Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ảnh hưởng của giá trị thương hiệu đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán q...

Tài liệu ảnh hưởng của giá trị thương hiệu đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tp. hồ chí minh

.PDF
124
57
127

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  PHÙNG TẤN PHÁT ẢNH HƯỞNG CỦA GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG THANH TOÁN QUỐC TẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016 X` 2 ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC VÀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  PHÙNG TẤN PHÁT ẢNH HƯỞNG CỦA GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG THANH TOÁN QUỐC TẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: KINH DOANH THƯƠNG MẠI Mã số: 60340121 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TS. NGUYỄN ĐÔNG PHONG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề “Ảnh hưởng của giá trị thương hiệu đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” hoàn toàn là kết quả nghiên cứu của chính bản thân tôi và chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy tắc đạo đức nghiên cứu; các kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là sản phẩm nghiên cứu khoa học, khảo sát của riêng cá nhân tôi; tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn tôi đều thực hiện trích dẫn tường minh, theo đúng quy định của nhà trường. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các nội dung khác trong luận văn của mình. TP.HCM, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Phùng Tấn Phát MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.3.2 Đối tượng khảo sát ................................................................................................ 3 1.3.3 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3 1.4 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3 1.4.1 Phương pháp định tính .......................................................................................... 3 1.4.2 Phương pháp định lượng ....................................................................................... 3 1.4.3 Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................................ 4 1.5 Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................................... 4 1.6 Ý nghĩa đề tài ........................................................................................................ 5 1.7 Kết cấu luận văn .................................................................................................... 5 Tóm tắt chương 1 ............................................................................................................. 6 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................... 7 2.1 Khái quát về thanh toán quốc tế ............................................................................ 7 2.1.1 Khái niệm về thanh toán quốc tế và phương thức thanh toán quốc tế .................. 7 2.1.2 Các phương thức thanh toán quốc tế thông dụng .................................................. 8 2.2 Những rủi ro và biện pháp áp dụng các hình thức thanh toán quốc tế tại thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................................... 11 2.3 Quyết định lựa chọn ngân hàng........................................................................... 14 2.4 Khái niệm thương hiệu và thành phần giá trị thương hiệu ................................. 14 2.4.1 Khái niệm thương hiệu ........................................................................................ 14 2.4.2 Các yếu tố cấu thành thương hiệu ....................................................................... 16 2.5 Giá trị thương hiệu .............................................................................................. 17 2.5.1 Khái niệm giá trị thương hiệu ............................................................................. 17 2.5.2 Các mô hình nghiên cứu giá trị thương hiệu ....................................................... 17 2.5.3 Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng thành phần giá trị thương hiệu đối với quyết định của doanh nghiệp ................................................................................................... 19 Tóm tắt chương 2 ........................................................................................................... 28 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 29 3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................... 29 3.2 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................. 