Mô tả:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
KHOA DẦU KHÍ
BỘ MÔN LỌC HÓA DẦU
BÀI TẬP LỚN
HÓA HỌC DẦU MỎ-KHÍ TỰ NHIÊN
ĐỀ TÀI: TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH REFORMING XÚC TÁC
TRONG NHÀ MÁY LỌC HÓA DẦU
GVHD: PGS. TS BÙI THỊ LỆ THỦY
NHÓM 02: TRẦN ĐÌNH LINH
NGUYỄN HẢI HÀ
NGUYỄN THỊ GIANG
1. Khái niệm và mục đích
2. Nguyên liệu cho quá trình RC
Nội
dung
3. Xúc tác cho quá trình RC
4. Các phản ứng và động học phản ứng
5. Sản phẩm của quá trình RC
6. Thiết bị trong reforming
7. Các công nghệ của quá trình reforming
1. Khái niệm và mục đích của quá trình reforming xúc tác
Khái niệm
- Đây là quá trình chế biến quan trọng nhất trong nhà máy Lọc Dầu
hiện đại
-Reforming xúc tác là một quá trình biến đổi các thành phần HC của
nguyên liệu mà chứa chủ yếu là naphten và paraffin thành các HC thơm
có chỉ số ON cao
Mục đích của quá trình Reforming:
1. Sản xuất xăng có trị số ON rất cao 90-102
2. Sản xuất ra các aromatic BTX làm nguyên liệu cho quá trình hóa dầu
3. Thu được khí H2 kỹ thuật có giá thành rẻ hơn từ 10-15 lần so với các
pp khác, tận dụng được trong các phân đoạn của nhà máy Lọc Dầu
2. Nguyên liệu của quá trình reforming xúc tác
Những yêu cầu của nguyên liệu
Thành phần cất
- Ts : 80oC đến
180oC
- Mà thuận lợi
nhất là phân đoạn
sôi 105oC đến
140oC hoặc phân
đoạn 105oC180oC
Thành phần
hóa học
-Nhiều naphlen thì quá
trình dehydro tạo aromatic
diễn ra triệt để hơn
- Có nhiều parafin thì chủ
yếu là quá trình isomer
hóa và hydrocracking
- Cần có ít aromatic
→ Nguyên liệu cần có ON
thấp thì hiệu quả
reforming cao
Tạp chất
+ S: mecaptan >
thiophen > H2S,S
Pt → H.C sunfua
Al2O3 → Al2(SO4)3.
+ N: có tính bazơ làm
mất hoạt tính acid của
xúc tác Al2O3
+ H2O : làm giảm hoạt
tính axit của xúc tác ;
gây ăn mòn thiết bị.
3. Xúc tác cho quá trình Reforming xúc tác
CHÁT MANG CÓ TÍNH
AXIT
KIM LOAI CÓ TÍNH
OXY HÓA KHỬ
γ-Al2O3, η- Al2O3 hoặc
Al2O3 – SiO2 xúc tác Cat.Forming
( BET=400 m2/g)
Zeolit: X,Y, ZSM-5, ZSM-11
Cho halogen (1%wt) – Xúc tác
PlatForming hay ProCatalyse
( d= 2mm và BET=200m2/g )
Bản thân Al2O3 có thể là :
Tâm axit Lewis
Tâm axit Bronsted
→ Thúc đẩy cho pư theo cơ chế
cacbonion như: izomeration,
hydrocracking
Là xúc tác
lưỡng chức
năng :
Axit và Oxy hóa khử
Xúc tác tốt nhất cho pư
dehydro- hydrohoa của quá
trình reforming
Làm tăng tốc độ pư dehydro
hóa, dehydro hóa vòng hóa
tạo aromatic
Thúc đẩy quá trình no hóa
olefin, diolefin, làm giảm vận
tốc tạo thành cốc
%wt Pt=0.3-0.7
Thêm các chất trợ xúc tác
như: Re, Sn, Ti, V, hay Ir…
Sự phát triển của xúc tác
Chất xúc tác oxit :
MoO2/Al2O3
Rẻ tiền, bền lưu
huỳnh, song hoạt
tính không cao nên
phải thực hiện ở đk
cứng (vận tốc không
cao, LVSH= 0.5 h-1
T=340oC
1940
Xúc tác Pt/ Al2O3
Pt/ SiO2; Pt/ SiO2-Al2O3
Pt-Re/ SiO2- Al2O3
Pt-Sn/SiO2; Pt-Ir/ Axit
Hoạt tính cao, độ
chọn lọc cao hơn
MoO2
Có độ bền nhiệt, ít
tạo cốc hơn
T= 500 oC; p= 30- 35
at.
Khi cho thêm kim loại
vào thì tăng hoạt tính
của xúc tác hoặc giảm
giá thì xúc tác.
Sn (1/2 weight) làm giảm
giá thành
Re- Làm Pt phân tán
đều trên chất mang
>nên tăng hoạt tính
1949
1970
3. Xúc tác cho quá trình Reforming xúc tác
Bền với các
chất làm
ngộ độc
Độ chọn
lọc cao
Bền nhiệt
và tái sinh
tốt
Tính kinh
tế và dễ
chế tạo
Bảo toàn
hoạt tính
ban đầu
Title
CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI XÚC TÁC CHO QUÁ
TRÌNH REFORMING
3. Xúc tác cho quá trình Reforming xúc tác
Sự tạo cốc:
Bám dính lên xt, bít
kím trung tâm hoạt
động
HC chứa S
Làm ngộ độc Pt
< 2.10-3 %wt
HC Nito
Giảm hoạt tính
axit của Al2O3
< 5.10-5 % wt
NGỘ ĐỘC
XÚC TÁC
Kim loại ,khoáng
Các hợp chất của Pb,
As gây ngộ độc xúc tác
rất mạnh
Pb < 0.02 ppm
As < 0.01 ppm
H2O
Làm pha loãng các
trung tâm axit, gây
ăn mòn thiết bị
< 5.10 -4 %wt
4. Các phản ứng xảy ra trong quá trình reforming
NHÓM PHẢN ỨNG CHÍNH
NHÓM PHẢN ỨNG PHỤ
4. 1 Các phản ứng chính và cơ chế phản ứng trong quá trình
reforming
R
R
Dehydro hóa
Dehydro vòng hóa
n- prafin
Hydro cracking
Izomelation
SP cracking
Hydro cracking
R
izo- parafin
Dehydro vòng hóa
a. Cơ chế của phản ứng Reforming
hydrocarbon paraffin
Tách loai hydro
( Diễn ra trên xúc tác kim loại Pt)
Đóng vòng HC hoặc
izomeration sản phẩm của GĐ1
(Diễn ra trên tâm xúc tác axit)
. Loại hydro từ HC vòng thành
aromatic
( Diễn ra trên xúc tác kim loại)
a. Cơ chế của phản ứng Reforming hydrocarbon paraffin
GĐ 1: Dehydrogenation
CH
R
CH3
+ Pt
R
CH3
CH
CH
R
CH3
2Pt
+
Pt
R
+
2H
H2
CH3
+
Pt
C
CH
R
+ Pt +
R
CH3
CH3
+
H
Pt +
+
+
H
a. Cơ chế của phản ứng Reforming hydrocarbon paraffin
GĐ 1: Dehydrogenation
H= +60 kcal/mol
R
CH3
t°= 400 - 800 oC,
Xúc tác Pt
R
R
R
CH3
CH3
CH3
+
H2
+
2H2
+
3H2
a. Cơ chế của phản ứng Reforming hydrocarbon paraffin
GĐ 2: Izomeration và đóng vòng
Cl
+
C
R
CH3
+
CH3
-
+
H
Al
R
R
CH3
+
C
O
CH3
Cl
R
+
C
CH3
Cl
1
CH3
R
+
-
Al
+
O
+
H
-
Al
O
a. Cơ chế của phản ứng Reforming hydrocarbon paraffin
GĐ 2: Izomeration và đóng vòng
1
R
R
CH3
+
CH3
+
H
+
R
C
CH3
1
R
R
CH3
+
+
H
R
+
CH3
CH2
a. Cơ chế của phản ứng Reforming hydrocarbon paraffin
GĐ 3: Dehydrogenlation
R
1
R
+ Pt
1
+ 3 H2
1
R
1
R
+ Pt
+ 2 H2
1
R
1
R
+ Pt
+
H2
a. Cơ chế của phản ứng Reforming hydrocarbon paraffin
Ngoài ra còn có quá trình hydrocracking paraffin:
B1: Tạo ion cacbeni ( cơ chế Naccache )
Cl
2
R
1
R
+
+
+
H
2
CH
-
Al
R
1
R
O
2
1
R
+
CH
1
R
R
2
2
R
+
R
C
+
1
R
CH
CH3
+
C
2
1
R
R
CH3
- Xem thêm -