LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, bán hàng không chỉ là chức năng mà còn là
nhiệm vụ rất quan trong đối với doanh nghiệp. Đó là một nhân tố mang lại lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Khi con người biết sản xuất ra của cải vật chất thì cũng là lúc diễn ra hoạt
động trao đổi hàng hóa, dùng hàng đổi hàng. Nhưng hoạt động bán hàng chỉ xuất hiện khi
có nền sản xuất hàng hóa và phân công lao động.
Để thực hiện lưu thông hàng hóa thì hoạt động bán hàng chiếm một vị trí khá
quan trọng trong nền sản xuất hàng hóa. Nếu mỗi doanh nghiệp thực hiện tốt quá trình
bán hàng không chỉ mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp mà còn thúc đẩy nền sản
xuất hàng hóa phát triển. Do vậy các doanh nghiệp không thể xem nhẹ và thờ ơ với hoạt
động bán hàng.
Chính vì nhận thấy vai trò hết sức quan trong và cần thiết của hoạt động bán hàng
trong từng doanh nghiệp nên em đã chọn đề tài “ Bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Để
được hiểu kỹ hơn về hoạt động bán hàng, tình hình bán háng của các doanh nghiệp và
những giải pháp để tăng hiệu quả bán hàng thu được lợi nhuận tối đa cho mỗi doanh
nghiệp. Trong thơi gian thực tập tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Khải Hưng
(TNHH SX và TM Khải Hưng), được sự hướng dẫn tận tình của tập thể giáo viên khoa
kế toán phân tích rường Cao đẳng KTKT nghệ an cùng với sự giúp đỡ tận tình của cán bộ
công ty TNHH SX và TM Khải Hưng em đã thực hiện tốt báo cáo thực tập của mình với
đề tài “Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương I – Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH SX và
TM Khải Hưng.
Chương II – Tình hình tổ chức kế toán Bán hàng và cung cấp dịch vụ ở Công ty
TNHH SX và TM Khải Hưng.
Chương III – Nhận xét về công tác kế toán của công ty TNHH SX và TM Khải
Hưng.
Do thời gian có hạn nên báo cáo thực tập này không thể tránh khỏi những sai sót
và khiếm khuyết. Kính mong được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và
các bạn để hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Chương I: SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG
TY TNHH SX VÀ TM KHẢI HƯNG
I. Đặc điểm, tình hình của Công ty TNHH SX và TM Khải Hưng:
1. Quá trình hình thành và phát triển:
1.1. Sơ lược về tình hình phát triển của đơn vị:
Tên công ty :Công ty TNHH sản xuất và thương mại KHẢI HƯNG
Tên tiếng anh: Khai Hung company limited.
Tên viết tắt: Khaihung co,LTD
Loại hình: Công ty TNHH
Địa chỉ:126-Trần Phú – Vinh –Nghệ An
Số điện thoại: 038 3837 879
Số đăng ký: 2702000603
Số tài khoản giao dịch: 010100031680 Tại NH Vietcombank Vinh
Mã số thuế: 2900561403
Ngày thành lập: 01/01/2009
Vốn điều lệ ban đầu: 5.000.000.000 đ
1.2. Chức năng và nhiệm vụ:
Mua bán đồ dùng cá nhân và gia đình; May chăn, ga trải giường, rèm cửa, ri đô,
màn, gối đệm; Trang trí nội thất; Sản xuất khung màn ri đô các loại bằng nhôm, Inốc;
Mua bán, đại lý ôtô, xe máy và linh kiện, phụ tùng ôtô, xe máy; Mua bán, sản xuất đồ gỗ
mỹ nghệ; Kinh doanh nhà hàng, khách sạn; Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp,
giao thông, thuỷ lợi.
1.2 Quy mô hoạt động:
Sau hơn ba năm hơn ba năm hoạt động công ty đã xây dựng cho mình mạng lưới
kinh doanh tương đối lớn trong địa bàn tỉnh Nghệ An và các tỉnh lân cận.
Công ty có số lượng 30 cán bộ công nhân viên với các trình độ chuyên môn tương
đương như sau:
Bảng 1:
Trình độ
Số lượng (người)
Tỷ lệ (%)
Đại học,cao đẳng
10
33
Trung cấp
5
17
Lao động phổ thông
15
50
Tộng cộng
30
100
Bảng 2: Mốt số chỉ tiêu và các khoản nộp ngân sách ở địa phương: (ĐVT: Đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Doanh thu thuần
từ hoạt động bán
hàng
1.228.813.283
2.550.342.890
4.140.132.968
Doanh thu từ hoạt
động tài chính
217.666
555.345
1.350.502
Thuế GTGT phải
nộp
0
2.505.680
3.589.908
Thuế TNDN phải
nộp
2.030.578
LN sau thuế TNDN 6.091.734
4.975.446
6.171.153
14.926.347
18.513.459
Qua bảng ta thấy doanh thu của công ty ngày càng tăng năm sau cao hơn cho thấy
công ty đã mở rộng thị trường và có phương thức kinh doanh hiệu quả.
2. Hệ thống và cơ cấu bộ máy về tổ chức kinh doanh và quản lý sản xuất kinh
doanh.
GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC
P.TÀI CÍNH KẾ TOÁN
KHO QUỸ
P.
HÀNH
CHÍNH
QUẢN
TRỊ
P.KINH
DOANH
P. KỸ
THUẬT
Hiện nay, công ty tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình điều khiển
trực tuyến, chức năng nhằm đáp ứng kịp thời thông tin, số liệu lãnh đạo đồng thời thuận
lợi cho việc đưa ra các chỉ thị, mệnh lệnh từ lãnh đạo xuống các cấp nhanh chóng, kịp
thời.
Nhiệm vụ của từng phòng ban cụ thể như sau:
Giám đốc: Là người tổ chức và điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh,
công tác đầu tư phát triển của nhà máy, chịu trách nhiệm trước pháp luật
Phó giám đốc thường trực: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về hoạt động
sản xuất kinh doanh của nhà máy, đảm bảo hệ thống quản lý chất lượng được xây
dựng, thực hiện và duy trì, thay mặt giám đốc giải quyết mọi việc khi giám đốc đi
vắng
Phòng Tài chính - Kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt
động sản xuất kinh doanh của Nhà máy theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê của
Nhà nước, tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê,
phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế
hoạch của Nhà máy.
Phòng Hành chính - Quản trị: Giám sát việc xây dựng và thực hiện thủ tục
nghiệp vụ tổ chức hành chính phù hợp với quy chế Nhà máy và pháp luật của Nhà
nước, đồng thời đảm bảo trước trưởng ban ISO, trước đại diện lãnh đạo về chất
lượng việc duy trì và áp dụng có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001 – 2000 vào trong công việc hàng ngày để nâng cao chất lượng sản
phẩm, hiệu quả công tác
Bộ phận kinh doanh:Dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc về việc bán hàng, tiêu thụ
sản phẩm, công nợ, đề xuất các biện pháp để xây dụng kế hoạch kinh doanh trong từng
tháng,từng kỳ kinh doanh,chiến lược lâu dài nhằm mục đích giữ vững và không ngừng
mở rộng thị trường. Đảm bảo hiệu quả kinh doanh của công ty tronh từng thời kỳ cụ thể..
Bộ phận kỹ thuật :Dưới sự chỉ đạo trực tiếp của phó GĐ để giải quyết các công việc về
thiêt kế, sản xuất ,thi công.
3.Tình hình chung về công tác kế toán:
3.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán: Công tác kế toán ở công ty được tổ chưc theo
hình thức kế toán tập trung
3.2: Cơ cấu bộ máy kế toán:
- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu trong bộ máy kế toán của nhà máy,
chịu trách nhiệm trước giám đốc về tình hình hoạt động tài chính của nhà máy,
chịu trách nhiệm về tài chính đối với các cơ quan tài chính cấp trên, với thanh tra
kiểm soát nhà nước.
- Kế toán bán hàng: có nhiệm vụ theo dõi nghiệp vụ mua hàng, tiêu thụ hàng hoá,
đánh giá kết qủa hoạt động kinh doanh
- Kế toán vốn bằng tiền và công nợ: là người chịu trách nhiệm trước kế toán
trưởng về các công việc liên quan đến vốn bằng tiền và thanh toán công nợ.
- Kế toán vật tư,TSCĐ và kế toán thuế: Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về
việc thực hiện các công việc liên quan đến phần hành kế toán vật tư, TSCĐ và lập
báo cáo thuế.
Thủ quỹ: Giữ và quản lý tiền mật, thủ quỹ căn cứ và phiếu thu, phiếu chi để xuất
tiền hợp lệ và hợp pháp
3.3 Hình thức sổ kế toán mà công ty đang áp dụng: Chứng từ ghi sổ.
Các sổ kế toán sự dụng gồm: Sổ đăng ký chứng từ ghi sô, Sổ cái( theo hình thức chứng
từ ghi sổ ) và các sổ chi tiết liên quan.
3.4 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thương xuyên.Tức là kế
toán chứng từ kế toán liên quan đến hàng tồn kho hàng ngày để ghi sổ kế toán hàng
ngày, theo dõi tình hình xuất nhập tồn một cách có hệ thống.
3.5 Phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho: Ghi thẻ song song.
3.6. Phương pháp tính giá thành: Theo phương thưc giản đơn
3.7 Phương pháp tính giá xuất kho vật tư,thành phẩm hàng hóa: Phương pháp bình
quân kỳ cả dự trữ.
3.8. Phương thức bán hàng: bán hàng trực tiếp.
Phương pháp nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%.
3.9 Kỳ kế toán của đơn vị: Bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm, theo quý.
3.10 Chế độ kế toán của doanh nghiệp: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp
ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của bộ trương bộ tài
chính
II THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Ở
CÔNG TY TNHH SX VÀ TM KHẢI HƯNG.
1.Tình hình công tác quản lý bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1 Các phương thức bán hàng, thể thức thanh toán.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: bán tai kho công ty trực tiếp cho khách hàng thu tiền trực tiếp
từ khách hàng.
- Bán buôn: là một hình thức không thể thiếu,chủ yếu buôn qua kho. Với hình thức này
thì lượng hàng bán ra được lớn.
* Các hình thứ thanh toán:
-Thanh toán bằng tiền măt: kế toán ghi nợ tài khoản 111 và ghi có tài khoản 511,có tài
khoàn 3331. Sau khi đã viết phiếu thu và chuyển cho thủ quỹ.
- Thanh toán bằng chuyển khoản: kế toán ghi nợ tài khoản 112 và ghi có tài khoản 511,
có tài khoản 3331.
1.2 Các khách hàng chủ yếu của công ty:
_Công ty TNHH PHƯỢNG PHƯƠNG,Cửa Lò.
_Cửa hàng Oanh Thắng 221 Nguyễn Trãi,Vinh.
............
2. Kế toán chi tiết bán hàng,cung cấp dịch vụ.
Hàng ngày,kế toán quản lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng các chứng từ kế
toán có liên quan
Căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kinh tế đã ký với khách hàng kế toán ghi
phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT kèm theo.Khi xuất kho thủ kho ghi tình hình xuất, tồn
kho của từng loại sản phẩm, hàng hóa ghi trong thẻ kho.
Công ty sử dụng hóa đơn GTGT mẫu số GTKT3/001 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Hóa đơn này được lập thành 3 liên đặt giấy than ghi một lần
-
Liên 1: Lưu tại quyển phòng kế toán.
-
Liên 2: Giao cho khách hàng.
-
Liên 3: Dùng trong nội bộ công ty.
Dưới đây là trích nguyên mẫu hóa đơn GTGT phát sinh trong tháng 3/2012 tai
công ty:
Hóa đơn
Mẫu số:01GTKT3/001
Giá trị gia tăng
Ký hiệu: KH/11P
Số: 001093
Liên 3:Nội bộ
Ngày 30 tháng 03 năm 2012
Đơn vị bán hàng:CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI KHẢI
HƯNG
Mã số thuế: 2900561403
Địa chỉ: Số 126 – Đường Trần Phú – Thành Phố Vinh – Nghệ An
Điện thoại:0383. 837 879; Số tài khoản: 0101000031680 – Tại NH Vietcombank
Vinh
Họ tên người mua hàng: Anh Bình
Tên đơn vị:
Mã số thuế
Địa chỉ; Khối 9 - Phường Lê Mao – TP Vinh
Hình thức thanh toán: TM
Số tài khoản:
STT
Tên hàng
hóa,dịch vụ
Đơn vị tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6=4x5
1
Ga CT 1.6
Cái
3
972000
2916000
2
Ruột gối dày
Cái
6
111500
669000
3
Vỏ gối CT
Cái
6
118500
711000
4
Chăn hè CT
Cái
3
959500
2878500
Cộng tiền hàng
Thuế suất
GTGT:
Tổng cộng tiền
thanh toán
7174500
10%
Tiền
thuế
GTGT
717450
7891950
Số tiền viết bằng chữ: bảy triệu tám trăm chín mốt ngàn chín trăm năm mươi đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên)
(có hóa đơn GTGT photo kèm theo phía sau)
Hóa đơn GTGT phải có đầy đủ chữ ký(phải là chữ ký sống), họ tên của
những người liên quan và dấu của đơn vị bán.
Nếu khách hàng thanh toan ngay bằng tiền mặt kế toán phải lập phiếu thu.
Phiếu thu được lập thành 3 liên(đặt giấy than ghi 1 lần), sau khi đã nhận đủ tiền
ghi trên phếu thu thủ quỹ ký vào phiếu thu. Thủ quỹ giữ một liên để ghi vào sổ
quỹ.01 liên giao cho khách hàng, 01 liên lưu tại quyển nơi lập phiếu.
Nếu khách hàng chưa trả tiền thì trên hóa đơn GTGT ghi hình thức thanh
toán là thanh toán sau
Thủ quỹ căn cứ vào tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi xuất kho hàng
hóa cho khách hàng, sau đó ký xác nhận phiếu xuất kho và lưu tại kho làm căn cứ
ghi vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi chứng từ xuất kho cho kế toán, sau đó kế
toán vào sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết tài khoản 511.
Sau đây là trích nguyên mẫu phiếu xuất kho và phiếu thu phát sinh trong
tháng 3/2012 tại công ty:
Công ty TNHH SX và TM KHẢI
HƯNG
Số 126, Đường Trần Phú, P.Hồng Sơn,
TP Vinh, Nghệ An
Mẫu số:02-VT
(Ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của
Bộ trưởng BTC)
Phiếu xuất kho
Ngày 25 tháng 4 năm 2012
Nợ 632
Số: XK 128
Có 156
-Họ tên người nhận hàng: Cty TNHH PHƯỢNG PHƯƠNG
-Địa chỉ(bộ phận): TX Cửa Lò – Nghệ An
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho(ngăn lô): Hàng hóa
ST
T
Tên nhẵn
hiệu quy
cách, phẩm
chất vật tư,
dụng cụ, sản
phẩm, hàng
hóa
Mã số
Địa điểm
Đơ Số lượng
n vị
tính
Đơn giá Thành
tiền
Yê
u
cầu
Thự
c
xuất
1
2
3
4
A
B
C
D
1
Đệm
140*190*9
DEM 140*190*9
Cái
2
222119
1
4442382
2
Ga CT 1.5
GA PHU EP 1.54652-5
Cái
2
555491
1110982
3
Vỏ gối
CT(45*65)
VGOIEP (45*45)9936-2
Cái
4
78973
315892
4
Ruột gối
dày(46*65)
RGOID (46*65)
Cái
4
106182
424728
5
Chăn hè
CHANNHEEP(180
CT(180*200) )-4652-1
Cái
2
502982
1005964
6
Vỏ Chăn
VCD EP
CT(200*220) (200*220)-2358/8
-2358/8
Cái
2
783091
1566182
`
7
Ruột chăn
S(220x200)
Cái
2
353586
707172
RTCHAN S(220)5356
Cộng
9573302
-Tổng số tiền(Viết bằng chữ): Chín triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm linh
hai đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: HD115
Ngày
tháng
Người lập phiếu
(ký,họ tên)
năm
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (hoặc bộ phận
Có nhu cầu nhập)
Giám đốc
(ký, họ
tên đóng dấu)
Nguyễn thị Thủy Nguyễn thi
Hồng Thoa
Phiếu thu
Số: 66
Ngày 25 tháng 4 năm 2012
Nợ 111
Có 511,3331
Họ tên người nộp tiền:
Đơn vị: CTy PHƯỢNG PHƯƠNG
Địa chỉ: TX Cửa Lò – Nghệ An
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng
Số tiền:9,753,302 Viết bằng chữ: ): ): Chín triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăn linh
hai đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): ): Chín triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăn linh
hai đồng chẵn.
Ngày 25 tháng 4 năm 2012
Giám đốc
(Ký,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người nộp tiền
(ký,họ tên)
Người lập phiếu
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
(ký,họ tên)
Đối với khách hang trả sau kế toán công nợ dựa vào chứng từ hóa đơn GTGT để
phản ánh vào bên nợ tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng trên sổ chi tiết thanh toán
với người mua và lập chứng từ ghi sổ theo dõi donh thu tiêu thụ hàng bán ra. Khi khách
hàng thanh toán các khoản nợ đối với công ty kế toán dựa vào các chứng từ như phiếu
thu….để phản ánh vào bên có tài khoản 131 trên sổ chi tiết theo dõi công nợ. Cuối tháng
kế toán tổng hợp số liệu trên sổ chi tiết theo dõi công nợ của công ty sẽ xác định được
tổng phát sinh trong kỳ và tổng nợ chưa thanh toán còn dồn đến cuối kỳ chi tiết cho từng
đối tượng khách hàng
Công ty TNHH SX và TM KHẢI HƯNG là DN thương mại mua vào bán ra. Sau
đay là trích hóa đơn GTGT mua vào và phiếu nhập kho của công ty. Kế toán căn cứ vào
hóa đơn GTGT mua vào kiêm tra tính hợp lý của chứng từ rồi nhập kho.
Công ty TNHH SX và TM KHẢI
Mẫu số:01-VT
HƯNG
(Ban hành theo quyết định số 48/2006
Số 126, Đường Trần Phú, P.Hồng Sơn,
/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của
TP Vinh, Nghệ An
Bộ trưởng BTC)
Tel 0383 837 879 –
Fax 0383583667
Phiếu nhập kho
Ngày 25 tháng 4 năm 2012
Nợ 156
Số: NK50
Có:331
-Họ và tên người giao hàng: Cty CP EVERPIA Việt Nam
-Theo hóa đơn số 0005292 ngày 25 tháng 4 năm 2012 của CTY CP EVERPYA Việt Nam
-Nhập tại kho: Hàng hóa
STT
Tên,nhãn
hiệu,quy
cách, phẩm
chất vật tư,
dụng cụ sản
phẩm , hang
hóa
Địa điểm……………
Mã số
Đơn vị
A
B
C
1
Ga chun
EP1132
GACHUN Chiếc
2
D
Số
lượng
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
1
2
Đơn giá
Thành
tiền
3
4
2
316.555,00 633.110
2
376.282,00 752.564
EP1132
Ga chun
GACHUN Chiếc
EP1136(150)
EP1136
(150)
3
Ga chun
EP1132
(150)
4
Ga chun
EP1132
(160)
5
Ga chun
EP1136
(160)
6
Ga chun
EP1132
(160)
7
Ga chun
EP1136
(180)
8
Ga chun
EP1132
(180)1
Cộng
GACHUN Cái
2
344.427,00 688.854
3
328.500,00 985.500
5
390.882,00 1.954.410
5
357.700,00 1.788.500
3
449.282,00 1.347.846
3
411.455,00 1.234.365
EP1132
(150)
GACHUN Chiếc
EP1132
(160)
GACHUN Chiếc
EP1136
(160)
GACHUN Chiếc
EP1132
(160)1
GACHUN Chiếc
EP1136
(180)
GACHUN CHIẾC
EP1132
(180)1
9.385.149
-Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Chín triệu ba trăm tám mươi lăm ngìn
một trăm bồn mươi chìn đồng chẵn
-Số chứng từ gốc kèm theo : HD0005292
Ngày… tháng… năm…
Người lập phiếu
Người giao hàng
(Kí, họ tên)
cầu)
(kí họ tên)
Thủ kho
Kế toán trưởng
(kí họ tên) (hoặc bộ phận có nhu
Công ty cổ phần
EVERPIA Việt Nam
HÒA ĐƠN GIÀ
TRỊ GIA TĂNG
Everpia Vietnam JSC\
VAT IVOICE
Tel:84 4 3 827 6490;
fax:84 4 3 827 6492
Liên2:giao người
mua
Mẫu số : 01GTKT4/001
Kí hiệu: AA/12P
Số 0005287
0 1 0 1 4 0 2 1 Ngay 25 tháng 4
năm 2012
Tên khách hàng – Customer
Mã khách hàng Customer code
BGN
GAN
01
Tên công ty –Company:GDB-NGHE AN-VINH-CTY TNHH SX&TM Khai Hưng
Mã số thuế - Tax code: 2900561403
Số điện thoại tel:+84 038 837 879
Địa chỉ - Adress: 126 Trần phú Vinh Nghệ An
phiếu xuất kho – take out:4543
Hình thức thanh toán – payment term
Số xe – vehiclcle no
Mã hàng
Tên hàng hóa
dịch vụ
Kich cỡ
Zice
Commodities
0103
062
Chăn hè
safari
0110153
0113165
0113168
0126306
Đơn vị
tính
Số
lượng
Unit
Qty
Đơn giá
Thành tiền
Unitprice
Valus
180*220 Chiếc
10
1,068,454
10,684,540
160*200 Chiếc
4
444,626
1,778,544
Ga chun
safari
150*190 Chiếc
2
1,101,636
2,203,272
Ga phủ safari
160*200 Chiếc
4
1,184,5991 4,738,364
Ga phủ safari
45*65
Chiếc
24
131,400
3,153,600
Vỏ gối
ep1230
45*65
Chiếc
20
136,046
2,720,920
Vỏ gối safari
0126306
CỘNG TIỀN HÀNG (TOTAL SELES)
25,279,240
THUẾ SUẤT GTGT(VAT) 10% TIỀN THUẾ GTGT:
2,527,924
TỔNG SỐ THANH TOÁN(TOTAL AMOUNT)
27,807,164
BẰNG CHỬ(INWORDF):hai mươi bảy triệu tám trăm linh bảy nghìnmột trăm sau
mươi tư đồng
Ghi chú – Remarks:
Người mua hang
người lập
Customer/Receiver
prepared by
kế toán trưởng
chief accountant
giám đốc
director
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký,ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu)
Hàng ngày , trong quá trình bán hang kế toán chi tiết sử dụng Sổ chi tiết bán hàng(Mẫu
số 35-DN). Sổ này mở theo từng sản phẩm,hàng hóa,dịch vụ đã cung cấp được khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Sau đây là mẫu Sổ chi tiết bán hàng của sản phâm Ruột Gối Dày,phát sinh trong tháng 4
năm 2012.
Đơn vị : CÔNG TY TNHH SX&TM KHẢI HƯNG
Địa chỉ:-126 TRẦN PHÚ – VINH – NGHỆ AN
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm : Ruột Gối Dày
Đơn vị tính đồng
N–
T
Chứng từ
Diễn
giải
Ghi
sổ
SH
Tk
đối
ứn
g
N-T
Doanh thu
Các khoản tính thuế
Số
lượn
g
Đơn giá Thành
tiền
Thu
ế
Khác
1
2
4
5
A
B
C
D
E
31/
3
0012
8
31/
3
Bán
trực
tiếp
cho
khách
hàng
111 10
111.500 1115000
Cộng
X
X
10
3
1115000
(521,531,53
2
phát
sinh
Doan
h thu
thuần
X
x
X
1115000
Giá
vốn
hàng
bán -
X
X
X
11061820
Lãi
gộp
-
-
53180
-
Ngày 30 tháng 12 năm 2012
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Phương pháp ghi sổ.
-Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
-Cột B,C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ dùng để gh sổ
-Cột D: Ghi nội dung kinh tế phát sinh.
-Cột E: Ghi số hiệu của tài khoản đối ứng.
-Cột 1,2,3:Ghi số lượng,đơn giá, số tiền của khối lượng sản phẩm đã bán hoặc đã cung
cấp.
-Cột 4: Ghi số thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế XK phải
nộp tính trên doanh thu hàng bán ra của hàng hóa dịch vụ đã bán hoặc đã cung cấp.
-Cột 5: Ghi số phát sinh giảm trừ vào doanh thu (nếu có) như chiết khấu thương mại,
hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán....
Sau khi cộng số phát sinh, tính chỉ tiêu doanh thu thuần ghi vào cột 3
Chỉ tiêu giá vốn hàng bán: Ghi số giá vốn của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán.
Chỉ tiêu lãi gộp= Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán.từ
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tỏng hợp chứng từ gốc đã được
kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng ghi sổ. Nguyên tắc lập chứng
từ ghi sô. Định kỳ 15 ngày 1 lần, kế toán tập hợp chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ gốc cùng loại để lập Chứng từ ghi sổ theo phát sinh bên có các tài khoản. Các
chứng từ kế toán sau kho được dùng để ghi vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Dưới đây là trích nguyên bản chứng từ ghi sổ tháng 4 năm 2012
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 4 năm 2012
Số 01/04
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Sô hiệu tài khoản
Doanh thu bán sản phẩm
-Đã thu tiền
-Chưa thu tiền
Cộng
Thuế GTGT phải nộp cùa hàng
bán ra
Cộng
Số tiền
Nợ
Có
1111
511
55.455.000
131
511
12.000.000
X
X
67.455.000
1111
3331
131
3331
X
5.545.500
1.200.000
X
6.754.550
- Xem thêm -