Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BM CT GTCC &MT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA CÔNG TRÌNH
BỘ MÔN: CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KHÓA: 2011-2016
Chuyên nghành: Công trình giao thông công chính
Võ Khắc Hạnh
Page 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BM CT GTCC &MT
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 3
PHẦN I: ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP.................................................. 5
1.
2.
3.
MỤC ĐÍCH: ............................................................................................................................... 5
NỘI DUNG: ................................................................................................................................ 5
YÊU CẦU KHÁC. ........................................................................................................................ 5
PHẦN II: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY THỰC TẬP .................................................................... 6
1.
2.
THÔNG TIN VỀ CÔNG TY: ......................................................................................................... 6
TÀI CHÍNH: ............................................................................................................................... 6
2.1
Giới thiệu chung: ............................................................................................................. 6
2.2
Báo cáo kiểm toán năm 2011, 2012, 2013: ...................................................................... 6
3. LỰC LƯỢNG: ............................................................................................................................ 6
3.1
Giới thiệu chung: ............................................................................................................. 6
3.2
Lực lượng nhân sự: ......................................................................................................... 7
4. TỔ CHỨC: ................................................................................................................................. 7
4.1
Giới thiệu chung: ............................................................................................................. 7
4.2
Sơ đồ tổ chức nhân sự: .................................................................................................... 8
5. MÁY MÓC THIẾT BỊ: ................................................................................................................. 8
6. KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................... 9
PHẦN III: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH ............................................................................... 11
CĂN CỨ LẬP BẢN VẼ THI CÔNG ................................................................................... 11
1.1
Tên dự án. ....................................................................................................................... 11
1.2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ................................................................................ 11
1.3. Đơn vị thiết kế bản vẽ thi công. ......................................................................................... 11
1.4. Đơn vị tư vấn giám sát. ...................................................................................................... 11
1.5. Các căn cứ lập bản vẽ thi công. ......................................................................................... 11
2. KẾT QUẢ THIẾT KẾ BVTC.................................................................................................. 12
2.1. Hướng tuyến:...................................................................................................................... 12
2.2. Bình đồ: .............................................................................................................................. 12
2.3. Trắc dọc: ............................................................................................................................. 12
2.4. Trắc ngang & Nền đường: ................................................................................................ 13
2.5. Kết cấu áo đường: .............................................................................................................. 15
2.6. Hệ thống vỉa hè & dải phân cách: ..................................................................................... 15
2.7. Nút giao thông:................................................................................................................... 15
2.8. Hệ thống đường dân sinh: ................................................................................................. 15
2.9. Công trình an toàn giao thông: ......................................................................................... 16
1.
PHẦN IV: PHẦN CHUYÊN ĐỀ TÌM HIỂU CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ THI CÔNG PHẦN
ÁO ĐƯỜNG VÀ LÁT GẠCH VỈA HÈ ........................................................................................ 17
A. THI CÔNG VỈA HÈ, BÓ VỈA ................................................................................................ 17
1. Công tác chuẩn bị: ................................................................................................................ 17
2 Thi công bó vỉa, gờ chặn: ....................................................................................................... 17
3 Thi công vỉa hè: ...................................................................................................................... 17
B. THI CÔNG ÁO ĐƯỜNG ..................................................................................................... 18
1.Thi công lớp Cấp phối đá dăm (theo quy trình 22TCN334-06) ........................................ 18
1.1 Yêu cầu kỹ thuật đối với Cấp phối đá dăm. .................................................................... 18
1.2 Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công: ............................................................................ 19
1.3 Công tác chuẩn bị thiết bị thi công chủ yếu và thiết bị phục vụ thi công ..................... 19
1.4 Độ ẩm của vật liệu CPĐD ............................................................................................... 19
Võ Khắc Hạnh
Page 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BM CT GTCC &MT
1.5 Công tác san, rải CPĐD .................................................................................................. 20
1.6 Công tác lu lèn ................................................................................................................. 20
2.Thi công lớp nhựa dính bám ................................................................................................ 20
2.1 Vật liệu: ............................................................................................................................ 20
2.2 Biện pháp thi công: ......................................................................................................... 20
3.Thi công lớp Bê tông nhựa nóng .......................................................................................... 25
3.1 Vật Liệu: ........................................................................................................................... 25
3.2 Biện pháp thi công: ......................................................................................................... 27
Võ Khắc Hạnh
Page 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BM CT GTCC &MT
Lời mở đầu
Thực tập tốt nghiệp là quá trình rất quan trọng giúp sinh viên nắm bắt được thực tế trong
quá trình làm việc và làm đồ án tốt nghiệp của mình.Nó có ý nghĩa rất lớn đối với sinh viên
sắp ra trường và tạo điều kiện tốt cho mình khi ra trường đi làm.Nó được tổng kết cả quá trình
học tập của sinh viên tại trường để áp dụng vào thực tế khi về cơ quan công tác.
Thực tập tốt nghiệp giúp sinh viên có điều kiện so sánh những kiến thức đã học được
trong trường và việc áp dụng chúng vào thực tế ra sao và từ đó có sự liên tưởng giữa sách vở và
thực tế.Trong thời gian thực tập tốt nghiệp sinh viên sẽ thu được những thông tin kiến thức thực
tế mà bấy lâu tích lũy được ở giảng đường đại học.
Với ý nghĩa quan trọng như vậy nên kì thực tập tốt nghiệp là dịp để sinh viên học hỏi
kinh nghiệm của những người đi trước cũng như tận mắt chứng kiến và có thể bắt tay vào một
hoặc một phần công việc của mình sau này đi làm khi tốt nghiệp ra trường
Nhằm giúp cho sinh viên sắp sửa tốt nghiệp ra trường có điều kiện thâm nhập thực tế và làm
quen với những công việc kĩ thuật trong lĩnh vực xây dựng cầu đường: Cập nhật và bổ sung các
kiến thức chuyên môn qua các hoạt động thực tiễn ở cơ sở nơi thực tập,trước mắt là tích cực
chuẩn bị cho việc làm đồ án tốt nghiệp,sau này là trang bị cho mỗi một sinh viên một kiến thức
khá vững chắc khi thực sự bắt tay vào thiết kế xây dựng một công trình, bộ môn Công Trình
Giao Thông Công Chính _Trường Đại Học GTVT đã tạo điều kiện cho em được thực tập tốt
nghiệp tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình Minh Việt.
Từ ngày 10/08/2014 đến 19/09/2014 Em được thực tập tại công ty. Trong thời gian thực tập em
đã được sự hướng dẫn tận tình của cô VŨ NGỌC PHƯƠNG và cán bộ của công ty, giúp em bồi
dưỡng thêm kiếm kiến thức và thu thập thêm số liệu phục vụ làm đồ án tốt nghiệp. Bên cạnh đó
em cũng đã cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao trong đợt thực tập này. Em xin chân thành
cảm ơn cô và Bộ môn CTGTCC đã phân công hướng dẫn em hoàn thành kì tốt nghiệp này.Em
xin chân thành cảm ơn!!
NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỦA EM GỒM 4 PHẦN:
thực tập tốt nghiệp Đề cương nhiệm vụ
Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình Minh Việt
Khái quát về công trình
Chuyên đề tìm hiểu
Hà Nội. ngày 28 tháng 08 năm 2015
Sinh viên thực hiện:
Võ Khắc Hạnh
Võ Khắc Hạnh
Page 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BM CT GTCC &MT
PHẦN I: ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nhằm giúp sinh viên thực hiện tốt và đạt hiệu quả cao trong kì TTTN cuối khóa,Bộ môn
CTGTCC đã đưa ra đề cương nhiệm vụ để sinh viên bám sát suốt quá trình thực tập tốt nghiệp
như sau:
ĐỀ CƯƠNG
(CHUYÊN NGÀNH: CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH)
1. Mục đích:
Giúp sinh viên bước đầu vận dụng và củng cố kiến thức đã được học trong Nhà
trường vào thực tế sản xuất trong ngành xây dựng công trình nói chung, ngành giao thông
nói riêng.
Tìm hiểu cơ cấu tổ chức, quản lý của một Công ty, công tác chuyên môn của Phòng
kỹ thuật.
Thu thập tài liệu phục vụ việc làm đồ án tốt nghiệp.
Thực hiện chuyên đề (do Giảng viên hướng dẫn) phục vụ một phần nội dung đồ án
tốt nghiệp.
2. Nội dung:
Tìm hiểu và nắm bắt được ít nhất là một trong các nội dung chính sau (tùy cơ quan
nơi thực tập):
Mục đích và nội dung các bước khảo sát thiết kế xây dựng một công trình giao thông
hoặc xây dựng dân dụng (bước lập báo cáo đầu tư, thiết kế sơ bộ, thiết kế kỹ thuật, thiết kế
bản vẽ thi công).
Tham gia công tác thiết kế một công trình hay hạng mục công trình giao thông.
Tham gia chỉ đạo thi công một công trình hay hạng mục công trình giao thông.
Các công việc khác: thu thập tài liệu phục vụ việc làm đồ án tốt nghiệp, tìm hiểu tổ
chức bộ máy Công ty (phân cấp quản lý, quy mô các bộ phận, cơ cấu hoạt động….).
Với các nội dung trên, sinh viên được tổ chức thực tập tại các Đội khảo sát, Xưởng thiết kế
của đơn vị Tư vấn thiết kế, phòng Kế hoạch kỹ thuật, Ban điều hành công trường của đơn vị
thi công.
3. Yêu cầu khác.
Tuân thủ nội quy cũng như yêu cầu an toàn lao động và sự phân công của Cơ quan
nơi thực tập.
Nếu có bất cứ điều gì nằm ngoài kế hoạch phải báo ngay cho Bộ môn, Giáo viên
hướng dẫn và Cơ quan nơi thực tập để kịp thời giải quyết.
Viết báo cáo thực tập (có xác nhận của Cơ quan nơi thực tập) và bảo vệ trước Bộ
môn. Kết quả bảo vệ sẽ được cho điểm và tương ứng với môn học 4 đơn vị học trình.
Sinh viên phải tự túc phương tiện đi lại, tự lo ăn uống sinh hoạt trong thời gian
thực tập.
BỘ MÔN CÔNG TRÌNH GTCC & MT
Trưởng Bộ môn
TS.HỒ ANH CƯƠNG
Võ Khắc Hạnh
Page 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BM CT GTCC &MT
PHẦN II: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY THỰC TẬP
1. Thông tin về Công ty:
-
Tên Công ty : Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Minh Việt.
ĐKKD số
: 0103006637 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp ngày 04/02/2005.
Trụ sở chính : Số nhà 39, tập thể Công ty Xây lắp điện 1, xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm,
TP Hà Nội.
VPGD
: Phòng 1105, CC cảnh sát 113, đường Trung Kính, Yên Hòa, Cầu Giấy, TP Hà
Nội.
Điện thoại
: 04. 37648341
Fax: 04. 37870543
Vốn điều lệ : 50.000.000.000 đồng (Năm mươi tỷ đồng chẵn).
Năm 2010 và 2011, Công ty cổ phần xây dựng công trình Minh Việt được vinh dự đứng trong tốp
500 doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam – Fast 500 do Công ty cổ phần Báo cáo Đánh giá
Việt Nam (Vietnam report) phối hợp với báo VietNamnet tổ chức.
2. Tài chính:
2.1 Giới thiệu chung:
Dựa trên các thế mạnh:
- Chế độ quản lý tài chính hợp lý;
- Khả năng thi công nhanh, dứt điểm;
- Năng lực thu hồi vốn kịp thời.
Chúng tôi luôn đảm bảo tình hình tài chính lành mạnh, tạo cơ sở thực hiện tốt các hợp đồng
tiếp theo.
2.2 Báo cáo kiểm toán năm 2011, 2012, 2013:
TT
Thông tin tài chính
1
Tổng số tài sản có
2
Năm 2011
Năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ đồng
Năm 2013
137.092.189.077
135.006.444.925
162.368.472.473
Tổng nợ phải trả
43.587.734.568
41.661.230.441
73.618.565.377
3
Tài sản ngắn hạn
128.745.812.224
115.577.946.500
144.548.467.876
4
Tổng nợ ngắn hạn
41.746.222.109
40.171.534.291
71.911.854.365
5
Doanh thu
259.451.734.682
263.852.120.303
259.123.497.093
6
Lợi nhuận trước thuế
11.115.583.967
13.137.546.634
18.331.854.290
7
Lợi nhuận sau thuế
8.336.687.975
9.853.159.976
13.748.890.718
3. Lực Lượng:
3.1 Giới thiệu chung:
Với nhận thức tầm quan trọng hàng đầu của nguồn lực con người, chiến lược thu hút, sử dụng
và bồi dưỡng, đào tạo con người luôn được chúng tôi tập trung chú trọng thực hiện và đã phát huy
Võ Khắc Hạnh
Page 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BM CT GTCC &MT
hiệu quả. Hiện tại Công ty đã xây dựng được một đội ngũ có khả năng công tác cao và tiềm năng phát
triển lớn, bao gồm các kỹ sư, kỹ thuật viên có trình độ chuyên môn, giàu kinh nghiệm và lực lượng
công nhân có tay nghề, được đào tạo và qua thử thách công việc, có thể đảm đương thực hiện thi công
các công trình xây dựng ở nhiều lĩnh vực chuyên môn khác nhau (xây dựng dân dụng và công nghiệp,
giao thông, thuỷ lợi,...) với mọi quy mô, hình thức, điều kiện.
3.2 Lực lượng nhân sự:
STT
Nghề nghiệp
1
Thạc sỹ xây dựng
2
Thạc sỹ kinh tế
3
Kỹ sư xây dựng
Chuyên ngành
Xây dựng dân dụng và
công nghiệp
Quản trị Kinh doanh
Xây dựng dân dụng và
công nghiệp
Vật liệu xây dựng
Số lượng
Kinh nghiệm
công tác
5
7 năm
5
18 năm
25
3-21 năm
6
7 năm
Máy xây dựng
5
6 năm
Xây dựng
5
3-6 năm
Công trình cầu, đường
20
4- 15 năm
Công trình hầm
10
5 năm
4
Kiến trúc sư
5
Kỹ sư giao thông
6
Kỹ sư thuỷ lợi
Công trình thuỷ lợi
4
10 năm
7
Kỹ sư trắc địa
Trắc địa công trình
4
22 năm
8
Cử nhân kinh tế
Tài chính- Kế toán
7
4-6 năm
Kinh tế xây dựng
3
5 năm
9
Kỹ thuật viên trung cấp
Xây dựng
7
2-23 năm
Giao thông
5
2- 8 năm
10
Công nhân
Vận hành máy
Bảo dưỡng, sửa chữa máy
Thép
Ván khuôn
Nề- Hoàn thiện
Điện, nước
Trải thảm
95
15
70
55
60
9
112
3-21 năm
5-15 năm
2- 11 năm
2- 14 năm
1- 20 năm
5-9 năm
5-15 ăm
4. Tổ chức:
4.1 Giới thiệu chung:
Dựa trên việc nghiên cứu các đặc thù của công tác tổ chức sản xuất trong ngành xây dựng, rút
kinh nghiệm từ các mô hình tổ chức đã được áp dụng từ trước tới nay, căn cứ vào đặc điểm và năng
lực của các cá nhân trong Công ty và áp dụng các kiến thức khoa học quản lý hiện đại, chúng tôi đã
tiến hành xây dựng Công ty với mục tiêu: Hiệu quả trong sản xuất, linh hoạt trong thị trường, vững
bền trong phát triển.
