Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông 99 câu hỏi trắc nghiệm chương cơ chế di truyền và biến dị phần 1 thầy thịnh ...

Tài liệu 99 câu hỏi trắc nghiệm chương cơ chế di truyền và biến dị phần 1 thầy thịnh nam file word có lời giải chi tiết.image.marked.image.marked

.PDF
28
109
133

Mô tả:

CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Câu 1:Điều không đúng với cơ chế tự nhân đôi của ADN? A. Enzim tổng hợp đoạn mồi phải hoạt động nhiều lần ở mạch gián đoạn hơn mạch liên tục. B. Enzim ADN-lygaza hoạt động nhiều lần ở mạch gián đoạn hơn mạch liên tục. C. Mạch tổng hợp gián đoạn được kết thúc chậm hơn mạch liên tục. D. Mạch tổng hợp gián đoạn được kết thúc nhanh hơn mạch liên tục. Câu 2:Kết quả nào dưới đây được hình thành từ nguyên tắc bổ sung? A. A – X = G – T. B. A + G = T + X. C. A + T = G + X. D. G – A = T – X. Câu 3:Chiều dài của một gen là 0,51micrômet. Mạch 1 của nó có 400A, 500T, 400G. Phân tử mARN có chiều dài tương ứng vừa được tổng hợp trên mạch 2 của gen có số nu từng loại là: A. U = 400; G = 400 ; X = 200 ; A = 500. B. U = 200; G = 400 ; X =200 ; A = 700. C. U = 300; G = 400 ; X = 200 ; A = 600. D. U = 500; G = 400 ; X =200 ; A = 400. Câu 4:Hình gợi ý để mô tả đặc điểm của cơ chế di truyền cấp phân tử đúng với loại sinh vật tương ứng. Từ hình vẽ người ta rút ra các đặc điểm: (1) Sản phẩm sau phiên mã trực tiếp làm khuôn cho dịch mã. (2) Sản phẩm sau phiên mã phải được chế biến lại trước khi dịch mã. (3) Quá trình phiên mã có thể diễn ra song song với dịch mã. (4) Quá trình dịch mã diễn ra khi kết thúc phiên mã. (5) Sự dịch mã có thể có sự tham gia của nhiều ribôxôm. Số đặc điểm có ở sinh vật nhân sơ mà không có ở sinh vật nhân thực là: A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 5:Một người phụ nữ tuổi trên 40, trong quá trình phát sinh tế bào trứng đã xảy ra sự không phân li của cặp NST giới tính ở kì sau giảm phân I. Người chồng giảm phân cho tinh trùng bình thường. Nếu người phụ nữ sinh con trong trường hợp này thì đứa trẻ có khả năng bị đột biến lệch bội ở cặp NST giới tính với tỉ lệ bao nhiêu? A. 100%. B. 75%. C. Không xác định được. D. 50%. Câu 6:Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường.Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng A. thể không. B. thể một kép. C. thể ba. D. thể một. Câu 7:Trong 4 loại đơn phân của ADN, 2 loại đơn phân có kích thước nhỏ là A. timin và ađênin. B. timin và xitôzin. C. ađênin và guanin. D. guanin và xitôzin. Câu 8:Nếu trình tự các nuclêôtit trong một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc là 3’…TXAGXGXXA…5’. Thì trình tự các ribônuclêôtit được tổng hợp từ đoạn gen trên sẽ là A. 3’…UXAGXGXXU…5’. B. 5’…UXAGXGXXU…3’. C. 3’...AGUXGXGGU…5’. D. 5’...AGUXGXGGU…3’. Câu 9:Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, có các nội dung sau: (1) Có thể liên quan đến nhiều NST khác nhau cùng đứt đoạn, sau đó trao đổi đoạn đứt với nhau. (2) Có thể làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen giữa các nhóm gen liên kết. (3) Chuyển đoạn thường xảy ra giữa các cặp NST không tương đồng, hậu quả làm giảm sức sống của sinh vật. (4) Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp hai NST trao đổi cho nhau các đoạn không tương đồng. Số nội dung đúng nói về đột biến chuyển đoạn NST là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10:Cho các hiện tượng sau (1) Gen điều hòa của Opern lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học. (2) Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza. (3) Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi không gian và không trở thành enzim xúc tác. (4) Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế. (5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza. Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp mà không có đường Lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 11:Cho các thông tin: (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. (2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Xảy ra ở cả động vật và thực vật. (4) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN. (5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. Trong 5 thông tin trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội dạng thể một? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 12:Khi đề cập đến plasmit, có các nội dung sau: (1) Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn. (2) Dùng làm thể truyền (vectơ) trong phương pháp chuyển gen. (3) Nhân đôi độc lập với NST. (4) Có mạch thẳng gồm hai mạch xếp song song nhau. Số nội dung đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 13:Trong mỗi tinh trùng bình thường của một loài chuột có 19 NST khác nhau. Số NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể ba kép là A. 21. B. 40. C. 57. D. 41. Câu 14:Gọi A, T, G, X các loại Nuclêôtit trong ADN (hoặc gen). Tương quan nào sau đây không đúng? A. A + T = G + X. B. A + G = T + X. C. (A + X)/(T + G) = 1. D. %(A + X) = %(T + G). Câu 15:Một phụ nữ trong quá trình phát triển của cơ thể có những biểu hiện sinh lí khác thường. Khi tiến hành làm tiêu bản tế bào từ tế bào cơ thể người phụ nữ này người ta thấy cặp nhiễm sắc thể số 23 chỉ có 1 chiếc, còn các cặp khác bình thường. Có thể kết luận, người phụ nữ trên bị đột biến lệch bội dạng A. thể một. B. thể không. C. thể bốn. D. thể ba. Câu 16:Cho các phát biểu sau: (1) Chất cảm ứng của Operon-Lac ở E.coli là lactose. (2) Khi Operon Lac phiên mã tạo ba mARN tương ứng với các gen Z, Y và A. (3) Sản phẩm của tất cả quá trình phiên mã là ARN. (4) Ở sinh vật nhân thực, quá trình điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn trước phiên mã. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 17:Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, khi tế bào ở kì giữa chiều dài trung bình của một cromatit là 2 mm và có tổng số các nucleotit có trong các nhiễm sắc thể là 160.107. Chiều dài các ADN đã co ngắn đi so với chiều dài nhiễm sắc thể khoảng A. 17000 lần. B. 15000 lần. C. 8000 lần. D. 20000 lần Câu 18:Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Khi riboxom tiếp xúc với mã 5’UGA3' trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại. (2) Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện quá trình dịch mã. (3) Khi thực hiện quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN. (4) Mỗi phân tử tARN có một đến nhiều anticodon. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 19: Cơ chế đảm bảo thông tin di truyền được truyền đạt tương đối ổn định qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản vô tính là sự tự nhân đôi của ADN, nhiễm sắc thể kết hợp với sự phân li A. của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân. B. đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân. C. của nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. D. của nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh. Câu 20: Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là: A. 0,50. B. 0,60. C. 1,50. D. 0,67. Câu 21: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành A. thể một B. thể bốn C. thể ba. D. thể không Câu 22: Hình vẽ sau đây mô tả cấu tạo chung của một nuclêôtit (đơn phân cấu tạo nên ADN), trong đó: (a) và (b) là số thứ tự vị trí của các nguyên tử cacbon có trong phân tử đường mạch vòng. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng. (1) Căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit. (2) Một nuclêôtit gồm ba thành phần: axit phôtphoric, đường đêôxiribôzơ, bazơ nitơ. (3) Đường đêôxiribôzơ có công thức phân tử là C5H10O4 ; bazơ nitơ gồm có 4 loại: A, T, G, X. (4) Bazơ nitơ và nhóm phôtphat liên kết với đường lần lượt tại các vị trí cacbon số 1 và cacbon số 5 của phân tử đường. (5) Trong một nuclêôtit có chứa 4 loại bazơ nitơ là A, T, G và X. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 23: Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E.coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen người trong tế bào vi khuẩn người ta phải lấy mARN của gen người cần chuyển, cho phiên mã ngược thành ADN rồi mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Vì nếu không làm như vậy thì A. gen của người sẽ không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn. B. gen của người có kích thước lớn không đưa vào được tế bào vi khuẩn. C. gen của người sẽ không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩn. D. sản phẩm được tổng hợp từ của gen của người sẽ không bình thường và không có giá trị sử dụng. Câu 24: Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài 4080A0 , B có tỉ lệ A/G = 9/7, b có tỉ lệ A/G = 13/3. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào 1. Số nu mỗi loại về cặp gen Bb trong giao tử là: A. A = T = 1650, G = X =750. B. A = T = 975, G = X= 225. C. A = T = 2325, G = X =1275. D. A = T = 675, G = X = 525. Câu 25: Cho các thông tin: (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. (2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Không làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể. (4) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN. (5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. (6) Xảy ra ở cả thực vật và động vật. Trong 6 thông tin nói trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 26: Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của đột biến? A. Sản lượng sữa của một giống bò giữa các kì vắt sữa thay đổi theo chế độ dinh dưỡng. B. Lợn con mới sinh ra có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng. C. Một bé trai có ngón tay trỏ dài hơn ngón tay giữa, tai thấp, hàm bé. D. Một cành hoa giấy màu trắng xuất hiện trên cây hoa giấy màu đỏ. Câu 27: Đặc điểm nào không đúng với mã di truyền: A. Mã di truyền là mã bộ ba. B. Mã di truyền có tính phổ biến tức là tất cả các loài sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ. C. Mã di truyền mang tính thoái hóa tức mỗi bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin. D. Mã di truyền mang tính đặc hiệu tức là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin. Câu 28: Ở ngô bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Trong nguyên phân nếu thoi vô sắc không được hình thành có thể tạo ra. A. thể ba, 2n + 1. B. thể bốn, 2n + 2. C. thể không, 2n – 2. D. thể tứ bội, 4n = 40. Câu 29: Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi là đúng? A. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp mạch mới theo chiều từ 5’ → 3’. B. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch mã gốc theo chiều từ 3’ đến 5’ và trên mạch bổ sung theo chiều theo chiều từ 5’đến 3’. C. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp mạch mới theo chiều từ 5’ → 3’. D. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch mã gốc theo chiều từ 5’ đến 3’ và trên mạch bổ sung theo chiều theo chiều từ 3’đến 5’. Câu 30: Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E. coli: (1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau. (2) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt. (3) Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau. (4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 31: Các gen tiền khối u có thể chuyển thành gen gây khối u dẫn đến phát sinh ung thư. Nguyên nhân nào sau đây là phù hợp nhất để giải thích cho sự xuất hiện của những “trái bom hẹn giờ tiềm ẩn” này trong tế bào sinh vật nhân thực? A. Các gen tiền khối u là các dạng đột biến của các gen bình thường. B. Các gen tiền khối u bắt nguồn từ sự lây nhiễm của virut. C. Các tế bào tạo ra các gen tiền khối u khi tuổi của cơ thể tăng lên. D. Các gen tiền khối u bình thường có vai trò giúp điều hòa sự phân chia tế bào Câu 32: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1) đến (5) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là (1) 21 NST. (2) 18NST. (3) 9 NST. (4) 15 NST. (5) 42 NST. Số đáp áp đúng cho thể đột biến đa bội lẻ là: A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 33: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây về đột biến gen là đúng? A. Khi một đột biến gen được hình thành nó sẽ được nhân lên qua cơ chế phiên mã. B. Mọi đột biến gen đều gây ra biến đổi trong cấu trúc của chuỗi polypeptit tương ứng. C. So với đột biến gen trội thì đột biến gen lặn có nhiều ý nghĩa hơn đối với quá trình tiến hóa D. Đa số đột biến điểm là có lợi vì giúp cho sinh vật thích nghi với môi trường sống. Câu 34: Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, đây là ví dụ chứng minh: A. Mã di truyền có tính thoái hóa. B. Mã di truyền là mã bộ ba. C. Mã di truyền có tính dặc hiệu. D. Mã di truyền có tính phổ biến. Câu 35: Tế bào sinh dưỡng của thể tam bội có chứa bộ nhiễm sắc thể mà A. tất cả các cặp nhiễm sắc thể đều gồm có 3 chiếc tương đồng. B. có một số cặp nhiễm sắc thể có 3 chiếc tương đồng. C. có một cặp nhiễm sắc thể có 3 chiếc tương đồng. D. bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được tăng lên gấp 3 lần. Câu 36: Tại sao đột biến gen thường gây hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa? (1)Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp. (2) Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng có thể vô hại hay có lợi trong môi trường khác. (3) Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại vô hại hay có lợi trong tổ hợp gen khác. (4) Đột biến thường có hại nhưng thường ở trạng thái alen lặn, tồn tại ở trạng thái dị hợp nên không gây hại. (5) Đột biến trong quần thể là phổ biến, đặc biệt là đột biến gen. Có bao nhiêu đáp án đúng? A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 37: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực? (1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. (2) Trong một chu kì tế bào, ADN trong nhân thường nhân đôi nhiều lần. (3) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza tham gia tháo xoắn và làm tách 2 mạch của phân tử và tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. (4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). A. 1. B. 3. C. 2. D. 0. Câu 38: Bằng phương pháp nghiên cứu vật chất di truyền ở cấp tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người? (1) Hội chứng Etuôt. (2) Hội chứng Patau. (3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. (5) Bệnh máu khó đông. (6) Bệnh ung thư máu. Phương án đúng là: A. (1), (2), (6). B. (1), (3), (5). C. (3), (4). D. (5), (6). Câu 39: Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST mà không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ? (1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến. (2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. (3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến. (4) Không làm thay đổi hình thái NST. (5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 40: Xét một loài chỉ có hình thức sinh sản hữu tính, không có khả năng sinh sản vô tính. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau? (1) Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. (2) Đột biến xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. (3) Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào cánh hoa. (4) Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dục sơ khai. Phương án đúng: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 41: Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 22%; G = 20%; T= 28% ; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng? A. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh. B. ADN của người bệnh đang nhân đôi. C. ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh. D. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người. Câu 42: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính phổ biến. B. Mã di truyền có tính thoái hóa. C. Mã di truyền có tính đặc hiệu. D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật. Câu 43: Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về đột biến? (1) Đột biến là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. (2) Giá trị của đột biến phụ thuộc vào môi trường. (3) Tần số đột biến từ 104 đến 106. (4) Phần lớn đột biến có hại cho cơ thể sinh vật. (5) Tuy tần số đột biến rất nhỏ, nhưng đột biến trong quần thể rất phổ biến. A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 44: Cho các đặc điểm sau: (1) Theo lý thuyết, qua nhân đôi, từ một ADN ban đầu tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống hệt nhau. (2) Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5’ - 3’. (3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới. (4) Trong một chạc ba sao chép, hai mạch mới đều được kéo dài liên tục. (5) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. Có bao nhiêu đặc điểm đúng với quá trình tái bản ADN? A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 45: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Số loại thể một kép (2n-1-1) và thể ba có thể có ở loài này lần lượt là A. 36 ; 9. B. 9 ; 9. C. 153 ; 9. D. 18 ; 9. Câu 46: Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là đúng? A. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 3' đến 5' và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5' đến 3' và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn okazaki. C. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’. D. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 5' đến 3' và tổng hợp cả 2 mạch cùng 1 lúc. Câu 47: Điểm khác biệt cơ bản giữa mARN và tARN là: (1) Chúng khác nhau về số lượng đơn phân và chức năng. (2) mARN không có cấu trúc xoắn và nguyên tắc bổ sung còn tARN thì ngược lại. (3) mARN có liên kết hidro còn tARN thì không. (4) Khác nhau về thành phần các đơn phân tham gia. A. (1) và (4). B. (3) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (3). Câu 48: Gen A có 90 vòng xoắn và có 20% Adenin. Một đột biến điểm xảy ra tạo ra alen a, alen bị đột biến ngắn hơn gen ban đầu 0,34 nm và có số liên kết hidro ít hơn 2. Số lượng từng loại nucleotit của alen a là A. A = T = 359, G = X = 540. B. A = T = 360, G = X = 543. C. A= T = 360, G = X = 537. D. A = T = 363. G = X = 540. Câu 49: Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền dưới đây, có bao nhiêu dạng là dạng đột biến gen: (1) Chuyển đoạn NST. (2) Mất cặp Nu. (3) Tiếp hợp và trao đổi chéo trong giảm phân. (4) Thay cặp Nu. (5) Đảo đoạn NST. (6) Mất đoạn NST. A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 50: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 128. B. 256. C. 24. D. 192. Câu 51: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở ecoli đường lactôzơ có vai trò như thế nào? A. Liên kết với vùng vận hành của opêron, vận hành sự phiên mã từ các gen cấu trúc. B. Liên kết với vùng khởi động của opêron, khởi động sự phiên mã từ các gen cấu trúc. C. Cung cấp năng lượng cho quá trình phiên mã. D. Liên kết với protein ức chế làm mất vai trò ức chế của nó đối với các gen cấu trúc. Câu 52: Loại ARN có mang bộ ba đối mã (anticodon) là A. ARN thông tin. B. ARN vận chuyển. C. ADN có trong ti thể. D. ARN riboxom. Câu 53: Một gen bình thường dài 0,4080 micrô mét, có 3120 liên kết hyđrô, bị đột biến thay thế một cặp Nu nhưng không làm thay đổi số liên kết hyđrô của gen. Số Nu từng loại của gen đột biến có thể là: A. A = T = 270; G = X = 840. B. A=T=480, G=X=720. C. A = T = 479; G = X = 721 hoặc A = T = 481; G = X = 719. D. A = T = 840; G = X = 270. Câu 54: Cho các phát biểu sau: (1) Các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân không thể truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. (2) Đột biến gen phát sinh trong quá trình giảm phân chắc chắn sẽ được truyền lại cho các thế hệ sau. (3) Đột biến gen trội trong quá trình nguyên phân của các tế bào sinh dục cũng có thể được truyền lại cho thế hệ sau. (4) Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST và ít ảnh hưởng đến sức sống , sự sinh sản của cơ thể sinh vật. Số phát biểu đúng là? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 55: Ở một loài lưỡng bội, khi không có sự trao đổi chéo và đột biến có thể tạo tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể. Số nhiễm đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là A. 12. B. 48. C. 24. D. 8. Câu 56: Trong quá trình giảm phân của giới đực, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của giới cái, NST mang gen B ở một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, quá trịnh thụ tinh giữa các giao tử đột biến sẽ tạo ra những loại thể đột biến nào sau đây? A. Thể bốn, thể ba, thể một, thể không. B. Thể bốn, thể không. C. Thể ba kép, thể ba, thể một, thể một kép. D. Thể ba kép, thể bốn, thể một kép, thể không. Câu 57: Yếu tố nào sau đây không phải là điều kiện để một đột biến gen được di truyền qua sinh sản hữu tính? A. Là đột biến giao tử hoặc đột biến tiền phôi. B. Không gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của cá thể. C. Đột biến phải biểu hiện ra kiểu hình. D. Giao tử mang đột biến phải được thụ tinh. Câu 58: Ngoài chức năng vận chuyển axit amin, ARN vận chuyển còn có chức năng quan trọng là A. cấu tạo nên riboxom là nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp protein. B. truyền thông tin di truyền qua các thế hệ cơ thể và thế hệ tế bào. C. nhân tố trung gian vận chuyển thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất. D. nhận ra bộ ba mã sao tương ứng trên ARN thông tin theo nguyên tắc bổ sung. Câu 59: Một gen có 4000 nuclêôtit và có 1250X. Mạch 1 của gen có 450T1, T1 = 0,5X1. Số lượng từng loại nuclêôtit A : T : G : X của mạch 2 là: Chọn câu trả lời đúng: A. 450 : 350 : 900 : 350. B. 450 : 300 : 900 : 330. C. 450 : 300 : 900 : 350. D. 450 : 300 : 350 : 900. Câu 60: Khi nói về gen và mã di truyền, có các nội dung: (1) Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN. (2) Mã di truyền là mã bộ ba. (3) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau. (4) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loại đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. (5) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 61: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng, khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? (1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể. (2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết. (4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. A. 2. B. 0. C. 3. D. 1. Câu 62: Trong mô hình operon Lăc, gen điều hoà A. luôn tổng hợp 1 lượng nhỏ prôtêin ức chế cả trong môi trường có và không có lăctozơ. B. chỉ tổng hợp prôtêin ức chế khi môi trường có lăctozơ. C. chỉ tổng hợp prôtêin ức chế khi môi trường không có lăctozơ. D. chỉ tổng hợp prôtêin ức chế khi có những tín hiệu đặc biệt của môi trường. Câu 63: Chức năng của ARN ribôxôm (rARN) là A. dùng làm khuôn mẫu cho quá trình tổng hợp tARN và rARN. B. mang axít amin đến ribôxôm trong quá trình dịch mã. C. dùng làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. D. kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin. Câu 64: Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liênkết hiđrô.Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là: A. A = T = 526 ; G = X = 674. B. A = T = 674; G = X = 526. C. A = T = 524 ; G = X = 676. D. A = T = 676 ; G = X = 524. Câu 65: Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, một thể đột biến của loài bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc thể số 3, lặp 1 đoạn ở nhiễm sắc thể 4. Tính theo lý thuyết, khi giảm phân bình thường thể đột biến này tạo ra giao tử không mang đột biến chiếm tỷ lệ A. 50%. B. 75%. C. 12,5%. D. 25%. B B b Câu 66: Mẹ có kiểu gen X X bố có kiểu gen X Y, kiểu gen của con gái là XB Xb Xb. Cho biết trong quá trình giảm phân của bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng? A. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. B. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. C. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. D. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. Câu 67: Bên dưới là hình chụp cấu trúc nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi điện tử và mô hình cấu trúc của một nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực. Dựa vào hình và cho biết có bao nhiêu thông tin đúng. (1) Căn cứ vào hình thái chia NST thành 2 loại: NST đơn và NST kép. (2) Căn cứ vào chức năng chia NST thành 2 loại: NST thường và NST giới tính. (3) Mỗi NST thể kép có 1 tâm động còn NST đơn không chứa tâm động. (4) Một cặp NST kép có chứa 2 crômatit và trong mỗi crômatit có 1 phân tử ADN. (5) Mỗi crômatit chứa một phân tử ADN giống phân tử ADN của NST ở trạng thái đơn tương ứng. (6) Mỗi NST kép chứa tối đa 2 alen. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 68: Đặc điểm nào dưới đây là sai với mã di truyền? A. Tất cả các loài sinh vật trong sinh giới đều dùng chung một bộ mã di truyền . B. Nhiều axitamin có thể được mã hóa bởi cùng 1 bộ ba . C. Được đọc từ một điểm xác định liên tục từng bộ ba, không chồng gối lên nhau. D. Nhiều bộ ba có thể cùng mã hóa cho 1 axitamin. Câu 69: Trong quá trình nhân đôi của ADN, một mạch được tổng hợp liên tục, mạch kia tổng hợp gián đoạn. Hiện tượng này xảy ra do A. mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN B. mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 3’ - 5’ C. mạch mới luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN D. mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 5’ - 3’ Câu 70: Đối tượng nào sau đây có thể tự thực hiện quá trình tái bản theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn? 1. nhân sơ 2. nhân thực 3. virut có ADN 4. virut có ADN và thể ăn khuẩn 5. vi khuẩn 6. nấm A. 1; 2; 4;6. B. 1; 2; 4; 5. C. 1; 2; 5; 6. D. 1; 2; 3; 4; 6. Câu 71: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa ; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen. A. AAb, AAB, aaB, aab, B, b. B. AABB, AAbb, aaBB, aabb. C. AaB, Aab, B, b. D. AAB, AAb, A, a. Câu 72: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu nào sau đây: (1) Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN (2) Enzim nối ligaza chỉ tác động lên 1 trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ. (3) Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. (4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi. (5) Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 73: Các phát biểu sau đây về thể đa bội: (1) Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường. (2) Đa số các loài thực vật là thể dị đa bội. (3) Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa. (4) Phần lớn các loài thực vật có hoa hạt kín là thể tự đa bội chẵn. (5) Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n được gọi là thể dị đa bội. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 74: Phát biểu nào dưới đây không đúng A. Trong thế giới sống, thông tin di truyền chỉ được truyền từ ADN → ARN → Pr. B. Trong tế bào sinh vật nhân thực có cả ADN dạng mạch thẳng và mạch vòng. C. Plasmit là 1 đơn vị tái bản độc lập với ADN trong miền nhân. D. rARN có thời gian tồn tại lâu nhất trong tế bào so với các loại ARN khác . Câu 75: Mục đích của tái bản ADN là A. chuẩn bị tái tạo lại toàn bộ các bào quan của tế bào. B. chuẩn bị cho tế bào tổng hợp một lượng lớn prôtêin. C. chuẩn bị cho tế bào bước vào giai đoạn phân chia tế bào. D. chuẩn bị tái tạo lại nhân con của tế bào. Câu 76: Một loài có bộ NST 2n = 24. Một tế bào của đột biến lệch bội thể một kép đang ở kì sau của nguyên phân thì số NST là A. 44. B. 22. C. 26. D. 52. Câu 77: Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây: Chủng I: Đột biến ở ở vùng vận hành (O) của Opêron làm cho vùng này bị mất chức năng. Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin. Chủng IV: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. Chủng V: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã. Khi môi trường không có đường lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A vẫn thực hiện phiên mã? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 78: Các mã bộ ba AAA, XXX, GGG, và UUU (trên phân tử mARN) tương ứng xác định các axit amin lizin (Lys), prolin (Pro), glicin (Gli) và phenylalanin (Phe). Một trình tự ADN sau khi bị đột biến điểm dạng thay thế nucleotit A bằng G đã mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit Pro – Gli – Lys – Phe. Trình tự các nucleotit trên mạch gốc của ADN trước khi đột biến có thể là A. 5’-GAGXXXUUUAAA-3’. B. 3’-XXXGAGAAATTT-5’. C. 3’-GAGXXXTTTAAA-5’. D. 5’-GGGXXXTTTAAA-3’. Câu 79: Ở người, xét các bê ̣nh và hô ̣i chứng sau đây : (1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. (2) Bệnh phêninkêto niệu. (3) Hội chứng Đao. (4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục. (5) Bệnh máu khó đông. (6) Bệnh bạch tạng. (7) Hội chứng Claiphentơ. (8) Hội chứng tiếng mèo kêu. Có mấy bệnh, hội chứng liên quan đến đột biến gen là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 80: Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của opêron Lac là đúng? A. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng vận hành. B. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử ARN pôlimeraza không thể liên kết được với vùng vận hành. C. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử prôtêin ức chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành. D. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử prôtêin ức chế sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động. Câu 81: Trong quá trình tự nhân đôi ADN, enzim ligaza tác dụng nối các đoạn okazaki A. ở mạch được tổng hợp cùng chiều tháo xoắn. B. ở mạch được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn. C. ở mạch mạch mới được tổng hợp theo chiều từ 3’ đến 5’. D. ở mạch tổng hợp liên tục. Câu 82: Cho các hiện tượng sau: (1) Gen điều hòa của Opêron Lac bị đột biến dẫn tới prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học. (2) Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Opêron Lac. (3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. (4) Vùng vận hành (vùng O) của Opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế. (5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN pôlimeraza. Trong các trường hợp trên, khi môi trường có đường lactozơ có bao nhiêu trường hợp Opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã? A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 83: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là: Chọn câu trả lời đúng: A. Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau. B. Số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 10 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40. C. Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt. D. Khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước. Câu 84: Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu là đúng? (1) Enzim ADN polimeraza có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đôi của ADN. (2) Enzim ARN polimeraza có khả năng tháo xoắn và và tách 2 mạch đơn của ADN. (3) Enzim ligaza có chức năng lắp ráp các nucleotit tự do của môi trường vào các đoạn okazaki. (4) Enzim ADN polimeraza có chức năng tổng hợp nucleotit đầu tiên và mở đầu mạch mới. (5) Enzim ligaza hoạt động trên cả hai mạch khuôn. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. DE Câu 85: Sáu tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBB khi giảm phân bình thường và không de xảy ra trao đổi chéo cho số loại giao tử tối đa là A. 12. B. 64. C. 10. D. 8. Câu 86: Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN. B. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến. C. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hoá ở môi trường hay do các tác nhân sinh học. D. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen. Câu 87: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN – pôlimeraza có vai trò A. lắp ráp các nuclêôtit vào mạch mới của ADN con. B. tháo xoắn phân tử ADN mẹ. C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa 2 mạch của ADN mẹ. D. đóng xoắn phân tử ADN con A 3 = , gen bị đột biến kém hơn gen bình thường Câu 88: Một gen cấu trúc dài 4080 Å, có tỉ lệ G 2 một liên kết hidro nhưng chiều dài của gen không thay đổi. Số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là: A. A = T = 719; G = X = 481. B. A = T = 721; G = X = 479. C. A = T = 419; G = X = 721. D. A = T = 720; G = X = 480. Câu 89: Trong quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ADN pôlymeraza tác động theo cách A. Di chuyển trên mạch khuôn của phân tử ADN theo chiều từ 3’đến 5’ để tổng hợp mạch mới. B. Nối các đoạn Okazaki với nhau để tạo thành một mạch đơn hoàn chỉnh. C. Dựa trên phân tử ADN cũ để tạo nên 1 phân tử ADN hoàn toàn mới, theo nguyên tắc bổ sung. D. Tháo xoắn, tách mạch phân tử ADN và lắp các nuclêôtit tự do của môi trường theo nguyên tắc bổ sung. Câu 90: Cho các phát biều sau: (1) Ở người gen tổng hợp một loại mARN được lặp lại tới 200 lần là biều hiện của điều hòa sau dịch mã. (2) Ung thư là bệnh do đột biến gen hoặc đột biến NST gây nên, không chịu ảnh hưởng của môi trường. (3) Trong chu kì tế bào, thời điểm dễ xảy ra đột biến gen nhất là pha S. (4) Dạng đột biến thay thế có thể tự phát sinh tự phát trong tế bào. (5) Đột biến chuyển đoạn tương hỗ không làm thay đổi nhóm gen liên kết. Số phát biều đúng là: A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 91: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: AaBb X ♀ Aabb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, cặp nhiêm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân II; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo tối đa bao nhiêu loại hợp tử dạng 2n-1, dạng 2n-1-1, dạng 2n+1 và dạng 2n+1+1 ? A. 7, 4, 10 và 2. B. 6, 4, 7 và 2. C. 6, 2, 7 và 4. D. 7, 2, 10 và 4. Câu 92: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon được xoắn lần lượt theo các cấp độ A. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi crômatit → NST. B. ADN + histôn → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi crômatit → NST. C. ADN + histôn → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST. D. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST. Câu 93: Yếu tố nào sau đây cần cho quá trình tái bản ADN? A. tARN. B. Ribôxôm. C. Nuclêôtit. D. mARN Câu 94: Cho các phát biểu sau: (1) Đột biến thay thế cặp nucleotit gây hậu quả nghiêm trọng nhất khi làm xuất hiện bộ ba quy định mã kết thúc. (2) Đột biến gen làm cho gen tiền ung thư thành gen ung thư là đột biến gen lặn. (3) Đột biến chuyển đoạn giúp làm tăng sự sai khác giữa các nòi trong một loài. (4) Một thể khảm đa bội xuất hiện trên cây lưỡng bội do một hoặc một số tế bào rối loạn trong nguyên phân. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 95: Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng với phép lai trên? (1) Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1/128. (2) Số loại kiểu hình được tạo thành là 32. (3) Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128. (4) Số loại kiểu gen được tạo thành là 64. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 96: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 46, có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit hoàn toàn mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là A. 6 lần. B. 4 lần. C. 5 lần. D. 8 lần. Câu 97: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là A. 45,0%. B. 30,0%. C. 7,5%. D. 60,0%. Câu 98: Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe ,Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ: A. 0.2%. B. 2%. C. 11,8% . D. 88,2% . Câu 99: Một nhà hóa sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN có chiều dài gồm vài trăm nucleotit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì? A. Các đoạn Okazaki. B. ADN ligaza. C. Xenluloaza. D. ADN polymeraza. LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1:Đáp ánD D sai vì Ở cơ chế nhân đôi ADN, mạch tổng hợp gián đoạn còn xảy ra quá trình nối các đoạn okazaki nữa nên kết thúc chậm hơn mạch liên tục. Các câu A, B, C đúng. Câu 2:Đáp ánB Theo nguyên tắc bổ sung; A liên kết với T và G liên kết với X. Vì vậy trong phân tử ADN A = T; G = X nên A + G = T = X. Câu 3:Đáp ánD Tổng số nu trên 1 mạch= 5100/3,4=1500 nu → mạch 1: 400A : 500T : 400G : 200X Mạch 2: 400T : 500A : 400X : 200G Nếu mạch 1 là mạch mã gốc thì thành phần mARN gồm: 400U : 500A : 400X : 200G => Không có đáp án Nếu mạch 2 là mạch mã gốc thì thành phần mARN gồm: 400A : 500U : 200X : 400G => D Câu 4:Đáp ánC Nội dung 1 đúng. Nội dung 2 sai. mARN sau phiên mã ở nhân sơ được trực tiếp dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã, còn mARN ở sinh vật nhân thực sau phiên mã phải trải qua biến đổi tạo thành mARN trưởng thành rồi mới dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã. Nội dung 3 đúng. Nội dung 4 sai. Ở sinh vật nhân sơ quá trình phiên mã có thể diễn ra song song với dịch mã, cả 2 quá trình này đều diễn ra ở tế bào chất còn ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã diễn ra trong nhân, quá trình dịch mã diễn ra ngoài tế bào chất. Nội dung 5 sai. Ở cả nhân sơ và nhân thực sự dịch mã đều có thể có sự tham gia của nhiều ribôxôm để làm tăng hiệu suất của quá trình tổng hợp protein. Có 2 nội dung đúng. Câu 5:Đáp ánA Quá trình giảm phân của người phụ nữ này sau giảm phân I sẽ tạo thành 2 tế bào có bộ NST n – 1 và n + 1 NST kép.1 trong 2 tế bào này sẽ bị tiêu biến.Sau đó tế bào còn lại bước vào giảm phân 2 sẽ tạo thành 2 tế bào đều có n + 1 hoặc đều có n – 1 NST đơn. Tiếp đến 1 trong 2 tế bào này lại tạo thành trứng, tế bào còn lại bị tiêu biến, nhưng dù là tế bào nào tạo thành trứng thì cũng sẽ luôn có bộ NST là n + 1 hoặc n – 1 nên khi kết hợp với giao tử n bình thường ở bố con chắc chắn sẽ bị đột biến lệch bội. Câu 6:Đáp ánB - Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái cặp NST số 1 không phân li, các cặp NST khác phân li bình thường → giao tử cái mang 11 NST thiếu 1 NST của cặp số 1. - Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực cặp NST số 5 không phân li các cặp NST khác phân li bình thường => giao tử đực mang 11 NST thiếu 1NST của cặp số 5. Hợp tử có bộ NST thiếu 1 NST của cặp số 1 và 1 NST của cặp số 5: 2n-1-1 là thể một nhiễm kép Câu 7:Đáp ánB ADN là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotide. Có 4 loại đơn phân của ADN, 2 loại đơn phân có kích thước nhỏ là T, X; 2 loại đơn phân có kích thước lớn là A, G. Câu 8:Đáp ánD Câu 9:Đáp ánC Nội dung 1, 2, 3 đúng. Nội dung 4 sai. Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp một đoạn của NST hoặc cả một NST này sáp nhập vào NST khác, không có sự trao đổi các đoạn cho nhau. Câu 10:Đáp ánB Operon Lac thực hiện phiên mã khi protein ức chế không gắn với vùng vận hành. Trường hợp không có đường Lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã sẽ là trường hợp xảy ra đột biến làm cho protein và vùng vận hành không liên kết được với nhau. Nội dung 1 đúng. Protein ức chế mất chức năng sinh học thì không liên kết được với vùng vận hành. Nội dung 2 sai. Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza thì quá trình phiên mã sẽ không xảy ra được. Nội dung 3 sai. Đột biến trong gen cấu trúc sẽ không ảnh hưởng đến hoạt động của Operon Lac. Nội dung 4 đúng. Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế thì quá trình phiên mã xảy ra. Nội dung 5 đúng. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza thì protein ức chế không được tổng hợp nên không gắn với vùng vận hành, do đó Operon Lac tiến hành phiên mã. Có 3 nội dung đúng. Câu 11:Đáp ánC Câu 12:Đáp ánA Các nội dung: 1, 2, 3 đúng. Nội dung 4 sai vì plasmit có dạng vòng khép kín chứ không phải mạch thẳng gồm hai mạch xếp song song nhau. Câu 13:Đáp ánB Trong mỗi tinh trùng bình thường của một loài chuột có 19 NST khác nhau → n = 19 Bộ NST 2n bình thường của chuột là: 2.19 = 38 Số NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm kép là: 38 + 1 + 1 = 40 Câu 14:Đáp ánA Theo nguyên tắc bổ sung A = T; G = X nên A + G = T + X hoặc A + X = T + G. Tương quan A + T = G + X là sai. A + T = 2A; G + X = 2G. Câu 15:Đáp ánA Cặp NST số 23 chỉ còn 1 chiếc → cặp NST giới tính dạng OX → người phụ nữ này bị hội chứng Tocno. Dạng đột biến trên là đột biến lệch bội, giảm 1 NST, thể một. Câu 16:Đáp ánD Nội dung 1 đúng. Nội dung 2 sai. Khi 3 gen Z, Y, A cùng nằm trong một Operon thì một trình tự khởi động duy nhất được dùng chung cho cả 3 gen, nghĩa là các gen này hợp lại thành một đơn vị phiên mã duy nhất. Do đó, sự phien mã sẽ tạo ra một phân tử mARN dài, mã hóa đồng thời cho cả 3 chuỗi polipeptit cấu tạo nên các enzim tham gia vào quá trình chuyển hóa Lactozơ. Nội dung 3 đúng. Chú ý phân biệt với quá trình phiên mã ngược, quá trình phiên mã ngược khác với quá trình phiên mã.Quá trình phiên mã tạo ra sản phẩm là ARN. Nội dung 4 sai. Đối với sinh vật nhân thực, các gen có thể được điều hòa biểu hiện ở bất cứ giai đoạn nào. Quá trình điều hòa hoạt động gen diễn ra hết sức phức tạp. Có 2 nội dung đúng. Câu 17:Đáp ánA Số nucleotit trên mỗi NST là: 160 x 107: 8 = 20 x 107. Chiều dài của phân tử ADN lúc chưa co ngắn là: 20 x 107x 3,4 : 2 = 34 x 107Ao 34 x 107Ao= 34000µm Chiều dài các ADN đã co ngắn đi so với chiều dài nhiễm sắc thể khoảng: 34000 : 2 = 17000 lần. Câu 18:Đáp ánB Câu 19:Đáp ánB Loài sinh sản vô tính không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái nên cơ chế của hiện tượng di truyền là do sự phân ly của NST trong nguyên phân Câu 20:Đáp ánD 2A + 3G = 3900 và G – 1 = 300 → A = 600; G = 900 Tỉ lệ = (600 + 600)/(900 +900) = 0,67 Câu 21:Đáp ánC Số NST có trong hợp tử là: 104 : 23= 13 = 2n + 1. Vậy hợp tử trên là thể ba (2n +1) Câu 22:Đáp ánA Nội dung 1 đúng. Các nucleotit chỉ khác nhau ở thành phần bazơ nitơ nên người ta căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit. Nội dung 2, 3 đúng. Nội dung 4 sai. Trong cấu trúc một nucleotide, acid photphoric liên kết với đường ở vị trí cacbon số 5’ và bazo liên kết với đường ở vị trí cacbon 1'.Đánh dấu vị trí của cacbon của đường phải có dấu phẩy. Nội dung 5 sai. Trong một nuclêôtit chỉ chứa một trong 4 loại bazơ nitơ là A, T, G và X Có 3 nội dung đúng. Câu 23:Đáp ánD Hệ gen của người khác với gen của vi khuẩn. Tế bào người là tế bào nhân thực, chứa gen phân mảnh, ngoài các đoạn mang thông tin mã hóa cho chuỗi polipeptit (exon) còn có các đoạn không mang thông tin mã hóa cho chuỗi polipeptit (intron). Do đó ở người sau khi phiên mã mARN phải trải qua các bước cắt intron, nối các exon lại rồi mới đi vào dịch mã. E.coli lại khác, nó là tế bào nhân sơ nên có gen không phân mảnh, mARN được tổng hợp sẽ trực tiếp sử dụng ngay vào quá trình dịch mã. Do đó nếu dùng gen người cấy vào vi khuẩn thì nó sẽ không có quá trình cắt bỏ intron mà mARN tạo thành đi vào quá trình dịch mã ngay, sẽ không tạo ra sản phẩm mong muốn. Do đó người ta sử dụng mARM trưởng thành, lúc này đã được cắt bỏ intron, phiên mã ngược tạo thành gen rồi cấy vào vi khuẩn sẽ cho sản phẩm như mong muốn. Câu 24:Đáp ánA Số nucleotit của mỗi gen là: 4080: 3,4 x 2 = 2400. Xét gen B ta có: A + G = 1200, A/G = 9/7 => A = 675, G = 525. Xét gen b ta có: A + G = 1200, A /G = 13/3 => A = 975, G = 225. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào I sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Bb và O. Số nu mỗi loại của giao tử chứa cặp gen Bb là: A = T = 675 + 975 = 1650. G = X = 525 + 225 = 750. Câu 25:Đáp ánA Câu 26:Đáp ánA Nội dung A không phải là biểu hiện của đột biến, sự thay đổi sản lượng sữa của một giống bò giữa các kì vắt sữa thay đổi theo chế độ dinh dưỡng là thường biến, sự biến đổi này chỉ liên quan đến kiểu hình, không biến đổi ở kiểu gen Câu 27:Đáp ánC Mã di truyền có các đặc điểm: phổ biến, đặc hiệu, thoái hóa và liên tục. Tính đặc hiệu của mã di truyền là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một acid amine. Câu 28:Đáp ánD Ngô 2n = 20, nếu trong nguyên phân thoi vô sắc không hình thành NST nhân đôi nhưng không phân li về 2 cực của tế bào sẽ tạo thành thể tứ bội 4n = 40 Câu 29:Đáp ánA Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp mạch mới theo chiều từ 5’ → 3’ Câu 30:Đáp ánC Câu 31:Đáp ánD Các gen tiền khối u bình thường có vai trò giúp điều hòa sự phân chia tế bào. Khi các gen này nếu bị đột biến sẽ làm tế bào mất khả năng kiểm soát sự phân chia tế bào, tạo thành các khối u. Câu 32:Đáp ánB Loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết → n = 6 → 2n = 12 Đột biến đa bội lẻ là bộ NST của loài tăng lên 1 số nguyên lần (lẻ) n (>2n) → Thể đột biến đa bội lẻ sẽ có bộ NST: 3n, 5n, 7n, 9n... Trong các trường hợp trên, chỉ có trường hợp 2: 18 NST = 3n, 5: 42 NST = 7n là đúng. Câu 33:Đáp ánC Nội dung C đúng. Đột biến gen lặn có ý nghĩa hơn đối với quá trình tiến hóa vì đột biến gen lặn không biểu hiện ngay ra kiểu hình nên không bị chọn lọc tự nhiên đào thải, nó tồn tại lâu dài trong quần thể, qua giao phối được phát tán trong quần thể. Nội dung A sai. Khi một đột biến gen được hình thành nó sẽ được nhân lên qua cơ chế nhân đôi ADN.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan