UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CẦN THƠ
THU HOẠCH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN QUANG MINH
Người thực hiện:
Nguyễn Thị Bảo Ngọc
MSSV: 15C8501010254
Lớp: QLTN&MT A K40
NĂM 2017-2018
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn đối với thầy cô trường Cao Đẳng Cần Thơ đặc
biệt là các thầy cô khoa Kĩ Thuật Công Nghệ và Môi Trường đã tạo điều kiện
cho em và truyền đạt kiến thức trong những năm học vừa qua
Em chân thành cảm ơn Công Ty Cổ Phần Quang Minh đã cho phép và tạo
điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại công ty
Cuối cùng em kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khoẻ và thành công
trong sự nghiệp. Đồng kính chúc các cô chú anh chị trong công ty cổ phần thuỷ
sản Quang Minh đồi dào sức khoẻ đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công
việc.
i
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ký tên, đóng dấu của thủ trưởng cơ quan
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP .................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH SÁCH BẢNG ......................................................................................................v
DANH SÁCH HÌNH ......................................................................................................vi
CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................................... vii
PHẦN I: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CP
THUỶ SẢN QUANG MINH ..........................................................................................1
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY ......................................2
2.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ .........................................................................................................3
3. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT .....................................................................................4
3.1 Nguyên liệu sử dụng cho sản xuất ......................................................................5
3.2 Quy mô/ công suất, thời gian hoạt động của nhà máy........................................5
3.3 Nhu cầu xử dụng nước và nước xả thải .............................................................. 5
PHẦN II: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH XẢ THẢI CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THUỶ SẢN QUANG MINH .......................................................................6
CHƯƠNG I: ĐẶC TRƯNG NGUỒN THẢI VÀ HÊ THỐNG CÔNG TRÌNH XỬ LÝ
XẢ NƯỚC THẢI ............................................................................................................7
1.1. ĐẶC TRƯNG CỦA NGUỒN THẢI ....................................................................7
1.1.1. Nước mưa chảy tràn........................................................................................7
1.1.2. Nước thải sinh hoạt .........................................................................................8
1.1.3. Nước thải sản xuất ..........................................................................................9
1.2. HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI ....................................................................10
1.2.1. Mô tả các hệ thống thu gom, xử lý xử lý nước thải trong cơ sở xả thải .......10
1.2.2. Mô tả nguồn tiếp nhận nước thải ..................................................................13
1.2.2.1. Vị trí nguồn tiếp nhận chất thải .............................................................. 13
1.2.2.2. Đặc điểm tự nhiên ..................................................................................13
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH XẢ NƯỚC
THẢI .............................................................................................................................. 15
2.1.Sơ đồ hiện trạng hệ thống xử lý nước thải ...........................................................15
iii
2.2 Hiệu quả xử lý ......................................................................................................19
CHƯƠNG III: TÁC ĐỘNG CỦA HIỆN TRẠNG XÃ NƯỚC THẢI ĐẾN NGUỒN
TIẾP NHẬN ..................................................................................................................21
3.1 TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC CỦA NGUỒN NƯỚC...................21
3.1.1 Tác hại của các chất hữu cơ ...........................................................................21
3.1.2 Tác hại của các chất dinh dưỡng ...................................................................21
3.1.3 Tác hại của các chất lơ lửng ..........................................................................22
3.1.4 Tác hại của các vi trùng bệnh ........................................................................22
3.1.5 Vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp ..........................................................23
3.2. TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG VÀ HỆ SINH THÁI THỦY SINH............23
3.4. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG TỔNG HỢP .....................................................24
3.4.1 Về mặt xã hội .................................................................................................24
3.4.2 Về mặt môi trường .........................................................................................24
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 25
1. Kết luận ..................................................................................................................25
2. Kiến nghị ................................................................................................................25
iv
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1. kết quả phân tích chất lượng nước thải sau khi xử lý của hệ thống xử lý nước
thải .................................................................................................................................20
v
DANH SÁCH HÌNH
Hình 01. Quy trình công nghệ sản xuất tôm....................................................................4
Hình 02.Sơ đồ thoát nước của nhà máy ..........................................................................7
Hình 03. Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải công suất 600m3 /ngày.đêm .......15
vi
CÁC TỪ VIẾT TẮT
KCN: Khu công nghiệp
TP: Thành phố
DO: Nồng độ oxy hoà tan
BOD: Nhu cầu oxy sinh học
COD: Nhu cầu oxy hoá học
LOD: Gới hạn phát hiện
KPH: Không phát hiện
QCVN 11:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp chế biến thuỷ sản
vii
PHẦN I
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
CP THUỶ SẢN QUANG MINH
1
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY
Cơ sở được hình thành dựa theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên với mã số doanh nghiệp:
1800632634, đăng ký lần đầu ngày 20 tháng 6 năm 2006, đăng ký thay đổi lần
thứ 11 ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế
hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ. Nhà máy chế biên tôm được hình thành từ
tháng 12 năm 2014 trên cơ sở cải tạo nâng cấp các hạng mục nhà xưởng từ Nhà
máy chế biến thuỷ sản cá tra được thành lập năm 2009 đã được phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường theo Quyết định số 3833/QĐ-UBND ngày 22
tháng 12 năm 2009 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Cần Thơ .
Nhằm mở rộng thị trường phát huy tối đa việc sử dụng nguồn lực của
Công ty và chính sách ưu đãi của địa phương, bắt kịp xu hướng tiêu dùng và nhu
cầu thị trường xuất khẩu. Do đó, hội đồng thành viên công ty TNHH thuỷ sản
Quang Minh quyết định đầu tư chuyển đổi công nghệ từ dây chuyền chế biến cá
tra cũ sang dây chuyền chế biến tôm dựa trên các hạng mục công trình nhà
xưởng và máy móc, trang thiết bị phù hợp hình thành mới cơ sở “ Nhà máy chế
biến tôm” với công suất thiết kế là 20 tấn tôm nguyên liệu/ ngày tương đương
khoảng 3.960 tấn tôm thành phẩm/năm (công suất chế biến hiện hữu là 5 tấn
tôm nguyên liệu/ngày tương đương khoảng 1.000 tấn tôm thành phẩm/năm) tại
Lô 2.20A, khu công nghiệp Trà Nóc 2, phường Phước Thới, Quận Ô Môn, thành
phố Cần Thơ. Nhằm mở rộng thị trường phát huy tối đa việc sử dụng nguồn
nhân lực của Công ty và chính sách ưu đãi của địa phương. Việc xây dựng nhà
máy nằm trong khu công nghiệp Trà Nóc 2 đã được Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trường Quyết định số 632/QĐ-BKHCNMT của Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trường ngày 25 tháng 4 năm 2000 và đã được Trưởng Ban quản lý các khu
chế chế xuất và công nghiệp Cần Thơ chứng nhận Hợp đồng thuê lại đất trong
khu công nghiệp Trà Nóc 2 – Cần Thơ số 09 HĐ/TLĐ.KCN ngày 25/5/2007
giữa Công ty xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Cần Thơ với Công Ty TNHH
thuỷ sản Quang Minh. Do đó, cơ sở được hình thành hoàn toàn phù hợp với các
quy hoạch liên quan đã được phê duyệt như: quy hoạch liên quan khác của địa
2
phương, thành phố và ttrung ương. Mặc khác nhà máy được thành lập hoàn toàn
phù hợp với chủ chương phát triển kinh tế-xã hội tại địa phương và khu vực
2.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
- Công ty CP THUỶ SẢN QUANG MINH
- Địa chỉ: Lô 2.20A, KCN Trà Nóc II, P.Phước Thới,Q.Ô Môn, TP. Cần
Thơ.
“Nhà máy chế biên tôm” thuộc Công ty TNHH thuỷ sản Quang Minh
được xây dựng trên diện tích 11.427,6 m2, là một cơ sở được hình thành thông
qua hình thức chuyển đôi dây chuyền sản xuất và tận dụng, cải tạo, nâng cấp
mới một số máy móc thiết bị trên nền đất nhà xưởng cũ là Nhà máy chế biến cá
tra của Công ty TNHH thuỷ sản Quang Minh trước đo.Phần diện tích đất sử
dụng cho cơ sở “Nhà máy chế biến tôm” nằm trong phần tổng diện tích đất
20.177,6 m2 tại Lô 2.20A đã được Công ty TNHH thuỷ sản Quang Minh thuê lại
từ công ty xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Cần Thơ từ năm 2007. Công ty
TNHH thuỷ sản Đông Hải đã thuê lại diện tích sử dụng 8.750m2 để làm trụ sở
làm việc và nhà xưởng sản xuất hoạt động hoàn toàn độc lập và nằm liên kế giáp
ranh phân chia bằng tường rào bê tông với cơ sở “Nhà máy chế biến tôm” tại lô
2.20A, Khu công nghiệp Trà nóc 2, phường Phước Thới quận Ô Môn, thành phô
Cần Thơ thuộc Công ty TNHH thuỷ sản Quang Minh có ranh giới tiếp giáp
-Phía Đông Nam giáp: Công ty TNHH thuỷ sản Đông Hải và đường số 8;
-Phía Tây Nam giáp: Công ty TNHH thuỷ sản Nam Phương;
-Phía Đông Bắc giáp: Đường trục chính Khu công nghiệp Trà Nóc và Nhà
máy chế biến phụ phẩm thuỷ sản Miền Tây;
3
3. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
TIẾP NHẬN NGUYÊN LIỆU*
BẢO QUẢN NGUYÊN
LIỆU
(CCP1)*(CCP1)
RỬA 1
Nước rơi vãi,Mùi từ nguyên
liệu, Chất thải rắn bao gòm bi,
cát, sạn, tạp chất… và nguyên
liệu ươn hỏng, rơi vãi
Nước thải (BOD, COD,
TSS, nitơ) phế thải tạp chất
Nước thải. Chất thải rắn (vỏ
tôm, đầu tôm, nội tạng tôm)
Mùi bán thành phẩm
Nước thải giàu hữu cơ mùi
tanh
SƠ CHẾ
TIẾP NHẬN PHỤ GIA
RỬA 2
BẢO QUẢN - KIỀM
DÒ KIM LOẠI 1 *(CCP2)
CHUẨN BỊ
PHÂN CỠ, LOẠI
Nước thải gàu hữu cơ phụ
phẩm rơi vãi
NGÂM PHỤ GIA
Nước thải giàu hữu cơ mùi
tanh
RỬA 3
CÂN
XẾP KHUÔN
CHỜ ĐÔNG
Nước thải
rửa khuôn
Hơi lạnh, hơi môi
chất lạnh rò rỉ
Tiếng ồn độ run
từ may nén lạnh
XẾP HỘP
CHỜ ĐÔNG
CẤP ĐÔNG, CÂN MẠ BĂNG, TÁI
CẤP ĐÔNG
TÁCH KHUÔN, MẠ BĂNG
CẤP ĐÔNG
DÔNG
VÔ TÚI PE/PA, HÀN MIỆNG
TIẾP NHẬN BAO BÌ
DÒ KIM LOẠI 2 *(CCP3)
BẢO QUẢN – KIỂM
BAO GÓI *(CCP4)
TRA
CHUẨN BỊ
BẢO QUẢN
MẠ BĂNG, TÁI ĐÔNG
Chất thải rắn: bao bì hỏng
dây buột. tiếng ồn độ run từ
động cơ máy hút
Chất thải rắn: bao bì hỏng dây
buột
Hơi lạnh, hơi môi chất lạnh
XUẤT HÀNG
Hình 01. Quy trình công nghệ sản xuất tôm
4
3.1 Nguyên liệu sử dụng cho sản xuất
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất chủ yếu là tôm
3.2 Quy mô/ công suất, thời gian hoạt động của nhà máy
Quy mô công suất thiết kế tổng thể: 20 tấn tôm ngyên liệu/ ngày tương
đương khoảng 3.960 tấn tôm thành phẩm/ năm. Công suất hiện tại là 5 tấn tôm
nguyên liệu/ ngày tương đương khoảng 1.000 tấn tôm thành phẩm/ năm
3.3 Nhu cầu xử dụng nước và nước xả thải
Nước trong sản xuất là nước để chế biến nguyên vật liệu, rửa dụng cụ,
thiết bị, vệ sinh nhà xưởng, làm lạnh làm nóng...
Theo thực tế cơ sở định mức cho 01 kg thành phẩm là 30 lít do đó nước
trong sản xuất được định mức là 30 m3/tấn thành phẩm, nước sinh hoạt bình
quân 150 lít/người/ngày. Nước cứu hoả lấy từ các cột nước PCCC của KCN.
Như vậy khi sản suất ổn định 3.960 tấn thành phẩm/ năm (tuowg đương 13,2 tấn
thành phẩm/ngày ) thì nhu cầu nước là
Nước sản xuất: 30 m3 /tấn sản phẩm x 13,2 tấn sản phẩm /ngày
=396m3/ngày
Nước sinh hoạt: 150 lít/ người/ngày x 600 người =90m3 /ngày
Tổng nhu cầu nước sử dụng là: 396 m3 /ngày + 90m3/ngày = 486m3/ngày.
5
PHẦN II
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH XẢ THẢI CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THUỶ SẢN QUANG MINH
6
CHƯƠNG I
ĐẶC TRƯNG NGUỒN THẢI VÀ HÊ THỐNG CÔNG TRÌNH XỬ LÝ XẢ
NƯỚC THẢI
1.1. ĐẶC TRƯNG CỦA NGUỒN THẢI
Nước thải phát sinh từ quá trình hoạt động của nhà máy bao gồm: nước
mưa chảy tràn, nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất.
Để đảm bảo cho công tác quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường trong
quá trình hoạt động sản xuất. Công ty thực hiện biện pháp
+ Đã đầu tư hệ thống thu gom và thoát nước mưa riêng biệt.
+ Đã xây đựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải sih hoạt, nước thải vệ
sinh phương tiện, nhà xưởng đảm bảo đạt tiêu chuẩn Việt Nam quy định trước
khi đầu nối vào hệ thống thu gom và thoát nước của khu công nghiệp
Nước mưa chảy
Màng thu
Hố lắng
tràn
Nước thải sinh hoạt
Nước thải sản xuất
Cống thoát nước
chung KCN
Bể tự hoại
Hệ thống xử lý
HTXL
nước của cơ sở
nước thải
tập trung
Cống dẫn
KCN
Sông Hậu
Hình 02.Sơ đồ thoát nước của nhà máy
1.1.1. Nước mưa chảy tràn
Mặc dù diện tích hạng mục đường giao thông, sân bãi của cơ sở đều được
bê tông hoá, toàn bộ khu vực nhập liệu và sản xuất đã có nhà xưởng bao che,
bên cạnh đó vị trí tập kết rác được đặt nơi có máy che nên nước mưa chảy tràn
tương đối sạch nhưng nước mưa chảy tràn của cơ sở vẫn được thu gom vào hệ
thống thoát nước mưa riêng biệt. Hệ thống cống thoát nước mưa được thiết kế
hợp lý và hiệu quả. Nước mưa chảy tràn được thu gom thông qua các máng thu
7
trên mái nhà kết hợp với nước mưa chảy tràn bề mặt đã tráng bê tông chảy vào
hệ thống cống thu của cơ sở. Qua hệ thống các hố ga tại mỗi hố ga (kích thước
1000 x 1000mm) có bố trí song chắn rác để tách các tạp chất thô, đồng thời lắng
cặn và điều tiết dòng chảy. Nước mưa sau khi được thu gom và tách dòng riêng
biệt sẽ được thả vào hệ thống cống thoát nước mưa chung của KCN Trà Nóc 2
trước khi thoát ra nguồn tiếp nhận là sông Hậu thông qua các cửa xã. Để thực
hiện đúng các quy định pháp luật hiện hành, trước khi thực hiện thủ tục xác
nhận việc hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường theo đề án bảo vệ môi
trường đã xác nhận chủ cơ sở sẽ phối hợp với đơn vị có chức năng tiến hành thu
mẫu nước mưa vào giữa mùa mưa tới tại các hố lắng để so sánh với quy định
hiện hành, từ đó để có biện pháp thu gom, xử lý phù hợp đả bảo không gây ô
nhiễm môi trường. Nếu hàm lượng ô nhiễm trong nước mưa vược quy chuẩn
quy định hiện hành chủ cơ sở sẽ tiến hành thu gom đầu nối vào hệ thống xử lý
nước thải tập trung của cơ sở để xử lý, còn nếu đạt quy chuẩn quy định hiện
hành cho phép thải chủ cơ sở sẽ thu gom thoát vào hệ thống nước chung của
KCN Trà Nóc 2.
1.1.2. Nước thải sinh hoạt
Cơ sở đã xây dựng 03 hệ thống nhà vệ sinh và bể tự hoại với mõi hệ thống
nhà vệ sinh gồm 05 – 06 đơn vị nhà vệ sinh, tổng cộng có 16 đơn vị nhà vệ sinh
để quản lý và xử lý bước đầu nước thải sinh hoạt của công nhân. Vai trò của bể
tự hoại là lắng các chất rắn, phân huỷ yếm khí các chất hữu cơ và chứa cặn.Bẻ
tự hoại có khả năng chịu tải trọng thay đổi và lớn hơn không đòi hỏi bao bì đặt
biệt.Hiệu suất xử lý giảm 60% BOD so với ban đầu.
Với số lượng công nhân viên của công ty khoảng 600 người khi cơ sơr
hoạt động 100% công suất thiết kế, mõi người cần khoảng 0,12 m3. Để đáp ứng
khả năng xử lý, bể tự hoại 3 ngăn với thể tích 72m3 có thể đảm bảo xử lý hết
lượng nước thải sinh hoạt. Số nhà vệ sinh cần xây dựng là 18 đơn vị. Mõi đơn vị
là một nhà tắm và bồn cầu. Diện tích là 6m2/ đơn vị và được bố trí rãi rác trong
khu vực nhà máy ở các nơi tập chung chế biến sản xuât,khu vực kho lạnh khu
vực kho nhập nguyên liệu ,khu vực nhà ăn, khu vực phòng chứa phụ phẩm…
8
*Nguyên lý hoạt động của bể tự hoại 3 ngăn
Đây là các quá trình lắng nước thải, giữ và lên men cặn lắng. Dưới tác
động của vi khuẩn kỵ khí có trong bể, cặn được phân huỷ thành các chất khí và
các chất khoáng hoà tan. Do thời gian lưu nước lại trong bể từ 1 – 3 ngày nên
hiệu quả lắng rất cao
*Bể tự hoại 3 ngăn bao gồm:
- Ngăn chứa phân: có kích thước lớn nhất, chiếm 2/3 dung tích hầm. Nơi
đây là nơi tích trữ phân.Phần bùn và các váng nổi bọt bị giữ lại bên ngăn chứa
phân.
- Ngăn lọc: Chiếm
3
/4 thể tích còn lại, nơi này chỉ nhận nước từ ngăn
chứa phân đi qua bằng cã lỗ thông trên vách.
- Ngăn khử mùi: Chứa than. Nước từ ngăn lọc đi ngược lên trên qua than
sẽ bị hấp thụ mùi hôi trước khi xảy ra bên ngoài
Các điểm cần lưu ý trước khi vận hành bể tử hoại
+ Cần thoát các chất khí sinh ra ( H2S, CO2,CH4 ) tránh ăn mòn phá hoại
cấu kiện bê tông – cốt thép trong bể
+ Không sử dụng các hoá chất (chất tẩy rửa, chlorine,…) vào bể tự hoại:
+ Khi bể tự hoại đã đầy chất lắng đọng thì phải hút chúng ra ngoài. Trong
thực tế có thể lấy thời gian giữa 2 lần lấy cặn là 6 tháng.
Sau khi được xử lý bằng bể tự hoại, nước thải sinh hoạt của cơ sở sẽ được
đưa về hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy, hoà trộn với nước thải
sản xuất và tiếp tục xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép QCVN 11: 2008/BTNMT –
Cột A, cơ sở đầu nối và hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN vơi Kq=
1,2, Kt = 1 trước khi thải vào nguồn tiếp nhận sông Hậu.
Lượng bùn trong bể tự hoại sau thời gian lưu thích hợp sẽ được chủ cơ sở
thuê xe hút chuyên dùng ( loại xe hút hầm cầu ) cảu cơ quan dịch vụ môi trường
tại địa phương đến hút và di chuyển đi nói khác xử lý.
1.1.3. Nước thải sản xuất
Trong quá trình hoạt động, nguồn nước thải phát sinh chủ yếu từ quá trình
vệ sinh nhà xưởng, rủa nguyên liệu, dụng cụ và nước thải sinh hoạt của cơ.
9
Theo như tính toán theo thực tế thì lượng nước thải sản xuất là 396m3/ ngày và
90 m3 nước thải sinh hoạt, tổng cộng là 486 m3/ ngày. Đây là các nguồn tiếp
nhận nước thải duy nhất đưa vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở.
Đồng thời, để khắc phục những tồn tại theo yêu cầu các đoàn thanh tra, kiểm tra
trong thời gian qua, ngoài việc cơ sở đã nghiêm chỉnh chấp hành nộp phạt hành
chính theo quy định thì chủ cơ sở cũng cũng đã tiến hành khắc phục và rà soát
lại hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập trung, tìm hiểu ra nguyên
nhân xử lý nước thải không đạt chuẩn là do hệ thống xử lý nước thải tập trung
của cơ sở có dấu hiệu qua tải đối với bể kỵ khí ( UASB), bể điều hoà và hệ vi
sinh hoạt động không hiệu quả. Qua đó, đề ra biện pháp khắc phục bằng cách đã
tiến hành ký hợp đồng với công ty với Công ty TNHH Sinh Học và Môi Trường
B&E để cải tạo năng cấp lại hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở đảm
bảo chất lượng nước thải đầu ra sau xử lý đạt quy chuẩn QCVN
11:2008/BTNMT – Cột A ( với Kq = 1,2 và K1 = 1). Cơ sở có đầu nối vào hệ
thống xử lý nước thải tập trung của KCN
Đây là hạng mục được ây dựng mới hoàn toàn từ năm 2009 và hiện tại
đang được cải tạo và nâng cấp trên nề tảng kế thừa các hạng mục công trình xử
lý hiện hữu và nâng cấp thể tích các bể như: bể kỵ khí UASB, bể điều hoà và
nuôi cấy lại hệ vi sinh bể kỵ khí và bể sinh học, nâng cấp công suất từ 400m3/
ngày đêm tăng lên 600m3/ngày đêm. Để đảm bảo khả năng lưu chứa xử lý của
các bể xử lý và đảm bảo chất lượng nước xử lý đầu ra đạt các quy chuẩn môi
trường hiện hành khi cơ sở hoạt động 100% công suất thiết kế, qua nghiên cứu
phân ích nhiều phương án khác nhau, cơ sở này đã chọn phương án xử lý nước
thải truyền thống là Công nghệ sinh học kết hợp với màng lọc và khử trùng.
1.2. HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
1.2.1. Mô tả các hệ thống thu gom, xử lý xử lý nước thải trong cơ sở xả thải
a. Chất thải rắn thông thường
+ Chất thải sản xuất
Các bao bì chứa nguyên liệu và bao bì thành phẩm hư hỏng thái bỏ, giấy
carton, túi nilon đựng thành phẩm bị hư hỏng trong quá trình sản xuất, chuyên
10
chở phát sinh khoảng 60kg/ ngày được công nhân vệ sinh thu gom thường xuyên
trong ngày, sau đó tập kết kho chứa chất thải rắn thông thường cạnh cổng phụ
nhà máy có diện tích 100m2, chiều cao khoảng 06m có sức chứa khoảng 05 tấn
chất thải rắn thông thường các loại với khả năng sức chứa lưu kho tối đa khoang
80 ngày. Vị trí kho chứa chất thải rắn thông thường tương đối thoáng xung
quanh là cây xanh và đường nội bộ, cách xa nguồn nước và nguồn nhiệt nên khả
năng ảnh hưởng đến các đối tượng trên là rất ít( nên kho tráng xi măng, cột bằng
thép, phần vách bằng tole sóng vuông). Lượng chất thải này sau khi trữ trong
kho sẽ được Công ty định kì 01 tháng/lần xuất bán cho các đơn vị thu mua phế
liệu tận dụng lại, tuyệt đối kjoong cho ứ đọng trong cơ sở và tràn đổ ra khỏi
ngoài khu vực chứa, đảm bảo tuân thủ đúng các quy định pháp luật hiện hành vê
môi trường.
Với lượng phụ phẩm sinh ra khoảng 6,8 tấn/ngày. Được công ty bố trí các
công nhân thu gom thường xuyên từ các công đoạn chế biến bằng các rổ nhựa,
rồi cho vào túi nilon buột kín miệng bỏ vào các thùng nhựa có nắp đậy để tránh
phát tán mùi hôi và ruồi và thu gom lại đem tập kết ngay thường xuyên trong
ngày về phòng chứa phụ phẩm có diện tích khoảng 60 m2 được bố trí ở đầu
xưởng trong khu vực tiếp nhận nguyên liệu ở nhiệc độ bảo quản khoảng 100C,
lượng phụ phẩm này được lưu trữ đến cuối ngày làm việc và được công ty
TNHH Hùng Tiến định kỳ thu gom hàng ngày bawfg xe chở chuyên dụng để tận
dụng lại làm nguồn ngyên liệu cho quá trình sản xuất chi tin theo hợp đồng đã kí
kết với chủ cơ sở, tuyệt đối không để ứ đọng trong cơ sở và tràn đổ ra khỏi
ngoài khu vực chứa, đảm bảo không để ô nhiễm môi trường và tuân thủ đúng
các quy định pháp luật hiện hành về môi trường
Ngoài ra, để đảm bảo vệ sinh chung và môi trường xung quanh, nhà máy
sẽ bố trí công nhân vệ sinh các biển nội quy bắt buộc công nhân và khách hàng
phait bỏ rác vào thùng đúng nơi quy định. Đối với các khách hàng có ý thức vệ
sinh kém vứt rác bừa bãi thì quản lý nhà máy sẽ tiến hành nhắc nhở và bố trí
người vệ sinh thu gom lại đúng quy định đảm bảo vệ sinh môi trường
11
+ Chất thải rắn sinh hoạt
Để hạn chế tác động đến môi trường do rác thải sinh hoạt nhà máy đã thực
hiện các biện pháp sau
Đặt 15 thùng nhựa màu xanh chứa rác sinh hoạt có nắp đậy loại 120 lít
theo các bản hướng dẫn vị trí đặt thùng gác tại xung quanh xưởng, sân và đường
nội bộ. Vá 20 thùng rác loại 10 lít tại khu vực nhà vệ sinh, văn phòng. Hằng
ngày vào cuối ngày làm việc lượng gác thải sinh hoạt sẽ được thu gom tập kết về
các thùng rác lớn tập trung tại cổng phụ của nhà máy, định kỳ 01 ngày/lần xe
thu gom rác của Công ty cổ phần đô thị Cần Thơ sẽ đến cổng cơ sở để thu gom
và tập kết về bãi rác để xử lý theo nội dụng hợp đồng đã ký vớ công ty cổ phần
đô thị Cần Thơ
Bố trí nội quy đậu đỗ, bảng hướng dẫn vị trí các thùng rác và kẽ vạch sơn
bố trí duy trì các thùng chứa rác tại các sân bãi, khu tiếp nhận nguyên liệu và
xuất thành phẩm công nhân viên, khách hàng nơi dễ quan sát để các phương tiện
nhận thức và không vức rác bừa bãi trong khuôn viên cơ sở hoặc bỏ rác đúng
nơi quy định là các thùng chứa rác được bố trí cạnh quanh xưởng nhà máy.
Bố trí công nhân vệ sinh thu gom rác thải theo đúng quy định môi trường.
Yêu cầu các công nhân viên không xả rác bừa bãi mà phải bỏ rác đúng nơi quy
định
+ Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải
Riêng bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải: theo ước tính lượng bùn thải
phát sinh trung bình khoảng 70 – 100 kg/tháng. Căn cứ theo Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT, bùn thải từ trạm xử lý nước thải công nghiệp với mã
CTNH 12 06 05 thuộc ngưỡng nguy hại (*). Do vậy, sau khi hoàn thành cải tạo
nâng cấp hệ thống xử lý nước thải tập trung đi vào hoạt động ổn định trở lại,
trước khi lập thủ tục xác nhận việc hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường
theo đề án bảo vệ môi trường đã xác nhận, chủ cơ sơ sẽ phối hợp với các đơ vị
có chức năng tiến hành lấy và phân tích mẫu bùn, so sánh với quy chuẩn QCVN
50:2013/BTNMT để đưa ra biện pháp quản lý xử lý theo đúng quy định. Nếu
thông số ô nhiễm chính trong bùn thải vượt ngưỡng quy định, toàn bộ bùn này
12
- Xem thêm -