Mô hình tổ chức như giới thiệu dưới đây đã được thử nghiệm và phát huy hiệu quả. Với mô
hình này chúng tôi có thể linh động triển khai cùng lúc nhiều công trình khác nhau cũng như tập trung
Võ Khắc Hạnh
Page 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BM CT GTCC &MT
nhân lực, thiết bị cho các công trình lớn khi cần thiết.
4.2 Sơ đồ tổ chức nhân sự:
Sơ đồ 1- Tổ chức chung
Sơ đồ 2- Tổ chức công trường (điển hình)
5. Máy móc thiết bị:
Giới thiệu chung:
Nhận thấy được vai trò ngày càng lớn của máy móc thiết bị trong thi công xây dựng, đặc
biệt đối với các công trình hạ tầng đô thị, giao thông, thuỷ lợi, chúng tôi đã có chính sách ưu tiên
đầu tư cho máy móc, thiết bị thi công. Với lực lượng thiết bị đa dạng, hiện đại, lực lượng công nhân
vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa được đào tạo cơ bản và có tay nghề cao, cùng với kinh nghiệm,
năng lực điều hành thi công cơ giới, hoàn toàn tin tưởng khả năng thực hiện tốt các công trình có
khối lượng thi công cơ giới lớn.
Võ Khắc Hạnh
Page 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BM CT GTCC &MT
Hiện nay, Công ty chúng tôi đã đầu tư một hệ thống máy móc thiết bị thi công hiện đại với
hàng chục máy xúc, ủi, lu, ô tô và đã đầu tư 04 dây chuyền sản xuất bê tông nhựa asphalt, cùng với
các thiết bị máy rải thảm, lu đồng bộ Công ty cổ phần xây dựng công trình Minh Việt đã thi công cả
phần nền và mặt các công trình trên địa bàn các tỉnh Hòa Bình, Hà Tây, Phú Thọ, Tuyên Quang,
Sơn La, Lạng Sơn, Yên Bái, Đắk Lắk...
Danh sách:
STT
Chủng loại thiết bị
Số lượng
Xuất xứ
Tình trạng
thiết bị
1
2
Dây chuyền nghiền đá
Dây chuyền trải thảm
Trạm trộn bê tông nhựa asphalt
90-104tấn/h
Máy xúc 0.4m3
Máy xúc 0.8m3
Máy xúc 1,2m3
Máy ủi 110CV - 180 CV
Lu rung 24Tấn - 27Tấn
Lu tĩnh 8 Tấn - 12 Tấn
Máy san gạt
Máy tưới nhựa
Máy nén khí
Máy phát điện
Máy bơm nước
Đầm bê tông
Ô tô tải 13 tấn
3
3
Nhật
CHLB Đức và Nhật
90%
95%
2
Việt Nam
100%
5
5
5
3
8
7
5
7
8
3
18
16
10
Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản
CHLB Đức, Nhật Bản
CHLB Đức, Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản
Việt Nam
Trung Quốc
Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản, Trung Quốc
Trung Quốc
85%
70%
70%
70%-80%
70%-80%
70%-80%
70%-80%
80%
70%-80%
90%
80%-85%
70%-100%
80%
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
6. Kinh nghiệm:
Giới thiệu chung:
Từ khi thành lập đến nay, chúng tôi đã tham gia nhiều dự án, công trình với các quy mô khác nhau,
chủng loại công trình khác nhau. Dưới đây là một số dự án, công trình điển hình:
Các dự án, công trình tiêu biểu đã và đang tham gia thực hiện:
(Bảng 5 - Danh sách dự án, công trình chính đã tham gia thực hiện).
Các đối tác:
Các đối tác lớn
Ban QLDA 2.
Tập đoàn Nam Cường.
Tập đoàn Hưng Thịnh Phát.
Tập đoàn Đại Dương.
Công ty Thành An.
Công ty CP Đầu tư Phát triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp
Và các đơn vị khác.
Cung ứng tài chính:
Ngân hàng Đại Dương – Ocean bank
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – Chi nhánh Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Trong Đầu tư, tư vấn và thi công xây dựng các công trình, Công ty CP XDCT Minh Việt đã thi
công cho nhiều dự án, công trình lớn (danh sách kèm theo). Qua thực tế thi công xây dựng, các
Võ Khắc Hạnh
Page 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BM CT GTCC &MT
công trình này đều đáp ứng tốt các chỉ tiêu về kỹ thuật, mỹ thuật. Công ty chúng tôi đã được các đối
tác đánh giá cao về chất lượng, tính ổn định cũng như mỹ thuật của công trình và trở thành Nhà
thầu có uy tín.
Cuối cùng chúng tôi xin bày tỏ mong muốn được tham gia đầu tư và xây dựng các dự án của Quý
ban.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MINH VIỆT
Võ Khắc Hạnh
Page 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BM CT GTCC &MT
PHẦN III: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH
1. CĂN CỨ LẬP BẢN VẼ THI CÔNG
1.1 Tên dự án.
- Tên dự án: Đường Hồ Chí Minh, đoạn Tân Cảnh - Buôn Mê Thuột
- Phân đoạn Km720+805.11 - Km733+853.55 (Nâng cấp mở rộng QL14 đoạn phía Nam thành phố
Buôn Ma Thuột và cầu EATAM).
+ Gói thầu số 1: Km720+805 – Km723+00
+ Gói thầu số 2: Km723+000 – Km725+464
+ Gói thầu số 3: Km725+464 – Km733+854
+ Gói thầu số 4: Cầu Eatam và cầu Duy Hòa
- Đại diện Chủ đầu tư : Ban Quản lý Dự án đường Hồ Chí Minh.
1.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Thuyết minh này đề cập đến Gói thầu số 2: Đoạn tuyến Km723+00 – Km725+464.00, có tổng
chiều dài tuyến L=2269.10m. (không tính phạm vi cầu Duy Hòa L=129.06m, thuộc gói thầu số 4)
- Điểm đầu tại Km723+00:
+ Địa điểm: thuộc phạm vi nút giao thông QL14 với đường Phan Huy Chú bên cạnh Đài
truyền hình Đắk Lắk
+ Tọa độ: X = 1398516.78; Y=447327.48
- Điểm cuối tại Km725+464.00:
+ Địa điểm: thuộc phạm vi nút giao thông QL14 với TL2 (đi Krông Ana).
+ Tọa độ: X=1396903.58; Y=445587.47.
1.3. Đơn vị thiết kế bản vẽ thi công.
- Công ty cổ phần xây dựng công trình Minh Việt
+ Người thiết kế: Nguyễn Duy Thắng
Phạm Duy Khánh
+ Người kiểm tra: Bùi Đình Nam
1.4. Đơn vị tư vấn giám sát.
- TVGS Q.C.I Việt Nam – Văn phòng Buôn Ma Thuột
+ Người kiểm tra:
Đặng Minh Giao
+ Người phê duyệt: Rogelio Noa
1.5. Các căn cứ lập bản vẽ thi công.
- Căn cứ Quyết định số 1976/QĐ-BGTVT ngày 04/7/2008 và số 01/QĐ-BGTVT ngày
04/01/2010 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư
nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 14 đoạn phía Nam TP Buôn Mê Thuột và cầu EaTam, tỉnh Đắk
Lắk thuộc dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh;
- Căn cứ Quyết định số 3983/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2008, số 1470/QĐ-BGTVT
ngày 31/5/2010 và số 3030/QĐ-BGTVT ngày 20/10/2010 của Bộ Giao thông vận tải về việc
phê duyệt thiết kế kỹ thuật và thiết kế kỹ thuật điều chỉnh, bổ sung đoạn Km720+805,11 –
Võ Khắc Hạnh
Page 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BM CT GTCC &MT
Km725+464, Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 14 đoạn phía Nam TP Buôn Mê
Thuột và cầu EaTam, tỉnh Đắk Lắk thuộc dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh;
- Căn cứ Quyết định số 2065/QĐ-BGTVT ngày 16/7/2009 của Bộ GTVT về phê duyệt
kết quả đấu thầu Gói thầu số 02: Xây dựng đoạn tuyến Km723+00 – Km725+464 (bao gồm
cả thiết kế BVTC), Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 14 đoạn phía Nam TP Buôn
Mê Thuột và cầu EaTam, tỉnh Đắk Lắk thuộc dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh;
- Căn cứ Hợp đồng thi công xây dựng số 47/2009/HĐTC-Đ ngày 10/8/2009 giữa Ban
QLDA đường Hồ Chí Minh và Công ty TNHH Xây dựng công trình Minh Việt về việc thi
công Gói thầu số 02: Xây dựng đoạn tuyến Km723+00 – Km725+464 (bao gồm cả thiết kế
BVTC), Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 14 đoạn phía Nam TP Buôn Mê Thuột và
cầu EaTam, tỉnh Đắk Lắk thuộc dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh.
2. KẾT QUẢ THIẾT KẾ BVTC
2.1. Hướng tuyến:
- Hướng tuyến tuân thủ theo hướng tuyến bước thiết kế kỹ thuật điều chỉnh được duyệt. Nhìn chung
hướng tuyến theo hướng Đông bắc – Tây nam, bám theo đường cũ.
- Tổng chiều dài thiết kế Gói thầu số 2: L =2269.10m.
2.2. Bình đồ:
- Bình đồ được thiết kế với bán kính tối thiểu 200m, châm chước đoạn vào nút giao với đường Phan
Huy Chú với bán kính R=150m.
- Kết quả thiết kế như sau :
Hạng mục
Đơn vị
Số lượng
Tổng đường cong
đỉnh
7
1
130 < R < 250
đỉnh
1
2
250 < R < 500
đỉnh
2
3
R > 500
đỉnh
2
4
Không đóng cong
đỉnh
2
TT
2.3. Trắc dọc:
- Đường đỏ thiết kế dạng đường bao theo đường hiện hữu, tôn cao trung bình 32-70cm tương ứng
với kết cấu áo đường làm mới.
- Kết quả thiết kế : Độ dốc dọc thiết kế lớn nhất Imax = 4.4% (dài 203.52m), cao độ thiết kế thay đổi
từ (+409.21m) (+380.62m), tổng chiều dài các đoạn dốc như sau :
TT
1
2
3
4
Võ Khắc Hạnh
Độ dốc dọc I
Tổng chiều dài
0.0% < I < 1.0%
1.0% < I < 2.5%
2.5% < I < 4.0%
4.0% < I < 5.0%
Đơn vị
M
M
M
M
M
Chiều dài thiết kế (m)
2269.10
729.32
1086.51
249.76
203.52
Page 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BM CT GTCC &MT
2.4. Trắc ngang & Nền đường:
- Bề rộng mặt đường xe chạy: Bm = 4x3.75(làn xe cơ giới)+2x3.5(làn xe thô sơ)+2x0.5(cột phân
cách giữa làn xe cơ giới và thô sơ)=23.0 m.
- Bề rộng vỉa hè (hai bên):
2x3.0 = 6.0m.
- Bề rộng dải phân cách giữa: 2.0m.
- Độ dốc ngang mặt đường:
- Bề rộng nền đường:
i=2%; dốc vỉa hè i=2.0% (dốc vào mặt đường)
Bn = 31.0m
- Nền đường lu lèn K≥0.95, riêng 30cm trên cùng được đắp đất lu lèn K≥0.98.
- Độ dốc các mái dốc như sau: 1/m=1/1.5 (nền đắp), 1/m=1/1 (nền đào)
- Tiến hành đánh cấp trên những nền đắp có độ dốc sườn >20%, vét hữu cơ kết hợp rẫy cỏ dày
30cm, thay bằng đất đắp nền đường.
Võ Khắc Hạnh
Page 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Võ Khắc Hạnh
BM CT GTCC &MT
Page 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BM CT GTCC &MT
2.5. Kết cấu áo đường:
Kết cấu mặt đường được thiết kế với quy mô: Cấp cao A1, tải trọng trục 100KN, P=0.6MPa,
D=33cm, môduyn đàn hồi yêu cầu mặt đường Eyc > 155MPa, nền đường phạm vi xây dựng mới
Eo>50Mpa.Toàn bộ phạm vi mặt đường cũ được bóc bỏ lớp bê tông nhựa và thiết kế kết cấu như ở
phạm vi mặt đường làm mới.
- Kết cấu xây dựng mới (theo thứ tự từ trên xuống):
+ Bê tông nhựa chặt hạt nhỏ D15 dày 5cm.
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5lít/m2.
+ Bê tông nhựa chặt hạt trung D25 dày 7cm.
+ Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.2lít/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax = 25 mm dày 20cm.
+ Cấp phối đá dăm loại 2 Dmax = 37.5 mm dày 30cm.
2.6. Hệ thống vỉa hè & dải phân cách:
- Vỉa hè: Bó vỉa dạng chữ L vát dốc cho xe lên xuống cao 15cm so với mặt đường, kết cấu bằng
bêtông M200 đá 1x2 đổ tại chỗ trên lớp dăm sạn đệm dày 10cm, bề mặt vỉa hè lát gạch block dày
6cm trên lớp cát đệm đầm chặt dày 10cm.
- Dải phân cách: Bó vỉa dạng hình thang cao 30cm so với mặt đường, kết cấu bằng bê tông M200
đá 1x2 đổ tại chỗ trên lớp dăm sạn đệm dày 10cm, lòng dải phân cách đổ đầy đất hữu cơ dày 40cm
trên lớp đất sét phòng nước dày 10cm.
2.7. Nút giao thông:
- Phạm vi tuyến: bao gồm nút giao với TL2 đi Krông Ana (Km725+392.5). Nút giao TL2 được thiết
kế dạng giao bằng tự điều khiển, bố trí đảo kết hợp vạch sơn phân luồng. Toàn bộ nút giao bố trí hệ
thống báo hiệu đường bộ hoàn chỉnh, sử dụng kết cấu mặt đường như tuyến chính. Kết quả thiết kế:
TT
1
Lý trình
Km725+392.5
Kiểu nút
Ngã ba
Góc giao
o
140 04'26"
KCAĐ
Ghi chú
giống
KCAĐ tuyến
chính
Đi KrôngAna
2.8. Hệ thống đường dân sinh:
a. Phạm vi nghiên cứu :
Đường dân sinh được thiết kế đảm bảo trả lại hiện trạng lưu thông như trước khi chưa có dự án.
Xem xét thiết kế các đường dân sinh chênh cao lớn so với tuyến chính, các đường còn lại thiết kế
vuốt nối trên cắt ngang tuyến chính (chi tiết xem bảng thống kê).
b. Giải pháp thiết kế :
- Bề rộng: theo hiện trạng đường dân sinh hiện hữu.
- Dốc dọc : id < 6-10% (tối ưu id < 4%).
- Bình đồ: Đối với đường dân sinh có bề rộng B<2.5m, vuốt nối và đi trực tiếp lên vỉa hè (không cắt
bó vỉa), đối với đường dân sinh có B>2.5m, vuốt nối vào tuyến chính bằng các đường cong mép vỉa
có bán kính tối thiểu như sau :
Võ Khắc Hạnh
Page 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BM CT GTCC &MT
Bề rộng đường dân sinh
(m)
Giao với tuyến
chính
B>3m
R > 7.0m
2.5 2.5m
- Kết cấu áo đường phạm vi cắt vỉa hè: Giống kết cấu xây dựng mới của tuyến chính.
- Kết cấu áo đường phạm vi vuốt nối gồm các lớp sau:
+ Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm.
+ Cấp phối đá dăm dày 15cm.
- Nền đường: Đất đắp đầm chặt K≥0.98 dày 30cm trên cùng, đất nền đầm chặt K≥0.95.
c. Kết quả thiết kế :
- Đường dân sinh ngang: 24 vị trí
2.9. Công trình an toàn giao thông:
Các công trình phục vụ an toàn giao thông như: Biển báo, vạch sơn,... được thiết kế theo điều lệ
báo hiệu đường bộ 22TCN237-01. Với lưu ý : kích thước các biển báo hiệu phải được nhân hệ số
1.3.
Kết quả thiết kế như sau:
TT
Võ Khắc Hạnh
Hạng mục
Đơn vị
Khối lượng
1
Biển báo
78
-
Biển báo hình tam giác
Biển
50
-
Biển báo hình tròn
Biển
12
-
Biển báo hình vuông (105x105cm)
Biển
16
2
Sơn
-
Sơn nhiệt phản quang bình thường
m2
2133.65
Page 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BM CT GTCC &MT
PHẦN IV: PHẦN CHUYÊN ĐỀ TÌM HIỂU CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ THI CÔNG PHẦN
ÁO ĐƯỜNG VÀ LÁT GẠCH VỈA HÈ
GÓI THẦU SỐ 2: ĐOẠN TUYẾN Km723+00 – Km725+464.00
A. THI CÔNG VỈA HÈ, BÓ VỈA
Để tránh chồng chéo trong quá trình thi công, phần vỉa hè và bó vỉa được tiến hành
sau khi thi công xong hệ thống thoát nước và lớp sấp phối sỏi đỏ.
1. Công tác chuẩn bị:
- Kiểm tra khôi phục lại hệ thống tim, mốc định vị. xác định chính xác vị trí đặt bó vỉa và
gờ chặn vỉa hè.
- Kiểm tra cao độ, độ chặt và độ bằng phẳng tại vị trí đặt bó vỉa, vỉa hè. Nếu mặt bằng
không bằng phẳng thì dùng máy san san gạt lại, bù vào hoặc lấy bớt đất ra để đảm bảo sau
khi lu lèn sẽ đạt được cao độ đúng như thiết kế.
2 Thi công bó vỉa, gờ chặn:
- Khi mặt bằng đã chuẩn bị xong ta tiến hành thi công lớp đá dăm sạn đệm dày 10cm,
vật liệu thi công được tập kết dọc theo tuyến đường bên cạnh vị trí thi công.
- Kiểm tra ván khuôn trước khi đưa vào thi công lắp đặt, ván khuôn phải được vệ sinh
sạch sẽ và không bị cong vênh.
- Đổ bê tông bó vỉa dạng chữ L vát dốc cho xe lên xuống cao 15cm so với mặt đường, kết
cấu bằng bêtông M200 đá 1x2 đổ tại chỗ
Hình II.1: Bó vỉa và gờ chặn
3 Thi công vỉa hè:
- Khi công tác chuẩn bị mặt bằng thực hiện xong, tiến hành thi công lớp bê tông lót đá
1x2M200, sau đó làm lớp cát đệm đầm chặt tạo mặt bằng và tiến hành lót gạch dày 6cm
Võ Khắc Hạnh
Page 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BM CT GTCC &MT
Hình II.2: Thi công lát gạch vỉa hè
B. THI CÔNG ÁO ĐƯỜNG
Kết cấu mặt đường được thiết kế với quy mô: Cấp cao A1, tải trọng trục 100KN, P=0.6MPa,
D=33cm, môduyn đàn hồi yêu cầu mặt đường Eyc > 155MPa, nền đường phạm vi xây dựng
mới Eo>50Mpa.Toàn bộ phạm vi mặt đường cũ được bóc bỏ lớp bê tông nhựa và thiết kế kết
cấu như ở phạm vi mặt đường làm mới.
- Kết cấu xây dựng (theo thứ tự từ trên xuống):
+ Bê tông nhựa chặt hạt nhỏ D15 dày 5cm.
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5lít/m2.
+ Bê tông nhựa chặt hạt trung D25 dày 7cm.
+ Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.2lít/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax = 25 mm dày 20cm.
+ Cấp phối đá dăm loại 2 Dmax = 37.5 mm dày 30cm.
1.Thi công lớp Cấp phối đá dăm (theo quy trình 22TCN334-06)
Cấp phối đá dăm được thi công làm 2 lớp, lớp thứ nhất là cấp phối đá dăm loại 2
Dmax = 37.5 mm dày 30cm. Lớp thứ 2 là Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax = 25 mm dày
20cm
1.1 Yêu cầu kỹ thuật đối với Cấp phối đá dăm.
- Vật liệu CPĐD từ nguồn cung cấp phải tập kết đến bãi chứa tại chân công trình để
tiến hành công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng vật liệu làm cơ sở để tư vấn giám sát chấp
nhận đưa vật liệu vào sử dụng thi công công trình.
- Bãi chứa vật liệu được bố trí gần vị trí thi công, lượng vật liệu tập kết tối thiểu phải
đáp ứng đủ cho 1 ca thi công.
- Bãi chứa vật liệu được gia cố để không bị cày xới, xáo trộn do sự đi lại của các
phương tiện di chuyển, thi công, không bị ngập nước, không bị bùn đất hoặc vật kiệu khác
lẫn vào.
Võ Khắc Hạnh
Page 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BM CT GTCC &MT
- Không tập kết nhiều nguồn vật liệu trên cùng một vị trí
- Trong quá trình vận chuyển tập kết luôn có biện pháp xử lý để không xảy ra
hiện tượng phân tầng vật liệu.
1.2 Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công:
- Tiến hành khôi phục, kiểm tra hệ thống
cọc định vị tim và mép đường
- Việc thi công lớp CPĐD chỉ được tiến hành khi mặt bằng thi công đã được nghiệm thu.
Khi cần thiết có thể tiến hành kiểm tra lại các chỉ tiêu kỹ thuật quy định của mặt bằng thi công
đặc biệt là độ chặt lu lèn thiết kế.
Hình 1.1: chuẩn bị mặt bằng thi công
1.3 Công tác chuẩn bị thiết bị thi công chủ yếu và thiết bị phục vụ thi công
- Huy động đầy đủ các trang thiết bị thi công chủ yếu như máy rải hoặc máy san, các
loại lu, ô tô tự đổ chuyên chở vật liệu, thiết bị khống chế độ ẩm, máy đo đạc cao độ, thiết
bị khống chế chiều dày... các thiết bị kiểm tra độ chặt, độ ẩm hiện trường.
Công tác tập kết vật liệu vào thi công
- Vật liệu CPĐD sau khi được chấp thuận đưa vào sử dụng thi công công trình,
được tập kết đến mặt bằng thi công bằng cách:
+ Đổ thành các đống trên mặt bằng thi công (chỉ đối với lớp móng và được tư vấn
giám sát cho phép rải bằng máy san) khoảng cách giữa các đống vật liệu phải được
tính toán và không quá 10m.
+ Sơ đồ vận hành của các xe tập kết vật liệu, khoảng cách giữa các đống vật liệu phải
được dựa vào kết quả của công tác thi công thí điểm.
- CPĐD khi vận chuyển đến công trình sẽ được thi công ngay nhằm tránh ảnh hưởng
đến chất lượng và gây cản trở giao thông.
1.4 Độ ẩm của vật liệu CPĐD
- Phải đảm bảo vật liệu CPĐD luôn có độ ẩm nằm trong phạm vị độ ẩm tối ưu (Wo
±2%) trong suốt quá trình chuyên chở, tập kết san hoặc rải và lu lèn.
Võ Khắc Hạnh
Page 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BM CT GTCC &MT
1.5 Công tác san, rải CPĐD
- Đối với lớp móng trên, vật liệu CPĐD được rải bằng máy rải
- Đối với lớp móng dưới, có thể rải vật liệu CPĐD bằng máy san khi có biện pháp chống
phân tầng.
- Căn cứ vào tính năng của các thiết bị thi công, chiều dày thiết kế có thể phân thành
các lớp thi công. Chiều dày của mỗi lớp sau khi lu lèn không nên quá 18cm đối với lớp móng
dưới và 15cm đối với lớp móng trên. Chiều dày tối thiểu của mỗi lớp không được nhỏ hơn 3
lần cỡ hạt danh định lớn nhất Dmax.
- Phải thường xuyên kiểm tra cao độ, độ bằng phẳng và độ dốc ngang, độ dốc dọc, độ
ẩm, độ đồng đều của vật liệu CPĐD trong suốt quá trình san, rải.
1.6 Công tác lu lèn
- Phải lựa chọn và phối hợp các loại lu trong sơ đồ lu lèn. Thông thường sử dụng lu nhẹ
với vận tốc chậm để lu những lượt đầu, sau đó sử dụng lu có tải trọng nặng lu tiếp cho đến khi
đạt độ chặt yêu cầu.
- Số lần lu lèn phải đảm bảo đồng đều với tất cả các điểm trên mặt đường (kể cả phần mở
rộng), đồng thời phải đảm bảo độ bằng phẳng sau khi lu lèn.
- Việc lu lèn phải được thực hiện từ chổ thấp đến chổ cao, vệt bánh lu sau chồng lên vệt
bánh lu trước từ 20-25cm. Những đoạn thẳng, lu từ mép vào tim đường và ở các đoạn đường
cong, lu từ phía bụng đường cong dần lên phía lưng đường cong.
- Ngay sau giai đoạn lu lèn sơ bộ, phải tiến hành ngay công tác kiểm tra cao độ, độ dốc
ngang, độ bằng phẳng và phát hiện những chổ lồi lõm, phần tầng để bù phụ và sữa chửa kịp
thời.
2.Thi công lớp nhựa dính bám
2.1 Vật liệu:
- Lượng nhựa tiêu chuẩn sử dụng cho công trình theo hồ sơ thiết kế được duyệt quy
định.
- Nhựa đặc 60/70 pha với một lượng thích ứng dầu hoả tính chế theo tỉ lệ dầu hoả trên
nhựa đặc là 35/100 đến 40/100(theo thể tích) tưới ở nhiệt độ 600C.
- Nhựa lỏng có tốc độ đông đặc trung bình MC 70.
- Phải tưới trước độ 4h-6h để nhựa lỏng đông đặc mới được rải lớp BTN lên trên.
- Nhựa không được lẫn nước, không được phân ly trước khi dùng và phù hợp với yêu cầu
trong tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. Lượng tiêu chuẩn sử dụng cho công trình theo hồ sơ
thiết kế được duyệt quy định.
2.2 Biện pháp thi công:
Chuẩn bị bề mặt:
- Trước khi rải lớp dính bám, nhựa thấm bám mọi vật liệu rời được đưa ra khỏi bề mặt rải
và bề mặt được làm sạch bằng các máy quét bụi, máy thổi hoặc bằng chổi quét tay.
Võ Khắc Hạnh
Page 20
- Xem thêm -