Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nghiên cứu khả thi khai thác chế bi...

Tài liệu Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nghiên cứu khả thi khai thác chế biến ilmenite mỏ kỳ khang, huyện kỳ anh tỉnh hà tĩnh

.PDF
60
45
71

Mô tả:

l Y BAN NHẢN DÂN TỈNH HÀ TĨNH CÒNG TY KHAI THÁC - CHÊ' BIỂN VÀ XUẤT KHAU TITAN h à t ĩ n h BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA Dự ÁN NGHIỀN cú u KHẢ THI KHAI THÁC - CHẾ BIẾN ILMENITE M ỏ KỲ KHANG, HUYỆN KỲ ANH, TỈNH HÀ TĨNH HÀ TĨNH - THÁNG 5 NẮ M 1997 I V BAN NHAN DAN TINH HA TINH CÔNG TY KHAI THÁC CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHAU TITAN h à t ĩn h BÁO CÁO ĐÁNH GIẠ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Dự ÁN NGHIÊN QỨU KHẢ THI KHAI THÁC - CHÊ BIẾN ILMENITE Mỏ KỲ KHANG, HUYỆN KỲ ANH TỈNH HẢ TỈNH C ơ q u a n lộ p dự án CỒNG TY KT - CB VÀ XK TITAN HÀ TĨNH C ơ q u a n đ á n h g iá tá c đ ộ n g m ôi trường c ủ a dự á n TRUNG T»KỸ IHUÁT AN TOÀN BỨC Xí Ị* r r r T' nr ▼ M Ụ e. L Ụ C À. MO t)ẢÍ_ : ì . Giới thiệu dư án 2. Mục đích báo cáo đánh ciá tác độn 2. mối Irường 3. Nội duns báo cáo đánh siá tác động mói trường 4. Các cơ sỏ' pháp lý để lập báo cáo DTM 5. Các tài liệu kỹ thuật làm căn cứ lập báo cáo DTM 6. Phươns pháp đánh giá DTM 7. Tổ chức thực hiện xấv dựnc báo cáo DTM của dư án R. NỘI DUNG BAO CÁO : Chưcmg I. Mõ tả dự án : Ị. VỊ trí thực hiện d ự án và m ụ c tiêu của d ự án : 1.1. VỊ trí thưc hiện dư án i .2. Mục tiêu thực hiện dự án 1.3. N suy én nhãn mục đích xây dựns dư án a/ Nguyên nhản : b/ Thực trạns về tìnli hìnli vùns; mỏ hiện nay 1.4.a. Phưcaig pháp khai thác cónc nshệ chế biến, ké hoạch sản xuá và đồns bộ thiết bị sử dụns. a. Phươns án khai thác 1. Lưa cho moonc khai thác 2. Hệ thốns: khai thác - vỉa mỏ 3. Sản lượns khai thác b. Côns nshệ chế biến c. Đồn 2 bộ thiết bị sử cỉuns 1.4.b. Giải ph áp về bảo vệ an toàn lao đ ộ n ẹ N'à b a o vệ m ói tnròng. 1. An toàn lao đ ộ n c 2. Bao N'ệ môi sinh và cai tạo mói tr ưò ng 1.5. Giai pháp vỏn và hiệu quả đáu tư a. Giai pháp vốn. b. Hạne. m ụ c đáu tư tron.a n ă m ! 997. 1.5. Tác động đến giao thông vặn tải 1.6. Tác động kinh tế - văn hoá xã hội / / . Tác động môi trưòng trong quá trình ch é biến : 2.1. Tác động môi trường đất nước 2.2. Tác động môi trườnc khí 2.3. Tác đôngo mối trườnsc sinh thái 2.4. Tác động siao thông vận tải 2.5. Tác động tiếng ổn 2.6 Tác động ô nhiễm phóng xạ. Chưong IV : Các phương án và giải pháp không chê ỏ nhiễm và quải lý môi trường I. P hưong án và giải pháp chông ô nhiễm và biến động sinh húi trong quá trình khai thác 1.1. Hoàn chỉnh công nghệ và khai thác có qui hoạch 1.2. Hoàn thổ và tái tạo mọi hệ sinh thái trong khu dự án 1.3. Qui chuẩn phương tiện giao thông và hoàn chỉnh hệ thom giao thống. 1.4. Tuyên truyền và vận độns dân chúng thực hiện chính sácl môi trường. II. P hương án rà giải pháp chống ỏ nhiễm m ôi trưòng trong má trình chê biến: 2.1. Chống ô nhiễm nguồn đất - nước 2.2. Chống ồn 2.3. Chống bụi - ô nhiễm xanh 2.4. Chống ô nhiễm phóns xạ 2.5. Tuân thủ qui phạm an toàn bức xạ và pháp lệnh về an toài bức xạ. * KIẾN NGHỊ Đ T M - C Ổ N G TY K H A I T H Á C - C H Ế BIẾN v à x u ấ t k h a u T I T A N h à T!>H • Đề xuất các biện pháp để giảm nhẹ, quản lý chất lượng môi trưòìg bảo vệ môi trường sinh thái đê bảo đảm rằng dự án có thể chấp nhip được về mặt mỏi trường. Để giải quyết nhiệm vụ trên, ngày 27 tháng 2 năm 1997 Công V Khai thác - Chế biến và Xuất khẩu Titan Hà Tĩnh đã ký hợp đổng với Trui 2; tâm kv thuật an toàn bức xạ thuộc Viện Năng lượng Nsuyên tử Quốc gia Bộ Khoa học Công nshệ và Môi trường số 09/HĐKT để tiến hành đo đạ;, quan trắc hiện trạng mói trường và dự báo ô nhiễm môi trường cũng nlư nshiến cứu các vấn đề bổ sung khác nhằm xây dựns báo cáo đánh giá tic động môi trường chi tiết cua dự án để trình cơ quan có thẩm quyền xem Xít và thẩm định. Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) này đã được tiến hàih theo Nghị định 175-CP của Chính phủ và thông tư 1420/MTg về hướng dái thi hành Luật Bảo vệ môi trường của Bộ Khoa học Công nshệ và M)i trường và hướng dẫn của Ngân hàng Châu Á (ADB), Ngân hàng Thế gi)'i (WB) về đánh giá tác động môi trường. Theo các hướns dẫn đó, việc đáih si á tác động môi trường cần đảm bảo cho bất cứ nguyên nhân nào làm bien đổi các thành phần mỏi trường. Đánh giá đúng mức trong quá trình lập cự án và được đưa vào tính toán trong quá trình thiết kế dự án. Việc điều tn, đánh giá tác động môi trườns cần phải xác định được nquổn gốc, hiện trạis ô nhiẻm, dự báo khả năng ô nhiễm và tìm ra được các giải pháp giảm t)i thiểu ô nhiễm, cải thiện điều kiện môi trường của dự án và đền bù d o những ảnh hưởng có hại đến môi sinh. Xem xét đúng mức trong việc ha chọn phương án, lựa chọn hiện trường và các thiết kế nhằm hạn chế nhữi s, tác độnơ bất lợi, rủi ro làm suy thoái môi trưòĩis với mục tiêu bảo vệ mũ ưưònơ bền vữnạ. Điều tra, đánh giá tác động môi trường đã được Trung tám chúng t)i phối hợp với Công ty Khai thác - Chế biến và Xuất khẩu Titan Hà Tĩnh thic hiện tại hiện trường, nơi sẽ thưc hiện dự án khai thác khoáng sản tai các nỏ Kỳ Khang, thuộc hai xã Kỳ Khang và Kỳ Phú, huyện Kỳ Anh và khu cl'ế biến Kỳ Khans, thuộc xã Kỳ Khang. Đoàn khảo sát đã gặp gỡ và làm viec T R U N G T  M KỸ T H U Ậ T AN TO À N BỨC XA 2 Đ T M - CÔ N G TY KHAI T H Á C - C H Ế BIEN v à x u ấ t k h a u T I T A N h à t ĩ n h Báo cáo ĐTM của dự án "Nghiên cứu khả thi khai thác, ché biến Ilm enite mỏ Kỳ Khang, huyện Kỳ A nh, tình H à Tĩnh" nhằm thực hiện với mục đích chính như sau : • Phân tích một cách có căn cứ khoa học và dự báo những tác động có lợi và có hại, trực tiếp và gián tiếp, trước mắt và láu dài của dự án tới môi trường tự nhiên - kinh tế - xã hội và sức khoẻ của cộng đổng. • Xáy dựng và đề xuất các giải pháp tổng hợp để hạn chế đến mức tháp nhất những ảnh hưởng bất lợi nhằm tìm ra những phương pháp tối ưu. vừa hạn chế các tác động có hại vừa phát huy cao nhất các lợi ích của dự án. • Xây dựng chương trình kiểm soát và monitoring môi trường trong quá trình thực hiện dự án "Nghiên cứu khả thi khai thác - c h ế biến Ilm enite mỏ Kỳ Khang, huyện Kỳ A nh, tình H à Tĩnh" trong giai đoạn khả thi 10 -r 15 năm và khai thác cóng nghiệp chế biến sâu đến sản phẩm Rutin - Pigment tại Hà Tĩnh. m . NỘI DUNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG : Nội dung báo cáo ĐTM gồm các nội dung chính như sau : • Mở đầu Chương I Chương II Mô tả sơ lược về dự án "Nghiên cứu kh ả thi khai thác - c h ế biến Ilm enite mỏ Kỳ Khang, huyện Kỳ A nh, tỉnh H à T ĩnh". Mô tả mối liên quan của dự án với tài nguyên thiên nhièn và môi trường. - Hiện trạng tài nguyên môi trường, tài nguyên thiên nhiên và kinh tế - xã hội khu vực thực hiện dự án. - Đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vục thực hiện dự án - Nhận dạnR các vấn đề môi trường tiềm tàn2 của dự án Chương III Đánh giá và dự báo tác động của việc thực hiện dư án đối với các yếu tố tài nguyên