Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Bài tập tài chính doanh nghiệp- xác định dòng tiền dự án, quyết định đầu tư và t...

Tài liệu Bài tập tài chính doanh nghiệp- xác định dòng tiền dự án, quyết định đầu tư và tính điểm hòa vốn

.PDF
11
11993
102

Mô tả:

Chương trình đào tạo trực tuyến TOPICA Bài tập nhóm FIN102 – TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP BÀI TẬP NHÓM Anh/Chị nhóm trưởng và các thành viên trong nhóm của mình tham gia thảo luận, lựa chọn đề tài, xây dựng kế hoạch, phân công công việc và làm bài thu hoạch của nhóm mình. 1. DANH MỤC ĐỀ TÀI Danh mục đề tài số 1 Xác định dòng tiền dự án, quyết định đầu tư và tính điểm hòa vốn Bài 1: Bạn phải phân tích một sản phẩm mới tiềm năng – hợp chất phủ mà phòng R&D của công ty đã phát triển để sử dụng cho ngành công nghiệp xây dựng dân dụng. Giám đốc Marketing cho rằng có thể bán 115.000 ống một năm với mức giá 3,25$/ống trong vòng 3 năm, sau đó sẽ ngưng sản xuất sản phẩm này. Thiết bị cần thiết có giá 150.000$ cộng với 35.000$ chi phí vận tải và lắp đặt. Tài sản lưu động (các khoản phải thu và hàng tồn kho) sẽ tăng thêm 35.000$ trong khi nợ phải trả tăng thêm 15.000$. Chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu bán hàng, chi phí cố định (không kể khấu hao) là 70.000$ một năm, tài sản cố định được khấu hao trong 3 năm với tỷ lệ khấu hao các năm là 33%, 45%, 15% và 7%. Khi sản xuất kết thúc, thiết bị này có giá thị trường là 15.000$. Thuế suất thuế TNDN là 40%. Chi phí sử dụng vốn là 10%. Câu hỏi: Công ty có nên thực hiện dự án này không? Tại sao? Hướng dẫn bài làm - Tính khoản đầu tư năm - Tính dòng tiền hoạt động sau thuế hàng năm - Tính dòng tiền kết thúc dự án - Tính NPV, IRR và thời gian thu hồi vốn của dự án => đưa ra kết luận Bài 2: Công ty Onlinde Electronics sản xuất bộ phận âm thanh nổi được bán với giá 100$/đơn vị. Chi phí cố định là 200.000$; biến phí là 50$/đơn vị; mỗi năm công ty sản xuất và bán 5.000 đơn vị; EBIT hiện tại là 50.000$ và tổng tài sản (được tài trợ bằng 100% vốn chủ sở hữu) là 500.000$. Công ty có thể thay đổi quy trình sản xuất của mình bằng việc mua thêm tài sản giá trị 400.000$ và thêm 50.000$ chi phí hoạt động cố định. Thay đổi này sẽ giảm biến phí trên mỗi đơn vị và tăng sản lượng đầu ra là 2.000 đơn vị nhưng giá bán giảm xuống còn 95$ để có thể bán được số sản phẩm sản xuất thêm. Công ty không sử dụng nợ vay và chi phí sử dụng vốn bình quân là 10%. - Công ty có nên thay đổi quy trình sản xuất không? - Điểm hòa vốn của công ty sẽ tăng hay giảm nếu công ty thay đổi quy trình sản xuất FIN102 – Bài tập nhóm Phiên bản V1.1 Trang 1 / 11 Chương trình đào tạo trực tuyến TOPICA Bài tập nhóm - Giả sử Công ty không thể tăng nguồn tài trợ bằng vốn chủ sở hữu và phải vay nợ 400.000$ với lãi suất là 10% để đầu tư. Sử dụng phương trình DUPONT để tìm ROA dự tính của khoản đầu tư này, Công ty có nên thay đổi quy trình sản xuất nếu sử dụng nguồn tài trợ bằng nợ vay. Bài 3: Công ty Weaver bán đồng hồ với giá 25$/đồng hồ; chi phí cố định là 140.000$ biến phí là 15$/đồng hồ. 1. Hãy tính khoản lãi hoặc lỗ khi công ty bán 8.000 đồng hồ? Và 18.000 đồng hồ 2. Điểm hòa vốn là bao nhiêu? Vẽ đồ thị 3. Điều gì sẽ xảy ra với điểm hòa vốn nếu giá bán mỗi đồng hồ tăng lên 31$. 4. Điều gì sẽ xảy ra với điểm hòa vốn nếu giá bán mỗi đồng hồ tăng lên 31$ nhưng biến phí cũng tăng lên 23$/đơn vị. Danh mục đề tài số 2 Xác định dòng tiền dự án, quyết định đầu tư và tính điểm hòa vốn Bài 1: Công ty cổ phần X có tài liệu sau: A. Năm báo cáo: 1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm : 4.000 triệu đồng 2. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12: Tài sản Số đầu Số cuối Nguồn vốn Số đầu Số cuối năm kỳ I. TSLĐ và ĐTNH 1.130 1.150 I. Nợ phải trả 880 920 1.Vốn bằng tiền 180 220 1. Vay ngắn hạn 220 180 2. Các khoản phải thu 210 270 2. Phải trả cho người bán 180 200 3. Vốn vật tư hàng hoá 620 580 3. Phải trả CNV 80 100 4. Tài sản lưu động khác 120 80 4. Phải nộp ngân sách 110 130 II. TSCĐ & ĐTDH 1200 1320 5. Vay dài hạn 290 310 1. TSCĐ( giá trị còn lại) 1200 1320 II. Nguồn vốn chủ sở hữu 1.450 1.550 2.330 2.470 2.330 2.470 Tổng cộng Tổng cộng năm kỳ B. Năm kế hoạch 1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm dự kiến là 5.200 triệu đồng . 2. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu dự kiến là 5% . 3. Công ty dự kiến vẫn duy trì hệ số chi trả cổ tức là 0,5; phần còn lại sẽ dùng để bổ sung nhu cầu tăng vốn kinh doanh. Yêu cầu : 1. Xác định nhu cầu vốn lưu động tăng thêm của năm kế hoạch so với năm báo cáo? FIN102 – Bài tập nhóm Phiên bản V1.1 Trang 2 / 11 Chương trình đào tạo trực tuyến TOPICA Bài tập nhóm 2. Định hướng nguồn trang trải cho nhu cầu tăng vốn năm kế hoạch? Bài 2: Công ty H chuyên sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm A có tài liệu năm kế hoạch như sau: 1. Chi phí kinh doanh: - Tổng chi phí cố định (không kể lãi vay): 3.500 triệu đồng. - Chi phí biến đổi: 1.000.000 đồng/sản phẩm. 2. Tổng vốn kinh doanh: 4.000 triệu đồng, với kết cấu vốn như sau: - Vốn vay 40%, với lãi suất vay vốn 10%/năm - Vốn chủ sở hữu 60%. 3. Giá bán hiện hành: 1.300.000 đồng/sản phẩm. 4. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 32%. 5. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu là 11,9%. Từ đó có các kết luận : a) Để đạt tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu như trên thì cần phải sản xuất và tiêu thụ 13.600 sản phẩm. b) Nếu hệ số nợ trung bình của ngành là 60% thì Công ty Hà Hải nên tiếp tục đi vay để nâng hệ số nợ lên bằng với mức trung bình của ngành. c) Nếu Công ty tiếp tục vay để đạt hệ số nợ ở mức là 60% thì tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu sẽ giảm xuống (các điều kiện khác không thay đổi). d) Độ lớn đòn bẩy kinh doanh tại mức sản lượng 13.600 là 6,0. Hãy cho biết các kết luận trên đúng hay sai? Vì sao? Bài 3: Ba doanh nghiệp A, B, C cùng tiến hành kinh doanh một mặt hàng giống nhau, có điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự nhau, năm N có các tài liệu sau: Chỉ tiêu ĐVT A B C 1. Tổng chi phí cố định kinh doanh Tr.đ 500 500 500 2. Chi phí biến đổi/sản phẩm đ/sp 25.000 25.000 25.000 3. Giá bán sản phẩm chưa có GTGT đ/sp 32.000 32.000 32.000 4. Tổng số vốn kinh doanh bình quân Tr.đ 800 800 800 a. Vốn vay Tr.đ ..... 400 600 b. Vốn chủ sở hữu Tr.đ 800 400 200 5. Lãi suất tiền vay % 10% 10% 10% Trong đó: Yêu cầu: 1. Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu dựa vào mối quan hệ giữa ROA, r và ROE? FIN102 – Bài tập nhóm Phiên bản V1.1 Trang 3 / 11 Chương trình đào tạo trực tuyến TOPICA Bài tập nhóm 2. Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính khi sản lượng tiêu thụ của các doanh nghiệp trong năm là 100.000 sản phẩm? Biết rằng - Hệ số Nợ trung bình của ngành kinh doanh là 0,5 - Cả 3 doanh nghiệp trên đều nộp thuế thu nhập với thuế suất: 30%. Danh mục đề tài số 3 Xác định dòng tiền dự án, quyết định đầu tư và tính điểm hòa vốn Bài 1: Công ty TNHH “Ngọc Mai” chuyên sản xuất kinh doanh loại sản phẩm A có tài liệu sau: 1. Công suất thiết kế: 8.000 sản phẩm /năm 2. Mức sản xuất và tiêu thụ ở năm trước: 6.000 sản phẩm/năm 3. Chi phí sản xuất kinh doanh: a. Tổng chi phí cố định: 320 triệu đồng/năm b. Chi phí biến đổi: 40.000 đồng/ sản phẩm 4. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng: 120.000 đồng / sản phẩm 5. Tổng số vốn kinh doanh bình quân là: 600 triệu đồng, trong đó vốn vay là 300 triệu đồng với lãi suất vay vốn bình quân là 10%/năm. Yêu cầu: 1. Với mức sản xuất như trên công ty lãi hay lỗ? Vẽ đồ thị điểm hoà vốn? 2. Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh ? 3. Theo tính toán của một số nhà quản lý trong công ty, năm nay với chi phí biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm như năm trước, để có thể huy động hết công suất sản xuất theo thiết kế thì cần phải giảm giá bán xuống mức 110.000 đồng/ sản phẩm. Tuy nhiên tổng số vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong năm dự tính sẽ là 720 triệu đồng, trong đó số vốn vay là 350 triệu đồng và vẫn có thể vay với lãi suất 10%/năm. Nếu thực hiện theo phương án này thì tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh so với năm trước tăng lên hay giảm đi? Bài 2:Một doanh nghiệp chuyên sản xuất, tiêu thụ một loại sản phẩm X có tài liệu sau: A. Năm báo cáo. 1. Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm trong năm : 35.000.000 đồng. 2. Số vốn lưu động trong năm : Đơn vị tính: 1000 đồng Đầu năm Cuối quý I FIN102 – Bài tập nhóm Phiên bản V1.1 Cuối quý II Cuối quý III Cuối quý IV Trang 4 / 11 Chương trình đào tạo trực tuyến TOPICA 7.600 6.500 Bài tập nhóm 5.800 8.000 7.800 3. Số lượng sản phẩm tồn kho cuố năm : 300 sản phẩm 4. Giá thành sản xuất sản phẩm : 25.000 đ/SP 5. Giá bán sản phẩm chưa có thuế GTGT: 30.000đ/SP 6. Nguyên giá TSCĐ có tính chất sản xuất và đều phải tính khấu hao đến 31/12 là: 45 triệu đồng. Số khấu hao lũy kế đến ngày 31/12 là: 15 triệu đồng. B. Năm kế hoạch 1. Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm : 1.200 SP 2. Số lượng sản phẩm tồn kho cuối năm : 500 SP 3. Giá thành sản xuất : 24.000đ/SP 4. Giá bán sản phẩm chưa có thuế GTGT : 30.000đ/SP 5. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp dự tính bằng 2% tổng giá thành sản xuất của số sản phẩm được tiêu thụ trong năm . 6. Vốn lưu động bình quân trong năm dự kiến là 6 triệu đồng. 7. Nguyên giá TSCĐ cuối năm là 60 triệu đồng. Số khấu hao luỹ kế đến cuối năm là 20 triệu đồng. 8. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp : 28% Yêu cầu: 1. Xác định hiệu quả sử dụng VLĐ năm kế hoạch và năm báo cáo qua các chỉ tiêu: Số lần, kỳ chu chuyển và số vốn lưu động có thể tiết kiệm được? 2. Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn sản xuất kinh doanh năm kế hoạch? Bài 3: Công ty chế biến lâm sản B mua một thiết bị sấy gỗ của Nhật Bản theo giá FOB tại cảng Osaka là 150.000 USD bằng vốn vay của VietcomBank với lãi suất 5%/năm. Trọng lượng của thiết bị (kể cả bao bì) là 62 tấn. Chi phí vận chuyển thiết bị từ cảng Osaka về cảng Hải Phòng là 10 USD/tấn. Phí bảo hiểm thiết bị trên đường vận chuyển là 0,1%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ thiết bị về tới công ty là 25 triệu đồng. Chi phí lắp đặt, chạy thử và các chi phí khác là 21 triệu đồng. Thời gian kể từ khi mở L/C cho tới khi đưa thiết bị vào làm việc là 6 tháng (thời hạn vay vốn theo hợp đồng tín dụng là 6 tháng và trả lãi 1 lần cùng vốn gốc). Thiết bị này khi nhập khẩu về phải chịu thuế nhập khẩu với thuế suất 20% và chịu thuế giá trị gia tăng với thuế suất 5%. Tỷ giá ngoại tệ là 15.000 đ/USD tại thời điểm vay, tỷ giá này có sự biến động không đáng kể. Dựa theo hồ sơ thiết kế và đặc điểm kỹ thuật của thiết bị, công ty xác định thời gian sử dụng hữu ích của thiết bị là 5 năm. Yêu cầu: 1. Xác định nguyên giá của thiết bị sấy gỗ nhập khẩu? FIN102 – Bài tập nhóm Phiên bản V1.1 Trang 5 / 11 Chương trình đào tạo trực tuyến TOPICA Bài tập nhóm 2. Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp đường thẳng? 3. Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh? Biết rằng: - Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. - Theo quy định hiện hành, các TSCĐ có thời gian sử dụng từ trên 4 năm đến 6 năm thực hiện khấu hao theo phương pháp “số dư giảm dần có điều chỉnh” áp dụng hệ số điều chỉnh tỷ lệ khấu hao là 2,0. Danh mục đề tài số 4 Phân tích tài chính doanh nghiệp A. Yêu cầu chung: tự cho số liệu để hoàn thiện các BCTC, phân tích các BCTC và đưa ra nhận xét. B. Kết cấu của Bài tập: I. Giả định về doanh nghiệp -Tên Doanh nghiệp - Lĩnh vực sản xuất kinh doanh - Sản phẩm chính II. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh Đưa các BCTC đã hoàn thiện số liệu vào nội dung này. III. Phân tích các báo cáo tài chính 1. Phân tích khái quát về bảng cân đối kế toán - So sánh theo chiều ngang (so sánh giữa các năm ) và tỷ trọng từng tài sản, nguồn vốn trên tổng tài sản Ví dụ: Chỉ tiêu Tài sản ngắn hạn Năm 200N Tỷ Giá trị trọng 200N+1 Giá trị So sánh Tỷ trọng +/- % 1,920,000,000 65.8% 3,130,000,000 57.2% 20,000,000 0.7% 50,000,000 0.9% Phải thu của khách hàng 300,000,000 10.3% 200,000,000 3.7% - 100,000,000 -33.3% Hàng tồn kho 600,000,000 20.5% 540,000,000 9.9% - -10.0% Tài sản dài hạn 1,000,000,000 34.2% 2,340,000,000 42.8% Tổng tài sản 2,920,000,000 100% 5,470,000,000 100.0% 2,550,000,000 87.3% Nợ phải trả 1,920,000,000 65.8% 2,470,000,000 45.2% 550,000,000 28.6% Tiền FIN102 – Bài tập nhóm Phiên bản V1.1 1,210,000,000 63.0% 30,000,000 150.0% 60,000,000 1,340,000,000 134.0% Trang 6 / 11 Chương trình đào tạo trực tuyến TOPICA Bài tập nhóm Vốn Chủ sở hữu 1,000,000,000 34.2% 3,000,000,000 54.8% Tổng NV 2,920,000,000 100% 5,470,000,000 100.0% 2,000,000,000 200.0% 2,550,000,000 87.3% 2. Phân tích bái cáo XDKQKD Tương tự như phân tích bảng cân đối kế toán cũng so sánh theo chiều ngang giữa các năm và tính tỷ trọng của từng loại CP, lợi nhuận trên tổng doanh thu. 3. Phân tích các chỉ số tài chính như phần yêu cầu 4. Đánh giá nhận xét về các nội dung như phần yêu cầu C. Một số gợi ý làm bài: Căn cứ vào BCTC sau Đơn vị: Công ty CP Trường Tồn Mẫu số B 01 - DNN(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTCngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC) Địa chỉ: 203 Giảng Võ, Đống Đa, Hà nội BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 200N TÀI SẢN A Mã số Thuyết minh B C A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 100 110 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 129 1. Phải thu của khách hàng 131 2. Trả trước cho người bán 132 3. Các khoản phải thu khác 138 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 IV. Hàng tồn kho 140 1. Hàng tồn kho 141 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151 FIN102 – Bài tập nhóm Phiên bản V1.1 Số Đơn vị tính: đồng Số cuối năm đầu năm 1 2 993,435,554 932,361,698 (III.01) 274,421,154 213,347,298 (III.05) 0 0 B1 A1 130 2,313,722,242 (III.02) B2 A2 719,014,400 719,014,400 Trang 7 / 11 Chương trình đào tạo trực tuyến TOPICA Bài tập nhóm 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 719,014,400 719,014,400 200 455,011,363 615,766,213 455,011,363 615,766,213 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210+220+230+240) I. Tài sản cố định 210 1. Nguyên giá 211 777,696,000 777,696,000 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 -322,684,637 -161,929,787 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213 II. Bất động sản đầu tư 220 0 0 1. Nguyên giá 221 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222 III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 0 0 1. Đầu tư tài chính dài hạn 231 0 0 B3 A3 619,416,014 41,024,930 0 60,000,000 (III.03.0 4) (III.05) 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 239 IV. Tài sản dài hạn khác 240 1. Phải thu dài hạn 241 2. Tài sản dài hạn khác 248 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) NGUỒN VỐN 250 A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320) 300 I. Nợ ngắn hạn 310 1. Vay ngắn hạn 311 2. Phải trả cho người bán 312 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 5. Phải trả người lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319 II. Nợ dài hạn 320 1. Vay và nợ dài hạn 321 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322 3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328 FIN102 – Bài tập nhóm Phiên bản V1.1 III.06 60,000,000 Trang 8 / 11 Chương trình đào tạo trực tuyến TOPICA 4. Dự phòng phải trả dài hạn Bài tập nhóm 329 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410+430) 400 I. Vốn chủ sở hữu 410 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 430 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400 ) III.07 4,919,086,887 4,794,427,000 4,794,427,000 B4 124,659,887 440 Đơn vị: Công ty CP Trường Tồn Mẫu số B02 - DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC) Địa chỉ: 203 Giảng Võ, Đống Đa, Hà nội BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 200N CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh A B C 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 IV.08 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) Đơn vị tính:............ Năm nay Năm trước 1 2 6,458,652,816 3,579,768,915 10 6,458,652,816 3,579,768,915 4. Giá vốn hàng bán 11 B1 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 2,309,797 7. Chi phí tài chính 22 B2 FIN102 – Bài tập nhóm Phiên bản V1.1 A1 657,987 A2 Trang 9 / 11 Chương trình đào tạo trực tuyến TOPICA Bài tập nhóm - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 30 10. Thu nhập khác 31 11. Chi phí khác 32 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 B3 A3 0 IV.09 0 0 Căn cứ vào các BCTC trên Bước 1: Giả định báo cáo Tài chính được lập là của DN sản xuất, thương mại, dịch vụ hay XD Bước 2: Tự cho số liệu phù hợp của năm trước và năm sau ở cả Bảng cân đối kế toán và Báo cáo KQKD - Năm trước: bắt buộc điền dữ liệu vào các chỉ tiêu A - Năm nay: điền dữ liệu vào các chỉ tiêu B) Các chỉ tiêu còn lại có thể cho hoặc không Bước 3: Tự tính các chỉ tiêu tổng hợp của các báo cáo lưu ý - Đối với Bảng cân đối kế toán phải đảm bảo nguyên tắc TS = NV - Đối với Báo cáo XDKQKD thì tính CP thuế TNDN theo mức thuế suất 25% Bước 4. Phân tích các báo cáo tài chính và rút ra kết luận theo các nội dung sau - Tính cân đối tài chính - Khả năng sinh lời - Khả năng thanh toán - Hiệu quả sử dụng tài sản Các chỉ tiêu tối thiểu cần có sau khi tính toán: ĐVT I. Chỉ số phản ánh hiệu quả tài chính 1. Cơ cấu Tài sản và Nguồn vốn - Tài sản ngắn hạn - Tài sản dài hạn - Nợ phải trả - Vốn chủ sở hữu 2. Khả năng hoạt động - Vòng quay tổng tài sản - Vòng quay tài sản dài hạn - Vòng quay tài sản ngắn hạn FIN102 – Bài tập nhóm Phiên bản V1.1 Năm 200N Năm 20N+1 So sánh % % % % Vòng Vòng Vòng Trang 10 / 11 Chương trình đào tạo trực tuyến TOPICA - Vòng quay khoản phải thu - Kỳ thu nợ bán chịu 3. Khả năng sinh lời - ROS (Lợi nhuận /Doanh thu) - ROA (Lợi nhuận /Tổng TS bq) - ROE (Lợi nhuận /Vốn CSH bq) II. Chỉ số phản ánh rủi ro tài chính 1. Khả năng thanh toán - Khả năng thanh toán hiện hành - Khả năng thanh toán nhanh 2. Khả năng quản lý nợ - Khả năng thanh toán lãi vay - Khả năng thanh toán tổng quát Bài tập nhóm Vòng Ngày % % % Lần Lần Lần Lần 2. YÊU CẦU CHUNG (áp dụng với tất cả các đề tài) - File kế hoạch triển khai (người phụ trách công việc; đề tài lựa chọn; thời gian bắt đầu – hạn; sản phẩm của các công việc) - File sản phẩm (bài thu hoạch) + Là File word (Microsoft Word phiên bản 2003) + Số trang: 5 -10 trang ( không kể phụ lục) + Căn lề: trên 2,5 cm ; trái 3 cm; dưới 2 cm; phải 2 cm + Font chữ quy định là Times New Roman + Cỡ chữ : 14 pt - Nộp bài tập nhóm đúng hạn 3. ĐÁNH GIÁ Điểm bài tập nhóm tính vào điểm giữa kỳ và chiếm 20% điểm tổng kết môn học. Trong đó điểm bài tập nhóm được tính như sau: - Tính tổ chức chiếm 40% theo các tiêu chí sau: + Bản thân định dạng của Kế hoạch + Khả năng giữ tiến độ của các thành viên + Khả năng phối hợp giữa các thành viên (số lượng email, bài viết trên diễn đàn…) + Tính quản trị: Báo cáo; Biên bản họp; … - Bài thu hoạch chiếm 60% theo các tiêu chí sau: + Bố cục bài viết + Lập luận + Ví dụ, dẫn chứng + Hình thức FIN102 – Bài tập nhóm Phiên bản V1.1 Trang 11 / 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan