lOMoARcPSD|16911414
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
VIỆN KINH TẾ BƯU ĐIỆN
BÁO CÁO BÀI TẬP
MÔN QUẢN TRỊ MARKETING
NỘI DUNG: KẾ HOẠCH MARKETING CHO ỐNG HÚT CỎ CỦA
GREENJOY TẠI THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI NĂM 2021
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Phương Dung
Sinh viên thực hiện:
Lớp: D19MR - Hệ: Chính quy
Hà Nội, tháng 4 năm 2021
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
MỤC LỤC
1. Tổng quan về công ty và sản phẩm..........................................................................6
1.1.
Tổng quan về công ty Greenjoy.........................................................................6
1.1.1.
Khái quát về công ty....................................................................................6
1.1.2.
Sự hình thành của công ty...........................................................................6
1.1.3.
Quá trình phát triển và thành tựu..............................................................7
1.2.
Sản phẩm ống hút cỏ của công ty Greenjoy......................................................9
1.2.1.
Tên sản phẩm: Ống hút cỏ..........................................................................9
1.2.2.
Các loại ống hút, hình dạng và giá cả.........................................................9
1.2.3.
Công dụng và điểm đặc biệt......................................................................11
1.2.4.
Ưu điểm và nhược điểm.............................................................................12
2. Tình hình marketing của doanh nghiệp.................................................................12
2.1.
Môi trường vĩ mô..............................................................................................12
2.1.1.
Nhân khẩu học............................................................................................12
2.1.2.
Kinh tế.........................................................................................................12
2.1.3.
Môi trường..................................................................................................13
2.1.4.
Chính trị - xã hội........................................................................................13
2.1.5.
Văn hóa.......................................................................................................13
2.2.
Môi trường vi mô..............................................................................................14
2.2.1.
Bản thân doanh nghiệp..............................................................................14
2.2.2.
Trung gian marketing................................................................................15
2.2.3.
Khách hàng.................................................................................................15
2.2.4.
Đối thủ cạnh tranh.....................................................................................15
2.3.
Ma trận SWOT.................................................................................................16
2.3.1.
Điểm mạnh..................................................................................................16
2.3.2.
Điểm yếu.....................................................................................................16
2.3.3.
Cơ hội..........................................................................................................16
2.3.4.
Thách thức..................................................................................................17
2.3.5.
Đưa ra các giải pháp..................................................................................17
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
3. Khách hàng mục tiêu...............................................................................................17
3.1.
Khách hàng cá nhân.........................................................................................18
3.1.1.
Đặc điểm.....................................................................................................18
3.1.2.
Tâm lý khi mua hàng.................................................................................18
3.2.
Khách hàng tổ chức..........................................................................................18
3.2.1.
Đặc điểm.....................................................................................................18
3.2.2.
Tâm lý khi mua hàng.................................................................................18
4. Xây đựng chiến lược marketing (marketing mix).................................................18
4.1.
Mục tiêu đề ra...................................................................................................18
4.2. Giá......................................................................................................................... 19
4.3. Kênh phân phối....................................................................................................19
4.4. Xúc tiến hỗn hợp..................................................................................................21
4.4.1. Xúc tiến bán...................................................................................................21
4.4.2. Truyền thông..................................................................................................21
4.4.3. Quan hệ công chúng......................................................................................22
4. Dự trù ngân sách.....................................................................................................25
5. Thực hiện chiến lược, dự tính hiệu suất.................................................................25
5.1. Thực hiện chiến lược............................................................................................25
5.2.
Dự kiến hiệu suất..............................................................................................26
5.2.1.
Doanh thu...................................................................................................26
5.2.2.
Các chỉ số truy cập website........................................................................26
5.2.3.
Đánh giá của khách hàng...........................................................................27
5.2.4.
Chi phí đầu tư cho mỗi khách hàng..........................................................27
5.2.5. Các chỉ số trên các trang mạng xã hội.........................................................27
5.2.5.
Độ phủ sóng của doanh nghiệp.................................................................28
6. Cách thức kiểm soát, giám sát quá trình thực hiện..............................................28
7. Dự báo, đề phòng rủi ro..........................................................................................28
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................29
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
BẢNG DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Logo công ty greenjoy........................................................................................6
Hình 2. Công ty tham gia cuộc thi Falling Walls Lab VietNam...................................7
Hình 3. Greenjoy đại diện cho Việt nam tham gia cuộc thi Falling Walls Lab ở
Berlin................................................................................................................................ 8
Hình 4. Greenjoy vinh dự nằm trong Top100 Shark Tank Việt Nam..........................8
Hình 5. Bao bì ống hút cổ greenjoy................................................................................9
Hình 6. Sản phẩm ống hút cỏ tươi................................................................................10
Hình 7. Sản phẩm ống hút cỏ khô greenjoy.................................................................10
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học – công nghệ, vấn đề được môi
trường ngày càng được quan tâm nhiều hơn, công nghiệp hóa – hiện đại hóa phải
gắn với bảo vệ môi trường, cân bằng hệ sinh thái, vì sự phát triển bền vững của
toàn xã hội, vì tiếng “kêu cứu” của môi trường. Những giải pháp “xanh”, những
đồ dùng thân thiện, không gây hại với môi trường được ưu chuộng và biết tới
nhiều hơn. Nhiều ý tưởng sáng tạo đột phá ra đời mang đến làn gió mới, “ống hút
cỏ Greenjoy” là một làn gió như vậy, tuy vậy nó lại chưa thực sự được nhiều
người biết đến và sử dụng. Chính vì thế, nhóm chúng em đã quyết định chọn đề
tài: “KẾ HOẠCH MARKETING CHO ỐNG HÚT CỎ CỦA GREENJOY TẠI
THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI NĂM 2021”.
Để hoàn thành bài báo cáo này đã có sự cố gắng và góp sức của các thành viên
trong nhóm cùng sự giúp đỡ hỗ trợ của giảng viên bộ môn. Qua việc nghiên cứu
đề tài lần này, nhóm đã học được cách tìm hiểu phân tích chiến lược marketing
tổng thể và xây dựng kế hoạch chiến lược marketing cho công ty Greenjoy. Trong
quá trình hoàn thiện báo cáo nhóm chúng em không thể tránh được những thiếu
sót, mong được cô góp ý để rút ra và sửa sai.
Xin chân thành cảm ơn!
Page 5
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
KẾ HOẠCH MARKETING CHO ỐNG HÚT CỎ CỦA GREENJOY TẠI THỊ
TRƯỜNG HÀ NỘI NĂM 2021
1. Tổng quan về công ty và sản phẩm
1.1.
Tổng quan về công ty Greenjoy
1.1.1. Khái quát về công ty
- Tên công ty: Greenjoy.
- Logo:
Hình 1: Logo công ty greenjoy
-
Địa chỉ: Văn phòng 2, Tầng 10, Tòa nhà Pearl Plaza, 561A Điện Biên Phủ,
Phường 25, Quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh.
Website: http://greenjoystraw.com/vi/.
1.1.2. Sự hình thành của công ty
- Người sáng lập: Võ Quốc Thảo Nguyên: Sáng lập viên cho startup, MBA, 10 năm
kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, điều hành dự án và phụ trách
chính mảng vận hành.
- Cộng sự :
Nguyễn Văn Danh - Giám đốc kỹ thuật: 8 năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực thiết kế máy móc công nghệ cho các sản phẩm nông
nghiệp.
Nguyễn Thị Mỹ Thảo - Phụ trách tài chính và cố vấn: 9 năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực phát triển kinh doanh, cố vấn cho mảng
khách hàng B2B Horeca các dự án khách sạn, nhà hàng.
Phạm Thành Đô - Trưởng phòng kinh doanh và Marketing: Phụ
trách phát triển kinh doanh và Marketing cho dự án, 3 năm kinh
Page 6
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
nghiệm cho lĩnh vực Marketing, Giám đốc các dự án phát triển
cộng đồng và sống xanh Trường Đại học Ngoại Thương.
-
Động lực: Xuất phát từ sự day dứt về hình ảnh chiếc ống hút nhựa bị mắc kẹt
trong mũi một chú rùa biển cùng những bãi biển ngập đầy các loại rác, mong
muốn có sự thay đổi với ý tưởng tìm các giải pháp từ thiên nhiên để thay thế.
Nhóm nhận thấy, dọc theo các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, ở những vùng đất
nhiễm phèn thường mọc loại cây cỏ bàng. Cây này bà con nông dân thường sử
dụng để làm thủ công mỹ nghệ như đan chiếu, giỏ xách, đệm nằm,... Cây cỏ bàng
với kích thước thân rỗng và cao có thể sử dụng để làm ống hút thay thế ống nhựa,
góp phần mang lại việc làm cho bà con miền Tây. Ngoài ra, việc gieo trồng cỏ
bàng còn là nguồn thức ăn chính cho loài chim quý hiếm sếu đầu đỏ, đang có nguy
cơ bị tuyệt chủng. Chính vì vậy, ống hút thiên nhiên làm từ cây cỏ bàng là giải
pháp tối ưu thay thế ống hút nhựa. Với suy nghĩ đó, tháng 4/2018, ý tưởng ống hút
cỏ thiên nhiên thay thế ống hút nhựa bắt đầu nhen nhóm.
1.1.3. Quá trình phát triển và thành tựu
- 4/2018: Ý tưởng ống hút cỏ thiên nhiên bắt đầu được hình thành. Tham gia cuộc
thi Falling Walls Lab Vietnam và đã dành được giải nhất chung cuộc.
Hình 2. Công ty tham gia cuộc thi Falling Walls Lab VietNam
-
8/2018: Tham gia cuộc thi khởi nghiệp vì môi trường của trung tâm Hoa Kỳ thuộc
Đại sứ quán Mĩ ở Hà Nội, trải qua 3 tháng hướng dẫn và dìu dắt để đưa ý tưởng
ống hút cỏ thành một startup.
10/10/2018: Greenjoy chính thức được thành lập.
Page 7
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
-
11/2018: Greenjoy đại diện cho Việt Nam tham gia cuộc thi Falling Walls Lab ở
Berlin, Đức và nhận được rất nhiều sự quan tâm và ủng hộ của bạn bè quốc tế.
Hình 3. Greenjoy đại diện cho Việt nam tham gia cuộc thi Falling Walls Lab ở
Berlin
- 12/2018: Greenjoy tham gia “Hành trình thanh niên khởi nghiệp của Techfest”.
- 1/3/2019: Greenjoy được các khách hàng trong nước và quốc tể tiếp cận và mong
muốn hợp tác lâu dài.
- 5/2019: Greenjoy vinh dự nằm trong Top100 Shark Tank Việt Nam để trình bày ống
hút cỏ cho các nhà đầu tư tương lai.
Hình 4. Greenjoy vinh dự nằm trong Top100 Shark Tank Việt Nam
Page 8
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
-
6/2019: Greenjoy cũng vinh dự nằm trong Top100 Vietnam Startup Wheel với
mong muốn mang chiếc ống hút cỏ “Made Vietnam” ra thế giới.
Hiện tại, Greenjoy đã cung cấp ống hút cỏ cho hàng trăm chuỗi nhà hàng khách sạn
lớn trải dài từ Nam ra Bắc như Premier Phu Quoc Resort, Havana Nha Trang, Marrot và
Intercontinential Hanoi,…
Đã có nhiều doanh nghiệp nước ngoài tiếp cận với dự án ống hút cỏ của Greenjoy và
mong muốn hợp tác lâu dài để mang sản phẩm ống hút cỏ này ra thế giới như Mỹ, Pháp,
Bỉ, Đức, Nhật Bản,…
Doanh số sau 8 tháng thành lập của Greenjoy Straw là 830 triệu. Quý IV/2019, công
ty có đơn đặt hàng lớn đến từ Mỹ và châu Âu. Dự tính doanh số cuối năm 2019 đạt 13 tỷ
với lợi nhuận là 45%, năm 2020 là 150 tỷ, năm 2021 là 350 tỷ và năm 2022 sẽ cán mốc
600 tỷ. Bên cạnh đó Greenjoy cũng đang nghiên cứu các sản phấm thân thiện với môi
trường khác để đồng hành cũng chiếc ống hút cỏ này cũng nhau lan toả tinh thần sống
xanh và phát triển bền vững đến cộng đồng.
1.2.
Sản phẩm ống hút cỏ của công ty Greenjoy
1.2.1. Tên sản phẩm: Ống hút cỏ
Được làm với mục đích bảo vệ môi trường. Ống hút cỏ được làm từ chính loại cỏ
bàng ở nước nước ta. Vì loại cỏ này sở hữu đặc tính rỗng ruột, mùi thơm cùng độ dẻo dai
nên việc sử dụng ống hút hoàn toàn phù hợp, đáp ứng các tiêu chí và an toàn sức khỏe
con người, thân thiện với môi trường tự nhiên.
Hình 5. Bao bì ống hút cổ greenjoy
1.2.2. Các loại ống hút, hình dạng và giá cả
1.2.2.1. Sản phẩm: Ống hút cỏ tươi
Page 9
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
Hình 6. Sản phẩm ống hút cỏ tươi
-
Độ dài: 18 cm.
Cỡ ống: đường kính trong 4.5 - 7mm.
Độ dày thành ống: 0.5-0.8mm.
Phần đầu mút của ống hút được cắt thẳng và nhọn 1 đầu.
Ruột ống được làm sạch.
Chất liệu: cỏ mọc tự nhiên (1-2 năm tuổi).
Sản phẩm được làm thủ công.
Giá bán: dao động từ 600đ/ 1 ống.
1.2.2.2.
-
Sản phẩm: Ống hút cỏ khô
Hình 7. Sản phẩm ống hút cỏ khô greenjoy
Độ dài: 18 cm (hoặc tuỳ chỉnh theo yêu cầu khách hàng không quá 20 cm).
Cỡ ống: đường kính trong 4.5 - 6.5mm.
Độ dày thành ống: 0.5 - 0.8mm.
Phần đầu mút của ống hút được cắt thẳng và nhọn 1 đầu.
Ruột ống được làm sạch.
Page 10
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
-
Chất liệu: cỏ mọc tự nhiên (1-2 năm tuổi).
Sản phẩm được làm thủ công.
Bảo quản: Ống hút cỏ khô bảo quản ở nhiệt độ thường tối đa 6 tháng.
Giá bán: dao động từ 1,000đ/ 1 ống. 80000đ/100 ống
Ống hút cỏ tươi sẽ sử dụng được từ 2 – 3 ngày với nhiệt độ bình thường và từ 2 - 3
tuần khi bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh. Chỉ riêng ống hút khô khi đặt ở nơi thoáng mát
thì sử dụng trong 6 tháng là một thời gian khá dài đồng nghĩa với việc ống hút cỏ khô sẽ
mắc tiền hơn so với giá ống hút cỏ tươi.
1.2.3. Công dụng và điểm đặc biệt
1.2.3.1. Phục vụ sinh hoạt, kinh doanh
Công dụng đầu tiên của ống hút cỏ bàng phải kể đến chính là phục vụ sinh hoạt hoặc
kinh doanh. Ưu điểm của ống hút cỏ bàng trong kinh doanh được thể hiện như sau:
Tiết kiệm chi phí kinh doanh lâu dài, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của cộng
đồng người tiêu dùng. Ống hút có thể sử dụng nhiều lần bằng cách rửa sạch và bảo quản
ở nơi khô ráo. Sản phẩm hoàn toàn có khả năng đáp ứng được mọi nhu cầu của người
tiêu dùng, người kinh doanh không kém gì ống hút nhựa hiện nay,…
1.2.3.2. Bảo vệ sức khỏe
Không chỉ đáp ứng yêu cầu trong sinh hoạt, kinh doanh. Ống hút cỏ bàng còn góp
phần bảo vệ sức khỏe con người.
Thói quen sử dụng các loại ống hút nhựa lâu dần sẽ tích tụ những chất độc hại trong
cơ thể. Bởi quá trình sản xuất ống hút nhựa vô cùng phức tạp, có thể lẫn các tạp chất gây
hại.
Vì thế, sử dụng ống hút cỏ bàng tự gia công với chất liệu 100% từ tự nhiên là một gợi
ý hay. Nó hoàn toàn không tiếp xúc với hóa chất trong quá trình khai thác và chế biến. Từ
đó, góp phần bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng.
1.2.3.3. Bảo vệ môi trường
Page 11
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
Ống hút cỏ bàng có nguồn gốc tự nhiên, không sử dụng quy trình máy móc hiện đại
để sản xuất. Vì vậy, nó không xả khí thải ô nhiễm ra môi trường. Sau khi sử dụng, ống
hút cỏ bàng chỉ mất thời gian ngắn để có thể phân hủy hoàn toàn. Trong khi thời gian
phân hủy các chất liệu ống hút khác dài hơn gấp nhiều lần. Ống hút cỏ bàng qua sử dụng
có thể ủ thành phân bón để tưới cây,…
1.2.4. Ưu điểm và nhược điểm
1.2.4.1. Ưu điểm
Sản phẩm hoàn toàn từ thiên nhiên, vô cùng an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng
hơn nữa lại tiện lợi vì có thể sử dụng 1 lần, dễ dàng phân huỷ trong môi trường là phương
pháp thay thế cho ống hút nhựa để bảo vệ môi trường.
1.2.4.2.
Nhược điểm
Sản phẩm hiện đang sản xuất hoàn toàn thủ công, nên không thể đáp ứng với số
lượng lớn vì vậy giá thành sản phẩm còn rất cao. Sản phẩm khó bảo quản, vì phải cho
vào tủ lạnh đổi với ống hút cỏ tươi. Chúng dễ bị vỡ và khá mỏng manh.
2. Tình hình marketing của doanh nghiệp
2.1.
Môi trường vĩ mô
2.1.1. Nhân khẩu học
Tính đến ngày 01/04/2019 thì dân số Hà Nội là hơn 8 triệu người trong đó nam giới
chiến 49.6%. Dân sống ở khu vực thành thị chiếm 49.2%. Dân trí cao, họ nhận thức được
ảnh hưởng của nhựa tới môi trường. Thu nhập bình quân đầu người của Hà Nội là trên
136 triệu đồng/năm. Với dân số đông, thu nhập bình quân khá cao, dân trí cao, Hà Nội trở
thành một thị trường lý tưởng, năng động cho việc phát triển sản phẩm ống hút cỏ.
2.1.2. Kinh tế
Hà Nội là trung tâm kinh tế của cả nước, tăng trưởng kinh tế của Hà Nội năm 2020 là
3.98%. Ở Hà Nội có nhiều các dịch vụ vui chơi giải trí, quán nước, quán cafe, quán đồ ăn
nhanh, trung tâm thương mại,… bậc nhất cả nước. Việc có nhiều dịch vụ phát triển để
phục vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân thủ đô, một lần nữa khẳng định
đây là một thị trường rất tiềm năng cho ống hút cỏ xuất hiện nhất là trong những quán
cafe, trà chanh, chuỗi cửa hàng ăn nhanh,…
Page 12
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
2.1.3. Môi trường
Khi sản xuất nhựa tăng lên, các tác động tiêu cực của nó đối với môi trường, đặc biệt
là đối với các con sông tại Hà Nội, việc vứt tác bừa bãi xuống sông hay các con kênh
mương đặc biệt là rác thải nhựa kiến cho môi trường bị ảnh hưởng nghiêm trong.
Rất nhiều nhựa sử dụng một lần được gom lại thành các “mảng rác” tạo thành chất thải
và các mảnh vụn bị vứt trôi nổi trên sông, ngoài đường không có điểm tập kết để mang đi
xử lý. Nó cũng là một trong những nguyên nhân gây ra việc ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng tại Hà Nội.
Ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học – công nghệ, vấn đề được môi trường
ngày càng được quan tâm nhiều hơn, công nghiệp hóa – hiện đại hóa phải gắn với bảo vệ
môi trường, cân bằng hệ sinh thái, vì sự phát triển bền vững của toàn xã hội, vì tiếng “kêu
cứu” của môi trường.
2.1.4. Chính trị - xã hội
Hiện nay, Việt Nam được biết đến là một trong những quốc gia đang trong giai đoạn
phát triển với sự phát triển đô thị hóa một cách chóng mặt. Vì sự phát triển nhanh như
vậy đã khiến cho Việt Nam đứng trước nguy cơ ô nhiễm môi trường. Vì vậy “Nâng cao ý
thức bảo vệ môi trường, gắn nhiệm vụ, mục tiêu bảo vệ môi trường với phát triển kinh tế
- xã hội; chú trọng phát triển kinh tế xanh, thân thiện với môi trường; thực hiện sản xuất
và tiêu dùng bền vững; từng bước phát triển năng lượng sạch, sản xuất sạch, tiêu dùng
sạch” là điều quan trọng và tất yếu.
Ngày 25 tháng 9 năm 2012, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1393/QĐTTg, Quyết định phê duyệt chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 2011-2020
và tầm nhìn đến năm 2050. Trong đó, có 2 nhiệm vụ chiến lược liên quan đến tiêu dùng
xanh: (i) xanh hoá sản xuất; thực hiện một chiến lược công nghiệp hoá sạch thông qua rà
soát, điều chỉnh những quy hoạch ngành hiện có; sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài
nguyên; khuyến khích phát triển công nghệ xanh, nông nghiệp xanh; (ii) xanh hoá lối
sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững; kết hợp lối sống đẹp truyền thống với những
phương tiện văn minh hiện đại. Chiến lược tăng trưởng xanh là cơ sở pháp lý quan trọng
để xây dựng các chính sách liên quan đến kinh tế xanh ở Việt Nam trong giai đoạn tới.
2.1.5. Văn hóa
Việc bảo vệ môi trường không chỉ còn là phong trào hay là một hình thức nữa. đặc biệt
là sau thiên tai, bão lũ,… thì các cấp nhà nước, các doanh nghiệp hay chính mỗi cá nhân
chúng ta đều có ý thức rõ ràng và có các hoạt động bảo vệ môi trường, chính vì thế đã có
không ít sản phẩm thay thế rác thải nhựa dùng một lần trong đó có ống hút cỏ.
Page 13
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
Thế hệ trẻ có nhận thức mới, tư tưởng mới và quan tâm đến việc bảo vệ môi trường
hơn. Họ không ngại trải nghiệm những sản phẩm mới. Họ thích chia sẻ quan điểm cá
nhân về các vấn đề xã hội và thích những ý tưởng mới mẻ, sáng tạo.
Vấn đề sức khỏe đang ngày càng được quan tâm hàng đầu vì hiện nay tình trạng bệnh
tật ngày càng phức tạp. Và ống hút nói chung cũng như các sản phẩm tiếp xúc trực tiếp
với người dùng và đồ ăn, nước uống nói riêng được coi là một trong những vấn đề cần
được quan tâm. Hiện nay có nhiều vụ bê bối về an toàn thực phẩm, sự trà trộn của các
loại sản phẩm kém chất lượng, độc hại khiến người tiêu dùng mất lòng tin vào các sản
phẩm trên thị trường.
Việc sử dụng những sản phẩm an toàn, không hóa chất, thân thiện với môi trường đã
trở thành một nét văn hóa sống xanh và cần được lan tỏa mạnh mẽ.
2.2.
Môi trường vi mô
2.2.1. Bản thân doanh nghiệp
- Chiến lược Marketing của doanh nghiệp
Lan tỏa tới mọi người về ý nghĩa của sản phẩm: Bảo vệ môi trường.
Tạo ra những chiến dịch nhằm cổ động phong trào hạn chế sử dụng đồ nhựa để
giảm tác hại tới môi trường.
Tham gia nhiều cuộc thi trong và ngoài nước như Falling Walls Lab, Hành
trình thanh niên khởi nghiệp của Techfest, Shark Tank Việt Nam,…nhằm tiếp
cận với nhiều khách hàng và thu hút vốn đầu tư.
Liên kết với các quán ăn, khách sạn,…như Premier Phu Quoc Resort, Havana
Nha Trang, Marrot và Intercontinential Hanoi,…
Có website chính thức có thông tin đầy đủ sinh động về Greenjoy, những sản
phẩm, tin tức, tầm nhìn chiến lược, sứ mệnh, thông điệp gửi gắm của ống hút
cỏ: greenjoystraw.com
-
Nguồn tài chính, đội ngũ nhân sự, trình độ chuyên môn, quy hoạch hoạt động.
Nguồn tài chính:
Tham gia “Thương vụ bạc tỷ” VN mùa 3 nhận được sự đầu tư từ
shark Đỗ Liên với mức đầu tư 4 tỷ cho 33% cổ phần.
Trong cuộc thi “Thử thách sáng tạo giảm thiểu ô nhiễm rác thải
nhựa” trong khu vực ASEAN (EPPIC) 2020, Greenjoy với sản phẩm
Page 14
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
ống hút cỏ đã là một trong 4 đội giành chiến thắng chung cuộc.
Greenjoy nhận được số vốn ban đầu lên tới 18.000 USD.
2.2.2. Trung gian marketing
Trước đây greenjoy có bán trên các sàn thương mại điện tử như Shopee, Tiki,.. nhưng
bây giờ, họ chỉ tập trung bán hàng trên website.
2.2.3. Khách hàng
- Khả năng tài chính: Với thu nhập bình quân của người dân Hà Nội khoảng từ 7 12 triệu đồng thì người dân trên địa bàn có thể chi trả cho các sản phẩm, dịch vụ
tầm trung.
-
Thói quen chi tiêu :
Người dân Hà Nội có thói quen mua đồ theo tiêu chí “ngon, bổ, rẻ” .
Người dân Hà Nội thường hướng về sản phẩm ngoại hơn là sản phẩm của
các doanh nghiệp trong nước.
Hay mua theo các đợt giảm giá, thanh lý, có các chương trình khuyến mãi,
…
Một ngày trung bình một người dân bỏ 50.000 - 100.000 VND để sử dụng
thỏa mãn các như cầu cá nhân (ăn chính, ăn vặt).
Người dân dễ bị ảnh hưởng bởi tâm lý đám đông hay mua theo những sản
phẩm, dịch vụ được nhiều người quan tâm biết đến.
Hay tìm các sản phẩm dịch vụ mang tính đột phá và thỏa mãn tính tò mò.
Thường đi mua theo nhóm để được giảm giá.
2.2.4. Đối thủ cạnh tranh
Trên thị trường Hà Nội hiện nay có các đối thủ cạnh tranh đó là ống hút giấy, ống hút
gạo, ống hút tre, ống hút inox.
Trong đó ống hút giấy và ống hút gạo cạnh tranh trực tiếp với ống hút cỏ ở dòng sản
phẩm ống hút sử dụng 1 lần (ống hút cỏ tươi) còn ống hút inox lại cạnh tranh về dòng sản
phẩm sau khi sử dụng vẫn có thể sử dụng lại.
Đối với ống hút gạo:
-
Điểm mạnh:
Điểm khác biệt của ống hút gạo là khi sử dụng có thể bẻ ra để ăn như kẹo được vì
ống hút gạo có thể dễ dàng phân hủy trong vòng 3 tháng.
Page 15
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
Ống hút gạo còn có loại ống hút gạo có màu sắc, có thể phối với màu sắc của đồ
uống mà không ảnh hưởng tới sức khỏe và môi trường.
Giá thành rẻ hơn ống hút cỏ.
Ống hút gạo có mặt trên thị trường trước và các dòng sản phẩm thì có mặt trên thị
các sàn thường mại điện tử.
-
Nhược điểm :
Thời gian sử dụng ngắn khoảng 30-45 phút.
Phải bảo quản kỹ lưỡng.
Hình dáng bên ngoài không được đẹp mắt lắm.
Đối với ống hút tre:
-
Điểm mạnh:
Tính an toàn, thân thiện với môi trường.
Ống hút tre có thể tái sử dụng..
-
Nhược điểm:
Ống hút tre cần phải chế biến và bảo quản kỹ lưỡng.
Ống hút tre cần vệ sinh kỹ lưỡng sau khi sử dụng.
Chúng ta cần sử dụng dụng cụ vệ sinh chuyên dụng để vệ sinh ống hút.
Ống hút tre có mức giá cao hơn các loại ống hút nhựa truyền thống.
2.3.
Ma trận SWOT
2.3.1. Điểm mạnh
- Nguyên liệu lấy từ trang trại gần khu vực kinh doanh, đảm bảo chất lượng.
- Tự chủ được nguồn cung cấp.
- Công ty tham gia nhiều cuộc thi lơn và đoạt giải và được nằm trong Top100
Vietnam Startup Wheel.
Page 16
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
2.3.2. Điểm yếu
- Quy mô doanh nghiệp nhỏ.
- Sử dụng chủ yếu là lao động chân tay dẫn tới giá của sản phẩm cao hơn giá của
các lại ống hút khác.
- Sản phẩm chỉ có một màu khó phối màu với các loại nước uống khác.
2.3.3. Cơ hội
- Xu hướng tiêu dùng xanh đang được người dân Hà Nội ưa chuộng.
- Các quán cafe, cửa hàng, siêu thị,… đang có xu hướng sử dụng các đồ dùng thân
thiện với môi trường.
2.3.4. Thách thức
- Thay đổi thói quen sử dụng ống hút nhựa vẫn còn cần sự kiên trì trong một thời
gian dài.
- Cạnh tranh về giá ở các loại ống hút rất gay gắt.
2.3.5. Đưa ra các giải pháp
- Kết hợp giữa điểm yếu và cơ hội
Từ việc ống hút cỏ chỉ có mỗi màu xanh và các quán cafe, trà chanh, nước sinh tố,…
đang có xu hướng sử dụng ống hút cỏ thì doanh nghiệp nên đưa ra sản phẩm ống hút
cỏ có màu để dễ phối màu với các đồ uống có màu khác.
- Kết hợp giữa điểm mạnh thách thức
Công ty tự chủ được nguồn cung cấp với việc xu hướng tiêu dùng xanh của mọi người
và các quán café thì công ty có thể khuyến khích khách hàng mua nhiều để được giảm
giá để tránh mua với giá cao hơn ví dụ khi mua ống hút cỏ khô mua 100 ống thì mất
80000đ giảm 20%.
- Kết hợp giữa điểm mạnh và cơ hội
Việc đạt được nhiều giải thưởng về các cuộc thi khởi nghiệp và môi trường cùng với
xu hướng tiêu dùng xanh của người dân thì có thể truyền thông tới người dân Hà Nội
về thương hiệu và để lại thiện cảm trong lòng họ.
- Kết hợp giữa điểm yếu và thách thức
Hạn chế việc giảm giá thành sản phẩm vì quy mô doanh nghiệp nhỏ và đang cạnh
tranh về giá diễn ra gay gắt nếu giảm giá thành có thể khiến công ty bị lỗ và có thể
dẫn tới phá sản.
3. Khách hàng mục tiêu
Lý do lựa chọn thị trường Hà Nội
Page 17
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
-
-
-
Thị trường tiêu dùng xanh, thân thiện với môi trường đang là xu hướng của các
thành phố lớn khi tình trạng ô nhiễm môi trường ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe
của người dân.
Ở Hà Nội có rất nhiều quán cafe, trà chanh, chuỗi cửa hàng đồ ăn nhanh, các siêu
thị, trung tâm thương mại,… Tại đây, họ có phục vụ nước uống tại chỗ và mang
về. Họ chủ yếu sử dụng ống hút nhựa dùng 1 lần ảnh hưởng đến môi trường.
Xu hướng tiêu dùng xanh đang rất phổ biến với tất cả mọi người và được nhiều
người ủng hộ.
3.1.
Khách hàng cá nhân
3.1.1. Đặc điểm
- Độ tuổi từ 20 – 40 tuổi.
- Sống tại thành phố Hà Nội.
- Có thu nhập từ 3 triệu trở lên.
- Tham gia các tổ chức hoạt động như tình nguyện, môi trường,…
- Thích sử dụng sản phẩm sạch, an toàn cho sức khỏe.
3.1.2. Tâm lý khi mua hàng
- Mua theo xu hướng sử dụng sản phẩm không ảnh hưởng tới môi trường.
- Mua 1 lần và có thể sử dụng lại được không?
- Mua sản phẩm này có an toàn cho sức khỏe hay không?
Đối với khách hàng cá nhân thì nên tập trung vào sản phẩm ống hút cỏ khô.
3.2. Khách hàng tổ chức
- Các cửa hàng, quán cafe, trà chanh.
- Các siêu thị, chuỗi cửa hàng: circle K, Coopmart, BigC, VinMart,…
- Các cửa hàng cafe, nước uống sinh tố, Startbuck,…
- Các quán bán đồ ăn nhanh như: KFC, gà Popeyes, Lotteria,
3.2.1. Đặc điểm
- Mua với số lượng lớn ống hút dùng 1 lần.
- Có thể hợp tác lâu dài nếu chất lượng và giá cả hợp lý.
Page 18
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
3.2.2. Tâm lý khi mua hàng
- Hướng tới một thương hiệu thân thiện với môi trường được hay không?
- Nó có phải là xu hướng mà mọi người đang hướng tới sử dụng hay không?
- Giá thành có hợp lý so với các loại ống hút khác hay không?
- Công ty bán ống hút có chất lượng sản phẩm và thương hiệu có uy tín hay không?
Đối với khách hàng là tổ chức thì lên sử dụng loại ống hút cỏ tươi.
4. Xây đựng chiến lược marketing (marketing mix)
4.1. Mục tiêu đề ra
Mục tiêu về doanh số bán hàng: 100-200 triệu đồng /1 tháng từ việc bán ống hút cỏ khô
và 300 triệu đồng/1 tháng đối với ống hút cỏ tươi.
Khoảng 20% người dân Hà Nội nhớ tới sản phẩm ống hút cỏ Greenjoy và 10% người dân
sử dụng ống hút cỏ Greenjoy.
Ống hút cỏ Greenjoy được thay thế ống hút nhựa trong cricle K.
20% các quán café, trà chanh, trà sữa sử dụng ống hút cỏ Greenjoy.
4.2.
-
Sản phẩm
Sản phẩm ống hút cỏ đang ở giai đoạn phát triển.
Công ty có thể sử dụng một số biện pháp để cải tiến sản phẩm:
Về màu sắc: Công ty lên cho ra các loại ống hút cỏ có màu sắc khác ngoài màu
xanh nhưng dùng các loại chất nhuộm tự nhiên, thân thiện với môi trường và sức
khỏe con người.
Về hương vị: Theo một số người sử dụng thì khi sử dụng ống hút cỏ có vị hơi
đắng thì công ty có thể ra các loại ống hút có vị khác nhau như ống hút cỏ vị dâu,
vị vani,…
4.2. Giá
- Do sản xuất chủ yếu là thủ công lên giá của ống hút cỏ cao hơn giá của các loại
ống hút khác từ 2-4 lần. Do đó, sản phẩm ống hút cỏ khó có thể cạnh tranh về giá
với các loại ống hút cỏ khác.
- Công ty có thể giữ nguyên giá nhưng sẽ có các chương trình khuyến mãi với
những người mua với số lượng lớn như giảm 15% khi đặt từ 3 hộp ống hút trở lên.
Page 19
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
4.3. Kênh phân phối
Để có thể đưa sản phẩm thành công đến tay khách hàng thì mỗi truyền thông tốt thôi là
chưa đủ. Cùng với thương hiệu, hệ thống phân phối chính là tài sản của doanh nghiệp,
nhằm đảm bảo việc cung cấp các sản phẩm của công ty đến khách hàng một cách nhanh
nhất, ổn định nhất và hiệu quả nhất. Hay nói một cách khác, “bản chất” của phân phối là
“nghệ thuật” đưa sản phẩm ra thị trường.
Hiện tại, Greenjoy đã cung cấp ống hút cỏ cho 80 chuỗi nhà hàng khách sạn lớn trải
dài từ Nam ra Bắc như Premier Phu Quoc Resort, Havana Nha Trang, Marrot và
Intercontinential Hanoi,… Đã có khách hàng hơn 25 nước tiếp cận với dự án ống hút cỏ
của Greenjoy và mong muốn hợp tác lâu dài để mang sản phẩm ống hút cỏ này ra thế
giới. Để tiếp tục duy trì cũng như tăng độ nhận diện, tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp nên
đẩy mạnh và phát triển các kênh phân phối sau:
-
Hệ thống chuỗi nhà hàng khách sạn: Doanh nghiệp nên đẩy mạnh hợp tác với các
kênh phân phối này vì hiện tại đây vẫn là các kênh phân phối chủ chốt của doanh
nghiệp.
-
Hệ thống siêu thị/ cửa hàng tiện lợi: Trên thực tế hiện nay doanh số sản phẩm của
doanh nghiệp hầu như không đến từ kênh phân phối này. Sản phẩm chưa xuất hiện
nhiều trên kệ hàng của kênh phân phối này. Trong khi đây là các kênh phân phối
có khả năng tiếp cận đến với khách hàng cá nhân rất cao. Kết hợp với chính sách
hiệu quả thì đây chính là nơi tăng cơ hội cho sản phẩm đến được với mỗi gia đình
Việt. Do đó doanh nghiệp nên xây dựng chính sách bán sản phẩm tại các hệ thống
siêu thị/ cửa hàng tiện lợi và từng bước xây dựng văn hóa sử dụng sản phẩm xanh
thân thiện với môi trường từ đây.
-
Các quán đồ uống (cafe, trà sữa, trà chanh,...): đây là nơi thu hút chủ yếu của đối
tượng khách hàng trẻ, là đối tượng tiếp xúc nhiều với các vấn đề, phong cách sống
xanh, bảo vệ môi trường, xây dựng phong cách sống, thích khám phá những điều
mới mẻ, sẵn sàng trải nghiệm. Bên cạnh đó với mức chi cho các sản phẩm đồ uống
có mức giá từ 30.000 VND thì việc chi tiêu cho các sản phẩm đi kèm như ống hút
cỏ (1000 VND) bảo vệ môi trường sẽ không phải vấn đề lớn. Có thể thấy đây
chính là một kênh phân phối vô cùng tiềm năng. Vì vậy doanh nghiệp nên xây
dựng quan hệ hợp tác, phát triển kênh phân phối này.
-
Phân phối qua các trang thương mại điện tử: Những năm qua là khoảng thời gian
phát triển mạnh mẽ của các trang thương mại điện tử. Và được dự đoán sẽ còn
phát triển mạnh hơn nữa trong các năm tới. Cho đến nay, các trang như Shopee,
Lazada, Sendo, Tiki, ..vv.. đang dần lấy được lòng tin từ người tiêu dùng Việt với
Page 20
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])