31 3.2.1 Nghiên cứu định tính ........................................................................................... 32 3.2.2 Nghiên cứu định lượng ........................................................................................ 34 3.3 Phân tích dữ liệu .................................................................................................. 37 3.3.1 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha .......................................... 37 3.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................ 37 3.3.3 Phân tích hồi quy ................................................................................................. 38 Tóm tắt chương 3 ........................................................................................................... 38 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................... 40 4.1 Mô tả mẫu............................................................................................................ 40 4.1.1 Doanh số giao dịch .............................................................................................. 40 4.1.2 Số lượng ngân hàng giao dịch ............................................................................. 41 4.1.3 Thời gian sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tề với ngân hàng ............................ 42 4.1.4 Loại hình doanh nghiệp ....................................................................................... 43 4.1.5 Phương thức thanh toán....................................................................................... 44 4.2 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ........................................................ 45 4.3 Phân tích yếu tố khám phá EFA .......................................................................... 50 4.3.1 Phân tích nhân tố - Biến độc lập ......................................................................... 51 4.3.2 Phân tích nhân tố - Biến phụ thuộc ..................................................................... 56 4.4 Phân tích hồi quy ................................................................................................. 57 4.4.1 Phân tích ma trận hệ số tương quan .................................................................... 57 4.4.2 Phân tích hồi quy tuyến tính ................................................................................ 58 4.4.3 Kiểm tra sự vi phạm các giả định hồi quy........................................................... 61 4.5 Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm theo đặc điểm doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đối với quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế .................................................................................................................... 63 4.5.1 Doanh số giao dịch thanh toán quốc tế ............................................................... 63 4.5.2 Số lượng ngân hàng giao dịch ............................................................................. 63 4.5.3 Thời gian sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế .................................................... 64 4.5.4 Loại hình doanh nghiệp (Xuất khẩu hay nhập khẩu) .......................................... 65 4.5.5 Phương thức thanh toán....................................................................................... 65 Tóm tắt chương 4 ........................................................................................................... 66 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 68 5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ................................................................................. 68 5.2 Hàm ý quản trị ..................................................................................................... 68 5.2.1 Kiến nghị về nhận biết thương hiệu .................................................................... 68 5.2.2 Kiến nghị về thành phần chất lượng cảm nhận ................................................... 69 5.2.3 Kiến nghị về lòng trung thành thương hiệu ....................................................... 69 5.2.4 Kiến nghị về liên tưởng thương hiệu .................................................................. 70 5.3 Hạn chế của đề tài ............................................................................................... 70 Tóm tắt chương 5 ........................................................................................................... 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: GIỚI THIỆU VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA THAM GIA NGHIÊN CỨU SƠ BỘ PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH PHỤ LỤC 4: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG PHỤ LỤC 5: DANH SÁCH DOANH NGHIỆP THAM GIA KHẢO SÁT PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SPSS DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên đầy đủ tiếng Anh Đồng Nhân dân tệ CNY DA Giải nghĩa tiếng Việt Documents against Nhờ thu trả chậm Acceptance DP Documents against Payment Nhờ thu trả ngay Ngân hàng điện tử EBANKING EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá EUR Euro Đồng Euro GBP Great Britain Pound Đồng Bảng Anh KOR Korea Đồng tiền Hàn quốc Letter of credit Thư tín dụng Society for Worldwide Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế LC SWIFT Interbank Financial Telecommunication Thương mại cổ phần TMCP TP TT Thành phố Telegraphic Transfer TTQT UCP Chuyển tiền Thanh toán quốc tế Uniform Customs and Practice for Documents Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ Credits UPAS Usance Payable At Sight Thư tín dụng trả chậm thanh toán ngay USD United State Dollar Đồng Đô la Mỹ DANH SÁCH CÁC BẢNG STT Bảng Trang 1 Bảng 2.1 Tổng hợp các nghiên cứu của các tác giả trên thế giới và Việt Nam 26 2 Bảng 3.1 Dữ liệu mã hóa 35 3 Bảng 4.1 Thang đo nhân tố “Nhận biết thương hiệu” 45 4 Bảng 4.2 Thang đo nhân tố “Liên tưởng thương hiệu” 46 5 Bảng 4.3 Thang đo nhân tố “Chất lượng cảm nhận” 46 6 Bảng 4.4 Thang đo nhân tố “Lòng trung thành thương hiệu” 47 7 Bảng 4.5 Thang đo nhân tố “Quyết định” 48 8 Bảng 4.6 Phương sai giải thích 50 9 Bảng 4.7 Kết quả xoay nhân tố 51 10 Bảng 4.8 Tóm tắt kết quả nhóm nhân tố 54 11 Bảng 4.9 Hệ số tải nhân tố biến phụ thuộc 55 12 Bảng 4.10 Phương sai giải thích của biến phụ thuộc 56 13 Bảng 4.11 Ma trận hệ số tương quan 56 14 Bảng 4.12 Tóm tắt mô hình hồi quy 58 15 Bảng 4.13 Kết quả phân tích hồi quy 58 DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ STT Bảng Trang 1 Hình 1.1 Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa trong quí I giai đoạn 2010-2016 1 2 Hình 2.1 Mô hình thành phần giá trị thương hiệu của Aaker (1991) 18 3 Hình 2.2 Mô hình thành phần giá trị thương hiệu của Keller (1993) 18 4 Hình 2.3 Mô hình thành phần giá trị thương hiệu và mối quan hệ giữa chúng 19 5 Hình 2.4 Mô hình ảnh hưởng của giá trị thương hiệu lên ý định mua hàng của Mohammad Reza Javiland, neda Samiei & Seyed Hesamaldin Mahdavinia 19 6 Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu ứng dụng mô hình giá trị thương hiệu của Aaker trong lĩnh vực ngân hàng tại Nigeria 20 7 Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu sự tương quan giữa các biến trong mô hình giá trị thương hiệu Aaker (1991) trong lĩnh vực ngân hàng 21 8 Hình 2.7 Mô hình nghiên cứu đề xuất 27 9 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu 30 10 Hình 4.1 Cơ cấu các nhóm doanh số giao dịch của các doanh nghiệp được khảo sát trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 40 11 Hình 4.2 Cơ cấu các nhóm số lượng ngân hàng giao dịch của các doanh nghiệp được khảo sát trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 41 12 Hình 4.3 Cơ cấu các nhóm thời gian giao dịch của các doanh nghiệp được khảo sát trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 42 13 Hình 4.4 Cơ cấu các loại hình doanh nghiệp của các doanh nghiệp được khảo sát trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 43 14 Hình 4.5 Cơ cấu các phương thức thanh toán của các doanh nghiệp được khảo sát trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 44 15 Hình 4.6 Đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa 61 16 Hình 4.7 Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa 62 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Chương đầu tiên sẽ giới thiệu lý do tác giả chọn đề tài để thực hiện cùng mục tiêu nghiên cứu cụ thể. Tác giả cũng giới thiệu đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. Tính mới của đề tài và ý nghĩa khoa học cũng như thực tiễn mà nghiên cứu mang lại sẽ được thảo luận. Phần cuối cùng là kết cấu của nghiên cứu. 1.1 Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh hội nhập toàn cầu, hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng đã phát triển một cách đáng kinh ngạc, đặc biệt từ sau hội nhập cùng các tổ chức kinh tế trên thế giới như WTO, Asian, APEC,.. Trong nửa đầu của năm 2016, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa cả nước là hơn 162,56 tỷ USD, chỉ tăng 2,4% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, trị giá xuất khẩu đạt 82,13 tỷ USD, tăng 4,44 tỷ USD (tương ứng tăng 5,7%) và nhập khẩu đạt hơn 80,43 tỷ USD, giảm 684 triệu USD (tương ứng giảm 0,8%) Hình 1.1 Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa trong quí I giai đoạn 2010-2016 (Nguồn: Tổng Cục Hải Quan, 2016) 2 Để có thể đạt được thành tựu phát triển trên của ngành xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế được xem là mắt xích then chốt luôn được chính phủ, các doanh nghiệp trong nước và đối tác nước ngoài chú trọng. Dịch vụ này không những giúp cho việc kinh doanh của các doanh nghiệp được thông suốt mà còn có thể hạn chế được rủi ro trong thanh toán ở mức thấp nhất. Do đó, việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch thanh toán quốc tế luôn được các tổ chức doanh nghiệp xem xét một cách cẩn trọng. Đứng trước tình hình khủng hoảng kinh tế thế giới, mất khả năng chi trả của hàng loạt ngân hàng do nợ công Hy Lạp, rất khó để doanh nghiệp có thể buông lỏng khâu chọn lọc đối tác ngân hàng mặc dù sự bảo hộ bởi Ngân hàng Nhà nước luôn duy trì rất tốt. Theo nghiên cứu của tác giả Lê Ngọc Liên (2013), quyết định ủy thác hoạt động thanh toán quốc tế sẽ càng khắt khe hơn với nhiều yếu tố kết hợp trong đó phải kể đến là uy tín thương hiệu và danh tiếng của ngân hàng chứ không còn đơn thuần dựa trên chi phí. Xuất phát từ thực tiễn đó cũng như để có thể phân tích được chính xác và rõ hơn về tác động của uy tín thương hiệu và danh tiếng hay còn được gộp chung là giá trị thương hiệu đến việc lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế, tác giả chọn đề tài “Ảnh hưởng của giá trị thương hiệu đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu nhắm đến các mục tiêu: - Xác định các yếu tố cấu thành giá trị thương hiệu Ngân hàng ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của doanh nghiệp trong thanh toán quốc tế. - Xác định mức độ tác động của các nhân tố giá trị thương hiệu ngân hàng đến quyết định chọn lựa ngân hàng của doanh nghiệp. - Đề tài cung cấp những hàm ý quản trị nhằm tăng cường hiệu quả của hoạt động thu hút khách hàng doanh nghiệp của các tổ chức ngân hàng. 3 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng ngiên cứu là các yếu tố của giá trị thương hiệu được đề xuất bởi Aaker (1991, 1996) bao gồm: Nhận biết thương hiệu, liên tưởng thương hiệu, chất lượng cảm nhận, lòng trung thành thương hiệu. 1.3.2 Đối tượng khảo sát Khảo sát các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 1.3.3 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực hiện khảo sát các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 8/2016 đến tháng 10/2016. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể các doanh nghiệp xuất nhập khẩu đã từng thực hiện giao dịch thanh toán quốc tế với ngân hàng. Đã có nhiều nghiên cứu trước đây nghiên cứu về giá trị thương hiệu tác động đến quyết định lựa chọn mua hàng/sử dụng dịch vụ đối với khách hàng cá nhân/khách hàng doanh nghiệp. Tuy nhiên trong nghiên cứu này, tác giả nghiên cứu ảnh hưởng của giá trị thương hiệu tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 1.4 Phương pháp nghiên cứu 1.4.1 Phương pháp định tính Thực hiện phỏng vấn chuyên sâu một số chuyên gia có kinh nghiệm thực tiễn trong hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng và doanh nghiệp. Bước này dùng để sơ bộ thang đo sử dụng trong nghiên cứu định lượng tiếp theo. 1.4.2 Phương pháp định lượng Với kích thước mẫu phù hợp, nghiên cứu định lượng dùng để kiểm định lại thang đo và mô hình nghiên cứu. Tác giả sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để xử lý số 4 liệu thống kê. Công cụ hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố EFA, phân tích hồi quy tuyến tính được sử dụng để kiểm tra mối quan hệ giữa các biến. 1.4.3 Dữ liệu nghiên cứu - Dữ liệu thứ cấp:  Các báo cáo của bộ ngành, số liệu của các cơ quan thống kê.  Các báo cáo nghiên cứu khoa học.  Các bài viết khoa học đăng trên website chuyên ngành.  Các báo cáo hay luận văn của các học viên đi trước - Dữ liệu sơ cấp  Xây dựng bảng câu hỏi dựa vào mô hình đã được các chuyên gia công nhận. Khảo sát được thực hiện với những doanh nghiệp đã và đang sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế tại địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, số lượng khảo sát là 250 doanh nghiệp.  Phương pháp chọn mẫu. Tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Dữ liệu thu thập thông qua hình thức điều tra bằng cách gửi bảng câu hỏi trực tuyến và trực tiếp. 1.5 Phương pháp xử lý số liệu Nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp định lượng. Do đó công cụ xử lý dữ liệu là phần mềm SPSS 20.0 với các phương pháp được trình bày như sau: Mã hóa dữ liệu: dữ liệu sau khi thu thập được, tác giả sẽ tiến hành nhập liệu và mã hóa dự liệu theo nguyên tắc thống nhất phù hợp với mục tiêu và phương pháp nghiên cứu. Đánh giá thang đo: nhằm xác định được độ tin cậy của các thang đo trong thành phần giá trị thương hiệu tác động lên ý định lựa chọn ngân hàng. Tác giả sử dụng phương pháp phân tích Cronbach’s Anpha va phân tích EFA để mục vụ cho mục tiêu nghiên cứu. 5 Kiểm định hồi quy với mục tiêu xác định được mức độ ảnh hưởng của các thành phần giá trị thương hiệu tác động đến sự lựa chọn ngân hàng trong thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ở thành phố Hồ Chí Minh. 1.6 Ý nghĩa đề tài Đề tài cung cấp thêm những thông tin khoa học và có lý giải, luận cứ đúng đắn cho các nhà quản trị chiến lược, giúp họ có thêm cái nhìn toàn diện về ảnh hưởng của giá trị thương hiệu đến quyết định lựa chọn của khách hàng trong thanh toán quốc tế. Từ đó giúp các nhà quản trị có thể đề ra các chiến lược và cách làm hiệu quả, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng của mình. Bên cạnh đó, đề tài còn cho thấy mức độ tác động của từng yếu tố cấu tạo nên giá trị thương hiệu tác động đến quyết định lựa chọn của các doanh nghiệp với cường độ khác nhau, giúp cho các nhà quản trị của các Ngân hàng có thể đưa ra quyết định tập trung vào các yếu tố tác động mạnh nhằm mang lại hiệu quả cao nhất. Lĩnh vực marketing cũng được đề tài phát triển thêm những lý thuyết về thương hiệu. Với việc áp dụng phương pháp thang đo để đo lượng tác động của các biến trong giá trị thương hiệu đến quyết định của người tiêu dùng để có thể mở rộng trong lĩnh vực và ngành nghề khác. Ngoài ra, đề tài còn có tác dụng làm tài liệu tham khảo cho việc đo lượng giá trị thương hiệu. 1.7 Kết cấu luận văn Bố cục luận văn gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và kiến nghị 6 Tóm tắt chương 1 Với mục tiêu nghiên cứu là nhận diện được các yếu tố thành phần thang đo giá trị thương hiệu tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Qua kết quả nghiên cứu và thực trạng sẽ giúp cho các nhà quản trị có cái nhìn mới mẻ về thị trường và đưa ra các chiến lược phù hợp với thị trường. Đề tại thực hiện phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng qua hai giai đoạn nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. 7 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1 Khái quát về thanh toán quốc tế 2.1.1 Khái niệm về thanh toán quốc tế và phương thức thanh toán quốc tế Trong quan hệ quốc tế sâu rộng giữa các quốc gia, quan hệ kinh tế quốc tế (mà chủ yếu là ngoại thương) vẫn giữ một vị trí vô cùng quan trọng và là cơ sở cho các quan hệ quốc tế khác tồn tại và phát triển. Các hoạt động trao đổi quốc tế dẫn đến nhu cầu chi trả, thanh toán giữa các chủ thể ở các nước khác nhau từ đó hình thành và phát triển hoạt động thanh toán quốc tế, trong đó ngân hàng đóng vai trò cầu nối giữa các bên. Như vậy, “Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức, các nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan” (Nguyễn Văn Tiến, 2005, tr.100) Khái niệm trên cho thấy thanh toán quốc tế phục vụ cả hai lĩnh vực hoạt động là kinh tế và phi kinh tế. Tuy được phân chia như vậy nhưng trong thực tế giữa hai lĩnh vực này thường giao thoa với nhau. Trong các quy chế về thanh toán và thực tế tại các ngân hàng thương mại, người ta thường phân loại hoạt động thanh toán quốc tế thành hai lĩnh vực rõ rang là: thanh toán trong ngoại thương (hay thanh toán mậu dịch) và thanh toán phi ngoại thương (hay thanh toán phi mậu dịch) - Thanh toán trong ngoại thương: là việc thực hiện thanh toán trên cơ sở hàng hóa nhập khẩu và cung ứng các dịch vụ thương mại cho nước ngoài theo giá cả thị trường quốc tế. Cơ sở để các bên tiến hành mua bán và thanh toán cho nhau là hợp đồng ngoại thương. 8 - Thanh toán phi ngoại thương: là việc thực hiện thanh toán không liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu cũng như cung ứng lao vụ cho nước ngoài, nghĩa là thanh toán cho các hoạt động không mang tính thương mại. Đó là việc chi trả các chi phí của các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài, các chi phí đi lại của các đoàn khác nhà nước, tổ chức và các nhân, các nguồn tiền quà biếu, trợ cấp của các nhân người nước ngoài cho cá nhân trong nước, các nguồn trợ cấp của một tổ chức từ thiện nước ngoài cho tổ chức, đoàn thể trong nước… Việc thanh toán giữa hai chủ thể thuộc hai quốc gia khác nhau phải được tiến hành thông qua ngân hàng bằng những phương thức thanh toán nhất định. Trần Hoàng Ngân (2008) đã định nghĩa phương thức thanh toán quốc tế là cách thức thực hiện chi trả một hợp đồng xuất nhập khẩu thông qua trung gian ngân hàng bằng cách trích tiền từ tài khoản của nhà nhập khẩu chuyển vào tài khoản của nhà xuât khẩu căn cứ vào hợp đồng ngoại thương và chứng từ do hai bên cung cấp cho ngân hàng. Việc lựa chọn phương thức thanh toán quốc tế nào tùy thuộc vào sự thương lượng giữa hai bên và phù hợp với tập quán cũng như luật lệ trong thanh toán và buôn bán quốc tế, nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại các ngân hàng. 2.1.2 Các phương thức thanh toán quốc tế thông dụng Thanh toán quốc tế đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giớ và chủ yếu được thực hiện thông qua hệ thống ngân hàng trên toàn cầu. Ba phương thức thanh toán quốc tế thông dụng nhất hiện nay là: phương thức chuyển tiền, phương thức nhờ thu và phương thức tín dụng chứng từ. Trần Hoàng Ngân (2008) đã giới thiệu 3 phương thức này như sau: 2.1.2.1 Chuyển tiền (Telegraphic Transfer – TT) Chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó một khách hàng của ngân hàng (gọi là người chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng chuyển một số tiền nhất định cho người thụ hưởng ở một địa điểm nhất định. 9 Chuyển tiền gồm có hai hình thức: chuyển tiền trả trước và chuyển tiền trả sau. Chuyển tiền trả sau là hình thức chuyển tiền tra cho người xuất khẩu trước khi nhận hàng. Ngược lại, chuyển tiền trả trước là hình thức mà trong đó người xuất khẩu được chuyển tiền trước khi giao hàng. Trên thực tế, hai phía có thể áp dụng chuyển tiền “hỗn hợp”, tức là trả trước một phần, trả sau một phần theo một tỷ lệ nhất định để giảm thiểu rủi ro cho cả hai. Trong phương thức này, ngân hàng phục vụ người chuyển tiền sẽ thực hiện việc chuyển tiền trong khi ngân hàng phục vụ người thụ hưởng sẽ tiến hành bảo có. Có thể nói, chuyển tiền là nghiệp vụ thanh toán đơn giản, trong đó người chuyển tiền và người nhận tiền tiến hành thanh toán trực tiếp cho nhau. Ngân hàng khi thực hiện chuyển tiền chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán theo ủy nhiệm để hưởng phí và không bị ràng buộc bất cứ trách nhiệm gì đối với người chuyển và người thụ hưởng. 2.1.2.2 Nhờ thu (Collection) Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, tiến hành ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ nhà nhập khẩu dựa trên cơ sở hối phiếu và chứng từ do người xuất khẩu lập ra. Trong phương thức nhờ thu, các ngân hàng tham gia vào quá trình thanh toán sâu hơn so với phương thức chuyển tiền. Mức độ tham gia của các ngân hàng vào quá trình nhờ thu phụ thuộc hoàn toàn vào nội dung các chỉ thị và những gì (chứng từ) mà người bán ủy quyền cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ. 2.1.2.3 Tín dụng chứng từ (Documentary Credits) Phương thức tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán quốc tế được đánh giá là ưu việt hơn cả trong thanh toán quốc tế vì nó khắc phục được những nhược điểm của các phương thức khác. Nội dung phương thức tín dụng chứng từ được thực hiện theo bản “Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (Uniform Customs and Practice for Documents Credits), phiên bản mới nhất là UCP600. 10 Tín dụng chứng từ là phương thức trong đó một ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó nếu người này xuất trình được bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định nêu ra trong thư tín dụng. Theo UCP 600 thì Thư tín dụng nghĩa là bất cứ thỏa thuận được gọi hoặc miêu tả như thế nào, theo đó ngân hàng (ngân hàng phát hành) hành động theo yêu cầu và chỉ thị của khách hàng (người yêu cầu mở Thư tín dụng) hoặc đại diện cho chính bản thân mình: - Thanh toán cho, hoặc theo lệnh của phía thứ ba (người thụ hưởng) hoặc chấp nhận và thanh toán hối phiếu do Người thụ hưởng ký phát, hoặc; - Ủy quyền cho ngân hàng khác thanh toán, chấp nhận và thanh toán hối phiếu; - Cho phép ngân hàng khác chiết khấu chứng từ quy định trong Thư tín dụng, với điều kiện chúng phù hợp với tất cả các điều khoản và điều kiện của Thư tín dụng. Trong phương thức tín dụng chứng từ, có ba mối quan hệ hợp đồng được hình thành: Thứ nhất, quan hệ hợp đồng giữa người mua và người bán, được thể hiện bằng các điều khoản quy định trong hợp đồng mua bán (bao gồm điều khoản quy định về phương thức thanh toán). Nếu người mua và người bán đồng ý chọn phương thức tín dụng chứng từ thì nó cũng phải được thể hiện thành điều khoản trong hợp đồng mua bán. Thứ hai, quan hệ hợp đồng giữa người mua (người đề nghị mở LC) và ngân hàng phục vụ người mua (ngân hàng phát hành LC). Thứ ba, quan hệ hợp đồng giữa ngân hàng phục vụ người mua (ngân hàng phát hành LC) và người thụ hưởng LC (người bán). Mối quan hệ này là hệ quả của hai mối quan hệ trên nhưng lại là một nghĩa vụ hợp đồng độc lập của ngân hàng phát hành LC. Trong phương thức chuyển tiền, ngân hàng đơn thuần chỉ thực hiện chức năng chuyển tiền theo yêu cầu của người mua và nhận tiền hộ người bán. Trong nhờ thu, các
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan