Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Bài tập lớn trắc lượng ảnh nâng cao...

Tài liệu Bài tập lớn trắc lượng ảnh nâng cao

.PDF
11
83
148

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA: KỸ THUẬT XÂY DỰNG BỘ MÔN: ĐỊA TIN HỌC --------------o0o-------------- BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN TRẮC TRẮC LƯƠNG ẢNH NÂNG CAO Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Tấn Lực Sinh viên thực hiện : Huỳnh Chí Hiếu MSSV: 81301151 STT : 03 1 Bài tập số 1 1.1. Yêu cầu bài tập: Xác định bộ tham số chuyển đổi Affine để chuyển đổi giữa tọa độ hàng cột và tọa độ ảnh 1.2. Cơ sở lý thuyết: Công thức biến đổi Affine: 𝑥 = 𝑎1 𝑥1𝑖 + 𝑏1 𝑦1𝑖 + 𝑐1 { 2𝑖 𝑦2𝑖 = 𝑎2 𝑥1𝑖 + 𝑏2 𝑦1𝑖 + 𝑐2 Để xác định hệ số chuyển đổi cần tối thiểu n = 3 điểm trùng. Khi n > 3 thì xác định theo phương pháp số bình phương nhỏ nhất [PVV] = min: - Lập hệ phương trình số hiệu chỉnh dạng: 𝑣𝑥 = 𝑎1 𝑥1𝑖 + 𝑏1 𝑦2𝑖 + 𝑐1 − 𝑥2𝑖 { 𝑖 𝑣𝑦 = 𝑎2 𝑥1𝑖 + 𝑏2 𝑦2𝑖 + 𝑐2 − 𝑦2𝑖 Viết dưới dạng mạ trận : A= 𝑥11 𝑥12 𝑦11 𝑦12 𝑥1𝑛 0 0 𝑦1𝑛 0 0 [0 𝑥21 𝑥22 … 𝑥2𝑛 L=− 𝑦 21 𝑦22 … [𝑦2𝑛 ] 1.3. 0 𝐴𝑋 + 𝐿 = 𝑉. Với 1 0 0 1 0 0 … 1 0 0 1 𝑥11 𝑦11 1 𝑥12 𝑦12 … 1 𝑥1𝑛 𝑦1𝑛 𝑎1 𝑏1 𝑐1 X= 𝑎 2 𝑏2 [ 𝑐2 ] 0 0 0 0 0 0] 𝑣𝑥1 𝑣𝑥2 … 𝑣𝑥 V= 𝑣𝑛 𝑦1 𝑣𝑦2 … [𝑣𝑦𝑛 ] - Lập hệ phương trình chuẩn: ATAX – ATL = 0 - Giải hệ phương trình chuẩn được các hệ số : a1, b1 , c1, a2, b2 , c2 Phương pháp thực hiện:  Bước 1: trích tọa độ hàng cột (m,n) và tọa độ ảnh (x,y) của 11 điểm từ ảnh trên máy tính. MSTH: Huỳnh Chí Hiếu MSSV: 81301151 Trang 1  Bước 2: sử dụng 10 điểm để giải tìm bộ tham số Affine.  Bước 3: sử dụng bộ tham số vừa tìm được, tính tọa độ ảnh cho điểm còn lại  Bước 4: kiểm tra kết quả . Kết luận. 1.4. Quá trình tính toán và kết quả: Chọn điểm: STT 𝑥1 𝑦1 𝑥2 𝑦2 1 587 5090 -93.438 96.903 2 2342 5073 -19.079 96.076 3 4245 4793 60.199 84.192 4 958 4023 -77.926 52.061 5 3457 3839 27.034 44.172 6 4688 3623 78.729 35.02 7 680 2933 -89.677 6.296 8 3030 2883 9.033 4.044 9 4640 3080 76.676 12.215 10 547 1016 -95.393 -74.216 11 3728 981 38.225 -75.891 Kết quả :bộ tham số Affine tính được 𝒂𝟏 = 0.04199 𝒃𝟏 = 0.00014 𝒄𝟏 = -118.59 𝒂𝟐 = -6E-05 𝒃𝟐 = 0.042 𝒄𝟐 = -116.86 Kiểm tra kết quả: 𝑥11 = 𝑎1 * 3728 + 𝑏1 * 981 + 𝑐1 = 38.089 ( so với 38.225 ) 𝑦11 = 𝑎2 * 3728 + 𝑏2 * 981 + 𝑐2 = -75.891 ( so với -75.891 ) Kết luận: có thể chấp nhận được bộ tham số chuyển đổi. MSTH: Huỳnh Chí Hiếu MSSV: 81301151 Trang 2 Bài tập số 2 2.1. Yêu cầu bài tập: Xác định bộ tham số định hướng tương đối cho mô hình cặp ảnh độc lập 2.2. Cơ sở lý thuyết: Phương trình định hướng tương đối cho mô hình cặp ảnh độc lập: − 𝑥 ′ 𝑦" 𝑓 𝑑𝜑1 + 𝑥"𝑦 ′ 𝑓 𝑑𝜑2 + ( 𝑓 + 𝑦 ′ 𝑦" 𝑓 ) 𝑑𝜔2 − 𝑥 ′ 𝑑𝜅1 + 𝑥 ′′ 𝑑𝜅2 − (𝑦 ′ − 𝑦") = 0 (1) Để giải phương trình (1) cần có ít nhất 5 điểm ảnh có tọa độ trên cả 2 tờ ảnh trái và phải. Khi số điểm ảnh lớn hơn 5, áp dụng phương pháp số bình phương cực tiểu giải xác định bộ 5 tham số định hướng tương đối. Hệ phương trình chuẩn: − A= − [− 𝑥1′ 𝑦1" 𝑥1" 𝑦1′ 𝑓 𝑓 𝑥2′ 𝑦2" 𝑥2" 𝑦2′ 𝑓 𝑓 ′ 𝑦" 𝑥𝑛 𝑛 " 𝑦′ 𝑥𝑛 𝑛 𝑓 𝑓 𝑦1′ − 𝑦1" ′ " L = − 𝑦2 − 𝑦2 … ′ [𝑦𝑛 − 𝑦𝑛" ] 2.3. ATAX – ATL = 0 𝑓+ 𝑓+ … 𝑓+ 𝑦1′ 𝑦1" 𝑓 𝑦2′ 𝑦2" 𝑓 ′ 𝑦" 𝑦𝑛 𝑛 𝑓 − 𝑥1′ 𝑥1" − 𝑥2′ 𝑥2" − 𝑥𝑛′ 𝑥𝑛" ] 𝑑𝜑1 𝑑𝜑2 𝑑𝜔 X= 2 𝑑𝜅1 [ 𝑑𝜅2 ] Phương pháp thực hiện  Bước 1: trích tọa độ ảnh trái và ảnh phải của 11 điểm từ ảnh trên máy tính.  Bước 2: sử dụng 10 điểm để giải tìm bộ tham số.  Bước 3: So sánh kết quả tính toàn từ bộ tham số và tọa độ điểm còn lại  Bước 4: Kết luận MSTH: Huỳnh Chí Hiếu MSSV: 81301151 Trang 3 2.4. Quá trình tính toán và kết quả: Chọn điểm: STT X' Y' X'' Y'' 1 -16.689 99.473 -82.698 79.631 2 43.396 83.672 -25.277 61.576 3 66.54 83.469 -2.683 60.226 4 -10.709 30.537 -81.789 12.97 5 93.178 8.41 21.687 -15.347 6 24.203 33.633 -46.799 13.989 7 18.081 14.279 -54.148 -4.898 8 -21.11 -37.787 -98.19 -55.672 9 22.252 -56.335 -54.386 -77.857 10 35.014 -61.395 -41.883 -84.1 11 11.29 -82.15 -67.8 -104.627 Kết quả: 𝑑𝜑1 = 0.0118 𝑑𝜑2 = -0.0110 𝑑𝜔2 = 0.0560 𝑑𝜅1 = -0.1923 𝑑𝜅2 = -0.1313 Kiểm tra kết quả: thay tọa độ ảnh trái, phải của điểm 11 và bộ tham số vừa tìm được vào phương trình định hướng tương đối được kết quả 0.011211 ( gần bằng 0 ). Kết luận :kết quả tính bộ tham số định hướng tương đối có thể chấp nhận được. MSTH: Huỳnh Chí Hiếu MSSV: 81301151 Trang 4 Bài Tập Lớn GVHD: Nguyễn Tấn Lực BÀI TẬP LỚN TƯƠNG TỰ SỐ LIỆU KHÁC BÀI TẬP LỚN SỐ 1 1. Yêu cầu Xác định bộ tham số chuyển đổi Affine để chuyển đổi tọa độ hàng cột trong máy tính và tọa độ ảnh 2. Cơ sở lý thuyết Công thức chuyển đổi Affine: { 𝑥2𝑖 = 𝑎1 𝑥1𝑖 + 𝑏1 𝑦1𝑖 + 𝑐1 𝑦2𝑖 = 𝑎2 𝑥(1𝑖) + 𝑏2 𝑦1𝑖 + 𝑐2 Để xác định, ta cần tối thiểu 3 điểm trùng. Sử dụng phương pháp số bình phương nhỏ nhất [PVV] = min + Lập hệ phương trình số hiệu chỉnh: { 𝑣𝑥𝑖 = 𝑎1 𝑥1𝑖 + 𝑏1 𝑦2𝑖 + 𝑐1 − 𝑥2𝑖 𝑣𝑦 = 𝑎2 𝑥1𝑖 + 𝑏2 𝑦2𝑖 + 𝑐2 − 𝑦2𝑖 + Viết lại dưới dạng ma trận: 𝐴𝑋 + 𝐿 = 𝑉 Với: 𝑥11 𝑦11 1 0 0 0 𝑥12 𝑦12 1 0 0 0 ⋯ 𝑥1𝑛 𝑦1𝑛 1 0 0 0 𝐴= 0 0 1 𝑥11 𝑦11 0 0 0 1 𝑥12 𝑦12 0 ⋯ [ 0 0 1 𝑥1𝑛 𝑦1𝑛 0] 𝑥21 𝑎1 𝑥22 ⋯ 𝑏1 𝑥2𝑛 𝑐1 𝐿= 𝑦 𝑋= 𝑎 21 2 𝑦22 𝑏2 ⋯ [ 𝑐2 ] [𝑦2𝑛 ] 𝑣𝑥1 𝑣𝑥2 ⋯ 𝑣𝑥𝑛 𝑉= 𝑣 𝑦1 𝑣𝑦2 ⋯ [𝑣𝑦𝑛 ] + Lập hệ phương trình chuẩn: 𝐴𝑇 𝐴𝑋 − 𝐴𝑇 𝐿 = 0 1 Bài Tập Lớn GVHD: Nguyễn Tấn Lực + Giải hệ phương trình chuẩn được các hệ số: 𝑎1 , 𝑏1 , 𝑐1 , 𝑎2 , 𝑏2 , 𝑐2 3. Phương pháp thực hiện Trích tọa độ hàng cột (m, n) và tọa độ ảnh (x, y) của 11 điểm ảnh trên - máy tính. - Sử dụng 10 điểm để nội suy bộ tham số Affine. - Sử dụng bộ tham số Affine vừa tìm được để tính tọa độ điểm ảnh thứ 11 còn lại Kiểm tra, so sánh các kết quả nhận được và rút ra nhận xét - **Chú ý: Để đạt độ chính xác cao, nên chọn các điểm một cách rải rác, không tập trung lại một chỗ 4. Quá trình thực hiện - kết quả - nhận xét Chọn 11 điểm có tọa độ như sau: - Stt X2 (mm) Y2 (mm) X1 Y1 1 869.000 5165.000 -81.588 100.035 2 2405.000 5081.000 -17.072 96.408 3 4901.000 5081.000 87.774 96.247 4 401.000 3005.000 -101.392 9.338 5 2693.000 2993.000 -5.115 8.686 6 5201.000 2921.000 100.230 5.501 7 497.000 569.000 -97.523 -92.989 8 2945.000 809.000 5.323 -83.065 9 5153.000 593.000 98.057 -92.280 10 2873.000 1529.000 2.347 -52.818 11 2753.000 4001.000 -2.527 51.022 Với : + X1, Y1: tọa độ hàng cột (máy tính) + X2, Y2: tọa độ ảnh - Kết quả bộ tham số chuyển đổi Affine được nội suy như sau: tham số Giá trị 2 Bài Tập Lớn GVHD: Nguyễn Tấn Lực - a1 0.042006 b1 0.000067 c1 -118.438411 a2 -0.000064 b2 0.042003 c2 -116.856551 Kiểm tra kết quả (11) + 𝑋1 = 𝑎1 ∗ 2753 + 𝑏1 ∗ 4001 + 𝑐1 = −2.5271 Suy ra |Δ𝑋| = 0.0001 (11) + 𝑌1 = 𝑎2 ∗ 2753 + 𝑏2 ∗ 4001 + 𝑐2 = 51.0218 Suy ra |Δ𝑌| = 0.0002 - Nhận xét: Sai số rất nhỏ => chấp nhận bộ tham số chuyển đổi 3 Bài Tập Lớn GVHD: Nguyễn Tấn Lực BÀI TẬP LỚN SỐ 2 1. Yêu cầu: Xác định 5 nguyên tố định hướng tương đối 2. Cơ sở lý thuyết - Phương trình định hướng tương đối cho mô hình cặp ảnh độc lập: 𝑥 ′ 𝑦 ′′ 𝑥 ′′ 𝑦 ′ 𝑦 ′ 𝑦 ′′ ) 𝑑𝜔2 − 𝑥 ′ 𝑑𝑘1 + 𝑥 ′′ 𝑑𝑘2 − (𝑦 ′ − 𝑦 ′′ ) = 0 − 𝑑𝜑1 + 𝑑𝜑2 + (𝑓 + 𝑓 𝑓 𝑓 - Ta cần tối thiểu 5 điểm ảnh có tọa độ trên cả 2 tờ ảnh trái và ảnh phải (ảnh trái là điểm nào thì lấy đúng điểm đó trên ảnh phải) - Sử dụng phương pháp số bình phương nhỏ nhất để xác định các nguyên tố định hướng tương đối. - Ta có hệ phương trình chuẩn 𝐴𝑇 𝐴𝑋 − 𝐴𝑇 𝐿 = 0 với:  x1' y1''  f   x2' y2''  A f   ' ''  xn yn  f  x1'' y1' f f  y1' y1'' f  x1' x2'' y2' f f  y2' y2'' f  x2' xn'' yn' f yn' yn'' f  f  xn'  x1''   𝑑𝜑1 𝑦1′ − 𝑦1 ′′  𝑑𝜑2 x2''  𝑦2′ − 𝑦2 ′′  𝐿 = [ ⋯ ] 𝑋 = 𝑑𝜔2 𝑑𝑘1  ′ 𝑦 − 𝑦 ′′ 𝑛 𝑛  [ 𝑑𝑘2 ] ''  xn   3. Phương pháp thực hiện - Chọn 11 điểm trên tờ ảnh trái và 11 điểm đó trên tờ ảnh phải - Trích tọa độ của 11 điểm ảnh vừa chọn - Sử dụng 10 điểm để tìm các nguyên tố định hướng tương đối - So sánh kết quả tính toán từ các nguyên tố định hướng vừa tìm được với tọa độ điểm thứ 11 còn lại bằng cách thay tọa độ ảnh trái và phải của điểm thứ 11 còn lại và 5 nguyên tố định hướng vừa tìm được vào phương trình định hướng tương đối => tính ra được độ lệch 4 Bài Tập Lớn GVHD: Nguyễn Tấn Lực - Rút ra nhận xét 4. Quá trình thực hiện - kết quả - nhận xét Chọn 11 điểm có tọa độ sau: Stt X’ (mm) Y’ (mm) X” Y” 1 21.251 -77.928 99.078 -77.899 2 -98.311 -88.931 -19.240 -91.144 3 -95.226 -7.155 -15.015 -9.286 4 13.453 1.263 91.618 0.710 5 10.425 94.475 91.080 93.458 6 -90.849 93.142 -12.467 91.520 7 -39.869 85.827 38.553 84.636 8 -12.717 48.018 65.473 46.893 9 -52.113 2.639 27.183 1.115 10 -12.786 -38.300 64.641 -39.047 11 -57.171 -102.193 22.568 -103.551 - - Kết quả tính toán 5 nguyên tố định hướng tương đối như sau: Nguyên tố định hướng Giá trị 𝑑𝜙1 -0.003096 𝑑𝜙2 0.0080607 𝑑𝜔2 -0.003034 𝑑𝜅1 0.0293419 𝑑𝜅2 0.0159642 Kiểm tra kết quả: Sau khi thay tọa độ điểm 11 và giá trị các nguyên tố định hướng tương đối vào phương trình định hướng tương đối Ta được kết quả sau: 0.0034523 5 Bài Tập Lớn GVHD: Nguyễn Tấn Lực - Nhận xét: Kết quả tính toán cho thấy, khi thay các giá trị vào, độ lệch vẫn tồn tại chứ không tuyệt đối bằng 0. Tuy nhiên, độ lệch này có giá trị rất nhỏ (gần bằng 0) =>Chấp nhận giá trị của 5 nguyên tố đinh hướng tương đối vừa tính được. 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng