tiên được hình thành trong phong trào nào? A. Phong trào 1919- 1930. B. Phong trào 1930- 1931 C. Phong trào dân chủ 1936- 1939. D. Phong trào 1939- 1945. Câu 8. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là A. tự do vàdân chủ. B. độc lập và tự do. C. ruộng đất cho dân cày. D. đoàn kết với cách mạng thế giới. Câu 9. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đặt nhiệm vụ nào lên hàng đầu? A. Chống phản động thuộc địa. B. Chống đế quốc Pháp-Nhật C. Chống đế quốc và tay sai. D. Chống quân phiệt Nhật. (Thí sinh không được viết ở phần gạch chéo này) Câu 10. Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936-1939 là A. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương. B. hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi. C. chính quyền thực dân ở Đông Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa. D. có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng. Câu 11. Kẻ thù trực tiếp, trước mắt của nhân dân Việt Nam trong thời kỳ 1936- 1939 là A. Đế quốc và phong kiến B. chế độ phản động thuộc địa C. tư sản và địa chủ D. đế quốc và giai cấp địa chủ Câu 12. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đề ra nhiệm vụ lập chính phủ A. nhân dân. B. công nông. C. công nông binh. D. dân chủ cộng hòa. Câu 13. Lí luận nào sau đây đã được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niêntruyền bá vào Việt Nam? A. Lí luận Mác - Lênin. B. Lí luận đấu tranh giai cấp. C. Lí luận cách mạng vô sản. D. Lí luận giải phóng dân tộc. Câu 14. Bản chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là A. phát xít Nhật. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật và thực dân Pháp. D. thực dân Pháp và tay sai. Câu 15. Phong trào cách mạng 1930- 1931 và phong trào dân chủ 1936- 1939 ở Việt Nam có điểm khác biệt về A. nhiệm vụ trước mắt B. giai cấp lãnh đạo C. nhiệm vụ chiến lược D. động lực chủ yếu. Câu 16. Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia A. các Ủy ban hành động. B. các Hội Phản đế. C. Mặt trận Việt Minh. D. Hội Liên Việt. Câu 17. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. C. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953. D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. Câu 18. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi A. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân. B. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm. C. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất. D. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”. (Thí sinh không được viết ở phần gạch chéo này) Câu 19. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm A. kết hợp giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước. B. chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp. C. thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc. D. giải quyết triệt để vấn đề dân tộc dân chủ. Câu 20. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương A. hòa hoãn, nhân nhượng với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc. B. đấu tranh vũ trang chống quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp. C. hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và kháng chiến chống Pháp. D. đấu tranh vũ trang với quân Trung Hoa Dân quốc và hòa với Pháp. Câu 21. Thắng lợi nào của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954)? A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946. B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947. C. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 22. Ngày 13-8-1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào? A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng. C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì. D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. Câu 23. Nha Bình dân học vụ được thành lập theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh (8-9-1945) là cơ quan chuyên trách về A. xóa nạn mù chữ. B. bổ túc văn hóa. C. chống nạn thất học. D. giáo dục phổ thông. Câu 24. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động. B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng. C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương. D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Câu 25. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Dựng nước đi đôi với giữ nước. B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm. C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại. Câu 26. Chủ trương của Đảng trong Đông Xuân 1953 – 1954 là A. phân tán, tiêu hao sinh lực địch. B. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava. C. buộc địch vào thế bị động. D. buộc Pháp kí hiệp định Giơnevơ. (Thí sinh không được viết ở phần gạch chéo này) Câu 27. Ở Việt Nam, căn cứ địa trong cách mạng tháng Tám 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Pháp ( 1945- 1954) đều là nơi A. Tiếp nhận viện trợ từ các nước XHCN. B. Có thể bị đối phương bao vây và tiến công C. Đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân D. Cung cấp sức người sức của cho tiền tuyến. Câu 28. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên Giới A. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc B. Tạo thế và lực cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch Pháp D. Khai thong đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới. Câu 29. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930-1945 là A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc. B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ. C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh. Câu 30. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự ra đời của các tổ chức cộng sản nào ở Việt Nam (1929)? A. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng. C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn và Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản đảng và Tân Việt cách mạng đảng. Câu 31. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (6-1929) là tờ báo A. Chuông rẻ. B. An Nam trẻ. C. Người nhà quê. D. Búa liềm. Câu 32. Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định nhiệm vụ cách mạng là do nhận thức chưa đúng về A. giai cấp lãnh đạo cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. B. quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới. C. yêu cầu số một của xã hội Việt Nam thời thuộc địa. D. vai trò của giai cấp công nhân trong cách mạng thuộc địa. II. TỰ LUẬN ( 2.0 điểm) Trình bày chủ trương- kế hoạch của ta trong Đông Xuân 1953- 1954? Phân tích ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ? ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ SỞ GD&ĐT BÌNH ĐỊNH KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG PTDTNT THCS & THPT AN LÃO ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ KHỐI: 12 * I.TRẮC NGHIỆM: (8,0 điểm-mỗi câu 0.25 điểm) 1B 2A 3C 4B 5B 6C 7B 8B 9B 10D 11B 12C 13D 14A 15A 16C 17A 18D 19C 20C 21B 22A 23A 24C 25A 26A 27D 28B 29A 30B 31D 32C II. TỰ LUẬN: (2,0 điểm) Câu 1a 1b Đáp áp * Chủ trương, kế hoạch của ta: + Tiến công vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu để tiêu diệt 1 phần sinh lực địch và giải phóng đất đai. + Buộc địch bị động phân tán lực lượng trên những địa bàn xung yếu, tạo đk cho ta tiêu diệt thêm từng bộ phận sinh lực địch. Phương châm: tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt. * Ý nghĩa của chiến thắng ĐBP: - Đây là thắng lợi lớn nhất trong cuộc k/c chống Pháp - Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava. - Giáng đòn quyết định làm xoay chuyển cục diện chiến tranh. - Tạo điều kiện giành thắng lợi trên mặt trận ngoại giao. Điểm 0,5 0,5 0,25 0.25 0.25 0,25 SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI – NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 002 Câu 1: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931 là gì? A. “tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”. B. “độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày”. C. “chống đế quốc”, “chống phát xít”. D. “tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian và địa chủ phong kiến”. Câu 2: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam có đặc điểm cơ bản gì khác so với giai đoạn trước? A. Bãi công, biểu tình có vũ trang tự vệ. B. Có sự lãnh đạo của chính đảng vô sản. C. Đấu tranh đòi quyền lợi cho dân tộc. D. Phong trào dấy lên mạnh mẽ, liên tục. Câu 3: Phong trào nào sau đây đã thu hút đông đảo quần chúng tham gia dưới sự lãnh đạo của Đảng đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình? A. Phong trào dân chủ 1936-1939. B. Phong trào đấu tranh phục hồi lực lượng cách mạng 1932-1935. C. Phong trào cách mạng 1930-1931. D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. Câu 4: Dựa trên cơ sở nào mà Đảng Cộng sản Đông Dương đã có sự chuyển hướng chỉ đạo sách lược trong thời kì 1936-1939? A. Tình hình thế giới và trong nước có sự thay đổi. B. Tình hình đấu tranh của nhân dân Việt Nam. C. Đảng cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh. D. Đường lối nghị quyết của Quốc tế Cộng sản. Câu 5: Sự kiện nào sau đây đánh dấu Việt Nam đã xây dựng được một nền tài chính độc lập sau Cách mạng tháng Tám 1945? A. Quân Trung Hoa Dân quốc rút về nước, tiền quan kim và quốc tệ bị loại bỏ. B. Trải qua khó khăn về tài chính, Việt Nam đã xây dựng được “Quỹ độc lập”. C. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam thay cho tiền Đông Dương. D. Chính phủ nắm được quyền kiểm soát ngân hàng Đông Dương. Câu 6: Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù của nhân dân Đông Dương trong Hội nghị Trung ương 7/1936 là A. đế quốc và tay sai. B. đế quốc Pháp và phong kiến. C. đế quốc phát xít Pháp - Nhật. D. bọn phản động thuộc địa Pháp và tay sai. Câu 7: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám thành công là A. thực hiện đại đoàn kết dân tộc. B. xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. C. giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại. D. đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài. Câu 8: “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của Trung ương Đảng trong chiến dịch nào? A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16. B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. C. Chiến dịch Hòa Bình đông - xuân 1951-1952. D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. Câu 9: So với phong trào 1930-1931, phương pháp đấu tranh thời kì 1936-1939 là gì? A. Chính trị và đấu tranh vũ trang. B. Nghị trường và đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. C. Ngoại giao với vận động quần chúng. D. Công khai và nửa công khai, hợp pháp nửa hợp pháp. Câu 10: Việc Đảng Cộng sản Đông Dương thay đổi tên Mặt trận từ Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương đổi thành Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương (3/1938) vì lí do chủ yếu nào sau đây? Trang 1/4 - Mã đề 002 A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. B. Nhấn mạnh nhiệm vụ dân chủ của nhân dân Đông Dương. C. Nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc của nhân dân Đông Dương. D. Xác định kẻ thù của nhân dân Đông Dương là đế quốc phát xít Pháp-Nhật. Câu 11: Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là A. cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16. B. chiến dịch Tây Bắc thu – đông 1952. C. chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. D. chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. Câu 12: Lực lượng vũ trang nào giữ vai trò chủ yếu trong cuộc chiến đấu ở Hà Nội cuối năm 1946 - đầu năm 1947? A. Việt Nam giải phóng quân. B. Trung đoàn Thủ đô. C. Cứu quốc quân. D. Vệ quốc đoàn. Câu 13: Bài học kinh nghiệm rút ra từ việc giải quyết nạn dốt của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám (1945) đối với nền giáo dục Việt Nam hiện nay là A. xây dựng xã hội học tập. B. xóa nạn mù chữ. C. đào tạo cán bộ. D. nâng cao trình độ văn hóa. Câu 14: Cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp được tổ chức tại Phôngtennơblô không thu được kết quả vì A. Pháp có những khiêu khích, chuẩn bị chiến tranh. B. Pháp đẩy mạnh xâm lược vũ trang ở Nam Bộ Việt Nam. C. Pháp lập chính phủ Nam kì tự trị, âm mưu tách Nam Bộ khỏi Việt Nam. D. Pháp không công nhận nền độc lập và thống nhất của Việt Nam. Câu 15: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đã có tác động gì đến việc đối phó với Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc Việt Nam? A. Tập trung lực lượng để đối phó với Trung Hoa Dân quốc. B. Vô hiệu hóa quân đội Pháp, tạo điều kiện để tiêu diệt Trung Hoa Dân quốc. C. Đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam. D. Lợi dụng được Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp. Câu 16: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là A. đánh đổ đế quốc phát xít Pháp - Nhật. B. đánh đổ phong kiến và đế quốc. C. đánh đổ bọn phản động thuộc địa và tay sai. D. đánh đổ đế quốc và phong kiến. Câu 17: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Việt Nam đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” vì lí do chủ yếu nào sau đây? A. Ngân sách tài chính của Việt Nam hầu như trống rỗng. B. Việt Nam vẫn chưa được cộng đồng quốc tế công nhận. C. Việt Nam phải cùng lúc đối phó với khó khăn trên tất cả các lĩnh vực. D. Việt Nam phải cùng lúc chiến đấu với nhiều thế lực thù địch. Câu 18: Cơ sở nào để quân đội các nước đế quốc dưới danh nghĩa quân Đồng minh giải giáp quân Nhật có thể kéo vào Việt Nam? A. Quyết định của hội nghị hòa bình Pa-ri. B. Quyết định của hội nghị Pốtxđam. C. Quyết định của hội nghị hòa bình Xan Phranxixcô. D. Quyết định của hội nghị Ianta. Câu 19: Từ 1929-1933, mâu thuẫn nào là mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam? A. Công nhân với tư sản. B. Tư sản Việt Nam với tư sản nước ngoài. C. Toàn thể dân tộc Viêt Nam với đế quốc Pháp. D. Địa chủ phong kiến với nông dân. Câu 20: Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này. B. Thu được những kinh nghiệm quý báu. C. Khối liên minh công nông hình thành. Trang 2/4 - Mã đề 002 D. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ-Tĩnh. Câu 21: Binh đoàn nào của quân đội Pháp đảm nhận nhiệm vụ đổ bộ bất ngờ, đánh chiếm thị xã Bắc Kạn, thị trấn Chợ Mới (7/10/1947)? A. Binh đoàn thủy quân lục chiến. B. Binh đoàn bộ binh. C. Quân chủng phòng không. D. Binh đoàn dù. Câu 22: Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn dân chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1950) xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu nào? A. Vận dụng quan điểm “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”. B. Làm thất bại âm mưu chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc của kẻ thù. C. Để huy động sức mạnh toàn dân tộc giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến. D. Vận dụng kinh nghiệm của cha ông trong lịch sử, nhất là bài học từ thời nhà Trần. Câu 23: Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương gì với Trung Hoa Dân Quốc? A. Đấu tranh ngoại giao. B. Đấu tranh vũ trang. C. Tạm thời hòa hoãn. D. Đấu tranh chính trị. Câu 24: Thắng lợi quân sự nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp? A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16. Câu 25: Đâu không phải là văn kiện lịch sử phản ánh đường lối kháng chiến của Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)? A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi. B. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam. C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Câu 26: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí A. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp. B. án ngữ “Hành lang Đông – Tây” của thực dân Pháp. C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ. D. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp. Câu 27: “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là khẩu hiệu được nêu trong văn kiện lịch sử nào? A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi. B. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam. C. Chỉ thị toàn dân kháng chiến. D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Câu 28: Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám 1945, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào nào? A. "Hũ gạo cứu đói". B. "Tuần lễ vàng". C. "Nhường cơm, sẻ áo". D. "Ngày đồng tâm". Câu 29: Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương gì với thực dân Pháp? A. Vừa đánh vừa đàm. B. Đầu hàng. C. Kháng chiến chống Pháp. D. Hòa để tiến. Câu 30: Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam? A. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng kinh tế Pháp. B. Vì Việt Nam là thị trường duy nhất của tư bản Pháp. C. Vì Việt Nam là thuộc địa, nền kinh tế Việt Nam phụ thuộc Pháp. D. Vì Việt Nam phụ thuộc Pháp. Trang 3/4 - Mã đề 002 Câu 31: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ cuộc Tổng tuyển cử tháng 1/1946 ở Việt Nam là cuộc đấu tranh chính trị gay go, quyết liệt? A. Trình độ dân trí của ta rất thấp; các thế lực thù địch liên tục phá hoại. B. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp nhiều khó khăn về kinh tế - tài chính. C. Thực dân Pháp đã quay trở lại tấn công xâm lược Việt Nam ở Nam Bộ. D. Cuộc Tổng tuyển cử diễn ra trong điều kiện chiến tranh ác liệt ở Nam Bộ. Câu 32: Lần đầu tiên, công nhân Việt Nam đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân lao động trong nước và thể hiện tình đoàn kết với nhân dân lao động thế giới qua sự kiện nào? A. Phản đối việc Pháp bắt lính người Việt tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất. B. Biểu tình kỷ niệm ngày Quốc tế Lao động 1/5/1930. C. Biểu tình kỷ niệm ngày Quốc tế Lao động 1/5/1936. D. Kéo cờ trên chiến hạm Hắc Hải phản đối chính phủ Pháp 1919. Câu 33: Văn kiện nào được thông qua trong Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)? A. Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt. B. Cương lĩnh chính trị. C. Luận cương chính trị. D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam. Câu 34: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái năm 1930 thất bại do nguyên nhân khách quan nào? A. Khởi nghĩa nổ ra bị động. B. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu. C. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo. D. Đế quốc Pháp còn mạnh. Câu 35: Yếu tố nào sau đây mang tính quyết định chi phối tình hình thế giới và Việt Nam những năm 19361939? A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh đế quốc. B. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935). C. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở nước Pháp (1936). D. Nhật Bản mở rộng xâm lược ra khu vực Đông Nam Á. Câu 36: Đâu không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 – 1931? A. Đảng cộng sản Đông Dương là một bộ phận độc lập trực thuộc quốc tế cộng sản. B. Khối liên minh công nông được hình thành. C. Buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách. D. Được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. Câu 37: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ điều gì? A. Nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước. B. Sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam. C. Ý thức làm chủ đất nước và sự ủng hộ của nhân dân với chế độ mới. D. Quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp. Câu 38: Nét độc đáo về nghệ thuật quân sự trong cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 trong kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954) là A. kết hợp giữa tiến công và nổi dậy. B. kiềm chế, giam chân địch trong các đô thị. C. bao vây, chia cắt, cô lập địch. D. chủ động tấn công và chủ động rút lui. Câu 39: Đâu không phải là nội dung của kế hoạch Rơve do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1949? A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4. B. Thiết lập “Hành lang Đông- Tây” (Hải Phòng- Hà Nội- Hòa Bình- Sơn La). C. Gấp rút tập trung quân Âu - Phi xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh. D. Chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc lần 2 để nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Câu 40: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) đã xác định con đường chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương là gì? A. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa tiến lên chủ nghĩa xã hội. B. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và tiến lên xã hội chủ nghĩa. C. Đánh đổ đế quốc rồi từng bước đánh đổ phong kiến. D. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, thổ địa cách mạng và xã hội cộng sản. ------ HẾT -----Trang 4/4 - Mã đề 002 SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI – NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 951 153 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 B D C B A B A D D D A C D D C D B C A B B B C B D B B B A D C D A D A D B B B A C C C D C A D A B B D D D B B D B D D D A A C C A C B C B B B D A D A D C A D C 918 746 002 563 B D A D A B A D D D D A D A B B B B A B B A D B B D A A A A D D A D C C A A B D D C D B C A C A D D A A B B A B D B D C A D D D B A C D C B A B C D B C A D C D B B A A C D B D D B C B A D C B C B C D D C C A B A D B D C A B C D A C C D C A A B B A C B C C A B C C C C C D B C C A C A B B A D A C B C C D B A C D C B A B 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM ĐỀ CHÍNH THỨC KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Lịch sử – Lớp 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 601 Câu 1: Tháng 12-1989 sự kiện nào sau đây đã diễn ra ở châu Âu? A. Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt "Chiến tranh lạnh". B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ra đời. C. Văn kiện hợp tác về kinh tế giữa Mĩ và Liên Xô được kí kết. D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập. Câu 2: Tình hình chung của các nước Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là A. tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ. B. đều lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội. C. đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. D. kinh tế kém phát triển, tình hình chính trị không ổn định. Câu 3: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) có hoạt động nào sau đây? A. Phát động khởi nghĩa Yên Bái. B. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh. C. Tuyên truyền lí luận cách mạng. D. Phát động nhân dân tổng khởi nghĩa. Câu 4: Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đem lại từ những năm 80 của thế kỉ XX là gì? A. Thế giới diễn ra xu thế toàn cầu hóa. B. Thế giới chuyển từ đối đầu sang đối thoại. C. Hình thành trật tự thế giới theo xu hướng “đa cực”. D. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ. Câu 5: Cuộc đấu tranh giành độc lập của Lào trong giai đoạn 1945 đến 1954 có điểm gì khác biệt so với Campuchia? A. Đoàn kết gắn bó với nhân dân Việt Nam trong suốt quá trình đấu tranh. B. Chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam. C. Trước khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược, Lào đã tuyên bố độc lập. D. Thời gian đầu được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 6: Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Việt Nam đã vận dụng triệt để nguyên tắc nào sau đây của Liên hợp quốc? A. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào. D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây là quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế Nhật? A. Tận dụng tối đa viện trợ từ bên ngoài. B. Chi phí cho lĩnh vực quốc phòng thấp. C. Sự quản lí có hiệu quả của Nhà nước. D. Con nguời Nhật năng động, sáng tạo. Câu 8: Trong giai đoạn từ năm 1991 đến năm 2000, nền kinh tế Mĩ có điểm gì nổi bật? A. Nhật Bản vươn lên cạnh tranh, kinh tế Mĩ xuống hàng thứ hai thế giới. B. Mĩ vẫn duy trì được là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới. C. Nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo dài. D. Trải qua những đợt suy thoái ngắn, nhưng kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế giới. Trang 1/4 - Mã đề 601 Câu 9: Chiến lược kinh tế của nhóm các nước sáng lập ASEAN ở thời kì đầu sau khi giành độc lập là A. công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu. B. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. C. công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo. D. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo. Câu 10: Cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 121946) là một thành công về A. thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù. B. thực hiện triệt để nguyên tắc không nhân nhượng đối với kẻ thù. C. khai thác mâu thuẫn giữa các nước đế quốc để có hòa bình. D. thực hiện triệt để sách lược nhân nhượng để có hòa bình. Câu 11: Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) thông qua? A. Báo cáo chính trị. B. Sách lược vắn tắt. C. Đề cương văn hóa. D. Luận cương chính trị. Câu 12: Kinh tế nước nào sau đây từ nửa sau thế kỉ XX có giai đoạn phát triển “thần kì”? A. Pháp. B. Trung Quốc. C. Nhật. D. Anh. Câu 13: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất vào A. công nghiệp chế biến. B. nông nghiệp và khai thác mỏ. C. nông nghiệp và thương nghiệp. D. giao thông vận tải. Câu 14: Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 là gì? A. Chống thực dân Pháp và thế lực phong kiến tay sai. B. Đánh đổ ngôi vua, đòi các quyền tự do, dân chủ. C. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc. D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít. Câu 15: Trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (19-12-1946), Hồ Chủ tịch khẳng định “Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp, cứu Tổ quốc”. Câu trên thể hiện nội dung nào trong đường lối kháng chiến toàn quốc của Đảng? A. Kháng chiến trường kì. B. Kháng chiến toàn dân. C. Kháng chiến toàn diện. D. Kháng chiến tự lực cánh sinh. Câu 16: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương và Hồ Chí Minh xác định từ sau ngày A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. phát xít Nhật đảo chính Pháp đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Liên Xô tuyên chiến với Nhật đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. D. phát xít Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. Câu 17: Một trong ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam năm 1929 là A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Đảng Dân chủ Việt Nam. Câu 18: Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra biện pháp cấp thời nào để giải quyết khó khăn về tài chính sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công? A. Tổ chức quyên góp thóc gạo. B. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất. C. Phát hành tiền Việt Nam mới. D. Xây dựng “Quỹ độc lập”. Trang 2/4 - Mã đề 601 Câu 19: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 có ý nghĩa như thế nào? A. Liên Xô dẫn đầu thế giới về khoa học - kĩ thuật. B. Liên Xô là cường quốc hạt nhân duy nhất trên thế giới. C. Khởi đầu cho cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. D. Phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. Câu 20: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919-1929), giai cấp tư sản phân hóa thành tư sản dân tộc và A. tư sản mại bản. B. tư sản công thương. C. tư sản thương nghiệp. D. tư sản công nghiệp. Câu 21: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm1930) với Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930) là xác định đúng A. khả năng cách mạng của tất cả các giai cấp. B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam. C. mâu thuẫn cơ bản trong xã hội thuộc địa. D. giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Câu 22: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu cần giải quyết của cách mạng Việt Nam? A. Giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến. B. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp. C. Giữa triều đình phong kiến với thực dân Pháp. D. Giữa giai cấp công nhân với tư sản mại bản. Câu 23: Một trong những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp những năm 1919-1923 là A. tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari. B. soạn thảo Sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương. C. triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. D. soạn thảo Cương lĩnh của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 24: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954), chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp” được Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong chiến dịch nào? A. Hòa Bình năm 1951. B. Tây Bắc năm 1952. C. Biên giới thu - đông năm 1950. D. Việt Bắc thu - đông năm 1947. Câu 25: Đến đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc đứng thứ hai trên thế giới về lĩnh vực A. kinh tế. B. công nghiệp. C. thương mại. D. tài chính. Câu 26: Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có điểm khác biệt về A. động lực chủ yếu. B. nhiệm vụ trước mắt. C. giai cấp lãnh đạo. D. nhiệm vụ chiến lược. Câu 27: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh A. Pháp tăng cường khủng bố cách mạng. B. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. D. quân phiệt Nhật xâm lược Đông Dương. Câu 28: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã nhận định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là A. thực dân Pháp và tay sai. B. thế lực phản động thuộc địa. C. Pháp, Nhật và tay sai. D. phát xít Nhật và tay sai. Trang 3/4 - Mã đề 601 Câu 29: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được qui định trong Hiến chương (năm 1945) là A. Quĩ Tiền tệ Quốc tế. B. Hội đồng Kinh tế và Xã hội. C. Ngân hàng Thế giới. D. Tổ chức Y tế Thế giới. Câu 30: Sự kiện nào đánh dấu Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám 1945? A. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (tháng 5-1941). B. Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 – 15-8-1945). C. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (tháng 11-1939). D. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (16 – 17-8-1945). ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 601 SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN LỊCH SỬ - KHỐI LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 601 604 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A C C A C A D D B A B C B D B A B D D A D B A D B B A A B A B C A A C A A C B B B C D C D C D C D A B D C A A A B C C D 607 610 613 616 619 622 C B B D C B C C B D A C A B B C C A A D C A C A B D B B A A D A C C A D B A A C A D B D A A D A B C C A C C A D D A A C D B D A C B D B A B B A C D D D D C C D D C B B C C C B C D D B B C B B B A B C B A A B D B D D C D D A C C A B B B C A B D D C A A A A C D B D C D C A A A D C C C D D A D A A A A D A B D B D D C B A C B D A A B C B D B D B C A A B B A D C 1 SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN LỊCH SỬ - KHỐI LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 602 605 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 B A B A B C D A D A B C B D B D A B D B D A C D A B B A B A A B C C C D B D D A D C A C D A D B D B A B C C A C A A A C 608 611 614 617 620 623 A A C A A C C D D A D D C B D C A C D B D D D A A A C C C B B C C B B D C A D A C C B A D B D B D D D D D C D B B A A D B D D D D C A A B A D A C A B B D B B D B A B B D D D C B D C A A A C C A C A D B B A C C C C B A A C B B A C C C B B A A D A A D D B D C C B A C A C A B B A D A B D B A A D C A B D A C D C B C B B D B B C A A B B A C A A A D B C C C D D C 2 SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN LỊCH SỬ - KHỐI LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 603 606 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 D D A D C D C A D D A D D B D B C A D A D B B B D C B C D C D C C C D D D D C A B A A D C B D B C A A B B D D B D C C C 609 612 615 618 621 624 D B B A D C B D C B A D D C C C C D B D A B C D D D D C C A D C C D C B D C D B D C D A B B D C D B D C D C A A D C D B C B D B A C D C D B D A D A B A B A D B A B B A C A A B D C A C B A A B C A A C B B B C C C D D C A C C C D D A D B A B A A B B B D B A C C D C A D C B B C C B D B C B C D C B A B D D A A D D B B B D D A C B D C B A D A D D D C C C B B A C 3
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan