i
GI O
V
OT O
TRƢ NG
I HỌ M TP HỒ H MINH
---------------------------------
NGUYỄN LÊ THANH TRÚC
ẢNH HƢ NG CỦA CÁC YẾU TỐ THUỘC
BAO BÌ ĐẾN Ý ĐỊNH MUA LẶP LẠI CỦA NGƯỜI
TIÊU DÙNG THÔNG QUA HÌNH ẢNH THƯƠNG
HIỆU ỐI VỚI SẢN PHẨM ĐỒ HỘP VISSAN T I
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN TH
SĨ QUẢN TRỊ KINH OANH
TP. HỒ H MINH, NĂM 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “Ảnh hưởng của các yếu tố thuộc bao bì đến ý
định mua lặp lại của người tiêu dùng thông qua hình ảnh thương hiệu đối với sản
phẩm đồ hộp VISSAN tại TP. Hồ Chí Minh” là bài nghiên cứu của chính tôi.
Ngoài trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi
cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được
công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận
văn này mà không được trích dẫn theo đúng qui định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2019
Tác giả
Nguyễn Lê Thanh Trúc
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ
từ phía nhà trường, thầy cô, gia đình và bạn bè.
Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Hoàng Sinh
đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt đoạn đường thực hiện và hoàn thành luận văn.
Đồng thời, tôi cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô Khoa Sau Đại Học –
trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh, cũng như các anh chị và các bạn lớp
MBA15A đã truyền đạt, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm quý báu để tôi có thể hoàn
tất chương trình học.
Cuối cùng, cho tôi dành lời cảm ơn đặc biệt đến tất cả các thành viên trong
gia đình, những người đã luôn ủng hộ và theo sát tôi trên mọi nẻo đường để tôi có
được thành công như ngày hôm nay.
iii
TÓM TẮT
Ngày càng có nhiều nghiên cứu cho thấy bao bì có tác dụng mạnh mẽ tại các
điểm bán và thúc đẩy quá trình mua hàng của người tiêu dùng, đóng vai trò như một
công cụ truyền thông tại điểm bán. Bao bì sản phẩm tạo ra hình ảnh thương hiệu và
tác động đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng.
Nghiên cứu này nhằm mục tiêu nghiên cứu ảnh hưởng của bao bì sản phẩm
(gồm các yếu tố màu sắc, hình ảnh, kiểu dáng, kích thước, kiểu chữ, vật liệu, thông
tin) đến ý định mua lặp lại sản phẩm thông qua vai trò trung gian của hình ảnh
thương hiệu, với điển hình là sản phẩm đồ hộp VISSAN. Phương pháp định lượng
được áp dụng với quy mô mẫu là 400 người tiêu dùng sống tại thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam và có tần suất sử dụng đồ hộp VISSAN từ một lần/tuần trở lên.
Sau khi thu thập, số liệu được phân tích bằng phương pháp cấu trúc tuyến tính với
phần mềm AMOS kết hợp SPSS.
Kết quả cho thấy hầu hết các yếu tố thuộc bao bì nghiên cứu (màu sắc, hình
ảnh, kiểu chữ, kiểu dáng, kích thước, vật liệu, thông tin) đều tác động đến hình ảnh
thương hiệu và ý định mua lặp lại của khách hàng VISSAN, chỉ có yếu tố vật liệu là
tác động không đáng kể đến ý định mua lặp lại và tác động này không có ý nghĩa
thống kê. Cụ thể các yếu tố màu sắc, kiểu chữ, kiểu dáng, hình ảnh, thông tin, kích
thước của bao bì có tác động trực tiếp và gián tiếp đến ý định mua lặp lại sản phẩm,
trong khi yếu tố vật liệu chỉ có tác động gián tiếp thông qua hình ảnh thương hiệu
tác động đến ý định mua lặp lại sản phẩm. Ngoài ra, thông qua các kết quả đạt
được, nghiên cứu cũng đưa ra một số khuyến nghị để tạo sự khác biệt về bao bì cho
sản phẩm đồ hộp VISSAN bằng cách: (1) thiết kế kiểu dáng sản phẩm đẹp, tạo sự
thuận tiện cho sử dụng và trưng bày, (2) kiểu chữ phải ấn tượng phù hợp phân khúc
khách hàng, (3) màu sắc bắt mắt, thu hút, tạo sự khác biệt cho thương hiệu, (4) sử
dụng hình ảnh đẹp, hấp dẫn, diễn tả được sản phẩm thực thế bên trong, (5) thông tin
ghi trên bao bì rõ ràng, thể hiện được nội dung khách hàng mục tiêu quan tâm.
iv
ABSTRACT
More and more research shows that packaging has a strong effect at the point
of sale and promotes the purchase process of consumers, acting as a communication
tool at the point of sale. Product packaging creates brand image and influences
consumers' purchasing decisions.
This study aims to examine the impact of product packaging (including
color, image, shape, size, font type, material, information) on the repurchase
intention through the mediating role of the brand image, with the example
VISSAN’s canned food products. The quantitative method is applied with a sample
size of 400 consumers living in Ho Chi Minh City, Vietnam and has a frequency of
using VISSAN canned food once a week or more. After collecting, data was
analyzed by linear structure method with AMOS software combined with SPSS.
The results show that most of the factors of the examined packaging (color,
image, font type, shape, size, material, information) affect the brand image and the
repurchase intention of VISSAN customers, only the material factor is a negligible
impact on the repurchase intention and this impact is not statistically significant.
Specifically, the color, font type, shape, image, the information and size of the
packaging have direct and indirect effects on the repurchase intention, while the
material factor has an indirect effect only through the brand image that influences
the repurchase intention. In addition, through the achieved results, the study also
provides some recommendations to make a difference in packaging for VISSAN
canned products by: (1) shape designing products more beautiful, creating
convenience for use and display, (2) the font type must be impressive to suit the
customer segments, (3) eye-catching, attractive colors, differentiating the brand, (4)
using images beautiful, attractive, describing the actual product inside, (5) the
information on the packaging is clear, showing the content of the target customer of
interest.
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Tên tiếng Anh
AMA
American Marketing Association
AMOS
Analysis of a moment structures
Tên Tiếng Việt
Hiệp Hội Tiếp Thị Hoa Kỳ
Phần mềm xử lý thống kê
Độ lệch
Bias
CFA
Confirmatory Factor Analysis
CFI
Comparative Fix Index
Phân tích nhân tố khẳng định
Chỉ số phù hợp tương đối
Chỉ tiêu chi bình phương
Chi-square
CR
Critical Ratios
Giá trị tới hạn
df
degrees of freedom
Bậc tự do
EFA
Exploratory factor analysis
KMO
RMSEA
Phân tích nhân tố khám phá
Hệ số Kaiser–Mayer–Olkin
Root Mean Square Errors of Approximation
Chỉ số RMSEA
SE
Standard error
Sai số chuẩn
SEM
Structural equation modeling
Sig
Significance level
Mức ý nghĩa
SPSS
Statistical Package for the Social Sciences
Phần mềm xử lý thống kê
TLI
Tucker Lewis Index
Chỉ số Tucker Lewis
TRA
Theory of Reasoned Action
Thuyết hành động hợp lý
TPB
Theory of Planned Behavior
Thuyết hành vi dự định
Mô hình cấu trúc tuyến tính
TP.Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh
UHT
Xử lý ở nhiệt độ cao
VISSAN
WIPO
Ultra heat treated
Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản
World Intellectual Property Organization Tổ Chức Sở Hữu Trí Tuệ
Thế giới
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
TÓM TẮT ....................................................................................................... iii
ABSTRACT .................................................................................................... iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................ v
MỤC LỤC ....................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ ix
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ x
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................. 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 5
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 5
1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ................. 5
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 6
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 6
1.4.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 6
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ..................................................................... 6
1.6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............. 9
2.1. Cơ sở lý thuyết ............................................................................................... 9
2.1.1. Thực phẩm đóng hộp .......................................................................... 9
2.1.2. Bao bì sản phẩm.................................................................................. 9
2.1.3. Hình ảnh thương hiệu ....................................................................... 21
2.1.4. Hành vi tiêu dùng .............................................................................. 26
2.2.Xây dựng giả thuyết và mô hình nghiên cứu ............................................ 40
2.2.1. Các nghiên cứu liên quan.................................................................. 40
2.2.2. Tổng hợp các nghiên cứu trước ........................................................ 52
2.2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất sơ bộ ....................................................... 58
vii
2.2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................ 66
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 67
3.1. Qui trình nghiên cứu ................................................................................... 68
3.2. Xây dựng thang đo trong mô hình nghiên cứu ........................................ 69
3.2.1. Thang đo các yếu tố thuộc bao bì ..................................................... 69
3.2.2. Thang đo hình ảnh thương hiệu ........................................................ 72
3.2.3. Thang đo ý định mua lặp lại ............................................................. 73
3.3. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 73
3.3.1. Nghiên cứu sơ bộ (phương pháp định tính) ...................................... 73
3.3.2. Nghiên cứu thử trước (phương pháp định lượng)............................. 84
3.3.3. Nghiên cứu chính thức (phương pháp định lượng) .......................... 84
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........ 87
4.1. Phân tích thống kê mô tả ............................................................................ 87
4.1.1. Thống kê mô tả các biến định tính.................................................... 88
4.1.2. Thống kê mô tả các biến định lượng ................................................ 91
4.2. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s alpha) ............................ 96
4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ........................................................... 98
4.4. Phân tích nhân tố khẳng định CFA ......................................................... 101
4.5. Kiểm định mô hình lý thuyết và kiểm định giả thuyết bằng SEM ...... 104
4.5.1. Kiểm định mô hình lý thuyết .......................................................... 105
4.5.2. Kiểm định giả thuyết ...................................................................... 105
4.5.3. Kiểm định Bootstrap ....................................................................... 108
4.5.4. Phân tích ảnh hưởng của các biến độc lập (các yếu tố thuộc bao bì) đến
biến phụ thuộc (ý định mua lặp lại) ............................................................. 109
4.6. Phân tích ảnh hưởng của giới tính đến các mối tương quan trong mô hình ..
111
4.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................. 113
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN – KHUYẾN NGHỊ ........................................... 118
5.1. Kết luận....................................................................................................... 118
5.2. Khuyến nghị ............................................................................................... 119
5.3. Hạn chế và đề xuất cho nghiên cứu tiếp theo ........................................ 122
viii
5.3.1. Hạn chế ........................................................................................... 122
5.3.2. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................... 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 124
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 136
PHỤ LỤC 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY VISSAN ......................................... 136
PHỤ LỤC 2: TÓM TẮT CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG – CÁC BIẾN PHỤ THUỘC
CỦA CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ................................................................. 138
PHỤ LỤC 3: NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH................................................... 142
PHỤ LỤC 4: NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ............................................. 152
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THANG ĐO .................................. 163
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Mô hình lý thuyết hành vi người tiêu dùng.......................................... 28
Hình 2.2. Mô hình thuyết hành động hợp lý TRA ............................................... 32
Hình 2.3. Mô hình lý thuyết về hành vi dự định ................................................. 34
Hình 2.4. Sơ đồ tiến trình quyết định mua của người tiêu dùng .......................... 35
Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu của Silayoi và Speece, 2004 ............................... 41
Hình 2.6. Mô hình nghiên cứu của M. M. Deliya và B. Parmar (2012) .............. 46
Hình 2.7. Mô hình nghiên cứu của Sial và cộng sự (2011) ................................ 47
Hình 2.8. Mô hình nghiên cứu của Mohanmad Ary Budi Yuwono (2016) ........ 48
Hình 2.9. Mô hình nghiên cứu của Estiri và ctg (2010)...................................... 50
Hình 2.10. Mô hình nghiên cứu đề xuất sơ bộ ..................................................... 55
Hình 2.11. Mô hình nghiên cứu đề xuất có thể hiện mức độ ảnh hưởng tích cực67
Hình 3.1. Qui trình nghiên cứu ............................................................................ 69
Hình 4.1. Mẫu phân chia theo giới tính ............................................................... 88
Hình 4.2. Đồ thị biểu diễn giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các biến ....... 96
Hình 4.3. Kết quả phân tích CFA....................................................................... 102
Hình 4.4. Kết quả phân tích mô hình SEM ........................................................ 105
x
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tóm tắt các nghiên cứu trước, nhận xét và vận dụng của tác giả ..........52
Bảng 3.1. Thang đo màu sắc ...................................................................................69
Bảng 3.2. Thang đo thiết kế hình ảnh đồ họa bao bì ..............................................70
Bảng 3.3. Thang đo kiểu chữ bao bì .......................................................................70
Bảng 3.4. Thang đo kiểu dáng bao bì .....................................................................71
Bảng 3.5. Thang đo kích thước bao bì ....................................................................71
Bảng 3.6. Thang đo vật liệu bao bì .........................................................................72
Bảng 3.7. Thang đo thông tin bao bì .......................................................................72
Bảng 3.8. Thang đo hình ảnh thương hiệu ..............................................................72
Bảng 3.9. Thang đo ý định mua lặp lại ...................................................................73
Bảng 3.10. Thống kê đặc điểm mẫu trong phỏng vấn tay đôi ................................74
Bảng 3.11. Kết quả điều chỉnh thang đo từ nghiên cứu định tính ..........................79
Bảng 4.1. Cơ cấu nhóm tuổi theo giới tính .............................................................89
Bảng 4.2. Cơ cấu ngành nghề theo giới tính ...........................................................89
Bảng 4.3. Cơ cấu trình độ học vấn theo nhóm giới tính .........................................90
Bảng 4.4. Cơ cấu thu nhập theo nhóm giới tính .....................................................91
Bảng 4.5. Cơ cấu tình trạng hôn nhân theo nhóm giới tính. ...................................91
Bảng 4.6. Kết quả thống kê mô tả các biến định lượng ..........................................92
Bảng 4.7. Bảng hệ số Cronbach’s alpha .................................................................97
Bảng 4.8. Kết quả kiểm định Barlett và KMO........................................................99
Bảng 4.9. Ma trận xoay nhân tố ........................................................................... 100
Bảng 4.10. Kết quả kiểm tra độ tin cậy tổng hợp và tổng phương sai trích ........ 103
Bảng 4.11. Kết quả phân tích mô hình SEM ....................................................... 106
Bảng 4.12. Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu .......................................... 106
Bảng 4.13. Kết quả phân tích boostrap ................................................................ 108
Bảng 4.14. Kết quả phân tích ảnh hưởng tổng của các yếu tố độc lập lên YDML110
Bảng 4.15. Kết quả đánh giá tác động giữa biến điều tiết Giới tính nam lên mô hình
.............................................................................................................................. 111
xi
Bảng 4.16. Kết quả đánh giá tác động giữa biến điều tiết Giới tính nữ lên mô hình
.............................................................................................................................. 112
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Chương 1 trình bày các vấn đề tổng quan của nghiên cứu như tính cấp thiết
của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi, đối tượng, phương
pháp nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn và khoa học của bài nghiên cứu. Đồng thời,
chương này cũng trình bày kết cấu của luận văn, giúp người đọc có được những
thông tin chung nhất về bài nghiên cứu.
1.1 . Đặt vấn đề nghiên cứu
Theo báo cáo của Bộ Công thương, trong 3 năm gần đây (tính đến tháng 6
năm 2019), lượng thực phẩm người Việt tiêu thụ thường tăng 17%/năm và dự báo
con số này sẽ là 18,6% trong những năm tới. Trong đó, việc tiêu thụ thực phẩm
chế biến công nghiệp cũng tăng từ 6% - 9%/năm. Thói quen ăn uống của người
tiêu dùng Việt thay đổi theo xu hướng ngày càng dịch chuyển sang sử dụng các
thực phẩm chế biến công nghiệp với lợi thế có thể sử dụng tiện lợi, nhanh chóng
phù hợp cho cuộc sống và công việc bận rộn, tỷ lệ chi tiêu cho thực phẩm chế biến
của người tiêu dùng chiếm cao nhất trong tổng chi tiêu hàng tháng (chiếm 35%
trong tổng mức chi tiêu hàng tháng của người tiêu dùng - số liệu năm 2018 của
công ty Vietnam Report công bố), cơ cấu dân số trẻ (tỷ lệ dân số Việt Nam dưới
30 tuổi chiếm trên 50%), mức thu nhập ngày càng được cải thiện là các nguyên
nhân cho sự gia tăng này.
Nằm trong xu thế đó, ngành hàng đồ hộp là một ngành hàng khá phổ biến
và vẫn còn tiềm năng tăng trưởng tại Việt Nam. Với đặc tính tiện lợi, dễ chế biến,
các sản phẩm đồ hộp ngày càng đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng, đặc
biệt đối với những người tiêu dùng bận rộn, ít có thời gian cho việc nấu nướng cầu
kỳ. Theo Euromonitor, tốc độ tăng trưởng của thị trường thực phẩm đóng hộp,
đóng gói ở Việt Nam duy trì ổn định ở mức gần 10%/năm, trong đó thịt đóng hộp
các loại chiếm 50.5% thị phần. Trong những năm gần đây, trở thành một mặt hàng
phổ biến trong các siêu thị, cửa hàng tiện lợi, cửa hàng tạp hóa. Cơ cấu dân số trẻ,
mức chi tiêu cho các sản phẩm chế biến sẵn ngày càng tăng cao, sự tăng trưởng
2
vượt bậc của ngành bán lẻ là các điều kiện thúc đẩy ngành hàng đồ hộp tăng
trưởng, phát triển.
Với tiềm năng tăng trưởng của ngành đồ hộp như đã nêu trên và Việt Nam
là nước có thế mạnh về nông nghiệp, nguồn nguyên liệu dồi dào nên ngành hàng
này đã thu hút nhiều doanh nghiệp trong nước tham gia như: VISSAN, Hạ Long,
Tuyền Ký, Seaspimex, … Do đó, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước
là điều tất yếu, sự cạnh tranh này ngày càng có khuynh hướng gia tăng và mở rộng,
đặc biệt trong thời điểm hiện nay, sự cạnh tranh không dừng lại ở các sản phẩm
của các doanh nghiệp trong nước, mà hiện nay đã mở rộng do sự xuất hiện các sản
phẩm nhập khẩu có nguồn gốc từ các nước như Thái Lan, Indonesia, Mỹ... tại quầy
kệ của các siêu thị, cửa hàng tiện lợi, điểm bán tạp hóa. Trước sức ép của các sản
phẩm ngoại nhập, các doanh nghiệp trong nước ngoài việc tất yếu phải xây dựng
các chiến lược về giá, sản phẩm, phân phối cho phù hợp thì việc đầu tư, chăm chút
về hình thức sản phẩm hay nói cách khác là bao bì sản phẩm cũng đóng vai trò
quan trọng không kém, bởi bao bì sản phẩm góp phần xây dựng nên thương hiệu
cho doanh nghiệp, là kênh truyền thông giúp người tiêu dùng nhận biết và mua sản
phẩm, làm tăng giá trị cho sản phẩm và gia tăng tính cạnh tranh của sản phẩm trên
quầy kệ.
Ngày càng có nhiều nghiên cứu, bằng chứng cho rằng hành vi mua hàng của
người tiêu dùng tại các điểm bán, chủ yếu được quyết định tại các quầy kệ (Prone,
1993; Schlossberg, 1990). Chính điều này đã hướng sự quan tâm của các nhà quản
trị marketing đến việc thiết kế bao bì. Đây được xem là một trong những chiến
lược marketing hữu hiệu để truyền thông, quảng bá. Bao bì được cho là một trong
những yếu tố quan trọng nhất trong quá trình quyết định mua hàng tại thời điểm ra
quyết định mua (Prendergast và Pitt, 1996) , là một phần thiết yếu trong quá trình
mua hàng (Rettie và Brewer, 2000). Bao bì làm gia tăng đặc điểm riêng của sản
phẩm tại quầy kệ, thiết kế bao bì làm gia tăng tính cạnh tranh trên quầy kệ, trở
thành phương tiện để truyền thông và quảng bá (Rettie và Brewer, 2000). Theo
một báo cáo ở Việt Nam, có trên 64% người tiêu dùng quyết định mua hàng tại
3
điểm bán mà không có dự định từ trước và bao bì là tác nhân ảnh hưởng trực tiếp
tới quyết định đó. Màu sắc và kiểu dáng của bao bì ảnh hưởng mạnh tới quyết định
lựa chọn sản phẩm tại điểm bán của người tiêu dùng, còn yếu tố tiện ích và hữu
dụng của bao bì quyết định sự hài lòng của người tiêu dùng sau khi trải nghiệm sản
phẩm .
Đối với sản phẩm đồ hộp, bao bì đóng vai trò rất quan trọng trong việc
quảng bá sản phẩm và thương hiệu sản phẩm đến người tiêu dùng thông qua màu
sắc, hình ảnh đồ họa, kiểu dáng, các thông tin trên bao bì sản phẩm đồ hộp; nếu
các đặc điểm này đẹp, bắt mắt, chỉn chu, đầy đủ sẽ gia tăng hình ảnh sản phẩm trên
quầy kệ giúp người tiêu dùng dễ dàng nhận biết, lựa chọn và mua sản phẩm. Ngoài
ra, là một sản phẩm tiện lợi, với tính chất đặc thù của sản phẩm phải bảo quản ở
nhiệt độ thường trong thời gian dài nên vật liệu chứa đựng phải đảm bảo an toàn
vệ sinh thực phẩm cho người tiêu dùng cũng như đảm bảo lưu trữ, vận chuyển
thuận lợi cho nhà sản xuất. Kích cỡ, trọng lượng đa dạng, giúp thỏa mãn nhu cầu
của người tiêu dùng là một ưu thế, gia tăng tính cạnh tranh cho sản phẩm.
Như vậy, thông qua bao bì sản phẩm, các doanh nghiệp kinh doanh đồ hộp
trong nước phải làm sao để người tiêu dùng dễ dàng nhận biết và ghi nhớ sản
phẩm của mình, qua đó thúc đẩy người tiêu dùng mua hàng trong lần đầu tiên cũng
như những lần mua sau là mối quan tâm lớn đang đặt ra cho các doanh nghiệp này.
Để làm được điều này, các doanh nghiệp cần biết sự tác động của các yếu tố thuộc
bao bì đến hành vi mua hàng của người tiêu dùng, qua đó đưa ra các giải pháp đề
xuất nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong ngành hàng đồ
hộp.
Đã có rất nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước nghiên cứu về sự tác động
của bao bì đến hành vi của người tiêu dùng, tuy nhiên các nghiên cứu này phần lớn
được thực hiện ở nước ngoài như: nghiên cứu của Silayoi và Speece (2004, 2007),
Butkeviciene, Stravinskiene và Rutelione (2008), Sial và cộng sự (2011), Zekiri và
Hasani (2015), Yuwono (2016),… Nghiên cứu trong nước như: Mai Ngọc Khương
và Nguyễn Thị Huyền Trân (2018). Hầu hết các nghiên cứu này đều có đề cập tác
4
động của bao bì nói chung đến hành vi của người tiêu dùng đối với một số sản
phẩm tiêu dùng nhanh như: trà đóng gói, cà phê đóng gói,…nhưng chưa có nghiên
cứu nào đề cập đến sự tác động của từng yếu tố bao bì đến hành vi mua sản phẩm
đồ hộp. Ngoài ra, nghiên cứu của Estiri và cộng sự (2010) cũng cho thấy có sự tác
động tích cực của các yếu tố thuộc bao bì đến hành vi sau mua, trong đó có ý định
mua lại sản phẩm, nghiên cứu này nghiên cứu trong lĩnh vực thực phẩm. Sản phẩm
đồ hộp là sản phẩm tiện lợi, dễ sử dụng, ngày càng thông dụng với người tiêu
dùng, do đó ý định mua lặp lại sản phẩm cần được đặt ra để nghiên cứu nhằm lưu
giữ khách hàng trung thành. Do đó, tác giả lựa chọn nghiên cứu hướng đến cụ thể
là ý định mua lặp lại sản phẩm đồ hộp VISSAN.
VISSAN là một trong những nhà cung cấp thực phẩm hàng đầu tại thị
trường Việt Nam. Với hai mảng kinh doanh chính gồm thực phẩm chế biến và thực
phẩm tươi sống. Ngành hàng thực phẩm đóng hộp là ngành hàng khá lâu đời và
quan trọng của VISSAN, đóng góp tỉ trọng gần 40% về doanh thu trong mảng kinh
doanh thực phẩm chế biến của VISSAN. Trong những năm gần đây, trước áp lực
hội nhập kinh tế, VISSAN đang đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ
trong nước và ngoài nước. Hơn ai hết, VISSAN luôn mong muốn giữ vững vị thế
của mình trên thị trường đồ hộp, đặc biệt trong việc xây dựng hình ảnh thương
hiệu của mình trong tâm trí người tiêu dùng. Hình ảnh thương hiệu thì không chỉ
xây dựng từ một cái tên, bao bì sản phẩm với hình ảnh, màu sắc, kiểu dáng, kiểu
chữ,… là một trong những công cụ xây dựng hình ảnh thương hiệu. Ngoài ra, qua
những phân tích ở trên đã cho thấy tầm quan trọng của bao bì sản phẩm trong việc
thúc đẩy quá trình mua hàng của người tiêu dùng. Vậy VISSAN phải làm sao để
phát huy tối đa vai trò to lớn của bao bì sản phẩm trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, giúp thương hiệu VISSAN trở nên khác biệt và đạt vị trí cao nhất
trong tâm trí người tiêu dùng, giúp người tiêu dùng dễ dàng nhận biết và ghi nhớ
sản phẩm của mình, qua đó thúc đẩy người tiêu dùng mua hàng trong lần đầu tiên
cũng như những lần mua sau, trên cơ sở đó đạt mục tiêu kinh doanh đã đặt ra? Do
đó, thiết nghĩ VISSAN cần phải tìm hiểu, nghiên cứu nhiều hơn về sự tác động của
5
các yếu tố thuộc bao bì đến hành vi, ý định mua lặp lại của người tiêu dùng, để từ
đó đầu tư đúng hướng, tập trung vào những vấn đề trọng tâm. Đây chính là lý do
tác giả đề xuất đề tài nghiên cứu “ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ THUỘC
BAO BÌ ĐẾN Ý ĐỊNH MUA LẶP LẠI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG THÔNG
QUA HÌNH ẢNH THƯƠNG HIỆU ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐỒ HỘP VISSAN
TẠI TP. HỒ CHÍ MINH”.
1.2 . Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định các yếu tố thuộc bao bì tác động đến hình ảnh thương hiệu và ý
định mua lặp lại của người tiêu dùng đối sản phẩm đồ hộp VISSAN.
- Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố thuộc bao bì tác động đến hình
ảnh thương hiệu và ý định mua lặp lại của người tiêu dùng đối với sản phẩm đồ
hộp VISSAN.
- Đánh giá mức độ tác động của hình ảnh thương hiệu đến ý định mua lặp lại
của người tiêu dùng đối với sản phẩm đồ hộp VISSAN.
- Đề xuất các giải pháp giúp công ty VISSAN cải thiện các yếu tố thuộc bao
bì sản phẩm đồ hộp, nhằm nâng cao hình thức sản phẩm, gia tăng sức mạnh hình
ảnh thương hiệu, từ đó tăng tính cạnh tranh trên quầy kệ, thúc đẩy người tiêu dùng
mua hàng.
1.3 . Câu hỏi nghiên cứu
- Các yếu tố thuộc bao bì nào ảnh hưởng đến hình ảnh thương hiệu và ý định
mua lặp lại của người tiêu dùng đối với sản phẩm đồ hộp VISSAN?
- Mức độ tác động của từng yếu tố thuộc bao bì đến hình ảnh thương hiệu và
đến ý định mua lặp lại của người tiêu dùng đối với sản phẩm đồ hộp VISSAN như
thế nào?
- Mức độ tác động của hình ảnh thương hiệu đến ý định mua lặp lại của
người tiêu dùng đối với sản phẩm đồ hộp VISSAN như thế nào?
- VISSAN cần làm gì đối với bao bì sản phẩm đồ hộp để gia tăng hình ảnh
thương hiệu và thúc đẩy người tiêu dùng quay trở lại mua sản phẩm?
1.4 . Đối tượng, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
6
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố thuộc bao bì ảnh hưởng đến ý định mua lặp lại của người tiêu
dùng thông qua hình ảnh thương hiệu đối với sản phẩm đồ hộp VISSAN.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về sản phẩm: Đồ hộp VISSAN, bao gồm các loại đồ hộp mang thương hiệu
VISSAN.
- Đối tượng khảo sát: Những người tiêu dùng đã sử dụng đồ hộp VISSAN
với tần suất trên 1 lần/ tuần.
-
Khu vực khảo sát: TP. HCM.
- Thời gian phân tích thị trường, tìm kiếm, tổng hợp lý thuyết và khảo sát:
Dữ liệu thứ cấp: Từ tháng 06/2018 đến tháng 05/2019
Dữ liệu sơ cấp: Từ tháng 06/2019 đến tháng 06/2019.
1.4.3 Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp phi xác suất thuận tiện để tiếp cận các đáp viên,
thực hiện khảo sát bằng bảng câu hỏi nghiên cứu. Nghiên cứu thực hiện thông qua
2 bước:
- Bước 1 : thực hiện nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính, sử dụng
phương pháp thảo luận tay đôi với 10 đáp viên là những người có kiến thức
chuyên môn về ngành hàng đồ hộp và đã sử dụng sản phẩm đồ hộp VISSAN.
- Bước 2: thực hiện nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng
thông qua bảng câu hỏi khảo sát bằng hình thức phỏng vấn trực tiếp.
Từ 400 bảng khảo sát thu về hợp lệ, tác giả đã sử dụng các phần mềm SPSS và
AMOS để tiến hành phân tích định lượng. Các phân tích cụ thể gồm phân tích
thống kê mô tả, Cronbach’anpha, EFA, CFA, SEM.
1.5 . Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Đề tài rất có ý nghĩa cho công ty VISSAN nói riêng và các doanh nghiệp kinh
doanh ngành hàng đồ hộp tại thị trường Việt Nam nói chung. Với những ý nghĩa
cụ thể như sau:
7
Thứ nhất, kết quả nghiên cứu góp phần giúp VISSAN thấy được các mức độ
quan trọng của các yếu tố thuộc bao bì sản phẩm đồ hộp ảnh hưởng đến hình ảnh
thương hiệu và ý định mua lặp lại của người tiêu dùng, chỉ ra chiều hướng và mức
độ tác động của từng yếu tố; từ đó cải thiện những yếu tố này, giúp VISSAN gia
tăng hình ảnh thương hiệu, tăng tính cạnh tranh về hình ảnh trên quầy kệ, giúp lưu
giữ trong tâm trí khách hàng và thúc đẩy người tiêu dùng mua hàng cho những lần
mua sau, góp phần gia tăng doanh số cho ngành hàng đồ hộp VISSAN.
Thứ hai, nghiên cứu này được xem như nguồn dữ liệu cho những cá nhân,
doanh nghiệp đang quan tâm hay hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh đồ hộp có
những hướng đi đúng và đầu tư đúng mức trong việc nâng cao hơn nữa vai trò của
bao bì sản phẩm trong chiến lược tiếp thị. Từ đó, góp phần xây dựng hình ảnh
thương hiệu của doanh nghiệp vững chắc trong lòng người tiêu dùng.
1.6 . Kết cấu của luận văn
Luận văn nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố thuộc bao bì đến ý định mua
lặp lại của người tiêu dùng thông qua hình ảnh thương hiệu đối với sản phẩm đồ
hộp VISSAN tại TP.HCM gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Chương này trình bày các nội dung: lý do nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu,
câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý
nghĩa thực tiễn và khoa học và cấu trúc của luận văn.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu.
Chương này trình bày các lý thuyết liên quan đến đề tài: Lý thuyết về các yếu
tố thuộc bao bì sản phẩm, hành vi tiêu dùng, hình ảnh thương hiệu, ý định mua lặp
lại, các mô hình nghiên cứu trước đây về mối liên hệ giữa bao bì, hình ảnh thương
hiệu vả ý định mua lặp lại sản phẩm của Việt Nam và trên thế giới, từ đó đưa ra
giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu đề xuất.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu.
8
Chương này trình bày cụ thể phương pháp nghiên cứu gồm quy trình nghiên
cứu, thiết kế nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, thang đo và cách lấy dữ liệu
nghiên cứu.
Chương 4: Phân tích dữ liệu và kết quả nghiên cứu.
Trình bày mô tả phân tích thống kê dữ liệu nghiên cứu, phân tích kết quả. Gồm
các nội dung chính là: thống kê mô tả mẫu khảo sát, kiểm định thang đo, giả thuyết
và mô hình thông qua các bước kiểm định như: Cronbach’anpha, EFA, CFA,
SEM, Bootstrap bằng phần mềm SPSS và AMOS.
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị.
Trình bày tóm tắt những vấn đề và kết quả nghiên cứu đạt được. Từ đó nêu lên
những mặt hạn chế của đề tài. Qua đó, đưa ra một số khuyến nghị thực tiễn nhằm
cải thiện các yếu tố thuộc bao bì sản phẩm dẫn đến ý định mua lặp lại sản phẩm đồ
hộp VISSAN.
- Xem thêm -