Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Bai giang toan hoc 310

.PDF
25
343
78

Mô tả:

Tuyển tập chuyên đề toán 6 http://baigiangtoanhoc.com MỤC LỤC NỘI DUNG Trang A – Mở đầu ............................................................................................................................. 1 B – Nội dung ........................................................................................................................... 2 Phần I: Tóm tắt lý thuyết ......................................................................................................... 2 Phần II: Các phương pháp giải các bài toán chia hết ................................................................ 4 1. Phương pháp sử dụng dấu hiệu chia hết ............................................................................... 4 2. Phương pháp sử dụng tính chất chia hết ............................................................................... 6 3. Phương pháp sử dụng xét tập hợp số dư trong phép chia ...................................................... 8 4. Phương pháp sử dụng các phương pháp phân tích thành nhân tử ......................................... 10 5. Phương pháp biến đổi biểu thức cần chứng minh về dạng tổng ........................................... 11 6. Phương pháp quy nạp toán học ........................................................................................... 13 7. Phương pháp sử dụng đồng dư thức .................................................................................... 14 8. Phương pháp sử dụng nguyên lý Dirichlet .......................................................................... 16 9. Phương pháp phản chứng.................................................................................................... 18 Trung tâm gia sư VIP – http://giasuvip.net Hotline: 0989189380 http://baigiangtoanhoc.com Tuyển tập chuyên đề toán 6 PHẦN I: TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. ĐỊNH NGHĨA PHÉP CHIA Cho 2 số nguyên a và b trong đó b  0 ta luôn tìm được hai số nguyên q và r duy nhất sao cho: a = bq + r Với 0  r   b Trong đó: a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư. Khi a chia cho b có thể xẩy ra  b số dư r  {0; 1; 2; …;  b} Đặc biệt: r = 0 thì a = bq, khi đó ta nói a chia hết cho b hay b chia hết a. Ký hiệu: ab hay b\ a Vậy: a  b  Có số nguyên q sao cho a = bq II. CÁC TÍNH CHẤT 1. Với  a  0  a  a 2. Nếu a  b và b  c  a  c 3. Với  a  0  0  a 4. Nếu a, b > 0 và a  b ; b  a  a = b 5. Nếu a  b và c bất kỳ  ac  b 6. Nếu a  b  (a)  (b) 7. Với  a  a  (1) 8. Nếu a  b và c  b  a  c  b 9. Nếu a  b và cb  a  c  b 10. Nếu a + b  c và a  c  b  c 11. Nếu a  b và n > 0  an  b n 12. Nếu ac  b và (a, b) =1  c  b 13. Nếu a  b, c  b và m, n bất kỳ am + cn  b 14. Nếu a  b và c  d  ac  bd 15. Tích n số nguyên liên tiếp chia hết cho n! Trung tâm gia sư VIP – http://giasuvip.net Hotline: 0989189380 Tuyển tập chuyên đề toán 6 http://baigiangtoanhoc.com III. MỘT SỐ DẤU HIỆU CHIA HẾT Gọi N = a n a n  1 ...a 1 a 0 1. Dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 4; 25; 8; 125  N  2  a0  2  a0{0; 2; 4; 6; 8}  N  5  a0  5  a0{0; 5}  N  4 (hoặc 25)  a1 a0  4 (hoặc 25)  N  8 (hoặc 125)  a2 a1 a0  8 (hoặc 125) 2. Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 + N  3 (hoặc 9)  a0+a1+…+an  3 (hoặc 9) 3. Một số dấu hiệu khác  N  11  [(a0+a1+…) - (a1+a3+…)]  11  N  101  [( a1 a0 + a5 a4 +…) - ( a3 a2 + a7 a6 +…)]101  N  7 (hoặc 13)  [( a2 a1 a0 + a8a7 a6 +…) - [( a5a4 a3 + a11a10a9 +…) 11 (hoặc 13)  N  37  ( a2 a1 a0 + a5 a4 a3 +…)  37  N  19  ( a0+2an-1+22an-2+…+ 2na0)  19 IV. ĐỒNG DƯ THỨC a. Định nghĩa: Cho m là số nguyên dương. Nếu hai số nguyên a và b cho cùng số dư khi chia cho m thì ta nói a đồng dư với b theo modun m. Ký hiệu: a  b (modun) Vậy: a  b (modun)  a - b  m b. Các tính chất 1. Với  a  a  a (modun) 2. Nếu a  b (modun)  b  a (modun) 3. Nếu a  b (modun), b  c (modun)  a  c (modun) 4. Nếu a  b (modun) và c  d (modun)  a+c  b+d (modun) 5. Nếu a  b (modun) và c  d (modun)  ac  bd (modun) 6. Nếu a  b (modun), d  Uc (a, b) và (d, m) =1 Trung tâm gia sư VIP – http://giasuvip.net Hotline: 0989189380 Tuyển tập chuyên đề toán 6 http://baigiangtoanhoc.com a b  (modun) d d 7. Nếu a  b (modun), d > 0 và d  Uc (a, b, m)   a b m  (modun ) d d d V. MỘT SỐ ĐỊNH LÝ 1. Định lý Euler Nếu m là 1 số nguyên dương (m) là số các số nguyên dương nhỏ hơn m và nguyên tố cùng nhau với m, (a, m) = 1 Thì a(m)  1 (modun) Công thức tính (m) Phân tích m ra thừa số nguyên tố m = p 11 p22 … pkk với pi  p; i  N* Thì (m) = m(1 - 1 1 1 )(1 ) … (1 ) p1` p2 pk 2. Định lý Fermat Nếu t là số nguyên tố và a không chia hết cho p thì ap-1  1 (modp) 3. Định lý Wilson Nếu p là số nguyên tố thì ( P - 1)! + 1  0 (modp) Trung tâm gia sư VIP – http://giasuvip.net Hotline: 0989189380 Tuyển tập chuyên đề toán 6 http://baigiangtoanhoc.com PHẦN II: CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN CHIA HẾT 1. Phương pháp 1: SỬ DỤNG DẤU HIỆU CHIA HẾT Ví dụ 1: Tìm các chữ số a, b sao cho a56b  45 Giải Ta thấy 45 = 5.9 mà (5 ; 9) = 1 để a56b  45  a56b  5 và 9 Xét a56b  5  b  {0 ; 5} Nếu b = 0 ta có số a56b  9  a + 5 + 6 + 0  9  a + 11  9 a=7 Nếu b = 5 ta có số a56b  9  a + 5 + 6 + 0  9  a + 16  9 a=2 Vậy: a = 7 và b = 0 ta có số 7560 a = 2 và b = 5 ta có số 2560 Ví dụ 2: Biết tổng các chữ số của 1 số là không đổi khi nhân số đó với 5. Chứng minh răng số đó chia hết cho 9. Giải Gọi số đã cho là a Ta có: a và 5a khi chia cho 9 cùng có 1 số dư  5a - a  9  4a  9 mà (4 ; 9) = 1  a  9 (Đpcm) Ví dụ 3: CMR số 111 111   81 81 sè 1 Giải Ta thấy: 111111111  9 Có 111 111  = 111111111(1072 + 1063 + … + 109 + 1) 81 sè 1 Mà tổng 1072 + 10 63 + … + 109 + 1 có tổng các chữ số bằng 9  9 Trung tâm gia sư VIP – http://giasuvip.net Hotline: 0989189380 Tuyển tập chuyên đề toán 6 http://baigiangtoanhoc.com  1072 + 10 63 + … + 109 + 1  9 Vậy: 111 111   81 (Đpcm) 81 sè 1 BÀI TẬP TƯƠNG TỰ Bài 1: Tìm các chữ số x, y sao cho a. 34x5y  4 và 9 b. 2x78  17 Bài 2: Cho số N = dcba CMR a. N  4  (a + 2b)  4 b. N  16  (a + 2b + 4c + 8d)  16 với b chẵn c. N  29  (d + 2c + 9b + 27a)  29 Bài 3: Tìm tất cả các số có 2 chữ số sao cho mỗi số gấp 2 lần tích các chữ số của số đó. Bài 4: Viết liên tiếp tất cả các số có 2 chữ số từ 19 đến 80 ta được số A = 192021…7980. Hỏi số A có chia hết cho 1980 không ? Vì sao? Bài 5: Tổng của 46 số tự nhiên liên tiếp có chia hết cho 46 không? Vì sao? Bài 6: Chứng tỏ rằng số 11 11 22    22    100 sè 1 là tích của 2 số tự nhiên liên tiếp. 100 sè 2 HƯỚNG DẪN - ĐÁP SỐ Bài 1: a. x = và y = 2 x= và y = 6 b. 2x78 = 17 (122 + 6x) + 2(2-x)17  x = 2 Bài 2: a. N4  ab 4  10b + a4  8b + (2b + a) 4  a + 2b4 b. N16  1000d + 100c + 10b + a16  (992d + 96c + 8b) + (8d + 4c + 2b + a) 16  a + 2b + 4c + 8d16 với b chẵn c. Có 100(d + 3c + 9b + 27a) - dbca 29 mà (1000, 29) =1 dbca 29 Trung tâm gia sư VIP – http://giasuvip.net Hotline: 0989189380 Tuyển tập chuyên đề toán 6 http://baigiangtoanhoc.com  (d + 3c + 9b + 27a) 29 Bài 3: Gọi ab là số có 2 chữ số Theo bài ra ta có: ab = 10a + b = 2ab (1) ab 2  b {0; 2; 4; 6; 8} Thay vào (1) a = 3; b = 6 Bài 4: Có 1980 = 2 2.32.5.11 Vì 2 chữ số tận cùng của a là 80  4 và 5  A 4 và 5 Tổng các số hàng lẻ 1+(2+3+…+7).10+8 = 279 Tổng các số hàng chẵn 9+(0+1+…+9).6+0 = 279 Có 279 + 279 = 558  9  A  9 279 - 279 = 0  11  A  11 Bài 5: Tổng 2 số tự nhiên liên tiếp là 1 số lẻ nên không chia hết cho 2. Có 46 số tự nhiên liên tiếp  có 23 cặp số mỗi cặp có tổng là 1 số lẻ  tổng 23 cặp không chia hết cho 2. Vậy tổng của 46 số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho 46. Bài 6: Có 11 11 22 11 02    22    = 11    100   100 sè 1 Mà 100 sè 1 99 sè 0 100 02 34   = 3. 33    99 sè 0  100 sè 2 99 sè 3 11 11 22 33 33 34    22    = 33       100 sè 1 100 sè 2 100sè 3 (Đpcm) 99 sè 3 2. Phương pháp 2: SỬ DỤNG TÍNH CHẤT CHIA HẾT * Chú ý: Trong n số nguyên liên tiếp có 1 và chỉ 1 số chia hết cho n. CMR: Gọi n là số nguyên liên tiếp m + 1; m + 2; … m + n với m  Z, n  N* Lấy n số nguyên liên tiếp trên chia cho n thì ta được tập hợp số dư là: {0; 1; 2; … n - 1} * Nếu tồn tại 1 số dư là 0: giả sử m + i = nqi ; i = 1, n m+in * Nếu không tồn tại số dư là 0  không có số nguyên nào trong dãy chia hết cho n  phải có ít nhất 2 số dư trùng nhau. Trung tâm gia sư VIP – http://giasuvip.net Hotline: 0989189380 Tuyển tập chuyên đề toán 6 http://baigiangtoanhoc.com  m  i  nqi  r  m  j  qjn  r 1  i; j  n Giả sử:   i - j = n(qi - q j)  n  i - j  n mà i - j< n  i - j = 0  i = j m+i=m+j Vậy trong n số đó có 1 số và chỉ 1 số đó chia hết cho n… Ví dụ 1: CMR: a. Tích của 2 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 2 b. Tích của 3 số nguyên liên tiếp chia hết cho 6. Giải a. Trong 2 số nguyên liên tiếp bao giờ cũng có 1 số chẵn  Số chẵn đó chia hết cho 2. Vậy tích của 2 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 2. Tích 2 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 2 nên tích của 3 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 2 b. Trong 3 sô nguyên liên tiếp bao giơ cũng có 1 số chia hết cho 3.  Tích 3 số đó chia hết cho 3 mà (1; 3) = 1. Vậy tích của 3 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 6. Ví dụ 2: CMR: Tổng lập phương của 3 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 9. Giải Gọi 3 số nguyên liên tiếp lần lượt là: n - 1 , n , n+1 Ta có: A = (n - 1)3 + n3 + (n + 1)3 = 3n3 - 3n + 18n + 9n2 + 9 = 3(n - 1)n (n+1) + 9(n2 + 1) + 18n Ta thấy (n - 1)n (n + 1)  3 (CM Ví dụ 1)  3(n - 1)n (n + 1)  9 9 ( n 2  1)  9 mà  18 n  9  A  9 (ĐPCM) Ví dụ 3: CMR: n4 - 4n3 - 4n2 +16n  3 84 với  n chẵn, n4 Giải Vì n chẵn, n4 ta đặt n = 2k, k2 Ta có n4 - 4n3 - 4n2 + 16n = 16k4 - 32k3 - 16k2 + 32k = đặt 16k(k3 - 2k2 - k + 2) = đặt 16k(k - 2) (k - 1)(k + 1) Trung tâm gia sư VIP – http://giasuvip.net Hotline: 0989189380 Tuyển tập chuyên đề toán 6 http://baigiangtoanhoc.com Với k  2 nên k - 2, k - 1, k + 1, k là 4 số tự nhiên liên tiếp nên trong 4 số đó có 1 số chia hết cho 2 và 1 số chia hết cho 4.  (k - 2)(k - 1)(k + 1)k  8 Mà (k - 2) (k - 1)k  3 ; (3,8)=1  (k - 2) (k - 1) (k + 1)k  24  16(k - 2) (k - 1) (k + 1)k  (16,24) Vậy n4 - 4n3 - 4n2 +16n  384 với  n chẵn, n  4 BÀI TẬP TƯƠNG TỰ Bài 1: CMR: a. n(n + 1) (2n + 1)  6 b. n5 - 5n3 + 4n  120 Với  n  N Bài 2: CMR: n4 + 6n3 + 11n2 + 6n  24 Với  n  Z Bài 3: CMR: Với  n lẻ thì a. n2 + 4n + 3  8 b. n3 + 3n2 - n - 3  48 c. n12 - n8 - n4 + 1  512 Bài 4: Với p là số nguyên tố p > 3. CMR: p2 - 1  24 Bài 5: CMR: Trong 1900 số tự nhiên liên tiếp có 1 số có tổng các chữ số chia hết cho 27. HƯỚNG DẪN - ĐÁP SỐ Bài 1: a. n(n + 1)(2n + 1) = n(n + 1) [(n + 1) + (n + 2)] = n(n + 1) (n - 1) + n(n + 1) (n + 2)  6 b. n5 - 5n3 + 4n = (n4 - 5n2 + 4)n = n(n2 - 1) (n2 - 4) = n(n + 1) (n - 1) (n + 2) (n - 2)  120 Bài 2: n4 + 6n3 + 6n + 11n2 = n(n3 + 6n2 + 6 + 11n) = n(n + 1) (n + 2) (n + 3)  24 Bài 3: a. n2 + 4n + 3 = (n + 1) (n + 3)  8 b. n3 + 3n2 - n - 3 = n2(n + 3) - (n + 3) = (n2 - 1) (n + 3) = (n + 1) (n - 1) (n + 3) Trung tâm gia sư VIP – http://giasuvip.net Hotline: 0989189380 Tuyển tập chuyên đề toán 6 http://baigiangtoanhoc.com = (2k + 4) (2k + 2) (2k với n = 2k + 1, k  N) = 8k(k + 1) (k +2)  48 c. n12 - n8 - n4 + 1 = n8 (n4 - 1) - (n4 - 1) = (n4 - 1) (n8 - 1) = (n4 - 1)2 (n4 + 1) = (n2 - 1)2 (n2 - 1)2 (n4 + 1) = 16[k(k + 1)2 (n2 + 1)2 (n4 + 1) Với n = 2k + 1  n2 + 1 và n4 + 1 là những số chẵn  (n2 + 1)2  2 n4 + 1  2  n12 - n8 - n4 + 1  (24.22. 22. 1 . 21) Vậy n12 - n8 - n4 + 1  512 Bài 4: Có p 2 - 1 = (p - 1) (p + 1) vì p là số nguyên tố p > 3  p  3 ta có: (p - 1) (p + 1)  8 và p = 3k + 1 hoặc p = 3k + 2 (k  N)  (p - 1) (p + 1)  3 Vậy p 2 - 1  24 Bài 5: Giả sử 1900 số tự nhiên liên tiếp là n, n +1; n + 2; … ; n + 1989 (1) trong 1000 tự nhiên liên tiếp n, n + 1; n + 2; …; n + 999 có 1 số chia hết cho 1000 giả sử n0, khi đó n0 có tận cùng là 3 chữ số 0 giả sử tổng các chữ số của n0 là s khi đó 27 số n0, n0 + 9; n0 + 19; n0 + 29; n0 + 39; …; n0 + 99; n0 + 199; … n0 + 899 (2) Có tổng các chữ số lần lượt là: s; s + 1 … ; s + 26 Có 1 số chia hết cho 27 (ĐPCM) * Chú ý: n + 899  n + 999 + 899 < n + 1989  Các số ở (2) nằm trong dãy (1) 3. Phương pháp 3: XÉT TẬP HỢP SỐ DƯ TRONG PHÉP CHIA Ví dụ 1: CMR: Với  n  N Thì A(n) = n(2n + 7) (7n + 7) chia hết cho 6 Giải Ta thấy 1 trong 2 thừa số n và 7n + 1 là số chẵn. Với  n  N  A(n)  2 Ta chứng minh A(n)  3 Trung tâm gia sư VIP – http://giasuvip.net Hotline: 0989189380 Tuyển tập chuyên đề toán 6 http://baigiangtoanhoc.com Lấy n chia cho 3 ta được n = 3k + 1 (k  N) Với r  {0; 1; 2} Với r = 0  n = 3k  n  3  A(n)  3 Với r = 1  n = 3k + 1  2n + 7 = 6k + 9  3  A(n)  3 Với r = 2  n = 3k + 2  7n + 1 = 21k + 15  3  A(n)  3  A(n)  3 với  n mà (2, 3) = 1 Vậy A(n)  6 với  n  N Ví dụ 2: CMR: Nếu n  3 thì A(n) = 3 2n + 3n + 1  13 Với  n  N Giải Vì n  3  n = 3k + r (k  N); r  {1; 2; 3}  A(n) = 3 2(3k + r) + 33k+r + 1 = 32r(3 6k - 1) + 3r (33k - 1) + 32r + 3r + 1 ta thấy 3 6k - 1 = (3 3)2k - 1 = (33 - 1)M = 26M  13 33k - 1 = (33 - 1)N = 26N  13 với r = 1  32n + 3 n + 1 = 32 + 3 +1 = 13  13  32n + 3 n + 1  13 với r = 2  32n + 3 n + 1 = 34 + 3 2 + 1 = 91  13  32n + 3 n + 1 Vậy với n  3 thì A(n) = 32n + 3n + 1  13 Với  n  N Ví dụ 3: Tìm tất cả các số tự nhiên n để 2n - 1  7 Giải Lấy n chia cho 3 ta có n = 3k + 1 (k  N); r  {0; 1; 2} Với r = 0  n = 3k ta có 2n - 1 = 2 3k - 1 = 8k - 1 = (8 - 1)M = 7M  7 với r =1  n = 3k + 1 ta có: 2n - 1 = 2 8k +1 - 1 = 2.23k - 1 = 2(23k - 1) + 1 mà 23k - 1  7  2 n - 1 chia cho 7 dư 1 với r = 2  n = 3k + 2 ta có : 2n - 1 = 2 3k + 2 - 1 = 4(23k - 1) + 3 Trung tâm gia sư VIP – http://giasuvip.net Hotline: 0989189380 Tuyển tập chuyên đề toán 6 http://baigiangtoanhoc.com mà 23k - 1  7  2 n - 1 chia cho 7 dư 3 Vậy 2 3k - 1  7  n = 3k (k  N) BÀI TẬP TƯƠNG TỰ Bài 1: CMR: An = n(n2 + 1)(n2 + 4)  5 Với  n  Z Bài 2: Cho A = a1 + a2 + … + an B = a51 + a52 + … + a5n Bài 3: CMR: Nếu (n, 6) =1 thì n2 - 1  24 Với  n  Z Bài 4: Tìm số tự nhiên W để 22n + 2n + 1  7 Bài 5: Cho 2 số tự nhiên m, n để thoả mãn 24m4 + 1 = n2 CMR: mn  55 HƯỚNG DẪN - ĐÁP SỐ Bài 1: + A(n)  6 + Lấy n chia cho 5  n = 5q + r r  {0; 1; 2; 3; 4} r = 0  n  5  A(n)  5 r = 1, 4  n2 + 4  5  A(n)  5 r = 2; 3  n2 + 1  5  A(n)  5  A(n)  5  A(n)  30 Bài 2: Xét hiệu B - A = (a51 - a1) + … + (a5n - an) Chỉ chứng minh: a5i - ai  30 là đủ Bài 3: Vì (n, 6) =1  n = 6k + 1 (k  N) Với r  {1} r = 1 n2 - 1  24 Bài 4: Xét n = 3k + r (k  N) Với r  {0; 1; 2} Ta có: 22n + 2n + 1 = 2 2r(26k - 1) + 2r(2 3k - 1) + 22n + 2n + 1 Làm tương tự VD3 Bài 5: Có 24m4 + 1 = n2 = 25m4 - (m4 - 1) Khi m  5  mn  5 Khi m  5 thì (m, 5) = 1  m4 - 1  5 Trung tâm gia sư VIP – http://giasuvip.net Hotline: 0989189380 Tuyển tập chuyên đề toán 6 http://baigiangtoanhoc.com (Vì m5 - m  5  (m4 - 1)  5  m4 - 1  5)  n2  5  n  5 Vậy mn  5 4. Phương pháp 4: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THÀNH NHÂN TỬ Giả sử chứng minh an k Ta có thể phân tích an chứa thừa số k hoặc phân tích thành các thừa số mà các thừa số đó chia hết cho các thừa số của k. Ví dụ 1: CMR: 36n - 26n  35 Với  n  N Giải 6n 6n 6 n 6 n 6 6 Ta có 3 - 2 = (3 ) - (2 ) = (3 - 2 )M = (3 3 + 23) (33 - 2 3)M = 35.19M  35 Vậy 36n - 26n  35 Với  n  N Ví dụ 2: CMR: Với  n là số tự nhiên chăn thì biểu thức A = 20 n + 16n - 3n - 1  232 Giải Ta thấy 232 = 17.19 mà (17;19) = 1 ta chứng minh A  17 và A  19 ta có A = (20 n - 3n) + (16n - 1) có 20n - 3n = (20 - 3)M  17M 16 n - 1 = (16 + 1)M = 17N  17 (n chẵn)  A  17 (1) ta có: A = (20n - 1) + (16 n - 3 n) có 20n - 1 = (20 - 1)p = 19p  19 có 16n - 3n = (16 + 3)Q = 19Q  19 (n chẵn)  A  19 (2) Từ (1) và (2)  A  232 Ví dụ 3: CMR: nn - n2 + n - 1  (n - 1)2 Với  n >1 Giải n 2 Với n = 2  n - n + n - 1 = 1 và (n - 1)2 = (2 - 1)2 = 1 Trung tâm gia sư VIP – http://giasuvip.net Hotline: 0989189380 Tuyển tập chuyên đề toán 6 http://baigiangtoanhoc.com  nn - n2 + n - 1 (n - 1)2 với n > 2 đặt A = nn - n2 + n - 1 ta có A = (nn - n2) + (n - 1) = n2(nn-2 - 1) + (n - 1) = n2(n - 1) (nn-3 + nn-4 + … + 1) + (n - 1) = (n - 1) (nn-1 + nn-2 + … + n2 +1) = (n - 1) [(nn-1 - 1) + … +( n2 - 1) + (n - 1)] = (n - 1)2M  (n - 1)2 Vậy A  (n - 1)2 (ĐPCM) BÀI TẬP TƯƠNG TỰ Bài 1: CMR: a. 32n +1 + 22n +2  7 b. mn(m4 - n4)  30 Bài 2: CMR: A(n) = 3n + 63  72 với n chẵn n  N, n  2 Bài 3: Cho a và b là 2 số chính phương lẻ liên tiếp CMR: a. (a - 1) (b - 1)  192 Bài 4: CMR: Với p là 1 số nguyên tố p > 5 thì p4 - 1  240 Bài 5: Cho 3 số nguyên dương a, b, c và thoả mãn a2 = b 2 + c2 CMR: abc  60 HƯỚNG DẪN - ĐÁP SỐ 2n +1 2n +2 2n Bài 1: a. 3 +2 = 3.3 + 2.2 n n = 3.9 + 4.2 = 3(7 + 2)n + 4.2 n n = 7M + 7.2n  7 b. mn(m4 - n4) = mn(m2 - 1)(m2 + 1) - mn(n2 - 1) (n2 + 1)  30 Bài 3: Có 72 = 9.8 mà (8, 9) = 1 và n = 2k (k  N) có 3 n + 63 = 32k + 63 = (3 2k - 1) + 64  A(n)  8 Bài 4: Đặt a = (2k - 1)2; b = (2k - 1)2 (k  N) Ta có (a - 1)(b - 1) = 16k(k + 1)(k - 1)  64 và 3 Bài 5: Có 60 = 3.4.5 Đặt M = abc Trung tâm gia sư VIP – http://giasuvip.net Hotline: 0989189380 Tuyển tập chuyên đề toán 6 http://baigiangtoanhoc.com Nếu a, b, c đều không chia hết cho 3  a2, b2 và c2 chia hết cho 3 đều dư 1  a2  b2 + c2. Do đó có ít nhất 1 số chia hết cho 3. Vậy M  3 Nếu a, b, c đều không chia hết cho 5  a2, b2 và c2 chia 5 dư 1 hoặc 4  b 2 + c2 chia 5 thì dư 2; 0 hoặc 3.  a2  b2 + c2. Do đó có ít nhất 1 số chia hết cho 5. Vậy M  5 Nếu a, b, c là các số lẻ  b2 và c2 chia hết cho 4 dư 1.  b2 + c2  (mod 4)  a2  b 2 + c2 Do đó 1 trong 2 số a, b phải là số chẵn. Giả sử b là số chẵn Nếu C là số chẵn  M  4 Nếu C là số lẻ mà a2 = b 2 + c2  a là số lẻ 2 b  a  c  a  c   b2 = (a - c) (a + b)        2  2  2   b chẵn  b  4  m  4 2 Vậy M = abc  3.4.5 = 60 5. Phương pháp 5: BIẾN ĐỔI BIỂU THỨC CẦN CHỨNG MINH VỀ DẠNG TỔNG Giả sử chứng minh A(n)  k ta biến đổi A(n) về dạng tổng của nhiều hạng tử và chứng minh mọi hạng tử đều chia hết cho k. Ví dụ 1: CMR: n3 + 11n  6 với  n  z. Giải 3 3 2 Ta có n + 11n = n - n + 12n = n(n - 1) + 12n = n(n + 1) (n - 1) + 12n Vì n, n - 1; n + 1 là 3 số nguyên liên tiếp  n(n + 1) (n - 1)  6 và 12n  6 Vậy n3 + 11n  6 Ví dụ 2: Cho a, b  z thoả mãn (16a +17b) (17a +16b)  11 CMR: (16a +17b) (17a +16b)  121 Giải Có 11 số nguyên tố mà (16a +17b) (17a +16b)  11 Trung tâm gia sư VIP – http://giasuvip.net Hotline: 0989189380 Tuyển tập chuyên đề toán 6 http://baigiangtoanhoc.com 16a  17b11   (1) 17a  16b11 Có 16a +17b + 17a +16b = 33(a + b)  11 (2) 16a  17b11 Từ (1) và (2)   17a  16b11 Vậy (16a +17b) (17a +16b)  121 Ví dụ 3: Tìm n  N sao cho P = (n + 5)(n + 6)  6n. Giải 2 Ta có P = (n + 5)(n + 6) = n + 11n + 30 = 12n + n2 - n + 30 Vì 12n  6n nên để P  6n  n2 - n + 30  6n n2 - n  6 n(n - 1)  3 (1)     30  6n 30  n (2) Từ (1)  n = 3k hoặc n = 3k + 1 (k  N) Từ (2)  n  {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} Vậy từ (1); (2)  n  {1; 3; 6; 10; 15; 30} Thay các giá trị của n vào P ta có n  {1; 3; 10; 30} là thoả mãn Vậy n  {1; 3; 10; 15; 30} thì P = (n + 5)(n + 6)  6n. BÀI TẬP TƯƠNG TỰ Bài 1: CMR: 13 + 33 + 53 + 7 3  23 Bài 2: CMR: 36n2 + 60n + 24  24 Bài 3: CMR: a. 5n+2 + 26.5n + 8 2n+1  59 b. 9 2n + 14  5 Bài 4: Tìm n  N sao cho n3 - 8n2 + 2n  n2 + 1 HƯỚNG DẪN - ĐÁP SỐ 3 3 3 3 3 3 Bài 1: 1 + 3 + 5 + 7 = (1 + 7 ) + (33 + 53) = 8m + 8N  2 3 Bài 2: 36 2 + 60n + 24 = 12n(3n + 5) + 24 Trung tâm gia sư VIP – http://giasuvip.net Hotline: 0989189380 Tuyển tập chuyên đề toán 6 http://baigiangtoanhoc.com Ta thấy n và 3n + 5 không đồng thời cùng chẵn hoặc cùng lẻ  n(3n + 5)  2  ĐPCM Bài 3: a. 5n+2 + 26.5 n + 8 2n+1 = 5 n(25 + 26) + 8 2n+1 = 5 n(59 - 8) + 8.64 n = 5n.59 + 8.59m  59 b. 9 2n + 14 = 9 2n - 1 + 15 = (81n - 1) + 15 = 80m + 15  5 Bài 4: Có n3 - 8n2 + 2n = (n2 + 1)(n - 8) + n + 8  (n2 + 1)  n + 8  n2 + 1 Nếu n + 8 = 0  n = -8 (thoả mãn) Nếu n + 8  0  n + 8 n2 + 1 n  8  -n 2 1 Víi n  8 n 2  n  9  0 Víi n  8  2   2 n  8  n  1 Víi n   8  n  n  7  0 Víi n  8  n  {-2; 0; 2} thử lại Vậy n  {-8; 0; 2} 6. Phương pháp 6: DÙNG QUY NẠP TOÁN HỌC Giả sử CM A(n)  P với n  a (1) Bước 1: Ta CM (1) đúng với n = a tức là CM A(n)  P Bước 2: Giả sử (1) đúng với n = k tức là CM A(k)  P với k  a Ta CM (1) đúng với n = k + 1 tức là phải CM A(k+1)  P Bước 3: Kết luận A(n)  P với n  a Ví dụ 1: Chứng minh A(n) = 16 n - 15n - 1  225 với  n  N* Giải Với n = 1  A(n) = 225  225 vậy n = 1 đúng Giả sử n = k  1 nghĩa là A(k) = 16 k - 15k - 1  225 Ta phải CM A(k+1) = 16 k+1 - 15(k + 1) - 1  225 Thật vậy: A(k+1) = 16 k+1 - 15(k + 1) - 1 Trung tâm gia sư VIP – http://giasuvip.net Hotline: 0989189380 Tuyển tập chuyên đề toán 6 http://baigiangtoanhoc.com = 16.16 k - 15k - 16 = (16k - 15k - 1) + 15.16k - 15 = 16k - 15k - 1 + 15.15m = A(k) + 225 mà A(k)  225 (giả thiết quy nạp) 225m 225 Vậy A(n)  225 n Ví dụ 2: CMR: với  n  N* và n là số tự nhiên lẻ ta có m 2  1 2 n  2 Giải Với n = 1  m2 - 1 = (m + 1)(m - 1)  8 (vì m + 1; m - 1 là 2 số chẵn liên tiếp nên tích của chúng chia hết cho 8) k Giả sử với n = k ta có m2 k 1 m 2  1 2 k  2 ta phải chứng minh  1 2 k  3 k k Thật vậy 2 k2 m 2  1 2 k  2  m  1  2 .q (q  z ) k  m 2  2 k  2.q  1 có m2 k 1    1  2 1  m2 = k 2 k2  2 .q  1  1  2 k  4.q 2  2 k  3.q 2 k  3 ( 2 k 1 q 2  q )  2 k  3 n Vậy m 2  1 2 n  2 với  n  1 BÀI TẬP TƯƠNG TỰ Bài 1: CMR: 33n+3 - 26n - 27  29 với  n  1 Bài 2: CMR: 42n+2 - 1  15 Bài 3: CMR số được thành lập bởi 3n chữ số giống nhau thì chia hết cho 3n với n là số nguyên dương. HƯỚNG DẪN - ĐÁP SỐ Bài 1: Tương tự ví dụ 1. Bài 2: Tương tự ví dụ 1. Trung tâm gia sư VIP – http://giasuvip.net Hotline: 0989189380 Tuyển tập chuyên đề toán 6 http://baigiangtoanhoc.com Bài 3: Ta cần CM a a .. .a 3 n sè a  3n (1)  1 1 1a 3 Với n = 1 ta có a a . . . a Giả sử (1) đúng với n = k tức là aa  ...a 3 k  3k sèa Ta chứng minh (1) đúng với n = k + 1 tức là phải chứng minh aa ...a 3 k 1  3k+1 ta có 3k+1 = 3.3k = 3k + 3k +3 k sè a 2 .3 k a . . . a  a . . . a a . . . a a . . .a  a a . ..a . 1 0  Có a 3 k 1 sè a  3k k 3k  a a ...a .1 0 3k 3k 3k  k  aa ... a 102.3 103 1 3k1    3k 7. Phương pháp 7: SỬ DỤNG ĐỒNG DƯ THỨC Giải bài toán dựa vào đồng dư thức chủ yếu là sử dụng định lý Euler và định lý Fermat Ví dụ 1: CMR: 22225555 + 55552222  7 Giải Có 2222  - 4 (mod 7)  22225555 + 55552222  (- 4)5555 + 45555 (mod 7) Lại có: (- 4)5555 + 4 2222 = - 45555 + 42222  = - 42222 (43333 - 1) = - 4 2222 4 3    3 Vì 4 3 = 64  (mod 7)  4 1111 Vậy 22225555 + 55552222  7 24 n1 4 n1  33 1111  522 với  n  N Giải Theo định lý Fermat ta có: 310  1 (mod 11) 210  1 (mod 11) Ta tìm dư trong phép chia là 24n+1 và 34n+1 cho 10 Trung tâm gia sư VIP – http://giasuvip.net Hotline: 0989189380  1  1  0 (mod 7)  22225555 + 55552222  0 (mod 7) Ví dụ 2: CMR: 3  a . . .a Tuyển tập chuyên đề toán 6 http://baigiangtoanhoc.com Có 24n+1 = 2.16n  2 (mod 10)  24n+1 = 10q + 2 (q  N) Có 34n+1 = 3.81n  3 (mod 10)  34n+1 = 10k + 3 (k  N) 32 Ta có: 4 n 1 4 n 1  33  5  310q2  210k 3 = 32.3 10q + 2 3.2 10k + 5  1+0+1 (mod 2)  0 (mod 2) mà (2, 11) = 1 Vậy 24 n 1 3  5 22 với  n  N 34 n 1 3 4 n 1 22 Ví dụ 3: CMR:  7 11 với n  N Giải 4 Ta có: 2  6 (mod)  2 2 4n+1  2 (mod 10) = 10q + 2 (q  N) 4 n1  4n+1 22  210q2 Theo định lý Fermat ta có: 2 10  1 (mod 11)  210q  1 (mod 11) 22 4 n1  7  210q2  7  4+7 (mod 11)  0 (mod 11) 4 n 1 Vậy 22  7 11 với n  N (ĐPCM) BÀI TẬP TƯƠNG TỰ 6 n 2 Bài 1: CMR 22  319 với n  N Bài 2: CMR với  n  1 ta có 52n-1. 2 2n-15n+1 + 3 n+1 .22n-1  38 Bài 3: Cho số p > 3, p  (P) CMR 3 p - 2 p - 1  42p Bài 4: CMR với mọi số nguyên tố p đều có dạng 2n - n (n  N) chia hết cho p. HƯỚNG DẪN - ĐÁP SỐ Bài 1: Làm tương tự như VD3 Trung tâm gia sư VIP – http://giasuvip.net Hotline: 0989189380
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan