Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Giáo dục hướng nghiệp Bộ đề thi học kì 1 môn gdcd lớp 11 năm 2020 2021 (có đáp án)...

Tài liệu Bộ đề thi học kì 1 môn gdcd lớp 11 năm 2020 2021 (có đáp án)

.PDF
28
20
148

Mô tả:

BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN GDCD LỚP 11 NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN) 1. Đề thi học kì 1 môn GDCD 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt 2. Đề thi học kì 1 môn GDCD 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm 3. Đề thi học kì 1 môn GDCD 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân 4. Đề thi học kì 1 môn GDCD 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến 5. Đề thi học kì 1 môn GDCD 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Tài 6. Đề thi học kì 1 môn GDCD 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh 7. Đề thi học kì 1 môn GDCD 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Vĩnh Yên SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI – NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 5 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 097 Câu 1: Nội dung nào dưới đây lí giải không đúng về sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta? A. Do ý muốn chủ quan của Nhà nước. B. Do các thành phần kinh tế cũ vẫn còn tồn tại chưa thể cải biến ngay. C. Do yêu cầu khách quan. D. Do lực lượng sản xuất còn thấp kém và có nhiều trình độ khác nhau. Câu 2: Để xây dựng được một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ngoài thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế cần phải thực hiện thêm nội dung nào dưới đây? A. Thực hiện chuyển văn minh nông nghiệp sang công nghiệp. B. Thực hiện chính sách kinh tế mới. C. Chuyển dịch cơ cấu vùng kinh tế. D. Chuyển dịch cơ cấu lao động. Câu 3: Thành phần kinh tế tư nhân có vai trò như thế nào trong nền kinh tế quốc dân? A. Phát huy nhanh và hiệu quả tiềm năng về vốn, sức lao động, tay nghề của từng người lao động. B. Ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân. C. Sản xuất kinh doanh để xuất khẩu, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. D. Là một trong những động lực của nền kinh tế. Câu 4: Yếu tố nào sau đây là cơ sở để khẳng định tính đúng đắn của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta? A. Phù hợp với tình hình thực tế của đất nước và nguyện vọng của các cấp lãnh đạo. B. Phù hợp với xu thế chung của nhân loại hiện nay. C. Phù hợp với nhu cầu của quần chúng nhân dân và tình hình quốc tế. D. Phù hợp điều kiện lịch sử, nguyện vọng nhân dân và xu thế phát triển thời đại. Câu 5: Hiện nay các thành phần kinh tế ở nước ta được nhà nước đối xử như thế nào? A. Tạo điều kiện cho kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. Đặc biệt quan tâm kinh tế tư nhân trong giai đoạn hiện nay. C. Quan tâm tạo điều kiện cho kinh tế nhà nước phát triển. D. Tạo điều kiện cho tất cả thành phần kinh tế cùng phát triển. Câu 6: Xã X có nhiều hộ gia đình cùng tham gia góp vốn thành lập trang trại chăn nuôi dê, mỗi năm thu lợi nhuận từ 500 đến 700 triệu, giúp cuộc sống của mọi người được nâng cao. Hoạt động chăn nuôi của trang trại trên thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây? A. Kinh tế tư nhân. B. Kinh tế tập thể. C. Kinh tế nhà nước. D. Kinh tế hỗn hợp. Câu 7: “Thành phần kinh tế nào dưới đây giữ vai trò là nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân? A. Tư nhân. B. Có vốn đầu tư nước ngoài. C. Tập thể. D. Nhà nước. Câu 8: Gia đình bạn K tham gia sản xuất nông nghiệp là nghề chính của gia đình. Trong quá trình sản xuất ba bạn K muốn mua các máy móc hiện đại phục vụ cho sản xuất, nhưng do giá thành sản phẩm cao nên ông chưa mua và họp gia đình bàn bạc để thống nhất có nên mua hay không. Mẹ bạn K không đồng ý mua vì giá cao, anh bạn K thì cho rằng trước nay làm thế nào thì cứ thế mà làm máy móc làm gì cho tốn kém. Nếu em là bạn K em chọn giải pháp nào dưới đây để góp phần thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Đồng ý mua máy móc và giải thích cho gia đình hiểu lợi ích. B. Đồng ý với ý kiến của mẹ và anh. C. Khuyên gia đình nên mua máy cũ cho rẻ. D. Không có ý kiến cho vấn đề trên vì còn nhỏ. Trang 1/5 - Mã đề 097 Câu 9: Thành phần kinh tế nào sau đây dựa trên hình thức sở hữu hỗn hợp về vốn? A. Kinh tế tư bản Nhà nước. B. Kinh tế tập thể. C. Kinh tế tư nhân. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 10: Con đường giúp nước ta rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước tiên tiến trên thế giới là? A. Thực hiện nhanh quá trình hiện đại hóa. B. Tiến hành công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa. C. Tiến hành áp dụng khoa học công nghệ hiện đại. D. Thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất xã hội. Câu 11: Nước ta quá độ lên CNXH với hình thức nào dưới đây? A. Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNXH. B. Quá độ trực tiếp từ xã hội tiền tư bản lên CNXH. C. Quá độ gián tiếp từ xã hội tiền tư bản lên CNXH. D. Quá độ gián tiếp từ CNTB lên CNXH. Câu 12: Hiện nay ở nhiều địa phương của nước ta trong sản xuất nông nghiệp người dân đã sử dụng các máy móc hiện đại cho quá trình sản xuất nông nghiệp như máy cày, máy gặt đập liên hợp, máy xịt thuốc…là biểu hiện của quá trình nào ở nước ta hiện nay? A. Tự động hóa. B. Hiện đại hóa. C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. Công nghiệp hóa. Câu 13: Một trong những nội dung thể hiện sự đúng đắn khi đi lên CNXH ở nước ta là? A. Đi lên CNXH nước ta mới giàu mạnh. B. Đi lên CNXH nước ta mới xây dựng được nhà nước pháp quyền. C. Đi lên CNXH nước ta mới thật sự độc lập. D. Đi lên CNXH nước ta mới có mối quan hệ rộng rãi. Câu 14: “Tham gia lao động sản xuất ở gia đình và vận động người thân đầu tư vốn vào sản xuất kinh doanh” là trách nhiệm của công dân trong việc góp phần thực hiện nội dung nào dưới đây? A. Thực hiện đổi mới đất nước trong thời kỳ quá độ. B. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. C. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần. D. Thực hiện nhiệm vụ của thời kỳ quá độ. Câu 15: Hiện nay nước ta đã trở thành thành viên của tổ chức WTO, nền kinh tế đất nước đã đạt được rất nhiều thành tựu quan trọng, nhưng nước ta vẫn cố gắng hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa vì lí do nào dưới đây? A. Do khoảng cách nước ta còn xa các nước tiên tiên trên thế giới. B. Do yêu cầu phải đi lên chủ nghĩa xã hội. C. Do nước ta chưa thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu. D. Do trình độ văn hóa nước ta còn thấp. Câu 16: Hãy chọn phương án sai khi nói về công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta? A. Nước ta muốn phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất phải áp dụng thành tựu khoa học hiện đại. B. Nước ta thực hiện quá trình công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa. C. Nước ta thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa tuần tự giống như thế giới. D. Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyên dịch cơ cấu lao động. Câu 17: Để phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất trước hết cần thực hiện nội dung nào dưới đây? A. Thực hiện việc củng cố tăng cường địa vị chủ đạo của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa. B. Thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất xã hội. C. Thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. Thực hiện việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Câu 18: Quan điểm nào dưới đây đúng khi lí giải về tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta? A. Do yêu cầu phải xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần. B. Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao. C. Do yêu cầu phải tạo ra nhiều của cải vật chất. D. Do yêu cầu phải tăng khoảng cách với các nước. Câu 19: Hãy chọn quan điểm đúng khi bàn về công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta? A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa không cần thiết trong giai đoạn hiện nay. B. Công nghiệp hóa phải tách rời hiện đại hóa. Trang 2/5 - Mã đề 097 C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa phải tiến hành cùng một lúc. D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa diễn ra do ý thức của mọi người. Câu 20: Một trong những tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là? A. Tạo tiền đề cho việc xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần. B. Tạo ra nhiều cơ hội hơn cho người lao động. C. Tạo tiền đề hình thành và phát triển nền văn hóa mới. D. Tạo ra một thị trường ngày càng sôi động hơn. Câu 21: Cơ cấu kinh tế hiện đại là cơ cấu kinh tế đảm bảo điều gì dưới đây? A. Có xu hướng chuyển dịch từ lạc hậu, bất hợp lí sang hợp lí, hiện đại. B. Có năng suất lao động ngày càng cao. C. Có GDP năm sau cao hơn năm trước. D. Có tỷ trọng của các ngành công nghiệp và dịch vụ tăng dần. Câu 22: Đặc trưng nào sau đây thể hiện rõ nét nhất bản chất của Nhà nước ta? A. Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp. B. Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Con người có điều kiện phát triển. C. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo. D. Có quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới. Các dân tộc bình đẳng, tôn trọng, đoàn kết với nhau. Câu 23: Anh K sau khi tốt nghiệp đại học chuyên ngành công nghệ thực phẩm, anh muốn thành lập một cơ sở sản xuất các sản phẩm từ nông nghiệp của bà con ở quê mình, anh đã bàn với gia đình xin mảnh đất hiện có của gia đình để xây dựng cơ sở và anh kêu gọi thêm bạn bè của mình góp vốn cùng làm. Tuy nhiên mẹ anh không đồng ý mà bắt anh phải chờ khi nào nhà nước có chỉ tiêu tuyển dụng thì vô làm, làm việc cho nhà nước thì công việc mới bền có thể lo cho gia đình và góp phần phát triển nước nhà. Em có nhận xét như thế nào về cách suy nghĩ của mẹ anh K? A. Đúng vì điều đó thể hiện sự cống hiến cho đất nước và là niềm tự hào của gia đình. B. Đúng vì Nhà nước có biên chế khỏi phải lo bị đuổi việc cho dù như thế nào. C. Sai vì thành phần kinh tế nào cũng góp phần đóng góp cho sự phát triển đất nước. D. Sai vì chỉ có ra nước ngoài làm việc và gửi tiền về mới có thể phục vụ cho nước nhà. Câu 24: Hãy chỉ ra quan điểm sai trong các quan điểm dưới đây? A. Các đặc trưng của CNXH đã thể hiện rõ nét ở nước ta. B. Nước ta xây dựng CNXH với 8 đặc trưng cơ bản. C. Các đặc trưng của CNXH đã xuất hiện ở nước ta. D. Các đặc trưng của CNXH có đặc trưng thể hiện rõ nét có đặc trưng chưa thể hiện rõ nét. Câu 25: Một trong những đặc trưng của CNXH ở nước ta là? A. Có Nhà nước tham gia quản lí mọi mặt của đời sống xã hội. B. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc. C. Có Pháp luật bảo vệ tất cả mọi người trong xã hội. D. Con người được tư do làm bất cứ việc gì mình muốn. Câu 26: Chỉ ra quan điểm đúng khi nói về mối quan hệ của các thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay? A. Cùng tồn tại và phát triển, không cạnh tranh. B. Thôn tính lẫn nhau theo kiểu ”cá lớn nuốt cá bé”. C. Chỉ có cạnh tranh gay gắt, mà không hợp tác. D. Vừa hợp tác, vừa cạnh tranh lành mạnh. Câu 27: Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về đặc trưng của CNXH ở nước ta? A. Các dân tộc đoàn kết, yêu thương và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. B. Có nhà nước phát triển văn minh hiện đại. C. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ nhau. D. Có nền kinh tế phát triển hiện đại. Câu 28: Dựa vào yếu tố nào để xác định thành phần kinh tế? A. Hình thái kinh tế - xã hội. B. Quan hệ sản xuất. C. Hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh. D. Hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất. Câu 29: Tổng thể hữu cơ giữa cơ cấu ngành, cơ cấu vùng và cơ cấu thành phần kinh tế là nội dung của yếu tố nào dưới đây? A. Cơ cấu kinh tế. B. Cơ cấu lao động. Trang 3/5 - Mã đề 097 C. Cơ cấu kinh tế hiện đại. D. Cơ cấu kinh tế hơp lí. Câu 30: Gia đình bạn Y vừa được nhà nước bồi thường 2 tỷ mảnh đất mà nhà nước huy hoạch để xây dựng trường học. Gia đình bạn đang phân vân không biết sẽ làm gì với số tiền này. Nếu em là bạn Y để góp phần thực hiện trách nhiệm của công dân đối với nền kinh tế nhiều thành phần, em sẽ chọn giải pháp nào dưới đây? A. Vận động gia đình đem gởi ngân hàng. B. Vận động gia đình đi làm từ thiện. C. Vận động gia đình mua một cái nhà mới rộng hơn nhà đang ở. D. Vận động gia đình đầu tư vốn vào sản xuất, kinh doanh. Câu 31: Hiện nay ở một số địa phương của nước ta người sản xuất đã ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất nông nghiệp đem lại hiệu quả cao trong sản xuất là thực hiện nội dung nào dưới đây của công nghiệp hoá, hiện đại hoá? A. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại, hiệu quả. B. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. C. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất. D. Cơ khí hóa nền sản xuất xã hội. Câu 32: Nước ta hằng năm, các nguyên thủ quốc gia thường có chuyến thăm, chúc mừng các nguyên thủ quốc gia các nước trên thế giới, cũng như có những chia sẻ giúp đỡ các nước bị thiên tai như sóng thần, động đất... là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của CNXH ở nước ta? A. Có sự quan tâm đến cộng đồng quốc tế. B. Có quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới. C. Có sự đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau cùng phát triển. D. Có tình yêu thương đối với nhân loại. Câu 33: Đặc điểm nổi bật và bao trùm của thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta là? A. Tồn tại đan xen và đấu tranh giữa những yếu tố của xã hội mới và những tàn dư của xã hội cũ. B. Là một xã hội mà con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện. C. Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. D. Tồn tại sự thống nhất giữa nền kinh tế lạc hậu và nền kinh tế hiện đại. Câu 34: Mọi công dân Việt Nam khi đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền tham gia bầu cử, đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền tham gia ứng cử là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của CNXH? A. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. B. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. C. Do nhân dân làm chủ. D. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện. Câu 35: Công ty trách nhiệm hữu hạn Hyundai Vinamotor Trường An, ngành nghề kinh doanh là buôn bán xe ôtô, thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây? A. Kinh tế tư nhân. B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. C. Kinh tế Nhà nước. D. Kinh tế tư bản Nhà nước. Câu 36: Để xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí cần thực hiện nội dung nào dưới đây? A. Chuyển lao động thủ công sang cơ khí. B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. Chuyển dịch cơ cấu ngành nghề. D. Chuyển nền văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp. Câu 37: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH được biểu hiện trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa ở nước ta? A. Bên cạnh những tư tưởng văn hóa XHCN, vẫn còn tồn tại những tàn dư tư tưởng văn hóa chế độ cũ. B. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH nước ta còn tồn tại nhiều tầng lớp, giai cấp khác nhau. C. Xây dựng CNXH với những yếu tố tư tưởng văn hóa hoàn toàn mới so với tư tưởng văn hóa của chế độ cũ. D. Xóa bỏ hoàn toàn những tàn dư về tư tưởng văn hóa lỗi thời của chế độ cũ. Câu 38: Để xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH, nước ta cần thực hiện nội dung nào dưới đây? A. Thực hiện chuyển giao kỹ thuật và công nghệ hiện đại từ các nước tiên tiến. Trang 4/5 - Mã đề 097 B. Thực hiện việc áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ hiện đại. C. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần. Câu 39: Thành phần kinh tế nào dưới đây có quy mô vốn lớn, trình độ quản lí hiện đại, trình độ công nghệ cao, đa dạng về đối tác? A. Kinh tế tư bản Nhà nước. B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. C. Kinh tế nhà nước. D. Kinh tế tập thể. Câu 40: Nước ta đi lên xây dựng CNXH với điều kiện như thế nào? A. Từ một nước đang phát triển. B. Từ một nước có nền kinh tế phát triển cao. C. Từ một nước có nhiều tiềm năng. D. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu. ------ HẾT ------ Trang 5/5 - Mã đề 097 SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT Phần đáp án câu trắc nghiệm: 097 737 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 A D D D D B C A A B C C C C A C B B C C D C C A B D C D A D C B A C B B A C B D B B B C C D D D C D D C C D B A B D A B A C A D C C D A A C B D D B C A C D B A KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI – NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài : 45 Phút 220 713 604 771 D D D A A C B C B B A D A B D A C B A C D A D D D B D D B B C C C C D A B B B A A D D C D D D B D B C B D C C D A B D A A D A A C D C B D A D D D B D C C C B C B C C A A A A C A C C C A C D A B C D B B C C C D A A D D D A D B C C D B B C C C A D A D C B B C D C B C D C C A A C B B B A D D B C C A C B A B B D A D D C B 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Mà ĐỀ 801 A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm) Câu 1. Những người sản xuất kinh doanh đua nhau cải tiến máy móc hiện đại, nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào của cạnh tranh? A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động xã hội tăng lên. B. Góp phần ổn định thị trường hàng hóa và dịch vụ. C. Hạn chế sự phân hóa giàu - nghèo trong xã hội. D. Khai thác tối đa mọi tài nguyên của đất nước vào việc đầu tư và xuất khẩu. Câu 2. Doanh nghiệp H mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh góp phần giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao động, giảm tỉ lệ thất nghiệp. Cùng với đó, hàng năm doanh nghiệp H đóng góp lớn vào việc thu ngân sách của địa phương. Việc làm của doanh nghiệp H thể hiện ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với chủ thể nào sau đây? A. Tập thể. B. Xã hội. C. Gia đình. D. Cộng đồng. Câu 3. Vợ chồng ông B có 700 triệu đồng nên đã quyết định đổi toàn bộ số tiền đó ra vàng để cất giữ phòng khi tuổi già cần đến. Trong trường hợp này, tiền tệ đã thực hiện chức năng nào sau đây? A. Phương tiện lưu thông. B. Phương tiện thanh toán. C. Phương tiện cất trữ. D. Thước đo giá trị. Câu 4. Trong mọi hoạt động của xã hội, sản xuất của cải vật chất giữ vai trò A. trung tâm. B. cần thiết. C. quan trọng. D. quyết định. Câu 5. Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ không thực hiện chức năng nào dưới đây? A. Tiền tệ thế giới. B. Phương tiện cất trữ. C. Thước đo giá trị. D. Quản lí sản xuất. Câu 6. Sau khi tốt nghiệp ngành nông nghiệp, M không đi xin việc mà về cùng gia đình nghiên cứu kĩ thuật mới, mở trang trại trồng vải thiều theo tiêu chuẩn VietGap. Nhờ có kĩ thuật và niềm đam mê, vườn vải của gia đình M năm nào cũng sai trĩu quả, ít sâu bệnh đã mang lại thu nhập cao, ổn định cho gia đình. Anh còn giúp bà con nhân rộng mô hình vườn vải thiều theo tiêu chuẩn VietGap tại địa phương đem lại hiệu quả kinh tế cao. Việc làm của M đã thực hiện tốt trách nhiệm nào sau đây của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Lựa chọn ngành nghề, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao. B. Thường xuyên học tập, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn. C. Tiếp thu, ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất, tạo năng suất cao. D. Nhận thức đúng về tác dụng của tiêu chuẩn VietGap trong sản xuất. Câu 7. Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về mặt hạn chế của quy luật giá trị? A. Làm cho chi phí sản xuất hàng hóa tăng lên. B. Phân phối hàng hóa không đồng đều giữa các vùng miền. C. Phân hóa giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa. D. Làm cho giá trị hàng hóa giảm xuống. Câu 8. Trường hợp nào dưới đây không thuộc khái niệm cung trong sản xuất và lưu thông hàng hóa? A. Các hộ gia đình trồng rau sạch ở nhà để ăn cho an toàn. B. Công ty bánh Kinh Đô cung cấp sỉ, lẻ bánh trên thị trường. C. Ông A bán được 10 tấn lúa sau khi thu hoạch. D. Giày dép được bày bán ở các cửa hàng thời trang. Trang 1/2 – Mã đề 801 Câu 9. Yếu tố nào dưới đây là tư liệu lao động trong ngành may mặc? A. Vải. B. Máy may. C. Thợ may. D. Sợi. Câu 10. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là nhằm giành A. uy tín tuyệt đối cho doanh nghiệp mình. B. ảnh hưởng trong xã hội. C. phục vụ lợi ích cho xã hội. D. lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác. Câu 11. Nội dung nào dưới đây là yêu cầu thể hiện tính tất yếu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta? A. Cần thiết phải xây dựng nền kinh tế tri thức. B. Do phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước khác. C. Cần thiết phát triển công nghiệp của đất nước. D. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả. Câu 12. Quá trình sản xuất gồm yếu tố cơ bản nào sau đây? A. Lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. B. Con người, công cụ lao động và máy móc. C. Sức lao động, đối tượng lao động, con người. D. Sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động. Câu 13. Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định, tương ứng với giá cả và thu nhập xác định được gọi là A. cung. B. thị trường. C. cầu. D. nhu cầu. Câu 14. Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả, số lượng hàng hóa, dịch vụ gọi là A. thị trường. B. kinh doanh. C. hàng hóa. D. tiền tệ. Câu 15. Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là khái niệm nào dưới đây? A. Hiện đại hóa. B. Công nghiệp hóa. C. Cơ giới hóa, tự động hóa. D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B/ PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm): Hàng hóa là gì? Cho ví dụ. Trình bày hai thuộc tính của hàng hóa? Câu 2. (3,0 điểm): Em hãy nêu nội dung của quy luật giá trị? Nội dung của quy luật giá trị được biểu hiện như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng hóa? Là một người sản xuất hàng hóa, em cần phải làm gì để vận dụng tốt quy luật giá trị? .......................HẾT......................... Trang 2/2 – Mã đề 801 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM ĐỀ CHÍNH THỨC KIỂM TRA HỌC KỲ I -NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Giáo dục công dân – Lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC A/ PHẦN TRĂC NGHIỆM: (5,0 ĐIỂM) ĐỀ 801 Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đ. án A B C D D C C 8 A 9 B 10 D 11 B 12 D 13 C 14 A 15 B ĐỀ 803 Câu 1 Đ. án C 8 B 9 B 10 D 11 C 12 A 13 C 14 B 15 D 2 D 3 B 4 A 5 C 6 A 7 D B/ PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 ĐIỂM) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 801, 803 Nội dung Câu 1. (2,0 điểm): * Học sinh nêu được khái niệm hàng hóa. - Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thõa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua – bán. - Học sinh nêu được ví dụ của hàng hóa. * Học sinh trình bày được hai thuộc tính của hàng hóa. - Giá trị sử dụng của hàng hóa: là công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người - Giá trị của hàng hóa: là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. Câu 2. (3,0 điểm): * Học sinh nêu được nội dung của quy luật giá trị. - Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. * Học sinh nêu được biểu hiện trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. - Trong sản xuất, quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng hàng hóa phải phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra từng hàng hóa đó. - Trong lưu thông, trên thị trường việc trao đổi hàng hóa cũng phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết. Nói cách khác, phải dựa theo nguyên tắc ngang giá. * Là một người sản xuất hàng hóa, em cần phải vận dụng tốt quy luật giá trị. Giáo viên chấm theo hướng mở, học sinh nêu được 2 trong các ý chính sau: - Phấn đấu giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng hàng hóa, thu nhiều lợi nhuận… - Chuyển đổi cơ cấu sản xuất, cơ cấu mặt hàng, ngành hàng sao cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng trên thị trường trong nước và quốc tế… - Áp dụng các biện pháp đổi mới kĩ thuật và công nghệ, hợp lí hóa sản xuất… Điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,75 đ 0,75 đ 1,0 đ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM ĐỀ CHÍNH THỨC KIỂM TRA HỌC KỲ I -NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Giáo dục công dân – Lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC A/ PHẦN TRĂC NGHIỆM: (5,0 ĐIỂM) ĐỀ 802 Câu 1 Đ. án C 2 C 3 B 4 A 5 D 6 A 7 B 8 C 9 D 10 A 11 B 12 D 13 D 14 C 15 B ĐỀ 804 Câu 1 Đ. án B 2 D 3 B 4 A 5 D 6 B 7 D 8 C 9 C 10 A 11 A 12 B 13 C 14 D 15 C B/ PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 ĐIỂM) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 802, 804 Nội dung Câu 1. (2,0 điểm): * Học sinh trình bày được ba chức năng cơ bản của thị trường. - Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa. Thị trường là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại, mẫu mã, số lượng, chất lượng hàng hóa. Khi sản phẩm bán được có nghĩa là thị trường thừa nhận giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa. - Chức năng thông tin. Giúp cho người bán đưa ra các quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận; còn người mua sẽ điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất. - Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. Đây là chức năng điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác, luân chuyển hàng hóa từ nơi này sang nơi khác. * Học sinh cho ví dụ đúng về một chức năng cơ bản của thị trường. Câu 2. (3,0 điểm): * Học sinh nêu được khái niệm cạnh tranh. Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm gành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận. * Học sinh nêu được nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. - Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất kinh doanh theo pháp luật. - Do có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau. . * Vận dụng mặt tích cực của quy luật cạnh tranh. Giáo viên chấm theo hướng mở, học sinh nêu được các ý chính sau: -Nâng cao trình độ chuyên môn, cải tiến sản xuất, áp dụng khoa học- kĩ thuật, công nghệ vào sản xuất và lưu thông hàng hóa… -Khai thác tốt mọi nguồn lực của doanh nghiệp, bản thân, gia đình… Điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,75 đ 0,75 đ 0,5 đ 1,0 đ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Giáo dục công dân - Lớp: 11 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian giao đề Mã đề: 01 Học sinh làm bài trên Phiếu trả lời trắc nghiệm I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm): Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau. Câu 1. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây? A. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa. B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa. Câu 2. Người sản xuất vi phạm quy luật giá trị trong trường hợp nào dưới đây? A. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết. B. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết. C. Thời gian lao động cá biệt nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết. D. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn hoặc nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết. Câu 3. Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá trị hàng hóa sau khi bán phải bằng A. tổng chi phí để sản xuất ra hàng hóa. B. tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất. C. tổng số lượng hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất. D. tổng thời gian để sản xuất ra hàng hóa. Câu 4. Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là A. người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa. B. người tiêu dùng mua được hàng hóa rẻ. C. người sản xuất ngày càng giàu có. D. kích thích lực lượng sản xuất, năng xuất lao động tăng. Câu 5. Việc làm chuyển từ sản xuất mũ vải sang sản xuất vành mũ bảo hiểm chịu tác động nào của quy luật giá trị? A. Điều tiết sản xuất. B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị. C. Tự phát từ quy luật giá trị. D. Điều tiết trong lưu thông. Câu 6. Nếu sau này trở thành chủ doanh nghiệp. Để kinh doanh có lãi, em cần vận dụng quy luật giá trị trong sản xuất từng sản phẩm thông qua biểu hiện nào sau đây? A. Giá cả của hàng hóa = giá trị hàng hóa đó. B. Thời gian lao động cá biệt > Thời gian lao động xã hội cần thiết. C. Giá cả của hàng hóa < giá trị hàng hóa đó. D. Thời gian lao động cá biệt phù hợp thời gian lao động xã hội cần thiết. Câu 7. K đang bán hãng bia X tại tỉnh Y nhưng thị trường tỉnh Y lại ưa chuộng hãng bia Z nên cửa hàng của K bán được rất ít bia X. Để phù hợp với quy luật giá trị và để việc kinh doanh có lãi (bỏ qua yếu tố độc quyền), nếu là K, em sẽ lựa chọn phương án nào sau đây? A. Chuyển từ bia X sang bia Z để bán. B. Giữ nguyên bia X dù bán không chạy hàng. C. Bỏ bán bia để chuyển sang mặt hàng khác. D. Giảm bớt lượng bia X, tăng thêm lượng bia Z. Câu 8. Để may một cái áo, anh A phải mất thời gian lao động cá biệt là 2h, trong khi đó thời gian lao động xã hội cần thiết là 1,5h. Trong trường hợp này, việc sản xuất của anh A sẽ A. thu được lợi nhuận. B. hòa vốn. C. lỗ vốn. D. có thể bù đắp được chi phí. Câu 9. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của A. cạnh tranh. B. thi đua. C. sản xuất. D. kinh doanh. Câu 10. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất phát từ A. sự tồn tại nhiều chủ sở hữu. B. sự gia tăng sản xuất hàng hóa. C. nguồn lao động dồi dào trong xã hội. D. sự thay đổi cung-cầu. Câu 11. Câu tục ngữ “Thương trường như chiến trường” phản ánh quy luật kinh tế nào dưới đây? A. Quy luật cung cầu. B. Quy luật lưu thông tiền tệ. C. Quy luật cạnh tranh. D. Quy luật giá trị. Câu 12. Hành vi gièm pha doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp đưa ra thông tin không trung thực thuộc loại cạnh tranh nào dưới đây? A. Cạnh tranh tự do. B. Cạnh tranh lành mạnh.C. Cạnh tranh không lành mạnh. D. Cạnh tranh không trung thực. Câu 13. Những người sản xuất kinh doanh đua nhau cải tiến máy móc hiện đại và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào dưới đây của cạnh tranh? A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng lên. B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước. C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế. D. Góp phần ổn định thị trường hàng hóa. Đề kiểm tra cuối kỳ I - Môn GDCD 11 - Mã đề 01 1 Câu 14. Việc sản xuất và kinh doanh hàng giả là mặt hạn chế nào dưới đây của cạnh tranh? A. Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng. B. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương. C. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường. D. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất. Câu 15. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về cạnh tranh? A. Cạnh tranh là quy luật kinh tế khách quan. B. Cạnh tranh có hai mặt: mặt tích cực và mặt hạn chế. C. Mặt tích cực của cạnh tranh là cơ bản. D. Mặt hạn chế của cạnh tranh là cơ bản. Câu 16. Loại cạnh tranh nào dưới đây là động lực của nền kinh tế? A. Cạnh tranh trong nội bộ ngành. B. Cạnh tranh lành mạnh. C. Cạnh tranh giữa các ngành. D. Cạnh tranh giữa người bán và người mua. Câu 17. Canh tranh không lành mạnh có dấu hiệu nào dưới đây? A. Vi phạm truyền thống văn hóa bà quy định của Nhà nước. B. Vi phạm văn hóa và vi phạm pháp luật. C. Vi phạm pháp luật và các chuẩn mực đạo đức. D. Vi phạm truyền thống và văn hóa dân tộc. Câu 18. Mạng di động A khuyến mãi giảm 50% giá trị thẻ nạp, một tuần sau mạng B và C cũng đưa ra chương trình khuyến mãi tương tự. Hiện tượng này phản ánh quy luật nào dưới đây của thị trường? A. Quy luật cạnh tranh. B.Quy luật cung cầu. C. Quy luật lưu thông tiền tệ. D. Quy luật giá trị. Câu 19. Quá trình chuyển đổi từ lao động thủ công là chính sang lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là A.công nghiệp hóa. B. hiện đại hóa. C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. tự động hóa. Câu 20. Nội dung nào dưới đây thể hiện tính tất yếu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta? A. Do yêu cầu phải phát triển đất nước. B. Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước khác. C. Do yêu cầu phải xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại, hiệu quả. D. Do yêu cầu phải xây dựng nền kinh tế tri thức. Câu 21. Công nghệ vi sinh, kĩ thuật gen và nuôi cấu tế bào được ứng dụng ngày càng nhiều trong các lĩnh vực là biểu hiện của quá trình nào ở nước ta hiện nay? A. Hiện đại hóa. B. Công nghiệp hóa. C. Tự động hóa. D. Trí thức hóa. Câu 22. An nói với Cường học xong cấp 3 sẽ đi làm công nhân nên không cần phải đầu tư học hành chăm chỉ làm gì cho mệt. Theo em quan điểm của An trái với nội dung nào dưới đây? A. Nội quy của nhà trường. B. Trách nhiệm của công dân đối với CNH, HĐH. C. Nội dung CNH, HĐH. D. Đó là quan điểm cá nhân không có gì sai trái. Câu 23. Trong nông nghiệp, chuyển từ hình tức lao động “ con trâu đi trước, cái cày theo sau” sang lao động bằng máy móc là thể hiện quá trình nào ở nước ta hiện nay? A. Hiện đại hóa. B. Nông thôn hóa. C. Công nghiệp hóa. D. Tự động hóa. Câu 24. Công ty A ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến, hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây? A. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá. B. Công nghiệp hoá. C. Tự động hoá. D. Hiện đại hoá. Câu 25. Gia đình bà An đã chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất nông nghiệp từ sử dụng sức lao động thủ công sang sử dụng sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí như sử dụng máy cày, máy tuốt lúa, máy bơm nước… là quá trình nào sau đây? A. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá. B. Hiện đại hoá. C. Tự động hoá. D. Công nghiệp hoá. Câu 26. Ở nước ta công nghiệp hóa phải gắn liền với hiện đại hóa vì A. công nghiệp hóa luôn gắn liền với hiện đại hóa. B. các nước trên thế giới đều thực hiện đồng thời hai quá trình này. C. nước ta thực hiện công nghiệp hóa muộn so với các nước khác. D. đó là nhu cầu của xã hội. Câu 27. Để nâng cao năng suất thu hoạch lúa, anh Mạnh đã đầu tư mua một máy gặt đập liên hoàn. Việc làm của anh Mạnh thể hiện nội dung nào sau đây? A. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất. B. Phát triển mạnh mẽ nhân lực. C. Phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin. D. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn. Câu 28. Tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là A. một số mặt B. to lớn và toàn diện C. thiết thực và hiệu quả D. toàn diện II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 (1.0 điểm): Khái niệm cung, cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. Câu 2 (2.0 điểm): Tình huống: Hôm qua trên đường về quê ngoại, Huy thấy hai bên đường đã thay đổi hoàn toàn. Cùng ngày này năm ngoái, hai bên đường bạt ngàn cây chôm chôm mà năm nay chẳng thấy cây nào hết, thay vào đó là bạt ngàn cây cam. Huy đem thắc mắc này hỏi Bảo. Bảo trả lời: “cậu học rồi mà chẳng hiểu gì hết, năm ngoái người ta trồng chôm chôm không lãi bằng trồng cam thì năm nay người ta chuyển sang trồng cam chứ sao. Theo cậu hiện tượng này là do yếu tố nào điều tiết? a/ Câu trả lời của Bảo đã đúng chưa? b/ Nếu em là Huy em sẽ trả lời câu hỏi của Bảo như thế nào? HẾT Đề kiểm tra cuối kỳ I - Môn GDCD 11 - Mã đề 01 2 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: GDCD - Lớp: 11 Mã đề: 01 I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu A B C D Câu A B C D 1 2 3 X X X 4 5 X 6 7 X 8 9 X 10 X X 16 17 X X 12 X X 25 26 13 X 14 X X 15 11 18 X X 19 X 20 X 21 X 22 23 24 27 X X X X X 28 X X X II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu Câu 1 Ý 1 2 Câu 2 1 2 Nội dung - Khái niệm cầu. Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định, tương ứng với giá cả và thu nhập xác định. - Khái niệm cung. Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định. - Câu trả lời của bạn Bảo là đúng. - Nếu em là Huy em sẽ trả lời câu hỏi của Bảo: hiện tượng người dân chặt bỏ chôm chôm đi và thay vào đó là trồng cam là do tác động của cung cầu và quy luật giá trị là ảnh hưởng. Khi nhiều người cùng trồng chôm chôm dẫn đến lượng cung hàng hóa trên thị trường tăng vọt làm giá cả xuống thấp người dân thua lỗ nên phải chuyển sang trồng loại cây khác để tránh thiệt hại. Đề kiểm tra cuối kỳ I - Môn GDCD 11 - Mã đề 01 Điểm 0.5 0.5 0.75 0.75 3 SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN Trường THPT Lương Ngọc Quyến ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Lớp: 11 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề 001 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm): Câu 1: Gia đình ông K trồng lúa là nguồn thu chính để sinh sống. Ông K vừa chăm chỉ lại sử dụng máy cày để cày, xới đất gieo mạ nhằm tiết kiệm thời gian, công sức. Khi lúa phát triển thì từng giai đoạn ông cố gắng nghiên cứu và hỗ trợ cho cây phát triển tốt nhất, do đó mà năng suất lúa của ông K đạt rất cao. Theo em, ông K đã thực hiện tốt trách nhiệm nào sau đây của công dân đối với sự nghiệp CNH, HĐH đất nước? A. Chỉ đơn thuần là ứng dụng CNH vào sản xuất. B. Lựa chọn ngành nghề, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao. C. Tiếp thu, ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất, tạo năng suất cao. D. Thường xuyên học tập, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn. Câu 2: Năm 2019, do nạn dịch bệnh tả lợn Châu Phi nên đàn lợn nhà anh P đã nhiễm bệnh phải tiêu hủy. Do không thể tìm được nguồn lợn giống để tái đàn nên nhiều hộ nuôi lợn đều chuyển sang chăn nuôi gà mặc dù đã được cơ quan chức năng khuyến cáo.Trong trường hợp này anh P nên A. không chăn nuôi gì nữa. B. chuyển sang chăn nuôi đà điểu. C. chuyển sang chăn nuôi gà. D. chờ tìm mua lợn để tái đàn. Câu 3: Thành phần kinh tế nào sau đây ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân ? A. Kinh tế tư bản Nhà nước. B. Kinh tế tập thể. C. Kinh tế tư nhân. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 4: Thấy cửa hàng bán quần áo may sẵn của F ít khách nên M đã gợi ý đăng tải lên face book để quảng cáo. P giúp F chia sẻ bài viết cho nhiều người khác. Anh K cũng buôn bán quần áo trên mạng facebook nên đã nhờ chị R và Y nói xấu F trên facebook. L ghét F nên đã chia sẻ bài viết của R và Y cho H. Trong trường hợp này, hành vi của những ai là cạnh tranh không lành mạnh? A. Anh K, R và Y. B. Chị R và Y. C. Mình K. D. Anh K, R, Y và L. Câu 5: Yếu tố nào sau đây là căn cứ trực tiếp để xác định thành phần kinh tế ? A. Sở hữu tư liệu sản xuất. B. Vốn. C. Khoa học công nghệ. D. Tổ chức quản lí. Câu 6: Đâu là vai trò của thành phần kinh tế tư nhân? A. Đóng góp về vốn cho nền kinh tế. B. Định hướng phát triển cho các thành phần kinh tế khác. C. Tạo ra tiềm năng công nghệ cho nền kinh tế. D. Là một trong những động lực của nền kinh tế. Câu 7: Ý kiến nào dưới đây là đúng khi nói về nội dung của biểu hiện mối quan hệ cung - cầu ? A. Giá cả tăng do cung > cầu. B. Giá cả tăng do cung = cầu. C. Giá cả tăng do cung < cầu. D. Giá cả tăng do cung ≤ cầu. Câu 8: Trên thực tế, sự vận động của cung, cầu diễn ra là A. cung, cầu thường vận động không ăn khớp nhau. B. cầu thường lớn hơn cung. C. cung, cầu thường cân bằng. D. cung thường lớn hơn cầu. Câu 9: Để nâng cao năng suất thu hoạch lúa, anh X đã đầu tư mua một máy gặt đập liên hoàn. Việc làm của anh X thể hiện nội dung nào sau đây của CNH, HĐH? A. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin. B. thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn. C. phát triển mạnh mẽ nhân lực. D. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất. Trang 1/2 - Mã đề 001 Câu 10: Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội nên nước ta tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa là thể hiện nội dung nào dưới đây? A. tác dụng của công nghiệp hóa. B. tính tất yếu khách quan. C. tính to lớn toàn diện. D. ý nghĩa của công nghiệp hóa. Câu 11: Gia đình G bán bún phở, gần đây do ít khách nên đã đầu tư vào chất lượng và thái độ phục vụ khách hàng chu đáo hơn. Nhờ vậy, lượng khách tăng lên đáng kể, việc buôn bán nhờ thế mà khá lên. Việc làm này của gia đình G là biểu hiện của A. mánh khóe trong kinh doanh. B. cạnh tranh không lành mạnh. C. cạnh tranh lành mạnh. D. thủ đoạn trong kinh doanh. Câu 12: Việc giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác là nội dung của A. mục đích của cạnh tranh. B. tính chất của cạnh tranh C. quy luật của cạnh tranh. D. chủ thể của cạnh tranh. Câu 13: Bộ phận nào sau đây không thuộc thành phần kinh tế Nhà nước? A. Các doanh nghiệp do Nhà nước cấp phép thành lập. B. Các quỹ dự trữ, các quỹ bảo hiểm quốc gia. C. Quỹ bảo hiểm Nhà nước. D. Doanh nghiệp Nhà nước. Câu 14: Thông thường, trên thị trường, khi giá cả giảm xuống sẽ kéo theo lượng cung giảm xuống và cầu A. giảm. B. có xu hướng ổn định. C. không tăng. D. có xu hướng tăng lên. Câu 15: Đối với quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá, cạnh tranh lành mạnh được xem là A. cơ sở quan trọng. B. nhân tố cơ bản. C. hiện tượng tất yếu. D. động lực kinh tế. Câu 16: Nội dung cốt lõi của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay là phát triển mạnh mẽ A. công nghiệp cơ khí. B. lực lượng sản xuất. C. công nghệ thông tin. D. khoa học kĩ thuật. Câu 17: Nội dung nào sau đây có tính chất cốt lõi trong cơ cấu kinh tế ? A. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế. B. Cơ cấu thành phần kinh tế. C. Cơ cấu vùng kinh tế. D. Cơ cấu ngành kinh tế. Câu 18: Doanh nghiệp cà phê Trung Nguyên thuộc thành phần kinh tế nào sau đây? A. kinh tế nhà nước. B. kinh tế tập thể. C. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. kinh tế tư nhân. II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm): ----------------------------------------Câu 1(1,5 điểm). Nếu vừa là người sản xuất, kinh doanh vừa là người đi mua hàng, em sẽ vận dụng quy luật cung – cầu như thế nào để có lợi nhất ? Câu 2 (2,5 điểm): Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là gì? Tại sao ở nước ta, công nghiệp hoá phải gắn liền với hiện đại hoá? Chú ý: HS không được sử dụng tài liệu - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm ----------- HẾT ---------- Trang 2/2 - Mã đề 001 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH (Đề có 02 trang) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Giáo dục công dân – Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Phần I. Trắc nghiệm (7,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi sau: Câu 1. Để xã hội tồn tại con người cần phải A. học tập. B. nghiên cứu khoa học. C. sản xuất hàng hóa. D. sản xuất của cải vật chất. Câu 2. Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất được gọi là A. sức lao động. B. lao động. C. sản xuất của cải vật chất. D. hoạt động sản xuất. Câu 3. Phát triển kinh tế tạo điều kiện giải quyết công ăn, việc làm, giảm thất nghiệp là ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với A. gia đình. B. nhà trường. C. cá nhân. D. xã hội. Câu 4. Hàng hóa không có thuộc tính nào sau đây? A. Giá trị. B. Giá trị sử dụng. C. Giá trị và công dụng của hàng hóa. D. Giá cả hàng hóa. Câu 5. Khi là người mua hàng trên thị trường, để có lợi nhất em chọn trường hợp nào sau đây? A. Cung = cầu. B. Cung > cầu. C. Cung < cầu. D. Cung khác cầu. Câu 6. Một trong những chức năng của thị trường là A. kiểm tra hàng hóa. B. trao đổi hàng hóa. C. thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa. D. đánh giá. Câu 7. Giá trị của hàng hóa được hiểu là A. lao động cá biệt của người sản xuất hàng hóa. B. lao động của người sản xuất được kết tinh trong hàng hóa. C. lao động xã hội của người sản xuất được kết tinh trong hàng hóa. D. lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa. Câu 8. Bác G có 1.000 USD. Bác ra ngân hàng đổi được 21.000.000 Việt Nam đồng. Trong trường hợp này, tiền thực hiện chức năng nào sau đây? A. Phương tiện lưu thông. B. Phương tiện giao dịch. C. Phương tiện cất trữ. D. Tiền tệ thế giới. Câu 9. Công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người được gọi là A. giá trị của hàng hóa. B. giá trị trao đổi của hàng hóa. C. giá cả của hàng hóa. D. giá trị sử dụng của hàng hóa. Câu 10. Thông qua giá cả trên thị trường, quy luật giá trị có tác động như thế nào đến quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa? A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. C. Năng xuất lao động tăng lên. D. Phân hóa giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa. Câu 11. Trong lưu thông việc trao đổi hàng hóa trên thị trường phải được thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây? A. Tôn trọng. B. Độc quyền. C. Ngang giá. D. Thỏa thuận. Câu 12. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó là nội dung của quy luật A. giá trị. B. thặng dư. C. kinh tế. D. sản xuất. Câu 13. Quy luật giá trị tồn tại trong nền sản xuất A. hàng hoá giản đơn. B. hàng hoá. C. tự nhiên. D. tập trung. Câu 14. Để đứng vững, chiến thắng trên thương trường và thu được nhiều lợi nhuận, người sản xuất kinh doanh cần phải A. cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất, thực hành tiết kiệm. B. thực hành tiết kiệm, cải tiến kỹ thuật. C. chỉ cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề người lao động. D. đổi mới tư duy, cổ phần hóa doanh nghiệp. Trang 1/2 Câu 15. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh; có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau là nội dung nào sau đây của cạnh tranh? A. Khái niệm. B. Nguyên nhân. C. Mục đích. D. Tính hai mặt. Câu 16. Việc giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác là biểu hiện A. tính chất của cạnh tranh. B. mục đích của cạnh tranh. C. quy luật của cạnh tranh. D. chủ thể của cạnh tranh. Câu 17. Là nhà sản xuất kinh doanh, muốn giành ưu thế trong cạnh tranh em sẽ chọn cách làm nào sau đây? A. Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển. B. Đầu cơ tích trữ, giành giật thị trường, khách hàng. C. Khai thác tối đa thời gian làm việc của người lao động. D. Phân phối lại nguồn hàng từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao. Câu 18. Là nhà sản xuất, kinh doanh, em sẽ quyết định mở rộng sản xuất, kinh doanh khi A. cung giảm. B. cầu giảm. C. cung tăng. D. cầu tăng. Câu 19. Khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trong một thời kì nhất định tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định được gọi là A. sản xuất. B. cầu. C. cung. D. tiêu dùng. Câu 20. Khi trên thị trường cung lớn hơn cầu, giá cả nhỏ hơn giá trị - đây là biểu hiện nào sau đây của quan hệ cung – cầu? A. Cung - cầu tác động lẫn nhau. B. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường. C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu. D. Cung - cầu ảnh hưởng lẫn nhau. Câu 21. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm A. cạnh tranh kinh tế. B. loại trừ đối thủ. C. học hỏi kinh nghiệm. D. hỗ trợ kinh tế. Câu 22. Việt Nam muốn rút ngắn khoảng cách lạc hậu so với các nước phát triển thì công nghiệp hóa phải A. đi trước hiện đại hóa. B. đi sau hiện đại hóa. C. tách rời hiện đại hóa. D. gắn liền với hiện đại hóa. Câu 23. Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất là nội dung khái niệm A. thành phần kinh tế. B. cơ cấu kinh tế. C. thành phần đầu tư. D. quan hệ kinh tế. Câu 24. Kinh tế nhà nước là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu A. tư bản nhà nước về tư liệu sản xuất. B. nhà nước về tư liệu sản xuất. C. hỗn hợp về tư liệu sản xuất. D. nhân dân về tư liệu sản xuất. Câu 25. Để xác định thành phần kinh tế thì cần căn cứ vào yếu tố nào sau đây? A. Nội dung. B. Hình thức sở hữu. C. Vai trò. D. Biểu hiện. Câu 26. Thành phần kinh tế nào sau đây có vai trò thu hút vốn đầu tư, khoa học công nghệ hiện đại, tiên tiến, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế? A. Kinh tế tập thể. B. Kinh tế tư nhân. C. Kinh tế tư bản Nhà nước. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 27. Việc tiến hành CNH, HĐH ở nước ta có tác dụng A. đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển. B. tạo điều kiện để phát triển LLSX và tăng năng suất lao động xã hội. C. đưa nước ta hội nhập kinh tế quốc tế nhanh hơn. D. nâng cao uy tín của nước ta trên trường quốc tế. Câu 28. Điều gì sẽ xảy ra với sản xuất và lưu thông hàng hóa khi trên thị trường lượng cầu tăng lên? A. Lượng cung tăng. B. Lượng cung cân bằng. C. Lượng cung giảm. D. Lượng cung giữ nguyên. Phần II. Tự luận (3,0 điểm) Câu 29. Thế nào là công nghiệp hóa, hiện đại hóa? Cho 1 ví dụ. Vì sao ở nước ta trong giai đoạn hiện nay, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là một tất yếu khách quan? --------- Hết --------- Trang 2/2 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm. 1 2 3 4 Câu D A D D Đáp án 13 14 15 16 Câu B A B B Đáp án 25 26 27 28 Câu B D B A Đáp án HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Giáo dục công dân – Lớp 11 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ 5 B 17 A 6 C 18 D 7 C 19 C 8 D 20 B 9 D 21 A 10 A 22 D 11 C 23 A 12 A 24 B II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 29 Nội dung Điểm Thế nào là công nghiệp hóa, hiện đại hóa? Cho 1 ví dụ. Vì sao ở nước ta trong giai đoạn hiện nay, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là một tất yếu khách quan? Ý 1. Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động kinh tế - xã hội từ sử dụng sức lao động thủ 1,0 công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao. Ví dụ: Gặt lúa bằng tay sang gặt lúa bằng máy gặt liên hoàn. 0,5 (Lưu ý: HS có thể lấy VD khác vẫn cho điểm tối đa) Ý 2. Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất 1,5 nước (mỗi ý 0.5 điểm). - Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã 0,5 hội. - Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu về kinh tế, kỹ thuật - 0,5 công nghệ giữa nước ta với các nước trong khu vực và trên thế giới. - Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự 0,5 tồn tại và phát triển của chủ nghĩa xã hội. 3,0 Tổng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan