PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP PLEIKU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
----- -----
BÀI SOẠN
BỒI DƯỠNG HSG HÓA HỌC- LỚP 8
Giáo viên: Trương Thị Thanh Hiền
Tổ : Hóa sinh
NĂM HỌC : 2015-2016
Tuần 26
CHUYÊN ĐỀ 1:MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG
PHẢN ỨNG HÓA HỌC
A/ Lý thuyết :
1/ Phương pháp tăng giảm hóa trị : Là phương pháp cân bằng phan ứng dựa trên sự tăng ,
giảm hóa trị của các nguyên tố
Các buớc cân bằng
- Viết sơ đồ phản ứng với các nguyên tố có thay đổi hóa trị
- Xác định hóa trị tăng , giảm
- Nhân hệ số để tổng hóa trị tăng bằng tổng hóa trị giảm (HSC)
- Điền hệ HSC vào sơ đồ , sau đó thêm hệ số phụ cho phù hợp
0
5
3
Ví dụ : Al + HNO3 - Al(NO3)3 + N2O + H2O
HSC
HSC 0
3
8 Al Al
: Hóa trị tăng 3
5
1
3 2N 2N
: Hóa trị giảm 2x4
Điền HSC
: 8Al + HNO3 8Al(NO3)3 + 3N2O + 8H2O
Điền thêm HSP
: 3Al + 30HNO3 24Al(NO3)3 + 3 N2O + 15H2O
2/ Phương pháp nhận nhường electron : Là phương pháp dựa vào sự bảo toàn electron nghĩa
là tổng số electron của chất khử cho phải bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
Các bước cân bằng:
- Viết sơ đồ phản ứng với các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa.
- Xác định nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa ( số e nhường hoặc nhận)
- Nhân hệ số để tổng e nhường bẳng tổng em nhận (HSC)
- Điền hệ HSC vào sơ đồ , sau đó thêm hệ số phụ cho phù hợp
* Cách xác định số oxi hóa :Số oxi của đơn chất bằng 0 , số oxi hóa của Cl : -1 ; O là -2, H :-1
Ví dụ : Fe + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Fe0 → Fe+3 + 3e
1 x 2Fe0 → 2Fe+3 + 6e
3 x S+6 + 2e → S+4
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H20
B /Bài tập vận dụng :
Câu 1: Lập PTHH
a) Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O
b) KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
c) Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
d) Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2 + H2O
e) Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + H2O
f) Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NO + H2O
Câu 2: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí A gồm NO và N2O có
tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75?
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí A (đktc)
b) Trộn thêm V lít khí NO đktc vào A được hỗn hợp khí B .Tính V , biết dB/H2 =16,4 .
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 5,94 g kim loại R trong dung dịch HNO3 loãng thu được 2,688lít
(đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 18,5. Xác định kim loại R .
Câu 4: Một oxit kim loại có công thức là MxOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử
hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8 gam kim loại M. Hòa tan lượng M bằng HNO3
đặc nóng thu được muối M hóa trị III và 0,9 mol khí NO2 . Viết các phương trình phản ứng và
xác định oxit kim loại
Câu 5: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe 2O3 đốt
nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra
khỏi ống sứ hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thì thu được 4,6 gam kết tủa.
a) Viết các PT
b) Tính % khối lượng FeO trong hỗn hợp A .
Câu 6: Một hỗn hợp gồm hai bột kim loại Mg và Al có khối lượng 10,2 gam được chia thành
hai phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với HCl dư thu được 5,6 lít H2.
- Phần 2: hoà tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít một khí không màu, hoá nâu trong
không khí (các thể tích khí đều đo ở đktc). Tính giá trị của V .
Tuần 27
CHUYÊN ĐỀ 1:MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG
PHẢN ỨNG HÓA HỌC(tt)
Câu 7: Khử 23,2 gam một oxit sắt nung nóng bằng khí H 2 dư thu được 7,2 gam nước. Hãy xác
định công thức của oxit sắt trên .
Câu 8: Lâp PTHH
a) Fe3O4 + Al -> Fe + Al2O3
c) Al + O2-> Al2O3
b) Cu(NO3)2 -> CuO + NO2 + O2
c)
FexOy + Al -> Fe + Al2O3
e) M + HCl -> MClx + H2
f)
NxOy + Cu -> CuO + N2 .
C©u 9: Mét hçn hîp X gåm mét kim lo¹i M (cã hai ho¸ trÞ 2 vµ 3) vµ M xOy.Khèi lîng cña X lµ
80,8 gam. Hoµ tan hÕt X bëi dung dÞch HCl thu ®îc 4,48 lÝt H2 (®ktc), cßn nÕu hoµ tan hÕt X bëi
dung dÞch HNO3 thu ®îc 6,72 lÝt NO (®ktc). BiÕt r»ng trong X cã mét chÊt cã sè mol gÊp 1,5 lÇn
sè mol chÊt kia. X¸c ®Þnh M vµ MxOy
Câu 10: Cho 5,22 gam một muối cacbonat kim loại (hợp chất X) tác dụng với dung dịch HNO 3
. Phản ứng giải phóng ra gồm 0,336 lit NO và x lit khí CO 2. Các thể tích khí được đo ở điều
kiện tiêu chuẩn. Hãy xác định muối cacbonat kim loại đó và tính thể tích khí CO2 (x) ?
Câu 11: Khử 2,4 g hỗn hợp CuO và một sắt oxit bằng hiđrô thấy còn lại 1,76 g kim loại . Nếu
lấy chất rắn đó hòa tan bằng dung dịch HCl thì thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Xác định công thức
của sắt oxit. Biết rằng số mol của 2 oxit trong hỗn hợp bằng nhau.
Câu 12: Xác định công thức phân tử của một loại muối clorua kép xKCl.yMgCl2.zH2O
(muối A) người ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- Nung 11,1 g muối đó thu được 6,78 g muối khan.
- Cho 22,2 g muối đó tác dụng với xút dư rồi lấy kết tủa đem nung thu được 3,2 g chất
rắn. Biết khối lượng phân tử muối kép là 277,5. Tìm các giá trị x, y, z?
Câu 13: Lấy 3,33 gam muối Clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối Nitrat
của kim loại đó có cùng số mol như muối Clorua nói trên, thấy khác nhau 1,59 gam. Hãy tìm
kim loại trong hai muối nói trên.
Câu 14: Đốt cháy một ít bột đồng trong không khí một thời gian ngắn. Sau khi kết thúc phản
ứng thấy khối lượng chất rắn thu được tăng lên
1
khối lượng của bột đồng ban đầu. Hãy xác
6
định thành phần % theo khối lượng của chất rắn thu được sau khi đun nóng
Câu 15: Cho 14,3 g hỗn hợp 3 kim loại ở dạng bột Mg, Al, Zn tác dụng hoàn toàn với oxi, thu
được 22,3 g hỗn hợp oxit.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Hỏi để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng bao nhiêu mol HCl.
Tuần 28
CHUYÊN ĐỀ 2:KHỐI LƯỢNG MOL TRUNG BÌNH
–TỈ KHỐI HƠI
A. Lí thuyết
a) Khối lượng mol trung bình của hoãn hôïp 2 chaát khí
M
=
M 1n1 M 2 n2
n1 n2
Trong đó M1, M2 là khối lượng mol của khí 1 và khí 2
n1 và n2 là số mol của khí 1 và khí 2
M =
M 1V1 M 2V2
V1 V2
Trong đó M1, M2 là khối lượng mol của khí 1 và khí 2
V1 và V2 là số thể tích của khí 1 và khí 2
b) Khối lượng mol trung bình của hoãn hôïp nhieàu chaát khí
M
m hh
= n =
hh
M 1n1 M 2 n2 ..... M i ni
n1 n2 ... ni
M
m hh
= n =
hh
M 1V1 M 2V2 ..... M iVi
V1 V2 ... Vi
c) Tỉ khối của hỗn hợp 2 chất khí đối với khí hidro :
M
dhh/H2= M
H2
=
M 1n1 M 2 n2
(n1 n2 )2
d) Tỉ khối của hỗn hợp nhiều chất khí đối với khí hidro :
M
dhh/H2= M
H2
=
M 1n1 M 2 n2 ... M i ni
( n1 n 2 ... ni )2
B. Bài tập vận dụng
Câu 1: Hỗn hợp khí A gồm CO và O2 có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn A thu được
hỗn hợp khí B .Tính tỉ khối của A , B đối với khí hidro
Hướng dẫn : * dA/H2
M
: Áp dụng công thức : dhh/H2= M
* dB/H2
: Chọn VCO = VO2= 22,4 lít
to
2CO + O2 2CO2
1 mol
0,5 mol
1 mol
B : Gồm CO2 , O2 dư . Áp dụng công thức trên để tính dB/H2
H2
=
M 1n1 M 2 n2
(n1 n2 )2
Câu 2: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có thể tích 4,48 lít (đktc), khối lượng mol trung bình của X
là 48.Đốt cháy hoàn toàn X với xúc tác thích hợp cho được hỗn hợp Y , cho tiếp vào Y v ml
(đktc) khí SO3 thu được hỗn hợp Z có tỉ khối đối với khí hidro là 34
a) Tính tỉ khối của Y so với khí hidro b) Tính V
Hướng dẫn a) a= nSO2 , b=nO2
64a 32b
48 a 0,1
ab
a b 0,2
b 0,1
2SO2
amol
xt
+ O2 to, 2SO3
0,5a mol
a mol
dY/H2=
80.0,1 32.0,5.0,1
64
(0,1 0,05)
b) c= nSO3 cho vào
dZ/H2=
80.0,1 32.0,05 80c
34
(0,1 0,05 c )
Giải tìm c VSO3 = c .22,4
Câu 3: Hỗn hợp khí A (gồm CO và O2) có khối lượng mol bằng 30,8 gam. Bật tia lửa điện để đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được hỗn hợp khí B. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của
các khí trong hỗn hợp B.
Hướng dẫn :
Gọi x là số mol của CO trong hỗn hợp A
Ta có: 28x + (1-x)32 = 30,8
x = 0,3
- Hỗn hợp A gồm 0,3 mol CO và 0,7 mol O2
- Khi bật tia lửa điện ta có phản ứng cháy
CO
0,3mol
+
1
O2
2
0,15mol
CO 2
0,3mol
- Hỗn hợp B gồm 0,3 mol CO2 và 0,55 mol O2
%VCO2 = 35,29%, %VO2 = 64,71%
Câu 4: Cho 44 gam hỗn hợp muối natri hidrosunfit và natri hidrocacbonat phản ứng hết với
dung dịch axit sunfuric loãng , thu được hỗn hợp khí A và 35,5 gam muối natri sunfat duy
nhất .Trộn hỗn hợp A với oxi thu được hỗn hợp B có tỉ khối đối với hidro là 21 .Dẫn hỗn hợp
khí B đi qua xúc tác V2O5 ở nhiệt độ tích hợp , sau phản ứng thu được hỗn hợp khí C gồm 4
chất có tỉ khối đối với hidro là 22,252
a) Viết các phương trình xảy ra
b) Tính thành phần % về thể tích khí SO3 trong hỗn hợp C
Hướng dẫn:
a) 2NaHSO3 + H2SO4 Na2SO4 +2SO2 + 2H2O
2NaHCO3 + H2SO4 Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
xt
2SO2 + O2 to, 2SO3
b) a= nNaHSO3 , b=nNaHCO3
mNaHSO3 mNaHCO3 44 104a 84b 44
mNa2 SO4 35,5
71a 71b 35,5
a 0,1
b 0,4
c=nO2. Từ dB/H2 tính c
d= nSO2 phản ứng .Error! Not a valid link. dC/H2 tính d
Bài tập tự giải :
Câu 1: Hỗn hợp A gồm các khí C3H4 , C3H6 và C3H8 có tỉ khối đối với khí hidro là 21 .Đốt cháy
hoàn toàn 1,12 lit A(đktc) . cho toàn bộ sản phẩm cháy lội qua bình đựng nước vôi trong dư .
a)Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b)Khối lượng bình vôi trong tăng hay giảm ?Bao nhiêu gam .
Câu 2: Muối A có công thức M2X .Trong M có 5 nguyên tử của 2 nguyên tố và có tổng số
prôton bằng 11.Còn X chỉ có 1 nguyên tử .Biết khối lượng phân tử A bằng 68 đvc .
a) Xác định tên nguyên tố X
b) Viết công thức hóa học và gọi tên A.
Tuần 29
CHUYÊN ĐỀ 3: SẮT VÀ CÁC OXIT CỦA SẮT
A/ Lý thuyết :
1) Hóa trị của sắt :
- Nếu đặt CTTQ của oxit sắt : FexOy hóa trị Fe : t =
2y
x
( t = 2,3, hoặc
8
).
3
- Hóa trị Fe trong Fe3O4 là hóa trị TB của 2 ng.tử Fe(III) và 1ng.tử Fe(II).
2) Phương pháp qui đổi .
* Để giải bài toán hỗn hợp nhiều oxit sắt thì nên quy đổi:
+) Fe3O4 hỗn hợp (FeO + Fe2O3) tỷ lệ mol 1 : 1 ( đúng cả 2 chiều ).
+) Hỗn hợp FeO , Fe2O3 với tỷ lệ mol 1 : 1 thì không thể quy đổi thành Fe3O4.
3) Phương pháp bảo toàn nguyên tố:
Thường gặp 2 trường hợp sau đây:
Fe
HNO
* Trường hợp 1: Fe O Fe O 3 Fe(NO3 )3 H 2O (NO, hoặc NO2 ...)
2
x y
n Fe( NO ) = n Fe ( bđ )
n HNO n N ( muối) + n N ( các sp khí ) = 3 n Fe n N ( các sp khí ).
3 3
3
nH
2O
1
n HNO
3
2
Fe
H SO
Fe O Fe O 2 4 Fe 2 (SO 4 )3 H 2 O (SO 2 ...)
2
x y
* Trường hợp 2 :
1
n Fe2 (SO4 )3 = n Fe ( bđ )
nH
nH
2SO4
2O
2
nS ( muối) + n S ( các sp khí ) = 1,5 n Fe n S ( các sp khí ).
nH
2SO4
.v.v. ( còn nhiều trường hợp khác)
Nhận xét: Nếu biết khối lượng của các khí sản phẩm và hỗn hợp A ( hoặc muối Fe) thì có
thể áp dụng định luật BTKL.
Ví dụ : Giả sử biết m1 (g) ( Fe + FexOy) ; biết b (mol) khí NO sinh ra.
Áp dụng định luật BTKL ta có :
m1 + 63 (3a + b)= 242a +
B/ Bài tập áp dụng:
3a b
18 b.30
2
( trong đó : n Fe a mol )
Câu 1: Để một phoi bào sắt nặng m ( gam) ngoài không khí, sau một thời gian thu được 12 gam
rắn X gồm sắt và các oxit của sắt. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HNO 3 thấy giải
phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất ( đo ở đktc).
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính khối lượng m của phoi bào sắt ban đầu.
Huớng dẫn :b)
Cách 1: Áp dụng nguyên tắc bảo toàn nguyên tố
Đặt nNO =b ; nFe = a nFe =nFe(NO3)3 = a
nHNO3 = nN(Fe(NO3)3 + nN(NO ) = 3a+ b
nH2O = ½ nHNO3 = (3a+b) / 2
Theo ĐLBT khối lượng :
mhh + mHNO3
= mmuối + mNO + mH2O
12 + 63.(3a +b) = 242.a + 30.b+ 18 . (3 a+b)/2
Mặt khác nNO = b= 0,1
Giải hệ trên được a= 0,08 mFe = 0,18.56 = 10,08 g
Cách 2:
Giả sử hỗn hợp chỉ có Fe và Fe2O3
nFe = a ; nFe2O3 = b
Fe + 4HNO3
Fe(NO3)3 + 2H2O + NO
a
a
Fe2O3 + 6HNO3
2Fe(NO3)3 + 3H2O
b
Có hệ : 56 a+ 160b = 12 gam
a= 0,1 mol
Giải ra được : b= 0,04
nFe = 0,1 + 0,04 .2 = 0,18
mFe = 0,18 .56 = 10,08 gam
Câu 2; Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch
HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X.
Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính giá trị m
Hướng dẫn:
PT :
Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + 2H2O + NO
3FeO +10HNO3 3Fe(NO3)3 +5H2O + NO
3Fe3O4 + 28HNO3 3Fe(NO3)3 + 14H2O + NO
Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Cách 1:
Áp dụng nguyên tắc bào toàn nguyên tố :
Đặt nNO =b ; nFe = a nFe =nFe(NO3)3 = a
nHNO3 = nN(Fe(NO3)3 + nN(NO ) = 3a+ b
nH2O = ½ nHNO3 = (3a+b):2
Theo ĐLBT khối lượng :
mhh + mHNO3
= mmuối + mNO + mH2O
11,36 + 63.(3a +b) = 242.a + 30.b + 18 . (3 a+b):2
Mặt khác nNO = b= 0,06
Giải hệ trên được a= 0,16 mFe(NO3)3 = 0,16.242 = 38,72 gam
Cách 2
Giả sử hỗn hợp chỉ có Fe và Fe2O3
nFe = a ; nFe2O3 = b
Fe + 4HNO3
Fe(NO3)3 + 2H2O + NO
a
a
Fe2O3 + 6HNO3
2Fe(NO3)3 + 3H2O
b
Có hệ : 56 a+ 160b = 11,36 gam
a= 0,06 mol
Giải ra được : b= 0,05
nFe = 0,06 + 0,05 .2 = 0,16
mFe(NO3)3 = 0,16 .242 = 38,72 gam
Câu 3 Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 0,05 mol H2. Mặt
khác, hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc thu được V ml khí
SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V ?
Hướng dẫn: Dùng pp quy đổi
- Viết PT
- Đặt ẩn cho số mol của các oxit
- Lập hệ PT
mX = 3,04
nH2
Giải ra được nSO2 = 0,01 mol → V = 0,01.22,4 = 0,224 lít hay 224 ml
Câu 4 : Hòa tan một lượng oxit sắt FexOy vào dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được một dung
dịch A và khí NO duy nhất. Mặt khác nếu khử lượng oxit sắt trên bằng lượng CO dư rồi lấy
toàn bộ kim loại sinh ra hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 đặc, nóng thì thu được dung
dịch B và khí NO2 duy nhất. Biết thể tích khí NO2 sinh ra gấp 9 lần thể tích khí NO sinh ra
( cùng nhiệt độ, áp suất).
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
Hướng dẫn :
3FexOy +
(12x -2y )HNO3 3xFe(NO3)3 + (3x - 2y)NO
(3x 2y) a
3
a (mol)
FexOy
+ yCO t xFe + yCO2
a (mol)
ax
Fe
+ 6HNO3 t Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
ax (mol)
3ax
Theo đề bài ta có :
0
0
+ (6x-y) H2O
(1)
(mol)
(2)
(mol)
(3)
( mol)
(3x 2y) a
3ax 9
3
x=y
Vậy CTPT của oxit sắt là: FeO.
Câu 5: Để hòa tan hoàn toàn 34,8 gam hỗn hợp gồm Fe 3O4 , FeO, Fe2O3 ( số mol FeO = số mol
Fe2O3 ) thì phải dùng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 4,9 % ( loãng).
a) Tính khối lượng của dung dịch H2SO4 4,9% .
b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được.
Hướng dẫn: Vì số mol FeO = số mol Fe2O3 nên xem như Fe3O4.
Vậy hỗn hợp được coi như chỉ có một oxit là Fe3O4
n h.h
34,8
0,15 mol
232
Fe3O4 + 4H2SO4 Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
0,15
0,6
0,15
0,15
mol
Khối lượng dung dịch H2SO4 4,9% :
0, 6 98
100 1200 (g)
4,9
Khối lượng dung dịch thu được : 1200 + 34,8 = 1234,8 gam
( dễ dàng tìm được C% của mỗi muối trong dung dịch thu được)
Câu 6: Cho m(g) hỗn hợp FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong V (lít) dung dịch H2SO4 loãng
thì thu được một dung dịch A. Chia đung dịch A làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được 8,8 gam chất rắn.
Phần 2: làm mất màu vừa đúng 100ml dung dịch KMnO 4 0,1M trong môi trường H 2SO4
loãng dư.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính m , V ( nếu dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,5M).
Hướng dẫn:
Xem Fe3O4 như hỗn hợp FeO và Fe2O3
Vậy hỗn hợp xem như chỉ có FeO và Fe2O3 : số mol lần lượt x,y.
Các phương trình hóa học xảy ra:
FeO
+ H2SO4 FeSO4
+ H2O
x
x
x
(mol)
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
y
3y
y
(mol)
FeSO 4 :
x (mol)
dung dịch A Fe SO : y (mol)
2 43
Pư phần 1:
FeSO4
+ 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4
0,5x
0,5x
(mol)
Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
0,5y
y
(mol)
t
2Fe(OH)2 + ½ O2 Fe2O3 + 2H2O
0,5x
0,25x
(mol)
2Fe(OH)3 t Fe2O3 + 3H2O
0
0
y
Ta có :
0,5y
0,25x + 0,5y =
(mol)
8,8
0, 055
160
(1)
Pư phần 2:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8 H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8 H2O
0,5x 0,1x
(mol)
Ta có :
0,1x = 0,01 x = 0,1 ( mol) (2)
Thay (2) vào (1) ta được : y = 0,06 (mol)
Vậy khối lượng hỗn hợp oxit sắt : m = (0,1 72 + 0,06 160 ) = 16,8 ( gam )
Tuần 30
PHÒNG GD-ĐT TP. PLEIKU
KIỂM TRA CHUYÊN LẦN 1 – NĂM 2015-2016
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
MÔN HÓA HỌC – LỚP 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
HỌ VÀ TÊN:
LỚP:
Đề bài
Câu 1 (2 điểm) Lập PTHH cho các phản ứng sau :
a) Mg + HNO3 ---> Mg(NO3)2 + NO + H2O
b) FexOy + H2
--- > FeO +H2O
c) CxHy + O2 ---> CO2 + H2O
d) MxOy
+ HNO3 ---> M(NO3)3 +NO + H2O
Câu 2(2 điểm)
1. Cho 4,48 lít khí SO2 tác dụng với 2,24 lít khí O2 theo PTHH: 2SO2 + O2 V O 2SO3
t
Sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít hỗn hợp khí gồm SO2,O2,SO3. Tính % thể tích mỗi
khí có trong hỗn hợp sau phản ứng. Tính hiệu suất của phản ứng
2. Phân hủy 1,25 mol kali clorat thu được a gam chất rắn và khí oxi . Dùng toàn bộ thể tích oxi
trên đốt 20 gam than đá chứa 10 % tạp chất .Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy kali clorat.
Tính a
Câu 3( 2,5 điểm)
1. Cho dãy chuyển hóa : Fe (1) Fe3O4 (2) Fe (3) FeCl2
Từ các chất : KMnO4, Zn,H2O Cl2 hãy viết phương trình điều chế các chất cần dùng cho dãy
chuyển hóa và hoàn thành dãy chuyển hóa.
2. Hỗn hợp X gồm các khí sau H2, O2, SOx. Trong hỗn hợp H2 chiếm 50% về thể tích, O2 chiếm
25% còn lại là SOx. Trong hỗn hợp SOx chiếm 68,956% về khối lượng.Xác định công thức hoá
học của SOx
Tính tỷ khối của X so với O2
Câu 4 ( 2,5 điểm )
1. Cho 46,1 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn phản ứng đủ với dung dịch HCl thì thu được 17,92 lít H 2.
Tính thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp. Biết rằng thể tích khí H 2
do sắt tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra
2. Cho 6,4 gam hỗn hợp Fe và Fe xOy hòa tan vào dung dịch axit HCl thấy có 1,12 lit H 2 bay ra.
Mặt khác lấy 1,28 gam hỗn hợp ấy đem khử bằng H 2 thấy còn 1,12 gam chất rắn. Xác định công
thức của sắt Oxit.
Câu 5 (1 điểm)
2 5
o
Đốt 40,6 gam hỗn hợp kim loại gồm Al và Zn trong bình đựng khí clo dư. Sau một thời gian
ngừng phản ứng thu được 65,45 gam hỗn hợp A gồm 4 chất rắn . Cho toàn bộ hỗn hợp A tan hết
vào dung dịch HCl thì thu được V lít H 2(đktc). Dẫn V lít khí này đi qua ống đựng 80 gam CuO
nung nóng .Sau một thời gian thấy trong ống còn lại 72,32 g chất rắn B và chỉ có 80% H 2 đã
phản ứng.
a) Viết các phương trình xảy ra.
b) Xác định % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp
( Các khí đo ở đktc)
--------//-----HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CHUYÊN LẦN I
MÔN HÓA HỌC – LỚP 8
Câu
Đáp án
Câu 1 Lập PTHH cho các phản ứng sau :
2đ
a) 3Mg + 8HNO3 →3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
b) FexOy + (y-x) H2 →xFeO +(y-x) H2O
c) CxHy + (x+y/4) O2 →xCO2 + y/2H2O
d) 3MxOy + (12x-2y)HNO3→ 3xM(NO3)3 +( 3x-2y)NO + ( 6xy)H2O
Câu 2 1.Đặt a= nSO2 phản ứng . nSO2 = 4,48 /22,4 = 0,2 mol
2đ
nO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
nhh = 5,6/22,4 = 0,25mol
VOt
2SO2 + O2 2SO3
amol 0,5a mol
a mol
a +(0,1- 0,5a )+(0,2-a) =0,25 .Giải ra được a= 0,1 mol
%VSO3 = %nSO3 = 0,1.100/0,25 = 40%
%VSO2 dư = % nSO2 dư = (0,2-0,1)100/0,25=40%
%VO2dư = 20%
H=0,1.100/0,2= 50%
2.
nC = 20.(100-10)/100.12 = 1,5 (mol)
C
+ O2 to CO2
1,5mol 1,5mol
2KClO3 to 2KCl + 3O2
1mol
1mol
1,5mol
mKClO3(LT) = 122,5 gam
2 5
o
Biểu điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
122,5.100
H = 1,25.122,5 80%
a = mKClO3 dư + KCl = (1,25-1).122,5 + 1.74,5 = 105,125 gam
0,25
0,25
Câu 3 1.
2,5đ * Điều chế:
Khí O2 : 2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2
dp
Khí H2 : 2H2O 2H2+ O2
HCl : H2+ Cl2 to 2HCl
* Dãy chuyển hóa :
3Fe+2O2 (1) Fe3O4
Fe3O4 + 4H2 to 3Fe + 4H2O
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
%VH2: %VO2 : %VSOx = %nH2 : %nO2 : %nSOx = 2:1:1
Chọn số mol hh là 1mol
nH2 = 0.5 , nO2 = 0.25 , nSOx = 0.25
0,25.(32 16. x ).100%
% mSOx= 0,25.(32 16. x ) 0,5.2 0,25.32 68,956%
giải ra đc x ≈ 3
CTHH SO3
0,75
0,75
0,75
0,25.80 0,5.2 0,25.32
dX/O2= (0,25 0,5 0,25).32 0,90625
Câu 4 1.
2,5 đ Gọi x,y,z lần lượt là số mol của Mg,Fe,Zn
nH2 = 0,8 mol
Mg+ 2HCl MgCl2+ H2
x mol
x mol
Fe+ 2HCl FeCl2+ H2
y mol
y mol
Zn+ 2HCl ZnCl2+ H2
z mol
z mol
24x 56 y 65z 46,1 x 0,1
x y z 0,8 y 0,2
2 x y
z 0,5
0,1.24.100%
≈ 5,2%
46,1
0,2.56.100%
%mFe =
≈ 24,3%
46,1
0,1.65.100%
%mZn =
≈ 70,5%
46,1
%mMg =
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
1,12
2. nH2 = 22, 4 0,05(mol)
Fe+ 2HCl FeCl2 + H2
nFe = nH2 = 0,05 mol mFe = 2,8 gam
mFexOy= 3,6 gam
Trong 1,28 gam hỗn hợp có : mFexOy =
0,25
1,28.3,6
= 0,72 gam
6, 4
mFe = 1,28-0,72=0,56
a= n FexOy
FexOy + yH2 to xFe +y H2O
amol
xa mol
m rắn = 0,56 + xa.56 = 1,12
Mặt khác 56xa+ 16ya =0,72 .Giải ra được xa=0,01, ya=0,01
xa: ya = 0,01:0,01 = 1:1
CTPT : FeO
0,25
0,25
0,25
Câu 5
1đ
0,25
0,5
0,25
HS giải cách khác, nếu đúng cho điểm tối đa
Tuần 31:
CHUYÊN ĐỀ 4: BÀI TOÁN VỀ OXIT
VÀ HỖN HỢP OXIT
A/ Lý thuyết:
B/ Bài tập vận dụng :
1/ Bài tập về oxit axit
Tuần 32:
CHUYÊN ĐỀ 4: BÀI TOÁN VỀ OXIT
VÀ HỖN HỢP OXIT (tt)
A/ Lý thuyết:
B/Bài tập vận dụng:
1/ Bài tập về oxit baz ơ
2/ Bài tập về oxit axit
Áp dụng :
- Xem thêm -