mòi trường. Chương IV : Nghiên cứu và để xuất các phương án quản lý chất lưcmg môi trường nhằm chống chế ô nhiễm, hạn ché các tác động có hại do quá trình khai thác - chế biên quặng Titan gây ra. • Kết luân và kiến nshị TR U N G T  M KỸ TH U ẬT AN TOÀN BỨC XA 4 Đ T M - C Ô N G TY KHAI T H Á C - CH Ế BIẾN VÀ X I Ả I KH U T H A N HÀ TĨN H IV. CÁC Cơ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP BÁO CÁO ĐTM : Báo cáo đánh giá tác động môi trường được thiết lập trên cơ sỏ' tuân thủ các văn bản pháp lý hiện hành sau đây : - Thông tư hướng dẫn 1420/MTg về hướng dẫn lập ĐTM của bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường. - Nghị định số 175/C ngày 18/10/1994 của Thủ tưÓTLg Chính phủ về hướng dẫn thực hiện Luật bảo vệ môi trường. - Và các văn bản hướng dẫn liên quan khác. V. CÁC TÀI LIỆU KỸ THUẬT LÀM CÃN c ứ ĐỂ LẬP BÁO CÁO : Các tài liệu sau đây được sử dụng để xây dựng báo cáo. - Quyết định 1150 QĐ/UB-CN ngày 6/8/1996 về việc thành lập Cống tv Khai thác - Chế biến và Xuất khẩu Titan Hà tĩnh. - Dự án : "Nghiên cứu khả thi khai thác - chê biến Ilm enite mỏ Kỳ Khang, huyện Kỳ A nh, tỉnh H à T ĩn h ' (Năm 1997). - Tờ trình xin phê duyệt dự án ""Nghiên cứu kh ả thỉ khai thác - ché biến Ilm enite mỏ Kỳ Khang, huyện Kỳ A nh, tình H à Tĩnh'' sô................ của Công ty KT-CB và XK Titan Hà tĩnh. - Số liệu đo đạc, phân tích khảo sát tháng 4/1997 về hiện trạng môi trường khôns, khí, nước, tiếng ồn, độ phóng xạ, các hoạt động giao thông vận tải, các chấn động khác trong quá trình xây dựng cơ bản và thực hiện dự án của Trung tâm kỹ thuật an toàn bức xạ thuộc Viện Năng lượng Nguyên tử Quốc gia - Bộ khoa học Công nghệ và Môi trườna và các chuyên gia tham dự. - Các văn bản hướng dẫn của Nhà nước về nội durm báo cáo ĐTM và các tài liệu hưóng dẫn của Tổ chức y tế Thế giới, Ngân hàng Thê giới về xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường. - Báo cáo đánh giá tác động môi trường sơ bộ của Công ty Liên doanh Australia tháng 3 - 1995. - Bản đổ địa hình và các loại bản đồ địa chất mỏ. - Báo cáo và các số liệu về hiện trạns môi trường Hà tĩnh Bộ K hoa học Cồng nghệ và Môi trường tháng 10-1994. - Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam - Bộ KHCN và MT - 1995. - Và các tài liệu liên quan khác. TR U N G T  M KỶ T H U Ậ T AN TO À N BỨC XẠ 5 Đ T M - C Ô N G TY K H A I T H Á C - C H Ế BIỂN VÀ XUẤT KH U I I I AN HÀ TĨNH VI. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ĐTM. Để hoàn thành báo cáo này chúng tôi đã sử dụng các phương pháp sau đáv: - Phương pháp thốn? kê và điều tra khảo sát tiirc tiếp : Phương pháp này nhằm thu thập các số liệu, xử lý các số liệu khí tượng thuỷ văn, kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện dự án khai thác - chế biến quặng Titan tại các xã Kỳ Khang, Kỳ Phú, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh. - Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường khỏng khí. môi trường nước, môi trường đất. Độ ẩm, độ rung bụi phòng phóng xạ tại các khu vực chế biến Kỳ Khang và các khu vực mỏ dự kiến khai thác. - Phương pháp đánh giá trên cơ sở hệ số ô nhiễm đo đạc - tổng hop xử lý tại hiện trường với các tiêu chuẩn do tổ chức y tế thế giói lập và các quốc gia trong khu vực nhằm xác định ước tính tải lưọnc các chất ô nhiễm từ các hoạt động của dự án sản xuất. - Phương pháp điều tra xã hội học được sử dụnơ tronc quá trình phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân ở các vùns thực hiện dự án. - Phương pháp so sánh dùng để đánh giá các tác độn 2 trên cơ sỏ' so sánh các nồng độ của các nguồn gây ô nhiễm do các tác động của dự án gây ra với các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (1995). VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN XÂY DựNG BÁO CÁO ĐTM CỦA Dự ÁN : Báo cáo do Trung tám Kỹ thuật An toàn bức xa thuộc Viện Năns lượng Nguyên tử Quốc gia (phòng thử nghiệm được công nhận 17-VILA- I) thực hiện với sư tham cia của một số chuyên gia thuộc Trung tâm Kỹ thuật Môi trườn 2 đô thị và khu công nghiệp và cán bộ môi trường thuộc Cóng ty Khai thác - Chế biến và Xuất khẩu Titan Hà Tĩnh. T R U N G T Á M KỸ T H U Ậ T AN T O À N BỨC XA 6 CÔNG TY KHAI THÁC - CHẾ BIẾN XUẤT KHAU TITAN HÀ TỈNH Chương I : M ô TẢ DỢ ÁN Tên d ự án : Nghiên cứu khả thi khai thác - chê biến ilmenete mỏ Kỳ Khang huyện Kỳ Anh Tỉnh Hà Tinh Co quan chủ quản : UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH Co quan chủ đầu t ư : Công ty khai thác - chè biến Titan H à li n h C ơ quan lập d ự án : Công ty khai thác - chê biến Titan Hà Tĩnh TRUNG TÂM KỸ THUẬT AN TOÀN BỨC XẠ ĐTM - CÓ NG TY KHA I T H Á C - C H Ê BIÊN VÀ XUÂT K H  U T IT A N H À TĨN H Chương I M Ô TẢ D ự Á N I . I. VỊ TRÍ THỰC HIỆN DỤ ÁN VÀ MỤC TIÊU CỦA Dự ÁN : 1.1. Vị trí : Khu vực thực hiện dự án thuộc địa phận các xã Kỳ Khanh và Kỳ Phú thuộc huyện Kỳ Anh - Hà Tĩnh. Mỏ sa khoáng phân bố dọc theo bờ biển có xen kẽ trong khu vưc dân cư sinh sống. Mỏ chạy theo hướng Tây Bắc Đông Nam, từ thốn Chiềng Thống xã Kỳ Phú đến chân núi Bàn Độ thuộc xã Kỳ Khang. Diện tích của mỏ 6.500m2 với chiều dài 7.200m và chiều rộnc từ vài trăm mét đến 1500m. Mỏ và khu chế biến nằmg ở phía Nam thị xã Hà Tĩnh các thị xã Hà Tĩnh 50km. Mỏ nằm gần ở phía Đông Nam đưòng quốc lộ 1A cách quốc lộ 1 A từ (10 - 15) km. Điểm thuận lợi của dự án này là khu mỏ khai thác gần khu chế biến, đường giao thông từ khu chế biến ra quốc lộ 1A thuận tiện. Khu vực khai thác quặng nằm dọc theo bờ biển, quặng chủ yếu năm ở các giải cát, đụn cát. Có nơi quặng nằm trong các hồ ao và làng xóm nhân dán sinh sống. Dân cư ở khu vực này thưa thớt cuộc sống khó khăn và lạc hậu xa đô thị. I. 2. Mục tiêu của dự án : Hà Tĩnh là một tỉnh ỏ' phía Bắc Trung Trung Bộ, giàu tiềm năng về tài neuyên khoáng sản đặc biệt là quặns Titan có trữ lượns và chất lưọns cao. Thực tế hiện nay Titan và các sản phẩm đi kèm như Rutin, Ziricon. Mônezít đang là loại sản phẩm công nshiệp có giá trị kinh tế cao, khách hàne trons và nsoài nước hết sức ưa chuộng. Trữ lượng Titan ven biển Hà Tĩnh khá dổi dào. mỏ lộ thiên. Khai thác ché biến Titan là ncành cóng nghiệp mũi nhọn của Tỉnh góp phần quan trọng vào sự nghiệp cóng nghiệp hoá và hiện đại hoá trong những năm sắp tới. T R U N G T  M KỸ T H U Ậ T AN T O À N BỨC XA Đ TM - C Ô N G TY KHAI T H Á C - C H É BIÊN VÀ XUẤT KHA U T U AN HA TĨNH Dự án "N ghiên cứu khả thi khai thác, c h ế biến IL M E N IT E m ỏ Kỳ K hang huyện Kỳ A nh, tình Hà T ĩn h " nhằm mục đích : • Tiếp nhận và sử dụng hợp lý nguồn lao động của Công ty Liên doanh Austinh đã giải thể trước thời hạn, tạo cồng ăn việc làm cho nhán dân vùng mỏ lâu nay làm cóng tác dịch vụ, phục vụ và hợp đồnẹ mùa vụ... • Khai thác triệt để khoáng sản theo qui mô lớn và tuân thủ đúng luât khoáng sản và nghị định 68/CP. • Thừa kế và sử dụng có hiệu quả giá trị máy móc thiết bị, nhà xưởng ỏ' các nhà máy chế biến và các khu khai thác Austinh cũ và có kế hoạch thu hổi một số vốn đáng kể này. • Khai thác lại ở các mỏ đã khai thác dở dang, các moong khai thác cũ chưa tận thu hết quặng để hoàn thổ tái tạo môi trường đảm bảo an toàn về môi sinh. • Góp phần đầu tư xây dựng hạ tầng cơ sở mà trước đáy do hoạt động khoáng sản đã làm xuống cấp. • Sớm nối lại và không làm gián đoạn khách hàng truyền thống đã ký hợp đồng cũng như thị trường đã được thiết lập mua bán trao đổi quặng từ trước đến nay. • Khai thác theo hình thức thủ công bán cơ giới vừa tận dụng được máy móc thiết bị đã có sẵn, đổng thời cũng không làm ảnh hưỏne lớn đến hình thức khai thác. Công nshiệp hiện đại, an toàn khu mỏ và chế biến sâu đối với các mỏ lớn sẽ dự kiến tiến hành khai thác chế biến công nghiệp tron2 nhữnẹ năm tiếp theo. • Tăngo nguồn thu nsân sách cho Tỉnh,7 nângo cao đời sốns 2m - Phương pháp tính trữ lượng : Trữ lượng mỏ được tính theo phương pháp trữ lượng điểm : QKVN = Qcq X c% (tấn) Trong đó : - Qcq trữ lưọne cát quặng tại công trình ảnh hưởns Qcq = s là diện s. m. D (tấn) tích ảnh hưởns của công trình (m2) m là chiều dày cát quặng tại công trình (m) D là thể tích cát quặng (tấn/m^) c hàm lượng cát quặng tại công trình. T R U N G T  M KỸ T H U Ậ T AN TOÀ N BỨC XẠ ĐTM - CÔNG TY K H A I T H Á C - C H Ế BIẾN v à XUÂT k h a u T I T A N h à t ĩ n h - Kết quả tính trư lượng : Kết quả báo cáo thăm dò đã được Hội đồnc trữ lượng khoáng sản phê duyệt ngày 29/4/1997 mỏ cẩm Hoà có trữ lượng 1.018.704 tấn LVN gồm 3 cấp B. Cl, C2 (Cụ thể chi tiết từng cấp trữ lượng xem bảng 2). Căn cứ vào mức độ thăm dò và ý kiến đánh giá của Hội đồng trữ lượns các cấp B và C1 độ tin cậy cao có thể đưa vào khai thác được ngay, cấp C2 chiếm tỷ lệ 18% cần được thăm dò nâng cấp để đưa vào tính toán khai thác. Điều cần đáng lưu ý là các khối trữ lượng cấp C2 đều nằm kề 2 bên các khói cấp B và C1 do vậy để thuận lợi cho việc khai thác triệt để từng khu vực mà không phải khai thác trở lại việc thăm dò nâng cấp sẽ được tiến hành song song vói việc khai thác. Kết quả phân tích và thực tế sản xuất tiêu thụ trong những năm qua cho ta thấy mỏ sa khoáng Titan cẩ m Hoà có chất lượng tốt, thuận lọi tionc khai thác. Ngoài khoáng vật chính là Ilmenite còn có khoáng vật khác như Zircon. rutile đều có giá trị thương phẩm cao và đã được khẳng định trên thị trườn2 trong những năm vừa qua. Mỏ có cấu trúc đơn giản địa hình thuận lợi việc khai thác mỏ sẽ khôn 2 làm ảnh hưởns, đến sản xuất kinh doanh của các ngành khác. Ngươc lại các sản phẩm sau khi khai thác chế biến đều có giá trị thương phẩm cao góp phần vào công cuộc xây dựns kinh tế của tỉnh nhà. Đó là nguyên nhân chính để chúng ta phải xây dựng dự án theo yêu cầu của Bộ Cônẹ nghiệp cũng như Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản quốc gia. b. Thực trạng về tình hình vùng mỏ hiện nay : Trước năm 1993 khi liên doanh Austinh chưa ra đời trên địa bàn Hà Tĩnh có hơn 20 đơn vị tổ chức thu mua - chế biến tinh quặng để xuất khẩu. Hầu hết các đon vị đều tổ chức thu mua quặng do dân đào bới. tuvển rửa khai thác ít ỏi, lộn xộn, việc tranh mua, tranh bán diẻn ra trên tất cả các mỏ T R U N G T Á M KỶ T H U Ậ T AN TO À N BỨC XA 12 ĐTM - C Ô N G TY K HAI T H Á C - CHẺ' BIẾN VÀ XUẤT K H A I ’ TITA N H À TĨNH chính, vì vậy mà thán quặns bị đào bới nham nhở suốt từ vùnẹ K y Khans đến xã KỲ Phúc thuộc huyện Kỳ Anh. Việc khai thác không có kế hoạch đã làm cho mòi trường sinh thái ờ đây bị biến động đáns kể. Đến tháns 8/1993 Liên doanh độc quvển thăm dò, khai thác chế biến nên công tác tổ chức khai thác có ổn định hon. Song số lượns khoáng vật nặng mua của dân cũng chiếm 50 - 60% nhằm mục đích đạt kế hoạch ché biến để có đủ số lượng quặng Inmenite để xuất khẩu. Từ đó mà tất cả các mỏ đều khai thác dở dang, hàm lượng các khoáng vật nặng trong cát thải còn lớn hơn 4%. Các thân quặng càng nghèo hoá. Khai thác không đúng thiết kế, không tuân thủ theo quy trình quy phạm về khai thác mỏ cũng như thiếu thiết bị và công nghệ khai thác mà quá trình khai thác chủ yếu bằng hình thức thủ công. Các thân quặng sâu dưới mực nước ngầm hiện tại hầu như không khai thác được. Việc kiểm soát đáy moong. quy trình khai thác khóng tuân thủ theo thiết kế và tài liệu địa chất, do đó các moong đã bị đào bói hết sức lộn xộn làm chất lưọns mỏ càng ngày càng xấa đi, phân trữ lượn2, đã khai thác và còn lại khó xác định được. Tuy vậy, qua thống kê số liệu để án này cũng đã diễn tả được trữ lượng quặng-còn lại ờ mỏ qua các bảng ỉ. T R U N G T  M KỶ T H U Ậ T AN TO ÀN BỨC XẠ 13 BẢNG TỔNG HỢP TRỮLUỢNG KVN THEO KHỐI TRŨ'LUỢNG M ỏ KYKIi/VNG b o na ối Chieu dàv Diện The The trong Hàm lượng Trữ lương Trữ lượng Chiều dày ượng trung bình tích tích cát quãng TBKVN cát quặng KVN đất bốc đấ (m) (m 2 ì (m3) (ke/m3) (%) (tấn) (tấn) (m) ( 1 j 4 5 6 7 8 9 ỉ C1 1.9 123200 236000 1,5813 3,55 373191 13259 0 ,0 0 C1 1,4 124800 172800 1,6041 5,71 277194 15824 0 ,0 0 C1 5.3 134400 710400 1,6818 13.12 1194752 156800 0,14 C1 3.9 65360 255200 1.6230 7,49 414188 31009 0 ,0 0 C1 4.6 170400 791200 1.6511 10.19 1306369 133109 0,16 C1 3.8 117600 444800 1.6371 8.84 728186 64349 0 .0 0 C1 1.5 157200 235600 1,6327 8,48 384667 32614 0 ,0 0 C1 1.5 150000 227600 1.6452 9.58 374453 35877 0 ,0 1 nỌ 216800 482400 1.6040 5.69 773763 44003 0,17 C1 5.9 305600 1800800 1.6023 5.52 2885403 159166 0,05 Cl 7,8 -ì 257200 2008080 1.5980 5,10 3208889 163787 0 ,0 2 241600 804000 1,6281 7,96 1308959 104192 0,03 C1 5,7 220000 1264800 1,5868 4,06 2007008 81566 0,31 C1 2 .ố 140800 363200 1.6246 7,66 590053 45193 0,09 C1 1.5 111200 164800 1,6275 7.90 268207 21201 0 .0 0 C1 C1 Khơ ối Chi (iu dày Diện Thể Thể trọng Hàm lượng Trử lượng Trữ lưựng Chiều dày ượng trung bình tích tích cát quặng TBKVN cát quăng KVN đất bốc đấ (m) (m 2 ì (m3) (kg/m^) (%) (tấn) (tấn) (m) ( 4 5 6 7 8 9 n C1 1,5 137200 211600 1.6291 8,08 344713 27847 0 ,0 2 C1 2,7 136400 371600 1,5998 5.32 594482 31598 1,62 C1 5,2 218000 1144000 1.5836 3,76 1811621 68130 1,31 C1 5.5 200000 1094400 1,5824 3,65 1731801 63278 1,07 C1 3,6 114400 412800 1.5836 3.77 653696 24614 2.43 g C1 3,95 3342160 13196080 21231595 1317416 C2 2,9 35600 102400 1,6208 8,41 165967 13958 0,70 2.4 104000 248800 1.6035 5,67 398962 22634 0 ,0 0 C2 2 .6 119200 307200 1,5974 5,05 490724 24796 0 ,0 0 C2 1.1 126800 142800 1.5875 4,14 226699 9378 0 ,1 0 C2 2.9 130000 373600 1,5753 2,99 588521 17599 0.48 C2 1.1 68 8 00 75200 1,5865 4,12 119305 4910 0.19 C2 2.9 201600 588800 1,5828 3,71 931981 34558 2,16 C2 4.7 219200 1035200 1,5745 2,92 1629911 47547 1,01 C2 3,5 318400 1124800 1,5747 2,94 1771265 52080 1,43 -C2 2.7 171200 457600 1,5770 3.16 721651 00799 1.25 g C2 2,98 1494800 4456400 704498Ố 250259 C1+C2 3,65 4836960 35304960 28276581 1567675 . 1,6018 5,54 Khố 1 1 0,55 2 Đ T M - CÔNG TY K H A I TH Á C - C H É BIẾN v à x u ấ t k h â u T I T A N h ả t ĩ n h I. 4. Phương pháp khai thác, công nghệ chê biến, kê hoạch sản xuát và đổng bộ thiết bị sử dụng. A. Phương án khai thác : 1. Lựa chọn moong khai thác : Từ điều kiện thực tế của Công ty Khai thác - Chế biến và Xuất khẩu Titan Hà Tĩnh được thành lập trên cơ sơ bàn giao toàn bộ tài sản, máy móc, thiết bị, lao động cũng như các công trình mỏ trước đây của Công ty Austinh. Mặt khác, để đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành của Bộ Công nghiệp và Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước cũng như u ỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về chương trình khai thác - chế biến và xuất khẩu khoáng sản Titan tại Hà Tĩnh, việc lựa chọn moong khai thác trong dự án này cần bảo đảm : - Khai thác tận thu các moong khai thác dở dang trước đáy nhằm khai thác một cách triệt để thân khoáng sản và tiến hành việc hoàn thổ, trồng câv tái tạo môi trường theo đề án đóng cửa mỏ đã được phê duyệt. - Việc khai thác phải lựa chọn theo hướng liên hoàn với chương trình quy hoạch tổng thể toàn mỏ, phù hợp với việc từng bước công nghiệp hoá, hiện đại hoá các kháu khai thác, chế biến sâu theo định hướng của Bộ Công nghiệp. - Sử dụng một cách hiệu quả toàn bộ máy móc, thiết bị lao động, nhà xưởng cũng như các công trình mỏ hiện có. Đặc biệt chú trọng giải quyết việc làm cho hon 663 cán bộ công nhân viên, giải quyết chính sách xã hội vùng mỏ và sửa chữa nâng cấp hệ thống giao thông khu vực. - Đạt yêu cầu quy định về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm inmenite Hà Tĩnh xuất khẩu. TiOọ : 53 -r 55% ; Fe 2Ơ3 : 10 -f 12% ; Cr20 3 < 0,7% FeO : 26 -r 28%; Ư30g + ThƠ 2 < 100 ppn - Trên cơ sỏ' các nơuyên tắc đã nêu trên Côn5 ty Khai thác - Ché biên và xuất khẩu Titan Hà Tĩnh xin được khai thác các moong sau đáy: Moong 1 : Kỳ Khang Moong 2 : Kỳ Phú T R U N G T  M KỸ T H U Ậ T AN TOÀN BỨC XA 16 Đ TM - C Ô N G TY K H A I T H Á C - C H Ế BIẾN v à x u ấ t k h a u m an h à tĩn h 2. Hệ thống khai thác - mỏ vỉa : Mỏ sa khoáng Inmenite Hà Tĩnh thuộc kiểu mỏ sa khoáng ven biển các vỉa quặng hầu hết lộ thiên có thể nằm ngang hoặc dốc thoải. Đối với 4 moong khai thác đã lựa chọn mặc dù là moons khai thác cũ của Cống ty Liên doanh Austinh, song do quá trình khai thác còn dỏ' dang chưa dứt điểm nên hàm lượng thân quặng thực tế còn < 4%. Vì vậy việc khai thác được tiến hành từ đầu theo phương pháp chia lô, khoảng khai thác. Hệ thống khai thác được lựa chọn là : Hệ thống khai thác dọc một bờ công tác, kết họp chuyển thô và không có vận tải. Theo chiều dài của moong ta chia ra các lô khai thác, kích thước của các lô được chia phụ thuộc vào kích thước của từng moons đó là diện tích bề mặt khai thác trong một đến hai tháng theo kế hoạch sản xuất. Đối vói 4 moong lựa chọn mét chiều rộng của moong không lớn nên ta chọn chiều rộng moong làm một chiều của lô khai thác. II I Lô Lô Lô Lô III IV I : Hoàn thổ trổng cây II : Bãi thải + San gạt III : Khai thác IV: Chuẩn bị + bốc đất phủ. a. Các thông sô' của hệ thống khai thác : - Chiều cao tầng : Do đặc điểm thân khoáng lộ vỉa sâu không lớn, mặt khác trong điều kiện thực tế thiết bị moong khai thác Kỳ Khang, Kỳ Phú nên áp dụng khai không phân tầng. Moong cẩm Hòa áp dụne khai thác cơ khai thác thủ công tận dụng và phân tầng. nằm hiện thác giới, nsang và độ có đối với 3 thủ công và kết họp với + Phân tầng trên có máy ủi DT75 và máy xúc chuvển 936 đảm nhiệm. + Phân tầng dưới do máy xúc thuỷ lực đảm nhiệm. Chiều sâu của tầng công tác tại các điểm khác nhau theo chiều sâu thân quặng. T R U N G T  M KỸ T H U Ậ T AN TOÀ N BỨC XA Đ T M - C Ô N G TY K H A I T H Á C - C H Ẻ BIẾN VÀ XUẤ T KHAL' TI TA N H À TĨNH + Góc nshiêns, bò' dừng và bò' côncỊ tác được chọn theo điều kiện địa chất của đất đá với đặc điểm đất cát ỏ' đáy, góc nghiên bò' dừng được chọn là 40°. + Chiều dài của tuyến cóng tác được chọn bằng chiều rộns của moong. Mặt khác do thiết bị khai thác không xuống sâu nên kích thước của đáy moong khóng ảnh hưởng đến quá trình khai thác. b. M ỏ vỉa : Việc mở vỉa khoáng sản có quan hệ chặt chẽ đến hệ thống khai thác và việc bố trí các công trình trên mặt. Phương pháp m ở vỉa trước hết phụ thuộc vào điều kiện thế nằm của vỉa quặng. Với một phương pháp mở vỉa nhất định sẽ xác định một trật tự khai thác khoánơ sản nhất định. Từ thực tế các moong khai thác ở đây, với đặc điểm địa chất thân quặng đơn giản, căn cứ theo hướng quy hoạch khai thác tổng thể ta chọn hình thức mở vỉa đào hào là máy xúc thủy lực 240E. Cát quặng được dồn vào trong biên giới moong. Kích thước hào được đào đảm bảo cho việc tuyển thô tại moong và yêu cầu thải. Đối với các moong Kỳ Khang, Kỳ Phú... ta sử dụng moong khai thác cũ của Austinh làm bãi trong. Dùng máy xúc tải 936 và máy xúc thu ỷ lực 240E nạo vét đáy moong dồn quặng về một phía và tiến hành khai thác. 3. Sản lượng kh a i thác : Căn cứ để tính sản lượng khai thác, gồm : + Điều kiện kỹ thuật của mỏ. + Công suất của dây chuyển thiết bị khai thác + chế biến + Số lượng lao động, năng suất lao động và trình độ tay nghề của công nhân. + Khả năng tiêu thụ sản phẩm. + Hiệu quả kinh tế. Trong (năm 1997) Công ty Khai thác - Chế biến và xuất khẩu Titan Hà Tĩnh với mục tiêu như đã nói ỏ' trên nhằm giải quyết việc làm cho người lao động, tận dụng khả năng thiết bị hiện có, ổn định sản xuất và sản xuất có hiệu quả làm bưó'c đệm cho các giai đoạn phát triển tiếp theo. Với điều kiện kỹ thuật mỏ khá thuận lợi, khả năng tiếp thị và xuất khẩu hàng lớn, sản lượng mỏ chủ yếu phụ thuộc vào số lượng lao động và T R U N G T  M KỸ T H U Ậ T AN TO À N BỨC XA 18 I Đ T M - C Ô N G T Y K H A I TH Á C - C H Ế BIẾN VÀ XUẤT k h a u TITAN h à t ĩ n h dãv chuyền cóng nạhệ sản xuất. Với lực lượng sản xuất dự tính được phán bổ như sau : Tổng số cán bộ cóns nhân thực thi dự án gồm 663 người được sắp xếp như sau. a. Phán xưởng khai thác và tuyển thô : 4 người X 3 ca - Lái máy xúc, ủi, đào 3 người X 3 ca - Lái xe ô tô ] 0 người x3 ca - Vận hành vít tuyển 120T/h 20 người X 3 ca - Vận hàng vít tuyển nhỏ 3 người X 3 ca - Bào dưỡng thiết bị - Quản lý chỉ đạo sản xuất, phục vụ Tổng = 12 ngưòi = 9 người = 30 người = 60 người = 9 người = 10 người = 130 người b. Phân xưởng tuyển Ilmelite : 10 người X 3 ca 66 ngươi X 3 ca - Phơi sấy - Tuyển từ Tổng = 3 0 n£ưò'i = 198 na ười 228 người c. Phản xưởng sản xuất khoáng sản phụ : - Cong nhãn sản xuất Rutil 50 người X 3 ca 45 người X 3 ca Công nhân sản xuất Zircon Cộng = 150 người = 135 người = 285 người d. Bộ phận diều hành quản lý, kỹ thuật, phục vụ 20 người Xuất phát từ việc bố trí sức lao động hợp lý và xếp xắp đồng bộ dây tiu vền sản xuất đã đưa đến hiệu quả năng suất lao động dự tính như sau : Năng suất khai thác và tuyển thô 1455 tấn cát quặng/ca + Năng suất khai thác 43.33 tấn/ ca + Bộ phận sản xuất Ilmenite 9,32 tấn/ ca + Bộ phận sản xuất Zircon 3.89 tấn/ ca + Bộ phân sản xuất Rutil + Monazete có được trong quá trìình tuyển cỡ 66 tấn ca X 0.3% Căn cứ vào khả năng tiêu thụ sản phẩm, căn cứ vào tình hình thực tế về khả năng đầu tư thiết bị khui thác mỏ. Dự kiến khai thác ở khu vực mỏ Kỳ ỈChane; như sau : T R U N G T  M KỸ TH U Ậ T AN TO À N BỨC XA 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng