TA
ST
.C
U
H
M
TA
IL
IE
U
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
IL
IE
U
H
U
TA
IL
ST
.
C
IE
U
O
H
M
U
ST
.
C
O
M
**********
U
M
TA
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM
IL
ST
.C
IE
U
O
H
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
Nhận xét của Giảng viên
H
M
U
ST
.C
O
M
TA
IL
I
ĐIỂM
EU
H
U
TA
ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
LI
Ths. Nguyễn Quang Chương
Nhóm:
Sinh viên:
13
M
O
.C
ST
U
H
EU
20192406
20192378
20192340
20192320
20192343
LI
Lưu Thị Thu Trang
Lê Thị Minh Ngọc
Trần Đình Hào
Lê Minh Ánh
Đỗ Minh Hiếu
1
TA
I
ST
.C
O
U
H
U
IE
IL
TA
I
Giảng viên :
M
U
ST
EU
.C
O
Đề tài : Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty Biti’s
TA
ST
.C
U
TA
IL
IE
U
H
M
MỤC LỤC
O
M
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................... 3
ST
.
C
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................... 3
IL
IE
U
TA
IL
H
U
ST
.
C
IE
U
O
H
M
U
1. Khái niệm, vai trò .......................................................................... 3
2. Các bước xây dựng chiến lược ..................................................... 4
3. Những lưu ý để có chiến lược kinh doanh thành công ................... 6
PHẦN 2: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
BITI’S ...................................................................................... 8
U
U
H
TA
IL
ST
.C
IE
U
O
M
TA
1. Giới thiệu khái quát về khoanh nghiệp .............................................. 8
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp ............................................................. 8
1.2. Định hướng phát triển trong tương lai .............................................. 9
1.3. Mục tiêu hoạt động ........................................................................... 9
ST
.C
O
M
TA
IL
I
EU
H
2. Phân tích chiến lược kinh doanh ....................................................... 10
2.1. Chiến lược Marketing Mix ............................................................. 11
2.2. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực ............................................ 16
2.3. Vấn đề nghiên cứu phát triển .......................................................... 18
2.4. Mô hình SWOT .............................................................................. 19
U
H
LI
EU
PHẦN 3: KẾT LUẬN ..................................................................... 21
IL
IE
U
M
EU
LI
2
TA
I
H
U
ST
.C
O
H
M
U
ST
.C
O
U
TA
I
ST
.C
O
M
3. Nhận xét .................................................................................................. 20
TA
ST
.C
U
C
O
M
TA
IL
IE
U
H
M
LỜI MỞ ĐẦU
IL
ST
.C
IE
U
H
U
TA
IL
O
M
TA
IL
IE
U
H
U
ST
.
C
IE
U
O
H
M
U
ST
.
Trong bối cảnh tình hình kinh tế thế giới gặp nhiều khó khăn như hiện nay, tài
chính là một trong những ngành chịu ảnh hưởng nặng nề nhất. Không ngoại trừ
vòng xoáy khó khăn này, kinh tế Việt Nam cũng chịu rất nhiều ảnh hưởng, mà đặc
biệt là tình hình tín dụng, cho vay của các ngân hàng trong và ngoài nước. Tuy
nhiên, đây cũng chính là cơ hội chonhững doanh nghiệp nào biết tận dụng thời cơ
và đầu tư đúng mức.
Hiện tại trên lãnh thổ Việt Nam có rất nhiều công ty cùng ngành nghề hoạt động.
Mỗi công ty có một chiến lược và mục tiêu phát triển khác nhau nhằm tạo ra lợi
thế cạnh tranh và uy tín trên thị trường. Nhóm chọn đề tài: “Phân tích chiến lược
kinh doanh tại công ty Biti’s” với mục tiêu:
Đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và nguy cơ hiện có của công ty Biti’s
Tìm ra điểm mạnh và cơ hội thực sự thuận lợi cho sự phát triển của công ty Biti’s.
Cần có những biện pháp nào, những sự khác biệt nào để côngty Biti’s có những
bước ngoặt vượt trội trong tình hình cạnh tranh mạnh mẽ ngày nay.
EU
H
U
TA
PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
IL
I
1. Khái niệm, vai trò
TA
- Khái niệm: Chiến lược kinh doanh có thể xem như là một kế hoạch dài hạn để
O
M
đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định. Chiến lược kinh doanh thể hiện thế
ST
.C
mạnh của doanh nghiệp, các nguồn lực có thể huy động, các cơ hội cũng như điểm
U
H
EU
- Vai trò:
LI
+ Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn chịu sự ảnh hưởng của
TA
I
ST
M
.C
doanh nghiệp định hướng cho hoạt động của mình trong tương lai thông
O
U
các yếu tố bên ngoài và bên trong. Do đó, Chiến lược kinh doanh giúp
ST
qua việc phân tích và dự báo môi trường kinh doanh.
H
M
U
+ Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp vừa linh hoạt vừa chủ động
EU
ST
.C
O
để thích ứng với những biến động của thị trường, đồng thời còn đảm bảo
IL
IE
U
H
U
LI
cho doanh nghiệp hoạt động và phát triển theo đúng hướng. Điều đó có
3
TA
I
.C
O
M
yếu và mối nguy phải đối mặt
TA
ST
.C
U
H
M
TA
IL
IE
U
thể giúp doanh nghiệp phấn đấu thực hiện mục tiêu nâng cao vị thế của
mình trên thị trường.
O
M
+ Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm bắt được các cơ hội
C
cũng như đầy đủ và cả các nguy cơ đối với sự phát triển nguồn lực của
ST
.
doanh nghiệp.
H
các nguồn lực nhân sự, phát huy sức mạnh của doanh nghiệp.
IE
U
C
O
M
U
+ Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp khai thác và sử dụng hợp lý
TA
IL
ST
.
+ Chiến lược tạo ra một quỹ đạo hoạt động cho doanh nghiệp, giúp doanh
H
U
nghiệp liên kết được các cá nhân với các lợi ích khác cùng hướng tới một
U
mục đích chung, cùng phát triển doanh nghiệp.
IL
IE
+ Chiến lược kinh doanh tạo mối liên kết gắn bó giữa các nhân viên với
U
H
M
TA
nhau và giữa các nhà quản lý với nhân viên. Qua đó tăng cường và nâng
.C
IE
U
O
cao hơn nữa nội lực của doanh nghiệp .
IL
ST
+ Chiến lược kinh doanh là công cụ cạnh tranh có hiệu quả của doanh
U
TA
nghiệp. Trong điều kiện toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế hiện nay đã tạo
EU
H
nên sự ảnh hưởng và phụ thuộc qua lại lẫn nhau giữa các doanh nghiệp
IL
I
hoạt động kinh doanh. Quá trình đó đã tạo nên sự cạnh tranh khốc liệt
M
TA
giữa các doanh nghiệp trên thị trường.
O
Ngoài những yếu tố cạnh tranh như: Giá cả, chất lượng, quảng cáo,
ST
.C
marketing, các doanh nghiệp còn sử dụng chiến lược kinh doanh như một
U
H
EU
TA
I
- Thiết lập mục tiêu của công ty:
LI
2. Các bước xây dựng chiến lược
U
ST
O
.C
kinh doanh. Đây là toàn bộ kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp muốn đạt
M
Điều đầu tiên của việc tiến hành kinh doanh là phải xác định đúng mục tiêu
U
được trong một khoảng thời gian nhất định. Mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra
EU
ST
.C
O
H
M
có thể là mục tiêu trong khoảng thời gian ngắn hạn hoặc dài hạnh. Phải xác
LI
định rõ số liệu về mục tiêu doanh thu, thương hiệu hay thị phần trên thị
IL
IE
U
H
U
trường.
4
TA
I
ST
.C
O
M
công cụ cạnh tranh có hiệu quả.
TA
ST
.C
U
H
M
TA
IL
IE
U
- Đánh giá vị trí hiện tại:
Có câu “Biết người, biết ta trăm trận trăm thắng”. Doanh nghiệp phải xác
O
M
định được vị trí của mình trên thị trường cũng như các đối thủ cạnh tranh.
ST
.
C
Chúng ta cần phải xác định được quy mô hiện tại của doanh nghiệp bao gồm
cả nguồn lực về nhân sự, tài chính, kỹ thuật… Đánh giá văn hóa doanh
H
M
U
nghiệp như tầm nhìn, giá trị cốt lõi, con người, lịch sử công ty hay môi
IE
U
Một điều nữa vô cùng quan trong là việc đánh giá được hiệu quả kinh doanh
TA
IL
H
U
ST
.
C
O
trường làm việc.
của doanh nghiệp. Đây là bước then chốt để có thể đánh giá vị trí hiện tại
TA
IL
IE
U
của doanh nghiệp ở hiện tại và trong tương lai.
H
M
IE
U
O
IL
ST
.C
Doanh nghiệp kinh doanh dựa vào nhu cầu của của thị trường. Doanh nghiệp
U
TA
bán cái thị trường cần chứ không phải bán cái doanh nghiệp có, vì vậy phải
IL
I
trường.
EU
H
xác định rõ thị trường đang cần gì để có thể đáp ứng nhu cầu đó của thị
TA
Việc nghiên cứu đối thủ cạnh tranh cũng vậy, nghiên cứu đối thủ để biết
O
M
được hiện nay trên thị trường đang cung cấp sản phẩm dịch vụ nào giống
ST
.C
mình. Từ đó có thể đưa ra những nhận xét đánh giá đối thủ dựa trên vị trí
U
của khách hàng và rút được ra cho mình những định hướng tốt hơn cho
H
M
khách hàng. Việc nghiên cứu đối thủ cũng giúp cho doanh nghiệp tìm ra
EU
.C
O
LI
phát huy được ưu điểm của mình, đồng thời khắc phục được hạn chế, vấn đề
TA
I
mà doanh nghiệp đang gặp phải.
O
M
- Chiến lược sản phẩm trong chiến lược kinh doanh:
ST
.C
Điều cốt lõi trong việc kinh doanh là sản phẩm, sản phẩm phải tốt mới được
U
thị trường tiếp nhận. Cho dù có một kế hoạch kinh doanh hoàn hảo, tuy
EU
ST
.C
O
H
M
nhiên sản phẩm không tốt, không cạnh tranh được với thị trường thì cũng rất
LI
khó có thể kinh doanh một cách bền vững. Chiến lược về sản phẩm là bạn
IE
U
5
TA
I
H
U
phải tạo ra được những sản phẩm đáp ứng tốt nhu cầu của người tiêu dùng.
IL
ST
U
U
- Nghiên cứu thị trường và đối thủ cạnh tranh:
TA
ST
.C
U
H
M
TA
IL
IE
U
Đầu tư phát triển sản phẩm là bạn đang đầu tư cho công cụ cạnh tranh mạnh
nhất trên thị trường mà bạn kinh doanh.
O
M
- Phân bố ngân sách theo mục tiêu:
ST
.
C
Ngân sách kinh doanh không phải là vô hạn. Bạn phải biết phân bổ nguồn
U
lực tài chính sao cho phù hợp. Không thể tập trung toàn bộ ngân sách vào
H
M
một bộ phận nào riêng lẻ. Tùy vào mục tiêu của doanh nghiệp trong thời
IE
U
truyền thông, máy móc...Tuy nhiên mọi thứ cân phải được tính toán để có
hiệu quả tốt nhất, tránh trường hợp “mất cả chì lẫn trài”.
U
IL
IE
ta có thể cân bằng các nguồn lực cho quảng cáo, sản phẩm, cho nhân sự, cho
TA
IL
H
U
ST
.
C
O
gian đó mà sẽ có thể đưa ra chiến lược phân bổ nguồn lực khác nhau. Chúng
U
TA
- Luôn cập nhật những thông tin mới:
H
IE
U
O
M
Sự biến động của thị trường là không ngừng. Nếu không thường xuyên cập
IL
ST
.C
nhật thị trường cũng như xu hướng mới thì doanh nghiệp của bạn rất dễ tụt
U
TA
hậu và đi sau thị trường. Việc chúng ta đứng yên một chỗ trong khi các
EU
H
doanh nghiệp và đối thủ không ngừng phát triển thì tại một thời điểm nào đó
IL
I
chúng ta có thể bị hất ra khỏi thị trường mà thôi. Việc linh hoạt trong các
TA
thức kinh doanh, luôn tìm tòi và khám phá những thay đổi của thị trường từ
O
M
đó mà học tập và thích nghi là điều mà doanh nghiệp nào cũng cần phải làm.
ST
.C
- Đánh giá và kiểm soát kế hoạch:
M
U
Việc đánh giá và kiểm soát kế hoạch kinh doanh giúp cho doanh nghiệp phát
EU
.C
O
H
hiện ra những vấn đề trong chiến lược từ đó có thể điều chỉnh và thay đổi
ST
LI
sao cho phù hợp và đạt được hiệu quả kinh doanh tốt nhất, ngoài ra còn giúp
ST
.C
nhăm đo lường đánh giá kết quả của chiến lược một cách chính xác, từ đó
M
trường, kịp thời đưa ra những biện pháp xử lý. Đây được xem là quá trình
O
U
TA
I
doanh nghiệp tránh khỏi những đe dọa không cần thiết từ đối thủ và thị
IE
U
6
TA
I
H
U
- Chú ý đến dòng tiền
LI
Hiểu rõ đối thủ
-
IL
H
EU
ST
.C
O
M
3. Những lưu ý để có chiến lược kinh doanh thành công
U
đưa ra những điều chỉnh sao cho tối ưu nhất.
7
TA
I
TA
I
M
O
.C
ST
U
H
EU
LI
M
ST
.C
O
U
H
U
IE
IL
TA
M
O
ST
.C
U
H
EU
LI
M
.C
O
ST
U
IL
TA
U
H
IE
U
M
O
.C
ST
U
EU
H
IL
I
TA
IL
ST
.
U
H
IE
U
M
O
C
ST
.
U
H
U
IL
IE
TA
- Thích nghi nhanh với sự thay đổi
O
M
C
TA
ST
.C
U
H
TA
IL
IE
U
M
- Áp dụng công nghệ mới
- Bắt đầu với thị trường ngách
- Chú ý phản hồi khách hàng
TA
IL
IE
U
O
M
1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp
ST
.
C
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp
Biti’s hiện nay là Công ty hàng đầu của Việt Nam trong ngành sản xuất kinh
H
M
U
doanh giày dép. Biti’s đã trở thành một nhóm công ty bao gồm 3 công ty thành
C
IE
U
O
viên: CÔNG TY SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG BÌNH TIÊN (Biti’s), CÔNG
IL
IE
U
TA
IL
H
U
ST
.
TY TNHH BÌNH TIÊN ĐỒNG NAI (DONA Biti’s), CÔNG TY LIÊN DOANH
SƠN QUÁN. Được thành lập vào tháng 1 năm 1982, tại Quận 6 - TP. Hồ Chí
Minh sau gần 40 năm trưởng thành và phát triển Công ty Biti’s đã có những đóng
góp không nhỏ trong sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước. Khởi đầu từ hai
TA
H
M
U
tổ hợp với khoảng 20 công nhân, chuyên sản xuất dép cao su. Giờ đây, mỗi năm
.C
IE
U
O
cho ra đời 20 triệu đôi giày dép các loại, đó là một tập đoàn sản xuất giày dép lớn
TA
IL
ST
nhất Việt Nam: Biti's (Công ty sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên). Thương hiệu
EU
H
U
Biti’s không chỉ là một thương hiệu lớn của Việt Nam mà còn là một niềm tự hào
của người Việt trong quá trình đất nước hội nhập với nền kinh tế thể giới. Quá
TA
IL
I
trình phát triển của Biti’s có thể mô tả như sau:
O
ST
.C
xuất dép cao su với số công nhân chưa tới 30 người.
M
Tháng 1/1982 thành lập 2 Tổ hợp sản xuất Bình Tiên và Vạn Thành chuyên sản
EU
khẩu 100% sản phẩm.
H
U
tại địa bàn quận 6, chuyên sản xuất các loại dép, hài với chất lượng cao và xuất
cả nước được Nhà nước cho quyền trực tiếp xuất - nhập khẩu.
.C
O
Năm 1990, để cạnh tranh với hàng ngoại nhập, Hợp Tác Xã Cao Su Bình Tiên đầu
M
TA
I
LI
Năm 1989, Hợp Tác Xã Cao Su Bình Tiên là đơn vị ngoài quốc doanh đầu tiên của
ST
tư mới hoàn toàn công nghệ của Đài Loan và thực hiện sản xuất sản phẩm mới –
H
M
U
giày dép xốp EVA.
EU
ST
.C
O
Năm 1991, thành lập Công ty liên doanh Sơn Quán - đơn vị liên doanh giữa HTX
IE
U
LI
8
TA
I
H
U
Cao Su Bình Tiên với công ty SunKuan Đài Loan - chuyên sản xuất hài, dép xuất
IL
.C
O
M
Năm 1986, hai tổ hợp sát nhập lại thành Hợp Tác Xã cao su Bình Tiên hoạt động
ST
U
TA
ST
.C
U
H
M
PHẦN 2: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
BITIS
TA
IL
IE
U
Nam với một Công ty nước ngòai.
O
M
Năm 1992, HTX Cao Su Bình Tiên chuyển thể thành Công ty sản xuất hàng tiêu
C
dùng Bình Tiên (Biti's) chuyên sản xuất dép xốp, hài, sandal tiêu thụ trong nước và
ST
.
xuất khẩu .
H
M
U
Năm 1995, Công ty TNHH Bình Tiên Đồng Nai (Dona Biti's) được thành lập
C
IE
U
O
chuyên sản xuất giày thể thao (công nghệ Hàn Quốc), PU, xốp…
IL
IE
U
TA
IL
H
U
ST
.
Năm 2001, Biti’s được tổ chức BVQI và QUACERT cấp giấy chứng nhận đạt tiêu
chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000.
Sản phẩm Biti’s được UBND Thành Phố Hồ Chí Minh chọn là một trong những
sản phẩm công nghiệp chủ lực của Thành phố và liên tục 8 năm liền đạt Topten
.C
O
1.2. Định hướng phát triển trong tương lai
IL
ST
Biti’s sẽ tiếp tục đầu tư đổi mới công nghệ sản xuất, nghiên cứu phát triển đa
IE
U
H
M
U
Hàng Việt Nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình chọn.
TA
U
TA
dạng hoá chủng loại sản phẩm giày dép phục vụ mọi giới, mọi tầng lớp người tiêu
EU
H
dùng. Trong đó chú ý lực lượng số đông người có thu nhập trung bình và trung
IL
I
bình thấp, đồng thời liên tục thay đổi và cải tiến kiểu mẫu bình quân đạt trên 300
M
TA
mẫu mới mỗi quý phục vụ tốt cho người tiêu dùng trong và ngoài nước, phấn đấu
O
đạt mức tăng trưởng doanh thu bình quân hàng năm trên 15 %. Đồng thời đẩy
ST
.C
mậnh công tác tiếp thị ở cả thị trường trong và ngoài nứoc, đặc biệt khai thác triệt
U
EU
H
Đông Nam Á, Châu Á, chú trọng thị trường Trung Quốc và Cambodia nhằm nâng
LI
cao tỷ trọng xuất khẩu mang thương hiệu Biti’s đạt 50% vào năm 2010. Đặc biệt,
M
O
hội nhập khu vực và thế giới
TA
I
Công ty sẽ tiếp tục tăng sức cạnh tranh về thương hiệu khi Việt Nam chính thức
ST
.C
Không dừng lại ở việc sản xuất kinh doanh giày dép, Biti's đang mở rộng hướng
U
đầu tư sang nhiều lĩnh vực khác theo hướng phát triển thành tập đoàn đa ngành. Và
EU
ST
.C
O
H
M
trước mắt là các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, xây dựng, kinh doanh địa
LI
ốc. Một trung tâm thương mại cửa khẩu do Biti's đầu tư với kinh phí 10 triệu USD
IE
U
9
TA
I
H
U
đã mọc lên tại Lào Cai. Tiếp tục mở rộng đầu tư 30 ha Đồi con gái Sapa, 4,2 ha
IL
.C
O
M
để cơ hội phát triển kinh doanh tại thị trường các nước lân cân Việt Nam, khu vực
ST
U
TA
ST
.C
U
H
M
khẩu. Đây là Công ty liên doanh đầu tiên giữa một đơn vị kinh tế tư nhân Việt
TA
IL
IE
U
đầu tư giai đoạn 2 dự kiến khoảng 20 triệu USD. Triển khai đầu tư giai đoạn hai
O
M
xây dựng Trung tâm Thương mại Biti’s Miền Bắc (Hà Tây) với số vốn 10 triệu
C
USD, quy mô 20 tầng… Biti's cũng đang triển khai đầu tư dự án khu thương mại -
ST
.
dân cư tại Long Thành (Đồng Nai) với diện tích 80.000m2, vốn đầu tư 250 tỉ đồng;
H
M
U
đồng thời đầu tư 300 tỉ đồng xây dựng một khu dân cư tại Bình Chánh cho người
C
IE
U
O
có thu nhập thấp với diện tích 18.000m2. Gần đây Biti's còn mở rộng hoạt động
IL
IE
U
TA
IL
H
U
ST
.
bằng việc hợp tác với Trung Quốc hình thành một liên doanh chuyên về tư vấn
thiết kế xây dựng.
1.3. Mục tiêu hoạt động
- Mở rộng lĩnh vực hoạt động kinh doanh đa ngành hàng của thương hiệu Biti's
.C
IE
U
O
nghề.
H
M
U
trong thời kỳ hội nhập của Thế kỷ 21, trở thành tập đoàn kinh doanh đa ngành
TA
IL
ST
- Tập trung ưu tiên phát triển những ngành có thế mạnh như sản xuất giầy, dép,
U
TA
phát triển trung tâm thương mại, khu dân cư, khu nghỉ dưỡng…
EU
H
- Chính sách chất lượng luôn được tập trung ưu tiên, đảm bảo chất lượng sản
IL
I
phẩm sản xuất phải đáp ứng được cho nhu cầu của khách hàng.
M
TA
- Củng cố thị trường truyền thống, nội địa. Bên cạnh đó, tranh thủ quá trình hội
O
nhập, công ty sẽ mở rộng và xâm nhập các thị trường mới, đặc biệt là thị trường
ST
.C
nước ngoài.
U
H
LI
trường Việt Nam. Cụ thể:
EU
Chiến lược của BITI’S bây giờ là xâm nhập thị trường nước ngoài, củng cố thị
.C
O
(các thị trường Trung Quốc, Cambodia, Lào chiếm tỉ trọng lớn nhưng được xem là
M
TA
I
Lấy thị trường nội địa làm trọng điểm, tỉ lệ nội địa: xuất khẩu luôn khoảng 60:40
ST
thị trường biên mậu doanh thu tính cho thị trường nội địa).
U
M
Thị trường Trung Quốc: Phát triển thông qua Chi nhánh Miền Bắc,
EU
ST
.C
O
H
TTKD.TT.Trung Quốc, và các tỉnh giáp biên giới Trung Quốc như Lạng Sơn,
IE
U
LI
10
TA
I
H
U
Móng Cái.
IL
.C
O
M
2. Phân tích chiến lược kinh doanh
ST
U
TA
ST
.C
U
H
M
khu Thương mại Kim Thành, 2 ha Khu dân cư mới tại tỉnh Lào Cai với tổng số vốn
TA
IL
IE
U
Nghệ An, TTTM Biti’s Tây Nguyên, CN. Long Xuyên, TP.HCM, Đông Nam Bộ.
O
M
Duy trì hệ thống phân phối toàn quốc, khoảng 3000 đại lý lớn nhỏ, và khoảng
C
trung tâm phân phối hàng lớn từ Bắc tới Nam. Hiện tại có khoảng 25 cửa hàng tiếp
ST
.
thị trên toàn quốc để điều tiết thị trường và con số này có thể lên tới 100 do tính
H
M
U
chất quan trọng của các cửa hàng này trong việc điều tiết thị trường hàng hóa để
C
IE
U
O
lập kế hoạch sản xuất được chuẩn xác.
IL
IE
U
TA
IL
H
U
ST
.
Về xuất khẩu: không tính thị trường biên mậu, thì thị trường chính hiện nay là
Châu Âu và Mexico. Chủ trương đa đạng thị trường để tránh rủi ro.
Mục tiêu hiện nay: Biti’s sẽ đánh vào thị trường Trung Đông, Nam Mỹ, Nhật và
một số nước Đông Nam Á như Mianma, Indonesia, Malaysia.
H
M
U
Đặc trưng Chiến lược kinh doanh: khác biệt hóa – thực hiện chính sách “một
TA
.C
IE
U
O
giá”: Biti’s là một trong rất ít doanh nghiệp đầu tiên trong nước thực hiện chính
IL
ST
sách một giá bán cho tất cả mọi nơi ở thị trường nội địa. Người tiêu dùng ở các
U
TA
vùng xa xôi vẫn có cơ hội sở hữu sản phẩm Biti’s với giá như người thành thị.
EU
H
Chính sách này tạo hiệu ứng tốt ngay sau khi ra đời. Người tiêu dùng an tâm vì sẽ
IL
I
không phải lo trả giá, sợ mua hố, mua nhầm. Nhưng Biti’s đã phải chấp nhận giảm
M
TA
một khoản lợi nhuận đáng kể để bù vào chi phí vận chuyển đến các vùng xa. Bù
O
lại, Công ty chiếm được sự tịn tưởng của người tiêu dùng, bởi qua chính sách này,
ST
.C
Công ty khẳng định tất că sản phẩm của Biti’s đều cùng một chất lượng, không có
U
LI
M
2.1. Chiến lược Marketing
TA
I
doanh của Công ty Biti’s.
EU
H
Trong phạm vi của bài tiểu luận sẽ thực hiện phân tích và đánh giá chiến lược kinh
O
Giờ đây, Biti’s đã lớn mạnh và phát triển đi lên cùng đất nước, không chỉ trở
ST
.C
thành một thương hiệu uy tín trong nước mà còn tiên phong xuất khẩu ra thị trường
U
thế giới. Biti’s đã đánh dấu thương hiệu tại 40 nước trên thế giới, trong đó phải nói
EU
ST
.C
O
H
M
đến các thị trường khó tính như: Ý, Pháp, Anh, Mỹ, Nga, Nhật, Nam Mỹ, Trung
LI
Quốc, Mêxicô…
IE
U
11
TA
I
H
U
Một số những thành tích nổi bật khác của Biti’s có thể được kể đến như:
IL
.C
O
M
hàng thứ phẩm.
ST
U
TA
ST
.C
U
H
M
Thị trường Lào và Campuchia: phát triển thông qua các Chi nhánh Đà Nẵng,
TA
ST
.C
U
H
TA
IL
IE
U
Nhận giải thưởng “Thương hiệu đầu ngành Hàng Việt Nam chất lượng
•
O
M
M
2010)
C
cao” năm 2007.
Ba năm liền (2005 đến 2007) là doanh nghiệp đoạt Cúp vàng Top Ten
ST
.
•
H
IE
U
thuật Việt Nam tổ chức
C
O
M
U
thương hiệu Việt uy tín chất lượng do Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ
IL
IE
U
TA
IL
H
U
ST
.
Để đạt được những thành công này, Biti’s đã xây dựng và triển khai các chiến
lược Marketing vô cùng hiệu quả.
a. Chiến lược Marketing của Biti’s về sản phẩm (PRODUCT)
Sản phẩm giày dép có những tính chất đặc thù riêng và được điều chỉnh theo thị
IE
U
.C
O
khách hàng đánh giá một cách kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định mua hàng.
H
M
U
hiếu của người tiêu dùng. Tính thời trang và chất lượng của sản phẩm luôn được
TA
IL
ST
Vì vậy, chiến lược Marketing của Biti’s là luôn theo dõi tính thời trang, thăm dò
U
TA
thị hiếu của người tiêu dùng ở từng khu vực để kịp thời có những thông tin chính
EU
H
xác nhất và cung cấp cho phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm của công ty.
IL
I
Biti’s thường xuyên cải tiến mẫu mã và cho ra đời những sản phẩm mới nhất, phù
M
TA
hợp với người tiêu dùng.
O
Biti’s luôn tung ra chủng loại mẫu mã sản phẩm mới nhất, khai thác tối đa mẫu
ST
.C
mã đó trong thời gian phù hợp với chu kỳ sống ngắn của sản phẩm giày dép thời
U
EU
H
dùng trong và ngoài nước đánh giá, công nhận là những sản phẩm có” Uy tín và
LI
chất lượng”. Khác với các thương hiệu phân loại sản phẩm theo loại hàng, thì Bitis
cao cấp Gosto và những túi xách, ví đi kèm.
ST
.C
Đặc biệt, vào đầu năm 2016, Biti’s có bước chuyển mình mạnh mẽ và ấn tượng
O
M
TA
I
lại phân loại theo đối tượng người dùng, bao gồm nam, nữ, em bé, dòng phụ kiện
U
khi cho ra dòng giày thể thao đa dụng mang tên Biti’s Hunter. Biti’s Hunter có
EU
ST
.C
O
H
M
trọng lượng chỉ khoảng 225g và là một trong những đôi giày thể thao Việt Nam
LI
nhẹ nhất tính đến thời điểm hiện tại. Không những nhẹ mà Biti’s Hunter còn vẫn
IE
U
12
TA
I
H
U
đảm bảo được chất lượng chuẩn và có thiết kế bắt mắt. Có thể nói, những đôi giày
IL
.C
O
M
trang. Các sản phẩm giày dép mang nhãn hiệu Biti’s đã được đông đảo người tiêu
ST
U
Hai lần đạt thương hiệu quốc gia Việt Nam Value (các năm 2008 và
•
TA
IL
IE
U
đến nay. Sản phẩm Biti’s Hunter được đánh giá là có thiết kế đẹp, chạy theo mốt,
O
M
trọng lượng nhẹ, đế giày êm, chất vải bền và thoáng khí.
C
Hiểu được những mong đợi của khách hàng trẻ trong việc khẳng định bản thân,
U
H
M
riêng khi đưa các hình ảnh của Việt Nam thiết kế của mình.
ST
.
Biti’s Hunter không ngừng cho ra mắt các mẫu giày mới lạ, cá tính và mang chất
C
IE
U
O
Trong số đó, có thể kể tới mẫu giày Biti’s Hunter X chất lượng cao, Biti’s Hunter
IL
IE
U
TA
IL
H
U
ST
.
Street với kiểu dáng đơn giản, dễ phối đồ, hay mới đây nhất là Biti’s Hunter x
VietMax – mẫu giày lấy cảm hứng từ Hà Nội đang làm mưa làm gió trong giới trẻ.
Tất cả các chiến dịch truyền thông của Biti’s Hunter cũng đều rất tập trung vào sản
phẩm, mang hình ảnh sản phẩm tới với người tiêu dùng một cách đầy sáng tạo và
H
M
U
vô cùng ấn tượng.
TA
.C
IE
U
O
b. Chiến lược Marketing của Biti’s về giá (PRICE)
U
IL
dụng chiến lược định giá sản phẩm hớt váng (Price Skimming Strategy).
TA
ST
Đối với chiến lược Marketing của Biti’s về giá (Price), thương hiệu này đã sử
EU
H
Chiến lược giá “hớt váng” hay chiến lược giá lướt nhanh với nội dung là người
IL
I
bán đặt ra giá bán ban đầu tương đối cao cho những sản phẩm mới để khai thác
M
TA
nhu cầu của một nhóm khách hàng có sức mua cao, để nhanh chóng thu hồi vốn
O
đầu tư và có lợi nhuận ngay.
ST
.C
Sau khi khai thác hết nhóm khách hàng này, doanh nghiệp giảm dần giá xuống
U
EU
H
Biti’s đã lựa chọn chiến lược giá hớt váng với mục đích “hớt phần ngon” trên thị
LI
trường. Công ty tung ra mẫu mã giày dép mới đắt tiền, sau đó dần dần đưa ra
O
với giá mới.
M
TA
I
những mẫu mã đơn giản hơn, giá thấp hơn để thu hút những đối tượng nhạy cảm
ST
.C
Sản phẩm của Biti’s đều có tem ghi rõ kích cỡ, màu sắc, chủng loại và cả giá của
U
sản phẩm. Những sản phẩm giày dép mang nhãn hiệu Biti’s luôn được đẩy mạnh
EU
ST
.C
O
H
M
về chất lượng, uy tín và được người tiêu dùng công nhận và tin dùng. Đây là một
IE
U
13
TA
I
H
U
quan, phù hợp với ý tưởng định vị sản phẩm của công ty.
LI
căn cứ quan trọng để công ty định giá sản phẩm của mình theo nhận thức khách
IL
.C
O
M
để khai thác những nhóm khách hàng có sức mua thấp hơn.
ST
U
TA
ST
.C
U
H
M
thể thao Biti’s Hunter đã thực sự tạo nên cơn sốt trong giới trẻ từ đầu năm 2016
TA
IL
IE
U
Những năm gần đây, chiến lược Marketing của Biti’s về hệ thống phân phối là
O
M
tiếp tục xây dựng hệ thống chuỗi cửa hàng chuyên kinh doanh các sản phẩm giày
C
dép từ người lớn đến trẻ trải dài từ Nam ra Bắc với khoảng 40 mẫu/ tháng được ra
ST
.
mắt thị trường.
H
M
U
Hàng năm, giày Biti’s cho ra đời hơn 20 triệu đôi với chủng loại sản phẩm phong
C
IE
U
O
phú, đa dạng về kiểu dáng, mẫu mã. Các mẫu giày Biti’s nữ thời trang, giày Biti’s
IL
IE
U
TA
IL
H
U
ST
.
nam thanh lịch cho đến các loại dép Biti’s tiện dụng hay giày trẻ em Biti’s luôn
được rất nhiều người tiêu dùng Việt lựa chọn, dù là đi học, đi làm thường ngày hay
đi dã ngoại.
Hiện nay, các sản phẩm của Biti’s đã được xuất khẩu qua 40 nước trên thế giới
H
M
U
như Ý, Pháp, Anh, Mỹ, Nga, Nhật, Nam Mỹ, Mexico, Campuchia,…Ngoài ra,
TA
.C
IE
U
O
Biti’s cũng được các khách hàng quốc tế có thương hiệu nổi tiếng như Decathlon,
IL
ST
Clarks, Speedo, Skechers, Lotto,… tin tưởng chọn lựa trở thành đối tác gia công
U
TA
với nhiều đơn hàng giá trị lớn.
EU
H
Một hệ thống phân phối sản phẩm Biti’s trải dài từ Nam ra Bắc với 07 Trung tâm
IL
I
chi nhánh, 156 Cửa hàng tiếp thị và hơn 1.500 trung gian phân phối bán lẻ, đã tạo
M
TA
công ăn việc làm ổn định cho hơn 9.000 người lao động tại Tổng Công ty Biti’s và
O
Công ty Dona Biti’s với sản lượng hàng năm trên 20 triệu đôi, chủng loại sản phẩm
ST
.C
phong phú, đa dạng về kiểu dáng, mẫu mã như giày thể thao cao cấp, giày nữ thời
U
EU
H
Tại Trung Quốc, Biti’s đã thiết lập 04 văn phòng đại diện với 30 tổng kinh tiêu,
LI
hơn 300 điểm bán hàng để từng bước đưa sản phẩm Biti’s chiếm lĩnh thị trường
.C
ST
toàn lãnh thổ Campuchia. Biti’s đã xuất khẩu qua 40 nước trên thế giới như Ý,
O
nhà phân phối chính thức Công Ty Cambo Trading phân phối sản phẩm Biti’s trên
U
Pháp, Anh, Mỹ, Nga, Nhật, Nam Mỹ, Mêxicô, Campuchia,…
EU
ST
.C
O
H
M
Ngoài ra, Biti’s cũng được các khách hàng quốc tế có thương hiệu nổi tiếng như
U
H
U
IE
14
TA
I
LI
Decathlon, Clarks, Speedo, Skechers, Lotto,… tin tưởng chọn lựa trở thành đối tác
gia công với nhiều đơn hàng giá trị lớn.
M
TA
I
biên mậu đầy tiềm năng này. Với thị trường Campuchia đầy tiềm năng, Biti’s có
IL
.C
O
M
trang, giày tây da, giày vải, dép xốp EVA, hài đi trong nhà,…
ST
U
TA
ST
.C
U
H
M
c. Chiến lược Marketing của Biti’s về hệ thống phân phối (PLACE)
TA
IL
IE
U
hàng thông qua các website. Hiện nay, xu hướng mua hàng của khách hàng đã thay
O
M
đổi, họ cần sự tiện lợi trong việc mua hàng. Vì vậy, những sản phẩm của Biti’s còn
C
được phân phối qua các kênh bán hàng online như: Lazada, Tiki, Lotte,…
ST
.
d. Chiến lược Marketing của Biti’s về xúc tiến hỗn hợp (PROMOTION)
H
M
U
Với chiến lược Marketing của Biti’s về xúc tiến hỗn hợp (Promotion), thương
C
IE
U
O
hiệu này đã chú trọng vào triển khai các chiến dịch quảng cáo cũng như khuyến
IL
IE
U
TA
IL
H
U
ST
.
khích khách hàng lựa chọn sản phẩm của mình với những chương trình khuyến
mãi hấp dẫn.
- Quảng cáo :
Biti’s rất quan tâm và chú trọng tới các hợp đồng quảng cáo và tiếp thị trên thị
H
M
U
trường trong và ngoài nước. Nhiều hợp đồng đã đem lại hiệu quả làm cho công
TA
.C
IE
U
O
chúng biết tới sản phẩm của Biti’s, từ đó nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu
IL
ST
sản phẩm.
U
TA
Hoạt động quảng cáo của Biti’s được mở rộng trên các phương tiện ti vi, đài,
EU
H
báo,pano, áp phích với mục tiêu quảng bá tới công chúng biết đến sản phẩm của
IL
I
mình và phục vụ cho việc giới thiệu sản phẩm mới, góp phần gia tăng thị phần theo
M
TA
kế hoạch của công ty.
O
Biti’s cũng chú trọng tới việc hỗ trợ cho các chi nhánh trực thuộc, các đại lý về
ST
.C
nội dung và ngân sách quảng cáo. Các hoạt động quảng cáo trên các phương tiện
U
LI
kể đến chiến dịch: “Đi để trở về”.
EU
H
Một chiến dịch quảng cáo nổi bật của Biti’s cho dòng sản phẩm Biti’s Hunter phải
được nhắc đến nhiều nhất của một nhãn hàng Việt Nam. Trong chiến dịch này,
ST
.C
Biti’s đã tập trung vào khao khát đi và trải nghiệm của người trẻ. Đi để khám phá
O
M
TA
I
“Đi để trở về” có lẽ là một trong những chiến dịch truyền thông thành công và
U
thế giới, đi để tìm được bản ngã của mình, đi để trở về và trân trọng hơn những giá
EU
ST
.C
O
H
M
trị mà mình đang có: gia đình, bạn bè.
LI
Và trên cuộc hành trình đó, người trẻ cần một đôi giày thoải mái, đồng thời giúp
IE
U
15
TA
I
H
U
họ thể hiện được sự năng động cũng như phong cách của mình. Những giá trị cốt
IL
.C
O
M
được công ty thực hiện tỉ mỉ và có bài bản nên cuốn hút được người xem.
ST
U
TA
ST
.C
U
H
M
Bên cạnh đó, Biti’s còn đa dạng hóa hình thức mua hàng bằng cách kết hợp bán
TA
IL
IE
U
đình đã được Biti’s thể hiện vô cùng sáng tạo qua từng năm.
O
M
Chính nhờ những câu chuyện đánh trực tiếp vào cảm xúc của đối tượng mục tiêu
C
kết hợp với việc tìm ra một insight vô cùng ý nghĩa, “Đi để trở về” mùa 1 và 2 đã
ST
.
giúp Biti’s Hunter thành công trong việc chinh phục những khách hàng đầu tiên,
H
M
U
mở ra rất nhiều cơ hội để Biti’s Hunter trở thành một trong những lựa chọn hàng
C
IE
U
O
đầu của giới trẻ Việt Nam khi lựa chọn giày.
IL
IE
U
TA
IL
H
U
ST
.
- Khuyến mãi :
Để đẩy mạnh việc hoàn thành kế hoạch tiêu thụ, chương trình kích thích tiêu thụ
được Biti’s chú trọng linh hoạt như giảm giá nhân dịp những ngày 30-4 và 1-5,
ngày 2-9, ngày khai giảng năm học, ngày lễ Noel và tết dương lịch.
H
M
.C
IE
U
O
thành vượt mức doanh thu. Ngoài ra thương hiệu này còn thực hiện chương trình
EU
H
U
TA
IL
ST
bán hàng có tặng quà cho khách hàng khi mua sản phẩm của công ty…
- Hoạt động xã hội:
U
Biti’s cũng nâng mức chiết khấu và thưởng thích đáng cho các đơn vị đại lý hoàn
TA
IL
I
Tổ chức những hoạt động xã hội cũng là một chiến lược Marketing của Biti’s.
M
TA
Biti’s đã đề ra một số chương trình lớn, liên kết với nhân dân và chính quyền sở tại
O
nhằm tuyên truyền và vận động sự ủng hộ của chính quyền, nhân dân ở địa phương
ST
.C
thông qua các hoạt động như: tài trợ cho những học sinh, sinh viên nghèo học giỏi,
U
LI
EU
H
nhằm đề cao hình ảnh sản phẩm của Biti’s và gây ấn tượng tốt đối với khách hàng.
ST
.C
của mình, mà đã và đang có những sáng kiến để nâng niu, vun trồng và phát triển
O
Công ty Bitis không chỉ vì mục tiêu chất lượng sản phẩm và phát triển thương hiệu
U
đội ngũ lao động tạo ra những sản phẩm đó. Viện đào tạo được thành lập cùng với
EU
ST
.C
O
H
M
việc cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động đảm bảo một môi trường làm
IE
U
LI
16
TA
I
H
U
việc an toàn, năng suất, hiệu quả cao, đời sống người lao động ngày càng được
M
TA
I
2.2. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực
IL
.C
O
M
ủng hộ đồng bào lũ lụt, đóng góp từ thiện, tài trợ cho các sự kiện thể thao…Qua đó
ST
U
TA
ST
.C
U
H
M
lõi của người Việt trẻ như đam mê xê dịch, không ngại khó khăn, hướng về gia
TA
IL
IE
U
tế.
O
M
Trong giai đoạn hiện nay, cạnh tranh để hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế
C
giới là cơ hội và cũng là thách thức lớn. “Nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân lực,
ST
.
đào tạo nhân tài” là một yếu tố quyết định cho sự nghiệp phát triển bền vững và hội
H
M
U
nhập quốc tế thắng lợi. Việc làm đó không chỉ là trách nhiệm cảu Đảng, của Nhà
C
IE
U
O
nước mà phải là trách nhiệm của mọi người và của toàn xã hội”. Đây là tiêu chí
IL
IE
U
TA
IL
H
U
ST
.
Biti’s đưa ra trong định hướng phát triển nhân lực cũng như sự phát triển bền vững,
lâu dài của Công ty.
Sau gần 40 năm trưởng thành và phát triển Công ty Biti’s đã có những đóng góp
không nhỏ trong sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước. Khởi đầu từ hai tổ hợp
H
M
U
với khoảng 20 công nhân, chuyên sản xuất dép cao su - giờ đây, mỗi năm cho ra
TA
.C
IE
U
O
đời 20 triệu đôi giày dép các loại, đó là một tập đoàn sản xuất giày dép lớn nhất
IL
ST
Việt Nam: Biti's. Thương hiệu Biti’s không chỉ là một thương hiệu lớn của Việt
U
TA
Nam mà còn là một niềm tự hào của người Việt trong quá trình đất nước hội nhập
EU
H
với nền kinh tế thể giới. Hiện tại, Biti's có 9.000 lao động và đang tiếp tục mở rộng
IL
I
hoạt động theo hướng kinh doanh đa ngành nghề.
M
TA
Công ty đã xây dựng thỏa ước lao động tập thể và nội quy lao động, đề ra các chế
O
độ chính sách theo luật định nhằm đảm bảo quyền lợi cho công nhân viên.
ST
.C
Chính sách thu hút nhân tài, tiền lương thu nhập phù hợp với khả năng và công sức
U
EU
H
Quan tâm đến chế độ phúc lợi cho nhân viên, tổ chức tham quan nghỉ mát hàng
LI
năm ở trong nước và du lịch nước ngoài.
được thực hiện theo đúng luật định.
ST
.C
Có trạm y tế với đội ngũ bác sỹ, y tá giàu kinh nghiệm và tinh thần trách nhiệm
O
M
TA
I
Chính sách thưởng lễ, tết và các chế độ thưởng khác cho người lao động luôn
U
cao. Có chính sách đào tạo và phát triển nhân viên, nhằm mục tiêu xây dựng và
EU
ST
.C
O
H
M
phát triển đội ngũ nhân viên thành thạo về nghiệp vụ, chuẩn mực trong đạo đức,
LI
chuyên nghiệp trong phong cách làm việc. Cán bộ nhân viên của Bitis luôn được
IE
U
17
TA
I
H
U
khuyến khích đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ chuyên môn phù hợp với chức danh
IL
.C
O
M
đóng góp của từng nhân viên.
ST
U
TA
ST
.C
U
H
M
nâng lên đã tạo cho doanh nghiệp phát triển bền vững và có uy tín trên trường quốc
TA
IL
IE
U
chuyên nghiệp hoá đội ngũ nhân lực, đào tạo, huấn luyện để nhân lực trở thành
O
M
nhân tài của công ty. Để làm được điều này, công ty phải thành lập Trung tâm đào
C
tạo Biti's.
ST
.
Hàng năm Công ty xây dựng một kế hoạch tổ chức đào tạo cho tòan thể CBCNV
H
M
U
Công ty và trong năm 2008 với hơn 150 khóa đào tạo bằng nhiều hình thức khác
C
IE
U
O
nhau như: đào tạo bên ngòai, đào tạo chéo các phần hành nghiệp vụ, đào tạo nâng
IL
IE
U
TA
IL
H
U
ST
.
cao nhận thức tư tưởng, các khóa đào tạo về kỹ năng (như: kỹ năng bán hàng, kỹ
năng đàm phán, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng kiểm soát
nội bộ, kỹ năng quản lý nhân sự …v.v.), các khóa đào tạo CBQL, CBLĐ (như:
nâng cao năng lực lãnh đạo, nâng cao năng lực quản lý, quản lý con người,…v.v.).
H
M
U
Bồi dưỡng nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ quản lý, cán bộ
TA
.C
IE
U
O
tiềm năng để đáp ứng các mục tiêu đã đề ra về nguồn nhân lực, nhân tài và phát
IL
ST
triển nguồn nhân lực, nhân tài cho công ty. Đào tạo kỹ năng huấn luyện cho đội
U
TA
ngũ cán bộ làm công tác huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ tay nghề cho
EU
H
cán bộ công nhân viên tại các đơn vị.
IL
I
Đào tạo kỹ năng quản lý nhân sự, kỹ thuật sản xuất, kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức
M
TA
thực hiện kế hoạch, kỹ năng kiểm tra, kiểm soát quá trình thực hiện kế hoạch, kỹ
O
năng giao tiếp đối ngoại...
ST
.C
Cải tổ cơ cấu giữa lực lượng nhân sự trực tiếp và nhân sự gián tiếp theo chủ trương
U
như:
LI
EU
H
Đối với nhân viên mới tuyển dụng, Công ty tổ chức các khóa đào tạo liên quan
Hội nhập môi trường làm việc.
•
Kỹ thuật thiết kế.
•
Các lớp đào tạo nghiệp vụ như: KCS, quản lý kho…
•
Lớp CBQL dự phòng.
U
ST
.C
O
M
TA
I
•
EU
ST
.C
O
H
M
2.3. Vấn đề nghiên cứu phát triển
IE
U
H
U
tiến của Italia.
18
TA
I
LI
Hiện nay Công ty đang có kế hoạch nhập khẩu công nghệ sản xuất giày dép tiên
IL
.C
O
M
ngày càng nâng cao tỷ lệ nhân sự trực tiếp kinh doanh.
ST
U
TA
ST
.C
U
H
M
công việc đảm nhận. Đào tạo nhân lực: Trẻ hoá - tri thức hoá - năng động hoá -
TA
IL
IE
U
xuất. Cuối năm 1989 khi sang tìm kiếm cơ hội tại Đài Loan, thấy có loại dép làm
O
M
bằng chất liệu EVA, vừa nhẹ vừa tiện và có thể thay thế cho loại dép cao su không
C
còn được ưa chuộng,; một mặt lãnh đạo Công ty tích cực học tập công nghệ EVA,
ST
.
mặt khác thương lượng mua máy móc thiết bị để sản xuất.
H
M
U
Sau khi về nước, Công ty bắt tay vào việc xây dựng dây chuyền sản xuất mới. Mọi
C
IE
U
O
người hào hứng tham gia sản xuất và không bao lâu, sản phẩm dép xốp mang
IL
IE
U
TA
IL
H
U
ST
.
thương hiệu Bitis có chất lượng tốt hơn đã nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường tiêu
thụ trong nước; hàng nhập lậu của Thái Lan và Trung Quốc không còn chỗ đứng.
Với vị thế mới khá vững vàng, Bitis có đủ lực để thành lập Liên Doanh Sơn Quán
cùng với đối tác Đài Loan (1991) với tổng số 600 công nhân chuyên sản xuất giày
H
M
U
dép xuất khẩu, Bitis đã là đơn vị kinh tế tư nhân đầu tiên trong nước hợp tác với
TA
.C
IE
U
O
Đài Loan. Con đường kinh doanh bắt đầu rộng mở, Hợp tác xã Cao su Bình Tiên
IL
ST
đã vươn mình lớn lên theo ngày tháng và đổi tên thành Công ty Sản xuất Hàng tiêu
U
TA
dùng Bình Tiên (Bitis) chuyên sản xuất các mặt hàng dép xốp, hài, sandal với 2300
EU
H
công nhân (1992). Công nghệ sản xuất EVA lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đã
IL
I
làm thay đổi diện mạo của Bitis. Từ một hợp tác xã nhỏ bé, dưới sự lãnh đạo của
M
TA
ông Chủ tịch, Bitis đã vươn mình lớn dậy và thành một công ty tầm cỡ hàng đầu
O
trong nước có hơn 2000 công nhân.
ST
.C
Năm 1995 Công ty Bình Tiên Đồng Nai (Dona Bitis được thành lập, có nhà máy
U
H
EU
vực rộng 8 hecta chuyên sản xuất các sản phẩm dép xốp, hài, sandal và giày thể
LI
thao. Dona Bitis cũng ngày càng lớn mạnh, từng thời kỳ các máy móc mới được
.C
O
hàng mới tiếp tục xuất hiện gồm các chủng loại dép da, PU, giày da thời trang nam
M
TA
I
tiếp tục trang bị, hiện đại hóa để mở rộng sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm, các mặt
ST
nữ.
U
Năm 2005, Công ty đầu tư công nghệ mới, phát triển thêm các chủng loại giày thể
IE
U
H
U
2.4. Mô hình SWOT
19
TA
I
LI
được hình thành với dòng sản phẩm thời trang cao cấp.
EU
ST
.C
O
H
M
thao trung cấp, cao cấp, giày da công sở , dép nữ thời trang. Thương hiệu GOSTO
IL
.C
O
M
sản xuất tại Biên Hòa với dây chuyền sản xuất hoàn chỉnh, tọa lạc trên một khu
ST
U
TA
ST
.C
U
H
M
Công ty không ngừng nghiên cứu phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng sản
TA
IL
IE
U
nhiều thế hệ, cùng với kênh phân phối rộng khắp
O
M
Điểm yếu: Sau chiến dịch “Bước chân Tây Sơn” năm 2001, Biti’sdường như bị
C
lãng quên và được xem là đã ngủ yên trong chục năm qua. Sản phẩm cũng có ít cải
ST
.
tiến về mẫu mã mà chỉ chútrọng vào chất lượng
H
M
U
Cơ hội: Những thương hiệu nổi tiếng thế giới như Nike, Adidas,Vans,.. có giá
C
IE
U
O
thành khá cao so với khả năng chi trả của đông đảo thanh niên Việt Nam. Và có
IL
IE
U
TA
IL
H
U
ST
.
một tín hiệu tích cực là giới trẻ vẫn luôn sẵn sàng dùng hàng Việt.
Thách thức: So với các đối thủ cạnh tranh cùng ngành thì tiềm lực của Biti’s vẫn
còn hạn chế và Biti’s còn phải chịu sự cạnh tranh từ các hãng sản xuất giày dép từ
Trung Quốc.
.C
IE
U
O
Trong sự cạnh tranh hết sức gay gắt của hơn 180 Công ty lớn nhỏ và hàng nghìn hộ
H
M
U
3. Nhận xét
TA
IL
ST
sản xuất thủ công hoạt động trong một thị trường nhỏ hẹp thì việc đảm bảo khả
EU
H
U
TA
năng thắng lợi trong canh tranh là hết sức khó khăn. Mạnh dạn mở rộng thị trường
sang nước ngoài là một chiến lược hết sức đúng đắn của Biti’s, nhất là với một thị
IL
I
trường như Trung Quốc, Biti’s có thể tận dụng những cơ hội mà môi trường kinh
M
TA
doanh hiện đại và linh động mang lại.
ST
.C
O
Chiến lược thâm nhập này thích hợp khi mà sản phẩm của Trung Quốc chưa bao
phủ hết thị trường ở chính quốc: Tuy môi trường cạnh tranh của Trung Quốc là rất
U
H
EU
biết tìm “ngách” thì vẫn có the “chen” chân vào thị trường này và thực tế Biti’s đã
.C
Thứ nhất về vị trí địa lý : Việc vận chuyển giao lưu buôn bán giữa các tỉnh phía
O
vào:
M
TA
I
LI
làm được điều đó. Biti’s đã tìm ra được hai điểm có thể tận dụng để “chen” chân
ST
đông có nền kinh tế phát triển với các tỉnh phía Tây của Trung Quốc diễn ra không
EU
ST
.C
O
khoảng chống để Biti’s có thể thâm nhập vào.
H
M
U
thuật lợi do điều kiện về giao thông cách trở nên thị trường phía tây còn nhiều
LI
Thứ hai: Trung Quốc là nước sản xuất lớn nhất thế giới, do vậy việc đổi mới công
IE
U
20
TA
I
H
U
nghệ diễn ra rất nhanh chóng, điều này đã làm cho các nhà sản xuất Trung Quốc bỏ
IL
.C
O
M
khó khăn nhưng theo các nhà kinh tế Việt Nam nếu các nhà kinh doanh Việt Nam
ST
U
TA
ST
.C
U
H
M
Điểm mạnh: là một thương hiệu Việt với chất lượng cao đã được kiểm chứng qua
- Xem thêm -