Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Báo cáo thực tập cơ khí triển công ty tnhh tm – dv cơ khí tuấn phát...

Tài liệu Báo cáo thực tập cơ khí triển công ty tnhh tm – dv cơ khí tuấn phát

.DOCX
74
143
77

Mô tả:

TRƯỜNG DH CÔNG NGHIỆP TPHCM CÔNG TY TNHH DV-TM CƠ KHÍ KHOA CN CƠ KHÍ TUẤN PHÁT LỜI CẢM ƠN Theo kế hoạch của khoa đợi thực tập từ ngày 17/12/2013 đến ngày 3/2/2013. Em đã được công ty TNHH Thương Mại – Dịch Vụ Tuấn Phát nhận vào thực tập. Tại đây em đã được cọ sát môi trường làm việc thực tế, được tìm hiểu them về các loại máy trong gia công cơ khí. Tuy với một thời gian ngắn nhưng em đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm quý báu để làm hành trang cho công việc sau này. Em xin chân thành cảm ơn trường và khoa Công Nghệ Cơ Khí đã cho em có cơ hội được thực tập để biết thêm về môi trường làm việc bên ngoài. Và hơn hết, em xin cảm ơn thầy DIỆP BẢO TRÍ đã hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập. Được áp dụng những kiến thức từ các thầy cô trong khoa đã truyền đạt cho em để vận dụng vào thực tế. Từ đó em tích lũy kinh nghiệm và hiểu hơn về ngành mình đang theo học. Em xin gửi lời cảm ơn đến công ty TNHH Thương Mại – Dịch Vụ Tuấn Phát đã cho em có cơ hội thực tập tại công ty. Cảm ơn ông Kiên giám đốc công ty cùng các anh kỹ thuật viên đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chia sẻ những kinh nghiệm quý báu cho chúng em trong suốt thời gian thực tập tại công ty, tạo điều kiện cho em học hỏi, tiếp cận với những loại máy trong công ty, cho chúng em tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế để hoàn thành tốt kỳ thực tập này. Do trình độ còn hạn chế nên trong quá trình thực hiện báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong thầy cô thông cảm. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 5 tháng 2 năm 2013 Sinh viên thực hiện Đoàn Văn Thuận GVHD:ThS. DIỆP BẢO TRÍ 1 TRƯỜNG DH CÔNG NGHIỆP TPHCM CÔNG TY TNHH DV-TM CƠ KHÍ KHOA CN CƠ KHÍ TUẤN PHÁT PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY GVHD:ThS. DIỆP BẢO TRÍ 2 TRƯỜNG DH CÔNG NGHIỆP TPHCM CÔNG TY TNHH DV-TM CƠ KHÍ KHOA CN CƠ KHÍ TUẤN PHÁT NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA KHOA CƠ KHÍ ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Tp.HCM, Ngày….tháng….năm 2013 GVHD:ThS. DIỆP BẢO TRÍ 3 TRƯỜNG DH CÔNG NGHIỆP TPHCM CÔNG TY TNHH DV-TM CƠ KHÍ KHOA CN CƠ KHÍ TUẤN PHÁT MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................1 PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY..............................................................................2 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA KHOA CƠ KHÍ.............................................................3 LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................5 CHƯƠNG 1.......................................................................................................................6 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THỰC TẬP VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG CỦA CÔNG TY..........................................................................................................................6 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH TM – DV Cơ Khí Tuấn Phát.....6 1.1.1 Lịch sử hình thành của công ty:........................................................................6 1.1.2 Sự phát triển của công ty:................................................................................7 1.2 . Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và sơ đồ tổ chức tại công ty...............8 1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.........................................................8 1.2.2 Sơ Đồ Tổ Chức..................................................................................................8 CHƯƠNG 2.....................................................................................................................12 NỘI DUNG THỰC TẬP.................................................................................................12 2.1. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẨU.................................................................................12 -Khảo sát tìm hiểu dây truyền sản xuất của nhà máy, quy mô và bố trí phân xưởng, chủng loại các máy công cụ, các sản phẩm chế tạo, các tiêu chuẩn áp dụng trong sản xuất...............................................................................................................................12 -Tìm hiểu các nguyên lý hoạt động , cách vận hành của các máy gia công, chế tạo chi tiết của nhà máy......................................................................................................12 -Tìm hiểu quy trình công nghệ gia công một số chi tiết điển hình.............................12 -Thực tập tại xưởng nâng cao tay nghề, tham gia chế tạo một số chi tiết tại nhà máy. ......................................................................................................................................12 2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG.....................12 2.2.1. ĐÚC...............................................................................................................12 2.2.2. KỸ THUẬT HÀN..........................................................................................17 2.2.3. TIỆN...............................................................................................................23 2.2.4. PHAY.............................................................................................................33 2.2.5. KỸ THUẬT KHOAN....................................................................................37 GVHD:ThS. DIỆP BẢO TRÍ 4 TRƯỜNG DH CÔNG NGHIỆP TPHCM CÔNG TY TNHH DV-TM CƠ KHÍ KHOA CN CƠ KHÍ TUẤN PHÁT 2.3 GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY..................................................38 2.3.1 Giới thiệu về hệ thống phanh:.........................................................................38 2.3.2 Các hệ thống phanh thông dụng:....................................................................40 CHƯƠNG 3.....................................................................................................................46 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CỦA CÁC CHI TIẾT......................................................46 3.1. Quy trình công nghệ của puly:.............................................................................46 3.1.1 Chuẩn bị:.........................................................................................................46 3.1.2 Yêu cầu kỹ thuật:.............................................................................................47 3.1.3 Công thức lý thuyết:........................................................................................47 3.1.4 Các bước thực hiện:........................................................................................47 3.2. Quy trình công nghệ của nắp puly:.......................................................................54 3.2.1 Chuẩn bị:.........................................................................................................54 3.2.2. Yêu cầu kỹ thuật:............................................................................................54 3.2.3 Công thức lý thuyết:........................................................................................55 3.2.4. Các bước thực hiện:.......................................................................................55 3.3. Quy trình công nghệ của chốt định vị má phanh:................................................60 3.3.1 Chuẩn bị:.........................................................................................................60 3.3.2 Yêu cầu kỹ thuật:.............................................................................................61 3.3.3 Công thức lý thuyết:........................................................................................61 3.3.4 Các bước thực hiện:........................................................................................61 3.4. Quy trình công nghệ của chốt định vị nắp buly:..................................................65 3.4.1 Chuẩn bị:.........................................................................................................65 3.4.2 Yêu cầu kỹ thuật:.............................................................................................65 3.4.3 Công thức lý thuyết:........................................................................................66 3.4.4 Các bước thực hiện:........................................................................................66 CHƯƠNG 4.....................................................................................................................70 NHỮNG CÔNG VIỆC ĐÃ LÀM VÀ KINH NGHIỆM THU ĐƯỢC TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI CÔNG TY...............................................................................70 4.1 NHỮNG CÔNG VIỆC ĐÃ LÀM.........................................................................70 4.2 KINH NGHIỆM THU ĐƯỢC..............................................................................70 GVHD:ThS. DIỆP BẢO TRÍ 5 TRƯỜNG DH CÔNG NGHIỆP TPHCM CÔNG TY TNHH DV-TM CƠ KHÍ KHOA CN CƠ KHÍ TUẤN PHÁT LỜI MỞ ĐẦU Trong thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá, ngành công nghiệp nặng là một trong những ngành mũi nhọn để phát triển đất nước. Công nghệ chế tạo máy phải tiên phong đi đầu để thúc đẩy các ngành công nghiệp khác phát triển. Muốn như vậy phải có đội ngũ kỹ sư và công nhân kỹ thuật lành nghề. Trong những năm gần đây cơ khí đã có những bước nhảy vọt đáng kể, đã có nhiều công ty cơ khí chế tạo đã đưa sản phẩm của mình vươn ra khắp thế giới. Ngành cơ khí chế tạo máy là một trong những ngành đạo tạo chủ lực của nhiều trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp trong cả nước. Chúng em là những người tiếp bước cùng với những anh chị đi trước để tiếp tục xây dựng nền kỹ thuật nuớc nhà sánh ngang cùng các nước trong khu vực và thế giới. Ngay từ những ngày bước vào giảng đường chúng em đã ý thức được trách nhiệm của bản thân là phải phấn đấu học tập thật tốt. Thời gian này là cơ hô iô để mỗi chúng em thể hiê ôn khả năng của nguồn lực tương lai có khả năng đến đâu và từ đó có hướng đi cho bản thân. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 5 tháng 2 năm 2013 Sinh viên thực hiện Đoàn Văn Thuận GVHD:ThS. DIỆP BẢO TRÍ 6 TRƯỜNG DH CÔNG NGHIỆP TPHCM CÔNG TY TNHH DV-TM CƠ KHÍ KHOA CN CƠ KHÍ TUẤN PHÁT CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THỰC TẬP VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG CỦA CÔNG TY 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH TM – DV Cơ Khí Tuấn Phát. 1.1.1 Lịch sử hình thành của công ty: Tên công ty: CÔNG TY TNHH TM-DV CƠ KHÍ TUẤN PHÁT Trụ sở chính: Dĩ An- Bình Dương Địa chỉ : 25/4B QL1K, KP. Tân An, P.Tân Đông Hiệp, TX.Dĩ An,T. Bình Dương Điện thoại: (0650) 3 841 080 Fax: (0650) 3 841 081 Ngân hàng giao dịch 1: STK: 55272569 tại ngân hàng ACB.CN Văn Lang, Gò Vấp, TP HCM. Ngân hàng giao dịch 2: STK: 67010000381152 tại ngân hàng BIDV. CN Đồng Nai Mã số thuế: 3700876260 Vốn điều lệ: 9.800.000.000 VNĐ Giám Đốc điều hành :Ông Nguyễn Trung Kiên  Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh: - Mua bán thiết bị phụ tùng các loại máy khai thác đá. - Lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các loại máy khai thác đá, chế biến đá. - Dịch vụ cho thuê xe cần cẩu. - Gia công cơ khí: tiện, phay, hàn, đúc, ….. GVHD:ThS. DIỆP BẢO TRÍ 7 TRƯỜNG DH CÔNG NGHIỆP TPHCM CÔNG TY TNHH DV-TM CƠ KHÍ KHOA CN CƠ KHÍ - Sản xuất hệ thống phanh trong các máy công cụ. TUẤN PHÁT  Loại hình doanh nghiệp : Công ty TNHH hai thành viên trở lên Công ty được thành lập vào ngày 01 tháng 02 năm 2008. Công ty hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 4602003305. Vốn điều lệ của công ty tại thời điểm thành lập lần đầu được xác định là: 2.400.000.000 đồng.  Cơ cấu phân theo sở hữu cụ thể như sau: - Nguyễn Trung Kiên: 1.320.000.000 chiếm 55% vốn điều lệ - Nguyễn Tuấn Phương: 1.080.000.000 chiếm 45% vốn điều lệ 1.1.2 Sự phát triển của công ty: Đến ngày 24 tháng 08 năm 2009 thay đổi lại giấy phép kinh doanh lần thứ 02. Giấy phép kinh doanh số 3700876260.Ngày 24/08/2009 ,vốn điều lệ được xác định là 9.800.000.000 đồng cho đến thời điểm tháng 09 /2012 là không thay đổi. Công ty có vốn điều lệ : 9.8 tỷ. Gồm 3 thành viên góp vốn : Nguyễn trung Kiên góp vốn 61.22%. Lưu Hoàng Long góp vốn 19.38%. Nguyễn Tuấn Phương góp vốn 19.38%. Cơ cấu phân theo sở hữu cụ thể như sau: Nguyễn Trung Kiên: 6.000.000.000 chiếm 61,22% vốn điều lệ. Nguyễn Hoàng Long: 1.900.000.000 chiếm 19,38% vốn điều lệ. Nguyễn Tuấn Phương:1.900.000.000 chiếm 19,38% vốn điềulệ  Quy mô và năng lực về lao động Công ty có tổng số cán bộ công nhân viên là 59 người, trong đó : - Trình độ đại học: 5 người - Trình độ cao đẳng: 08 người GVHD:ThS. DIỆP BẢO TRÍ 8 TRƯỜNG DH CÔNG NGHIỆP TPHCM CÔNG TY TNHH DV-TM CƠ KHÍ KHOA CN CƠ KHÍ - Trình độ trung cấp: 10 người TUẤN PHÁT Còn lại là công nhân kĩ thuật và công nhân. 1.2 . Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và sơ đồ tổ chức tại công ty. 1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty có quyền tổ chức mua bán, lắp đặt, gia công thiết bị, phụ tùng các loại máy khai thác đá. Sửa chữa, bảo dưỡng các loại máy khai thác chế biến đá. Lắp đặt các máy nghiền sàng đá, máy sàng cát, dịch vụ xe cần cẩu, gia công cơ khí. Tổ chức thu mua các mặt hàng trực tiếp của các đơn vị thông qua các tư thương Đảm bảo tất cả các thiết bị đơn vị cung cấp đều có chất lượng cao,giá cả hợp lí phù hợp với giá cả thị trường và được bảo hành theo đúng tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Đơn vị đảm bảo có hiệu quả từ nguồn vốn kinh doanh ,đảm bảo hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế Nhà Nước, thực hiện và chấp hành đầy đủ các quy định Nhà Nước về quản lí tài sản, tiền vốn, vật tư, hàng hóa theo đúng quy định của Nhà Nước trên cơ sở kinh doanh đầy đủ hàng hợp lí.  Những sản phẩm chính của đơn vị: Mua bán thiết bị phụ tùng các loại máy khai thác đá. Hệ thống thắng trong máy công cụ. GIÁM ĐỐẾC Lắp đặt các loại máy nghiền đá, sàng đá, máy sàng cát Những nguyên liệu đầu vào bao gồm: sắt thép, cone, đầu nghiền đá( nhập khẩu), môtơ, dây điện, nhông, xích tải, băng tải, … 1.2.2 Sơ Đồ Tổ Chức. PHÓ GIÁM ĐỐẾC GVHD:ThS. DIỆP BẢO TRÍ 9 PHÒNG KỸỸ PHÒNG KINH THUẬT DOANH PHÒNG KẾẾ TOÁN P.TỔ CHỨC HÀNH CHÁNH TRƯỜNG DH CÔNG NGHIỆP TPHCM CÔNG TY TNHH DV-TM CƠ KHÍ KHOA CN CƠ KHÍ TUẤN PHÁT Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận * Ban giám đốc: Gồm Giám Đốc và phó Giám đốc. * Giám đốc:là người chịu trách nhiệm điều hành, quản lí và chịu trách nhiệm trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty theo mục tiêu đã đề ra .Chỉ đạo phòng ban, bộ phận thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.Và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật Nhà Nước. * Phó giám đốc:là người hỗ trợ cho Giám đốc trong việc điều hành và giám sát hoạt động tại công ty, được Giám đốc ủy quyền một số vấn đề thuộc quyền hạn của Giám đốc. Tham mưu cho Giám đốc trong những vấn đề quyền hạn trong công ty. Bộ phận mua hàng và cung ứng dịch vụ: Là bộ phận mua và nhận hàng từ bên người bán . Là bộ phận xử lí hàng hóa thừa hoặc thiếu . GVHD:ThS. DIỆP BẢO TRÍ 10 TRƯỜNG DH CÔNG NGHIỆP TPHCM CÔNG TY TNHH DV-TM CƠ KHÍ KHOA CN CƠ KHÍ TUẤN PHÁT Là bộ phận cung cấp các dịch vụ cho thuê nhằm tạo mọi điều kiện tốt nhất cho khách hàng. * Bộ phận kĩ thuật: - Tổ chức và quản lí thực hiện công tác kĩ thuật - Lập kế hoạch để thực hiện nhanh chóng. - Giám sát đôn đốc thi công, an toàn lao động các công trình. - Tăng cường công tác nghiên cứu chuyên sâu về khoa học kĩ thuật nhằm đạt đến trình độ cao nhất, xây dựng các quy chế của công ty. - Bồi dưỡng hướng dẫn đào tạo cán bộ kĩ thuật. * Bộ phận kế toán : - Tổ chức quản lí việc sử dụng vốn và các quỹ của công ty phục vụ cho nhu cầu kinh doanh theo nguyên tắc bảo tồn và sinh lời. - Tổ chứ hạch toán kế toán, kiểm toán theo quy định của nhà nước. - Thu hồi tiền nợ của các đơn vị và cá nhân, thanh toán chi trả các chế độ cho cán bộ công nhân viên khi được Giám đốc phê duyệt. Tính lương cho cán bộ công nhân viên theo bảng chấm công và hợp đồng khoán gọn phát lương cho cán bộ công nhân viên đúng định kì theo quy định. - Chịu trách nhiệm trước pháp luật Nhà Nước về tính sát thực các số liệu báo cáo của công ty. - Chủ trì việc kiểm kê, đánh giá tài sản hàng năm theo quy định. - Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà Nước theo quy định của pháp luật. - Thực hiện đầy đủ công tác kiểm kê, kiểm toán, báo cáo định kì theo quy định. * Bộ phận quản lý hành chính : GVHD:ThS. DIỆP BẢO TRÍ 11 TRƯỜNG DH CÔNG NGHIỆP TPHCM CÔNG TY TNHH DV-TM CƠ KHÍ KHOA CN CƠ KHÍ TUẤN PHÁT - Có chức năng tổ chức và quản lí nhân sự trong nội bộ công ty có nhiệm vụ tuyển dụng nhân sự đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty, theo dõi chế độ tiền lương, khen thưởng kỉ luật . - Có nhiệm vụ giải quyết công văn đến và công văn đi hoặc thư từ giao dịch . - Quản lí cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ nhu cầu đời sống. Một số hình ảnh về máy móc thiết bị mà công ty lắp đặt, mua bán: CHƯƠNG 2 NỘI DUNG THỰC TẬP 2.1. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẨU -Khảo sát tìm hiểu dây truyền sản xuất của nhà máy, quy mô và bố trí phân xưởng, chủng loại các máy công cụ, các sản phẩm chế tạo, các tiêu chuẩn áp dụng trong sản xuất. -Tìm hiểu các nguyên lý hoạt động , cách vận hành của các máy gia công, chế tạo chi tiết của nhà máy. GVHD:ThS. DIỆP BẢO TRÍ 12 TRƯỜNG DH CÔNG NGHIỆP TPHCM CÔNG TY TNHH DV-TM CƠ KHÍ KHOA CN CƠ KHÍ TUẤN PHÁT -Tìm hiểu quy trình công nghệ gia công một số chi tiết điển hình. -Thực tập tại xưởng nâng cao tay nghề, tham gia chế tạo một số chi tiết tại nhà máy. 2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG 2.2.1. ĐÚC Đúc là một phương pháp chế tạo sản phẩm bằng cách rót kim loại lỏng vào khuôn đúc có hình dạng và kích thước nhất định. Sau khi kim loại đông đăc lại, ta thu được sản phẩm có kích thước và hình dạng phù hợp với yêu cầu đề ra. Sản phẩm đúc ra có thể dùng ngay được thì gọi là chi tiết đúc. Phần lớn vật đúc còn phải qua gia công cắt gọt nhằm tăng độ chính xác và độ bóng bề mặt. Sản phẩm đúc là phương pháp chế tạo sản phẩm kim loại rất phổ biến. Có thể tiến hành đúc trong khuôn cát, đúc trong khuôn kim loại, đúc dưới áp lực, hiện nay có một số phương pháp đúc đặc biệt cho chất lượng cao, đặc biệt về độ chính xác và độ bóng bề mặt như đúc dùng mẫu chảy v.v. ..Kỹ thuật đúc ngày càng được cải tiến nhằm tăng năng suất và nâng cao chất lượng sản phẩm. 2.2.1.1. Đặc điểm và công dụng của đúc - Đặc điểm: + Đúc có thể gia công nhiều loại vật liệu khác nhau: Thép, gang, hợp kim màu v.v... có khối lượng từ một vài gam đến hàng trăm tấn. + Chế tạo được những vật đúc có hình dạng, kết cấu phức tạp như thân máy công cụ, vỏ động cơ v.v... mà các phương pháp khó hkăn không chế tạo được. + Độ chính xác về hình dáng, kích thước và độ bóng không cao (có thể đạt cao nếu đúc đặc biệt như đúc áp lực) + Có thể đúc được nhiều lớp kim loại khác nhau trong cùng một vật đúc. + Giá thành chế tạo vật đúc rẻ vì vốn đầu tư ít, tính chất sản xuất linh hoạt, năng suất tương đối cao. + Có khả năng cơ khí hóa và tự động hóa. + Tốn kim loại cho hệ thống rót, đậu ngót. Đậu hơi. GVHD:ThS. DIỆP BẢO TRÍ 13 TRƯỜNG DH CÔNG NGHIỆP TPHCM CÔNG TY TNHH DV-TM CƠ KHÍ KHOA CN CƠ KHÍ TUẤN PHÁT + Dể gây ra những khuyết tật như: thiết hụt, rổ khí, cháy cát v.v.. + Kiểm tra khuyết tật bên trong vật đúc khó khăn, đòi hỏi thiết bị hiện đại. -Công dụng: + Sản xuất đúc được phát triển rất mạnh và được sử dụng rất rộng rãi trong các ngành công nghiệp. Khối lượng vật đúc trung bình chiếm khỏang 40÷80 % tổng khối lượng của máy móc.Trong ngành cơ khí khối lượng vật đúc chiếm đến 90% mà giá thành chỉ chiếm 20 ÷ 25 %. Sau đây là một số công nghệ đúc công ty sử dụng, đặc biệt là đúc mẫu chảy: 2.2.1.2. Đúc trong khuôn cát Khuôn cát vẫn giữ một vai trò quan trọng trong ngành đúc, đúc trong khuôn cát là một phương pháp tạo hình lâu đời, nhưng cho tới nay vẫn còn chiếm một vị trí quan trọng trong kỹ nghệ đúc : 90% sản lượng vật đúc của thế giới sản xuất bằng khuôn cát, phần còn lại do khuôn kim loại và các dạng đúc đặc biệt khác . Khuôn cát được dùng nhiều vì dễ chế tạo, rẻ, vốn đầu tư ít. Hơn nữa khuôn cát lại rất vạn năng, có thể dùng để đúc vật nhỏ từ 10 gam cho tới vật lớn có khối lượng hàng trăm tấn, có thể dùng để đúc bất kỳ hợp kim nào như : thép , gan cầu , gang sám , gang sám , đồng thao , đồng thanh , hợp kim niken , hợp kim nhôm , magê .v .v .v . *Quy trình sản xuất đúc trong khuôn cát có thể được tóm tắt như sau : GVHD:ThS. DIỆP BẢO TRÍ 14 TRƯỜNG DH CÔNG NGHIỆP TPHCM CÔNG TY TNHH DV-TM CƠ KHÍ KHOA CN CƠ KHÍ TUẤN PHÁT - Bộ phận kỹ thuật căn cứ theo bản vẽ chi tiết, lập ra bản vẽ vật đúc, trong đó có mặt phân khuôn, lõi, độ dốc đúc, lượng dư gia công cơ khí, dung sai, độ co nhót của kim loại khi đông đặc … - Bộ mẫu là một số các mẫu khác nhau như : tấm mẫu, mẫu hệ thống rót, đậu ngót. Trong đó mẩu đúc và lõi là hai bộ phận chủ yếu. Mẫu đúc dùng để chế tạo lòng khuôn đúc trong hỗn hợp làm khuôn, hộp lõi dùng để làm lõi nếu có. Mẫu, hộp lõi thường do xưởng mộc sản xuất . - Khuôn, mẫu, hộp lõi thường làm thành hai nửa lắp lại với nhau bằng các chốt định vị. - Khuôn đúc và lõi thường phải sấy khô để tăng cơ tính và khả năng thông khí . - Bộ phận nấu chảy kim loại phải phối hợp nhịp nhàng với quá trình làm khuôn . Lắp ráp khuôn để tiến hành rót kim loại lỏng vào cho kịp lúc . - Sau khi kim loại đông đặc, vật đúc được hình thành trong khuôn, tiến hành phá lõi, kiểm tra vật đúc bằng thủ công hoặc bằng máy . GVHD:ThS. DIỆP BẢO TRÍ 15 TRƯỜNG DH CÔNG NGHIỆP TPHCM CÔNG TY TNHH DV-TM CƠ KHÍ KHOA CN CƠ KHÍ TUẤN PHÁT - Kiểm tra lại khâu cuối cùng, gồm kiểm tra hình dáng và kích thước, chất lượng bên trong vật đúc. Người ta có quan niệm rằng đúc bằng khuôn cát có năng suất không cao, sản phẩm đúc kém chính xác, muốn có độ chính xác cao hơn phải qua gia công cơ khí lại . Điều đó đúng đối với khuôn cát, đất xét, do thông thường được làm bằng tay. Trong những năm gần đây nhờ sử dụng các hỗn hợp cát có thành phần và tính chất mới, nhờ đẩy mạnh cơ khí hóa, tự động hóa trong sản xuất đúc nên năng suất đúc được tăng lên rõ rệt, chất lượng đúc cũng được cải thiện rất nhiều, độ chính xác cao hơn. Đúc trong khuôn cát được làm trên máy nhất là những máy ép áp lực cao chiếm ưu thế rất nhiều, có thể cạnh tranh với một số phương pháp đúc đặc biệt về độ chính xác và độ nhẵn bề mặt của sản phẩm đúc. Có thể nói rằng cho đến ngày nay khuôn cát vẫn chiếm giữ một giai trò quan trọng trong ngành sản xuất đúc . Tỉ lệ các công nghệ khuôn trong sản xuất đúc 1/ Khuôn cát tươi ; 2/ Khuôn cát khô ; 3/ Khuôn cát tự rắn ; 4/ Khuôn kim loại ; 5/ Khuôn đúc đặc biệt khác. 2.2.1.3. Đúc bằng khuôn dùng mẫu cháy (mẫu hoá hơi) Cách đúc này do H.F. Shroyer phát minh ra năm 1958 và được dùng vào công nghiệp từ 1962. Mẫu làm bằng nhựa polystirôn xốp (nhựa trắng nhẹ, ta thường thấy dùng làm các tấm đệm lót máy khi đóng hòm) dễ cháy. Đặt mẫu trong hòm, đổ cát vào GVHD:ThS. DIỆP BẢO TRÍ 16 TRƯỜNG DH CÔNG NGHIỆP TPHCM CÔNG TY TNHH DV-TM CƠ KHÍ KHOA CN CƠ KHÍ TUẤN PHÁT (có thể dùng cát không chất dính), rung, đậy chặt. Rót kim loại tới đâu mẫu cháy biến đi tới đó, hơi sinh ra qua khe cát thoát ra ngoài. Vật đúc đông rồi, đổ cát ra dùng lại được. Ưu điểm của phương pháp là mẫu nhẹ, rẻ, dễ cắt gọt, không cần lấy ra khỏi khuôn, chỉ dùng một lần do đó tốn công chế tạo mẫu : với mẫu lớn có thể cắt bằng dây điện trở nung đỏ rồi dán, với mẫu nhỏ sản xuất hàng loạt trên máy ép ở nhiệt độ 200 – 350 độ C. Mẫu có thể đem làm khuôn dùng hỗn hợp cát tự khô, cát chảy lỏng hoặc khuôn từ. Trong khuôn cát sét thông thường người ta chỉ hay dùng polystirôn làm mẫu đậu ngót kín hình cầu để có thể đặt trong khuôn không cần lấy ra. Gần đây người ta dùng polyurêthan xốp thay cho polystirôn có thể chế tạo dễ dàng trong khuôn gỗ, thạch cao hoặc kim loại . Thực tế đúc trong khuôn mẫu cháy chưa được coi là phương pháp đúc chính xác vì mẫu tạo khí làm mặt vật đúc chưa thật đẹp. Song phương pháp đúc này vẫn phát triển, được nhiều nước dùng, đúc những vật lớn tới 20 tấn . 2.2.1.4. Quy trình đúc mẫu chảy trong khuôn vỏ mỏng Quy trình sản xuất đúc chi tiết insert được thực hiện theo thứ tự qua các nguyên công như sau : - Nguyên công thứ 1 : Tạo mẫu sáp . - Nguyên công thứ 2 : Xử lý và làm sạch mẫu sáp . - Nguyên công thứ 3 : Ráp nhánh cây . - Nguyên công thứ 4 :Tạo lớp vỏ mỏng (nhúng qua dung dịch và phủ cát) - Nguyên công thứ 5 : Lấy sáp ra tạo lòng khuôn . - Nguyên công thứ 6 : Nấu rót kim loại . - Nguyên công thứ 7 : Xử lý và hoàn thiện sản phẩm . Tóm tắt trình tự đúc trong khuôn vỏ mỏng như sau: GVHD:ThS. DIỆP BẢO TRÍ 17 TRƯỜNG DH CÔNG NGHIỆP TPHCM CÔNG TY TNHH DV-TM CƠ KHÍ KHOA CN CƠ KHÍ TUẤN PHÁT - Ghép mẫu vào tấm mẫu: dùng mẫu bằng kim loại kẹp chặt trên tấm thép hoặc gang xám. Làm sạch mẫu và tấm mẫu rồi phung lên trên một lớp Silicol. - Ghép các mẫu thành nhánh cây - Tạo khuôn cho mẫu bằng các hỗn hợp cát chịu nhiệt - Lấy mẫu bằng cách đem sấy ở nhiệt độ 1600 C khoảng 5 phút, áp suất 7 at. - Cuối cùng đem rót kim loại vào khuôn thu nhận vật đúc. 2.2.2. KỸ THUẬT HÀN 2.2.2.1. Thực chất và đặc điểm a. Thực chất Hàn là phương pháp ghép nối 2 hay nhiều chi tiết bằng kim loại lại với nhau mà không thể tháo rời, bằng cách nung kim loại đến trạng thái chảy hoặc dẻo sau đó nhờ sự nguội và đông đặc để tạo nên mối hàn liên kết kim loại hoặc dung áp lực đủ lớn. b. Đặc điểm -Tiết kiệm được kim loại so với tán rive từ 10-20%,so với phương pháp đúc từ 30-50%. -Có thể tạo được các kết cấu nhẹ có khả năng chịu lực cao. -Có thể hàn 2 hay nhiều kim loại có tính chất khác nhau. -Độ bền và độ sít kín của mối hàn lớn. -Trong vật hàn còn tồn tại ứng suất dư lớn, khả năng chịu tải trọng động thấp (tuy nhiên kết cấu mối hàn khá tốt khi chịu tải trọng tĩnh). 2.2.2.2. Các phương pháp hàn: phân theo hai nhóm cơ bản -Hàn nóng chảy: kim loại ở mép hàn được nung đến trạng thái nóng chảy kết hợp với kim loại bổ sung từ ngoài vào điền đầy khe hở giữa hai chi tiết hàn, sau đó nguội và đông đặc tạo nên mối hàn. Ở nhóm hàn này gồm: hàn hồ quang, hàn khí, hàn điện xỉ, hàn plasma, hàn bằng tia laze, hàn bằng tia GVHD:ThS. DIỆP BẢO TRÍ 18 TRƯỜNG DH CÔNG NGHIỆP TPHCM CÔNG TY TNHH DV-TM CƠ KHÍ KHOA CN CƠ KHÍ điện tử. TUẤN PHÁT -Hàn áp lực: khi hàn bằng áp lực kim loại ở vùng mép hàn được nung đến trạng thái dẻo, sau đó dùng một áp lực đủ để tạo mối liên kết kim loại. Nhóm hàn này gồm: hàn điện tiếp xúc, hàn masat, hàn nổ, hàn siêu âm, hàn cao tần, hàn khuếch tán… 2.2.2.3. Hàn hồ quang a. Thực chất: là phương pháp hàn nóng chảy sử dụng nhiệt của ngọn lửa hồ quang sinh ra giữa các điện cực hàn, về thực chất hồ quang hàn là dong chuyển dời của các điện tử và ion trong môi trường khí giữa hai điện cực hàn, nó kèm theo sự phát nhiệt lớn và phát sáng mạnh. b. Phân loại -Theo dòng điện +Dòng điện hàn xoay chiều : chất lượng mối hàn không tốt vì cường độ dòng điện không ổn định. + Dòng điện hàn một chiều: chất lượng mối hàn tốt hơn, dễ gây hồ quang, dễ hàn, cường độ dòng điện ổn định, xong ít được sử dụng vì giá thành đắt. -Theo điện cực hàn +Điện cực hàn không nóng chảy: được chế tạo từ vật liệu có nhiệt độ nóng chảy cao như graphit, vonfram đ ư ờ n g k í n h q u e h à n d= 1 : 5 mm đối với que hàn vonfram v d = 6 : 12 mm đối với que hàn grafit, chiều dài que hàn thường là 250 mm, đầu vát côn. +Điện cực hàn nóng chảy(que hàn): được chế tạo từ kim loại hoặc hợp GVHD:ThS. DIỆP BẢO TRÍ 19 TRƯỜNG DH CÔNG NGHIỆP TPHCM CÔNG TY TNHH DV-TM CƠ KHÍ KHOA CN CƠ KHÍ TUẤN PHÁT kim có cùng thành phần với tahnh phần kim loại vật hàn. Cấu tạo: Lớp thuốc bọc que hàn được chế tạo từ hỗn hợp ở dạng bột gồm nhiều loại vật liệu kim loại trộn đều với chất kết dính bọc ngoài lõi có chiều dày từ 1-2 m m . Tác dụng của lớp thuốc bọc que hàn: - Tăng khả năng ion hóa để dễ gây hồ quang và duy trì hồ quang ổn định, thông thường đưa vào thuốc bọc hợp chất kim loại kiềm. Bảo vệ mối hàn tránh sự oxi hóa hoặc hòa tan khi vào môi trường. Tạo phễu hứng kim loại vào vũng hàn, tạo xỉ lỏng và đều che phủ mối hàn làm giảm tốc độ nguội mối hàn tránh nứt. - Khử oxi trong quá trình hàn người ta đưa vào thành phần thuốc bọc các phero hợp kim hoặc kim loại sạch có ái lực mạnh với oxi, có khả năng tạo oxit dễ tách khỏi kim loại lỏng. 2.2.2.4. Các loại máy hàn a. Các loại máy biến áp hàn xoay chiều: -Máy hàn xoay chiều điều chỉnh cường độ dòng điện bằng lõi từ di động. GVHD:ThS. DIỆP BẢO TRÍ 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan