Chương 5: KỸ THUẬT ƯƠNG
NUÔI CÁ GIỐNG
NỘI DUNG:
I.
QUY TRÌNH KỸ THUẬT ƯƠNG NUÔI CÁ
GIỐNG
II. KỸ THUẬT ƯƠNG CÁ TỪ CÁ BỘT LÊN CÁ
HƯƠNG
III. KỸ THUẬT ƯƠNG CÁ TỪ CÁ HƯƠNG LÊN CÁ
GIỐNG
Võ Chí Thuần 49bh
Th.s Võ Ngọc Thám
1
A. Quy trình kỹ thuật ương nuôi cá giống
1. Cơ sở khoa học để xây dựng quy trình kỹ thuật
ương nuôi cá giống
Vai trò của khâu ương nuôi cá giống? Đây là khâu kỹ thuật cuối
cùng quyết định đến thành hay bại của cơ sở sản xuất.
Yêu cầu(mục tiêu) đặt ra: mật độ thả ương phù hợp, tỷ lệ sống
cao, tốc độ sinh trưởng về chiều dài, khối lượng nhanh, cá
đồng đều về kích cỡ, cá khi ở giai đoạn cá bột, cá hương, cá
giống có đặc điểm sinh học khác nhau, khác cá trưởng thành:
môi trường sống, dinh dưỡng, sinh trưởng, địch hại…vì vậy
yêu cầu kỹ thuật nghiêm ngặt được đặt ra.
Các biện pháp kỹ thuật: thiết bị ương nuôi phù hợp, giống thả đạt
chất lượng tốt, mật độ thả giống phù hợp, thức ăn, môi
trường… phù hợp với sinh trưởng và phát triển của cá
Võ Chí Thuần 49bh
Th.s Võ Ngọc Thám
2
2. Các nội dung chính của quy trình kỹ
thuật ương
2.1 Căn cứ trên đặc điểm sinh học của cá để
chia các giai đoạn ương:
• Ương từ cá bột lên cá hương
• Ương từ cá hương lên cá giống:
- Đạt kích cỡ giống nhỏ
- Đạt kích cỡ giống lớn
• Quy trình ương gồm:
Võ Chí Thuần 49bh
Th.s Võ Ngọc Thám
3
2.2 Căn cứ trên đặc điểm sinh học của cá để chia các giai
đoạn ương: dựa vào đặc điểm dinh dưỡng và kích thước
của cá để phân chia giai đoạn ương nuôi cá giống
* Ương từ cá bột lên cá hương: Đạt kích cỡ giống nhỏ
* Ương từ cá hương lên cá giống: Đạt kích cỡ giống lớn
2.3 Quy trình ương chung: QT bao gồm các khâu kỹ thuật
nào?
Chuẩn
bị TB
ương
Võ Chí Thuần 49bh
Thả giống
Chăm sóc
và quản lý
Th.s Võ Ngọc Thám
Thu
hoạch
4
3. Thiết bị và chuẩn bị thiết bị ương
3.1 Các loại thiết bị ương:
Ao ương
Giai ương
Bể ương
Ao ương
Yêu cầu ao ương:
Vị trí xây dựng gần nguồn nước, chất đáy dễ
gây màu, không rò rỉ, chất đất là sét hoặc pha
sét, đảm bảo các yếu tố thủy lý, thủy hóa.
Diện tích: Cá lúc này còn nhỏ, diện tích ao
500-2000m2 (300 – 500m2), độ sâu nước hn=
0,8 – 1,2m, bùn đáy 10 – 15cm
Điều kiện môi trường phù hợp với cá: nhiệt
độ 25-32oC
Võ Chí Thuần 49bh
Th.s Võ Ngọc Thám
5
Ưu và nhược điểm của ao có diện tích bé và lớn?
Quản lý/ gây màu/ tỷ lệ sống/ sản lượng ương
3.2 Cải tạo ao ương
* Vai trò:
Ao ương là môi trường sống của cá, quyết định
đến sinh trưởng, phát triển và tồn tại của cá, cá
lúc này chưa hoàn thiện về cấu tạo cơ thể, nhạy
cảm với yếu tố bên ngoài, địch hại nhiều – chuẩn
bị ao là biện pháp KT đặt lên hàng đầu.
* Các bước chuẩn bị ao:
- Vét bùn và tu sửa ao
- Bón vôi
- Phơi ao
- Bón phân
- Cấp nước
Võ Chí Thuần 49bh
Th.s Võ Ngọc Thám
6
* Vét bùn đáy ao và tu sửa ao để làm gì?
•Bón vôi?
* Phơi ao?
* Bón phân?
* Cấp nước như thế nào?
Bón vôi
Mục đich: ổn định pH=6,5-7,5, diệt trừ mầm bệnh và địch hại,
tăng độ tơi xốp xốp cho đất đáy ao
Các loại vôi: CaO, CaCO3, Ca(OCl)2
Tiến hành: tẩy khô 7-15kg/100m2; tẩy ướt 20 -30kg/100m2
(Hiệu quả của các loại vôi khác nhau: pH, địch hại, vi sinh vật,
thực vât thủy sinh?)
Tẩy bằng cây diệt cá: Saponin (C32H54O18); 6-7kg/100m2, 10 ngày
sau có thể thả cá
Võ Chí Thuần 49bh
Th.s Võ Ngọc Thám
7
Bón phân để gây màu nước:
Mục đích: tạo nguồn thức ăn tự nhiên
(ĐVPD), ổn định môi trường
Các loại phân: hữu cơ (phân xanh, phân
chuồng); vô cơ (đạm, lân, kali…)
Cách bón:
+ Phân xanh: 30 – 40kg/100m2; các loại
như lá cây cúc quỳ, cây cộng sản (cây bông
bay), lá cây điền thanh, lá cây xoan (sầu đông)
…
+ Phân chuồng 10 – 15kg/100m2; phân
bò, phân trâu, phân heo, phân gà…được ủ kỹ
+ Phân vô cơ: đạm 2-3kg/100m2, lân,
ka ly.
Phân chuồng thường bón kết hợp với phơi ao.
Võ Chí Thuần 49bh
Th.s Võ Ngọc Thám
8
Cấp nước:
- Yêu cầu nguồn nước: sạch,độ trong
25-30 cm, pH 6-8, DO>3mg/lít…
- Cấp làm nhiều lần: 40 – 50cm, ngày
thứ 2 cấp thêm 20 – 30cm, ngày thứ 3
cấp đủ.
- Sau 2-3 ngày cấp nước cần kiểm tra
môi trường ao để thả cá.
Các khâu bắt buộc trong chuẩn bị ao
ương?
- Diệt mầm bệnh,cá tạp và địch hại
-Bón phân gây màu tạo nguồn thức ăn
tự nhiên
-Tạo môi trường sống thuận lợi nhất
Võ Chí Thuần 49bh
Th.s Võ Ngọc Thám
9
4. Cá giống và kỹ thuật thả giống
4.1 Đặc điểm sinh học của cá ở các giai đoạn còn non:???
* Phân chia giai đoạn:
- Cá bột: dinh dưỡng bằng noãn hoàng, kích cỡ tùy thuộc loài: 4-7mm,
thời gian kéo dài 2-3 ngày.
- Cá hương:
- ĐẶc điểm dinh dưỡng: bắt đầu ăn thức ăn bên ngoài đến khi chuyển
sang ăn thức ăn của loài, thức ăn chủ yếu là ĐVPD – đặc điểm này
giống nhau giữa các loài.
- Cơ quan trong cơ thể chưa hoàn thiện đăc biệt có quan tiêu hóa
- Thành phần dinh dưỡng trong thức ăn: cần nhiều prôtein. Đây là giai
đoạn có cường độ trao đổi chất cao, cá ăn nhiều
- Giai đoạn này cá chết chủ yếu do thiếu thức ăn và địch hại
Võ Chí Thuần 49bh
Th.s Võ Ngọc Thám
10
- Xem thêm -